BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu”. Ký hiệu QCVN 01 : 2013/BCT.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 8 năm 2013.
1. Vụ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này trên phạm vi cả nước.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trên địa bàn và báo cáo tình hình thực hiện Thông tư cho Bộ Công Thương theo quy định.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ
TRƯỞNG |
QCVN 01 : 2013/BCT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation on design requirements for petrol filling stations
Lời nói đầu:
QCVN 01 : 2013/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 6 năm 2013.
VỀ YÊU CẦU THIẾT KẾ CỬA HÀNG XĂNG DẦU
National technical regulation on design requirements for petrol filling stations
Quy chuẩn này quy định những yêu cầu kỹ thuật cơ bản để thiết kế xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các cửa hàng xăng dầu.
Các cửa hàng xăng dầu trên mặt nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng mới, nâng cấp và mở rộng các cửa hàng xăng dầu trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Cửa hàng xăng dầu
Là công trình xây dựng chuyên kinh doanh bán lẻ xăng dầu, các loại dầu mỡ nhờn, có thể kết hợp kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai hoặc cung cấp dịch vụ tiện ích cho người và phương tiện tham gia giao thông.
2. Dịch vụ tiện ích
Là các dịch vụ phục vụ cho hoạt động của người và phương tiện tham gia giao thông như: rửa xe, bảo dưỡng xe, bãi đỗ xe, dịch vụ dừng nghỉ, cửa hàng bách hóa, máy rút tiền tự động.
3. Khu bán hàng
Nơi bố trí cột bơm xăng dầu và các gian bán hàng (dầu mỡ nhờn, khí dầu mỏ hóa lỏng đóng trong chai...).
4. Các hạng mục xây dựng khác
Gồm các hạng mục cung cấp dịch vụ tiện ích, phòng nghỉ trực ban, khu vệ sinh, để máy phát điện, v.v…
5. Đảo bơm
Là diện tích dành riêng để lắp đặt cột bơm xăng dầu và được nâng cao hơn so với mặt bằng của cửa hàng.
6. Đường ống công nghệ
Là đường ống (bao gồm ống và các mối liên kết) cùng các thiết bị lắp trên đường ống dùng để dẫn xăng dầu và hơi xăng dầu.
Đường ống công nghệ gồm có: ống nhập (dùng để dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa), họng nhập kín (thiết bị được gắn cố định ở đầu ống nhập dùng để nối kín với ống dẫn xăng dầu từ phương tiện vận chuyển vào bể chứa), ống xuất (dùng để dẫn xăng dầu từ bể chứa đến cột bơm) và các ống dẫn hơi (dùng để dẫn hơi xăng dầu từ bể chứa đến van thở hoặc từ bể chứa đến phương tiện vận chuyển xăng dầu).
7. Van thở
Thiết bị để kiểm soát áp suất dư và áp suất chân không trong bể để đảm bảo an toàn cho bể chứa và chống tổn thất do bay hơi xăng dầu trong quá trình vận hành. Van thở phải có lưới ngăn chặn lửa cháy lan từ bên ngoài vào bên trong bể chứa xăng dầu.
8. Nhập kín
Là phương pháp nhập xăng dầu từ phương tiện vận chuyển xăng dầu vào bể chứa theo chu trình kín qua họng nhập kín.
9. Nước thải của cửa hàng xăng dầu
Là nước thải trong quá trình hoạt động của cửa hàng xăng dầu bao gồm:
a) Nước thải nhiễm xăng dầu (đối với cửa hàng xăng dầu có dịch vụ rửa xe, bảo dưỡng xe): nước rửa xe, nước vệ sinh nền bãi khu rửa xe, bảo dưỡng xe.
b) Nước thải sinh hoạt không nhiễm xăng dầu.
10. Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu
Là hệ thống các thiết bị nhằm thu hồi và hạn chế hơi xăng dầu thoát ra ngoài không khí khi nhập xăng dầu vào bể chứa tại cửa hàng xăng dầu.
a) TCVN 4090:1985 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu – Tiêu chuẩn thiết kế.
b) TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
c) TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
d) TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
Điều 5. Phân cấp cửa hàng xăng dầu
Cửa hàng xăng dầu được phân cấp theo tổng dung tích chứa xăng dầu như quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Phân cấp cửa hàng xăng dầu
Cấp cửa hàng |
Tổng dung tích (m3) |
1 |
Từ 151 đến 210 |
2 |
Từ 101 đến 150 |
3 |
Nhỏ hơn hoặc bằng 100 |
1. Vị trí xây dựng cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch, đảm bảo yêu cầu an toàn giao thông, an toàn phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường. Kiến trúc cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với yêu cầu kiến trúc đô thị.
2. Đường và bãi đỗ xe dành cho xe ra vào mua hàng và nhập hàng phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Chiều rộng một làn xe đi trong bãi đỗ xe không nhỏ hơn 3,5m. Đường hai làn xe đi không nhỏ hơn 6,5 m.
b) Bãi đỗ xe để xuất, nhập xăng dầu không được phủ bằng vật liệu có nhựa đường.
3. Cửa hàng xăng dầu tiếp giáp với công trình xây dựng khác phải có tường bao kín có chiều cao không nhỏ hơn 2,2 m bằng vật liệu không cháy. Đối với các hạng mục công trình dân dụng và các công trình xây dựng khác ngoài cửa hàng (không bao gồm nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa và công trình công cộng) có bậc chịu lửa I, II, trường hợp mặt tường về phía cửa hàng xăng dầu là tường ngăn cháy thì không yêu cầu khoảng cách an toàn từ hạng mục đó đến tường rào cửa hàng xăng dầu nhưng phải tuân thủ các quy định về xây dựng hiện hành.
4. Kết cấu và vật liệu cho khu bán hàng và các hạng mục xây dựng khác phải có bậc chịu lửa I, II theo quy định tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
5. Khu vực đặt cột bơm xăng dầu nếu có mái che bán hàng thì kết cấu và vật liệu mái che phải có bậc chịu lửa I, II theo quy đ ịnh tại QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình. Chiều cao của mái che bán hàng không nhỏ hơn 4,75 m.
6. Nếu có gian bán khí dầu mỏ hóa lỏng đóng chai trong khu vực cửa hàng, phải tuân thủ quy định về yêu cầu an toàn tại TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
7. Khoảng cách giữa các hạng mục xây dựng trong cửa hàng xăng dầu không nhỏ hơn quy định trong Bảng 2.
Bảng 2 - Khoảng cách tối thiểu giữa các hạng mục xây dựng trong cửa hàng
Đơn vị tính bằng mét
Hạng mục |
Bể chứa đặt ngầm |
Cột bơm |
Gian bán hàng |
1. Bể chứa đặt ngầm |
0,5 |
Không quy định |
2 |
2. Họng nhập kín |
Không quy định |
Không quy định |
3 |
3. Cột bơm |
Không quy định |
Không quy định |
Không quy định |
4. Các hạng mục xây dựng khác |
2 |
2 |
2 |
Chú thích: 1) Không quy định khoảng cách an toàn giữa các bể chứa với gian bán hàng phía tường không có cửa sổ, cửa đi. 2) Không quy định khoảng cách an toàn giữa cột bơm với tường nhà nhưng phải đảm bảo thuận tiện cho việc lắp đặt, thao tác và sửa chữa. |
Điều 7. Phân cấp vùng nguy hiểm
Phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ đối với các hạng mục công trình tại cửa hàng xăng dầu được quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 - Phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ
Tên hạng mục công trình |
Cấp vùng nguy hiểm |
1. Các khu vực tồn chứa, kinh doanh xăng dầu: - Bể chứa xăng dầu, họng nhập, hố thao tác - Van thở - Cột bơm xăng dầu - Cột bơm xăng dầu khi bán hàng cho phương tiện giao thông - Xe ô tô xitec khi nhập hàng tại của hàng xăng dầu |
Xem hình 2, 3, 4 Xem hình 5, 6 Xem hình 7 Xem hình 8 Xem hình 9, 10 |
2. Các khu vực tồn chứa và kinh doanh sản phẩm dầu mỏ khác: - Kho chứa chai chứa khí dầu mỏ hóa lỏng - Kho chứa dầu mỡ nhờn |
Z1 Z2 |
3. Các hạng mục xây dựng khác: |
Vùng không nguy hiểm |
Chú thích: Định nghĩa vùng nguy hiểm cháy nổ, chi tiết các hình vẽ về phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ xem tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chuẩn này. |
1. Vật liệu làm bể chứa xăng dầu là vật liệu chịu xăng dầu và không cháy.
2. Lắp đặt bể chứa xăng dầu tại cửa hàng phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Không được lắp đặt bể chứa xăng dầu nổi trên mặt đất.
b) Không được lắp đặt bể chứa xăng dầu và hố thao tác trong hoặc dưới các gian bán hàng.
c) Khi lắp đặt bể chứa xăng dầu phải tính đến khả năng bị đẩy nổi và phải có biện pháp chống nổi bể.
d) Xung quanh bể chứa phải phủ cát hoặc đất mịn với chiều dày không nhỏ hơn 0,3 m.
đ) Bể chứa lắp đặt dưới mặt đường xe chạy phải áp dụng các biện pháp bảo vệ kết cấu bể.
e) Đối với bể chứa bằng vật liệu không dẫn điện phải có biện pháp triệt tiêu tĩnh điện khi xuất, nhập xăng dầu.
3. Bề mặt ngoài của bể chứa bằng thép lắp đặt ngầm phải có lớp bọc chống ăn mòn có cấp độ không thấp hơn mức tăng cường quy định tại TCVN 4090:1985 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu - Tiêu chuẩn thiết kế.
4. Khoảng cách an toàn từ bể chứa xăng dầu đến các công trình bên ngoài cửa hàng được quy định trong Bảng 4.
1. Vị trí lắp đặt cột bơm xăng dầu trong cửa hàng xăng dầu phải phù hợp các yêu cầu sau:
a) Cột bơm phải được đặt tại các vị trí thông thoáng. Nếu cột bơm đặt trong nhà, phải đặt trong gian riêng biệt, có biện pháp thông gió và có cánh cửa mở quay ra ngoài.
b) Đảm bảo các phương tiện có thể dừng đỗ dễ dàng dọc theo cột bơm và không làm cản trở các phương tiện giao thông khác ra, vào cửa hàng.
2. Cột bơm phải được đặt trên đảo bơm. Đảo bơm phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Cao độ phải cao hơn mặt bằng bãi đỗ xe ít nhất 0,2 m.
b) Chiều rộng không được nhỏ hơn 1,0 m.
c) Đầu đảo bơm phải cách mép cột đỡ mái che bán hàng hoặc cột bơm ít nhất 0,5 m.
3. Khoảng cách an toàn từ cột bơm đến các công trình bên ngoài cửa hàng được quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Khoảng cách an toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình bên ngoài cửa hàng
Đơn vị tính bằng mét
Hạng mục xây dựng |
Khoảng cách an toàn {không nhỏ hơn (2), (3)} |
||||
Cửa hàng cấp 1 |
Cửa hàng cấp 2 |
Cửa hàng cấp 3 |
|||
Nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa |
18 |
18 |
18 |
||
Công trình công cộng (4) |
50 |
50 |
50 |
||
Công trình dân dụng và các công trình xây dựng khác ngoài cửa hàng (5) |
Bậc chịu lửa (1) |
I, II |
5 |
5 |
5 |
III |
15 |
12 |
10 |
||
IV; V |
20 |
14 |
14 |
||
Đường cáp điện Đường cáp viễn thông |
- Theo quy định hiện hành về hành lang an toàn lưới điện. - Theo quy định hiện hành của ngành viễn thông. |
||||
Chú thích: 1) Bậc chịu lửa của công trình theo QCVN 06:2010/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình . 2) Khoảng cách đối với bể tính từ mép bể. 3) Khoảng cách đối với cột bơm tính từ tâm cột bơm. 4) Khoảng cách đối với công trình công cộng tính đến ranh giới công trình. Công trình công cộng bao gồm: trường học, bệnh viện, triển lãm quốc gia và trung tâm thương mại. 5) Khoảng cách đối với công trình dân dụng tính đến chân công trình. |
a) Khoảng cách an toàn trong Bảng 4 được phép giảm 30 % khi cửa hàng có lắp hệ thống thu hồi hơi xăng dầu.
b) Khoảng cách an toàn từ bể chứa và cột bơm đến công trình công cộng được giảm xuống còn 25 mét (17 mét nếu có hệ thống thu hồi hơi xăng dầu) nếu cửa hàng xăng dầu được trang bị hệ thống chữa cháy cố định hoặc bán cố định.
1. Đường ống công nghệ trong cửa hàng xăng dầu phải được chế tạo từ vật liệu chịu xăng dầu và không cháy. Đường kính trong của ống ít nhất phải bằng 32 mm. Đối với đường ống thép phải có biện pháp bảo vệ chống ăn mòn. Đối với đường ống bằng vật liệu không dẫn điện phải tính đến biện pháp triệt tiêu tĩnh điện trong quá trình xuất, nhập xăng dầu.
2. Các mối liên kết trên đường ống công nghệ phải đảm bảo kín, bền cơ học và hóa học.
3. Đường ống công nghệ trong cửa hàng phải đặt ngầm trực tiếp trong đất hoặc đặt trong rãnh có nắp, xung quanh ống phải chèn chặt bằng cát. Chiều dày lớp chèn ít nhất bằng 15 cm. Cho phép đặt nổi đường ống công nghệ tại các vị trí không bị tác động bởi người và phương tiện qua lại.
Đường ống công nghệ trong các khu vực ô tô qua lại, phải đặt trong ống lồng đặt ngầm hoặc trong rãnh chèn cát có nắp. Hai đầu ống lồng phải được xảm kín. Độ sâu chôn ống phải đảm bảo không ảnh hưởng tới độ bền của toàn bộ hệ thống đường ống.
4. Các đường ống công nghệ đi song song với nhau phải đặt cách nhau ít nhất bằng một lần đường kính ống. Đối với ống có kiên kết bằng mặt bích đặt song song, khoảng cách giữa các ống ít nhất bằng đường kính mặt bích cộng thêm 3 cm.
5. Đối với bể chôn ngầm, đường ống công nghệ phải dốc về phía bể chứa, độ dốc không được nhỏ hơn 1%.
6. Khoảnh cách từ điểm thấp nhất của đường ống xuất xăng dầu trong bể chứa để xuất xăng dầu cho cột bơm phải cách đáy bể ít nhất 15 cm.
Đối với công nghệ bơm hút, khi một bể chứa cùng cấp xăng dầu cho nhiều cột bơm thì mỗi cột bơm phải có đường ống xuất riêng biệt, ống xuất trong bể chứa đặt ngầm phải có van một chiều.
7. Nhập xăng dầu vào bể chứa phải sử dụng phương pháp nhập kín. Đường ống nhập xăng dầu vào từng bể phải kéo dài xuống đáy bể và cách đáy bể không quá 20 cm.
8. Tất cả các bể chứa xăng dầu đều phải lắp đặt van thở. Cho phép lắp đặt chung một van thở đối với các bể chứa cùng nhóm nhiên liệu.
9. Van thở phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau:
a) Thông số kỹ thuật phù hợp với kết cấu, dung tích và điều kiện vận hành bể chứa. Miệng xả của van thở phải hướng sang ngang hoặc hướng lên phía trên.
b) Đường kính trong của ống nối từ bể tới van thở không được nhỏ hơn 50 mm.
c) Van thở phải cách mặt đất ít nhất 3 m.
d) Trường hợp ống nối van thở lắp dọc theo tường bao của cửa hàng xăng dầu: cho phép điều chỉnh ống nối van thở chếch 45o theo phương thẳng đứng, đảm bảo khoảng cách từ van thở đến mép trong bờ tường về phía cửa hàng xăng dầu không nhỏ hơn 2 m. Khoảnh cách này được giảm còn 0,5 m nếu cửa hàng có lắp đặt hệ thống thu hồi hơi xăng dầu.
đ) Trường hợp ống nối van thở lắp dọc theo tường, cột của các hạng mục xây dựng thì miệng xả của van thở phải cao hơn nóc hoặc mái nhà ít nhất 1 m và cách các loại cửa không ít hơn 3,5 m.
e) Van thở của cửa hàng xăng dầu phải có hệ thống chống sét đánh thẳng riêng hoặc phải nằm trong vùng bảo vệ của hệ thống chống sét đánh thẳng chung của cửa hàng xăng dầu.
1. Các yêu cầu về an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng trang thiết bị điện cho cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với TCVN 5334:2007 Thiết bị điện kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ – Yêu cầu an toàn trong thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
2. Trường hợp sử dụng máy phát điện trong khu vực cửa hàng xăng dầu thì vị trí đặt máy nằm ngoài vùng nguy hiểm cháy nổ. Ống khói của máy phát điện phải có bộ dập lửa và bọc cách nhiệt.
3. Dây dẫn và cáp điện lắp đặt trong cửa hàng xăng dầu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Dây dẫn và cáp điện sử dụng loại ruột đồng, cách điện bằng nhựa tổng hợp.
b) Cáp điện đặt ngầm trực tiếp trong đất phải dùng loại cáp ruột đồng, cách điện bằng nhựa tổng hợp chịu xăng dầu và có vỏ thép bảo vệ.
c) Trường hợp cáp điện không có vỏ thép bảo vệ khi đặt ngầm dưới đất phải luồn trong ống thép (nơi đường bãi có ôtô, xe máy đi qua) hoặc luồn trong ống nhựa (nơi không có phương tiện ô tô, xe máy đi qua) hoặc đặt trong hào riêng được phủ cát kín và có nắp đậy.
Cấm đặt cáp điện chung trong hào đặt ống dẫn xăng dầu.
d) Tất cả các đường cáp điện đặt ngầm khi: vượt qua đường ô tô, các hạng mục xây dựng và giao nhau với đường ống dẫn xăng dầu, thì cáp phải được luồn trong ống thép bảo vệ, đầu ống luồn cáp phải nhô ra ngoài mép của công trình, chiều dài đoạn nhô ra về mỗi phía là 0,5 m.
đ) Trong một ống lồng để luồn cáp, không được luồn cáp điện động lực và cáp chiếu sáng chung với các loại cáp điều khi ển, cáp thông tin, cáp tín hiệu.
e) Các ống lồng để luồn cáp được nối với nhau bằng ren. Khi nối hoặc chia nhánh dây dẫn, dây cáp phải dùng hộp nối dây và hộp chia dây phòng nổ.
4. Các đường dây cáp sử dụng cho thiết bị tự động hóa, thông tin tín hiệu phải tuân thủ theo khoản 3 Điều này.
5. Thiết bị lắp đặt tại các vị trí nguy hiểm cháy nổ cấp Z0 và Z1 phải là loại phòng nổ.
6. Phải có hệ thống chống sét đánh thẳng cho các hạng mục xây dựng trong cửa hàng.
Hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng có trị số điện trở nối đất không vượt quá 10 Ω. Chiều cao của kim thu sét phải đảm bảo cho van thở nằm hoàn toàn trong vùng bảo vệ của kim thu sét. Trường hợp các van thở đặt cao mà không nằm trong vùng bảo vệ chống sét của các công trình cao xung quanh thì phải chống sét đánh thẳng cho van thở bằng các cột thu sét được nối đẳng thế. Đầu kim thu sét phải cách van thở ít nhất là 5 m.
7. Để chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện, yêu cầu các bể chứa bằng thép phải hàn nối ít nhất mỗi bể hai dây kim loại với hệ thống nối đất chống sét cảm ứng và chống tĩnh điện. Điện trở nối đất của hệ thống này không vượt quá 10 Ω.
8. Tại các vị trí nhập xăng dầu phải có thiết bị nối đất chống tĩnh điện dùng để tiếp địa cho phương tiện khi nhập xăng dầu vào bể chứa.
9. Hệ thống nối đất an toàn phải có trị số điện trở nối đất không vượt quá 4 Ω. Tất cả các phần kim loại không mang điện của các thiết bị điện và cột bơm đều phải nối đất an toàn.
a) Hệ thống nối đất này cần phải cách hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng là 5 m (khoảng cách trong đất).
b) Khi nối chung hệ thống nối đất an toàn với hệ thống nối đất chống sét đánh thẳng yêu cầu trị số điện trở nối đất không vượt quá 1 Ω.
10. Thiết kế chống sét và nối đất cho cửa hàng xăng dầu phải phù hợp với quy định hiện hành về thiết kế thi công bảo vệ chống sét cho kho xăng dầu.
Điều 12. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
1. Tại cửa hàng xăng dầu phải niêm yết nội quy phòng cháy chữa cháy ở các vị trí dễ thấy, có biển cấm lửa và hiệu lệnh báo cháy.
2. Cửa hàng xăng dầu phải được trang bị đủ số lượng phương tiện chữa cháy ban đầu phù hợp để chữa cháy theo quy định tại TCVN 3890:2009 Phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra và bảo dưỡng và theo quy định tại quy chuẩn này.
3. Căn cứ vào tính chất nguy hiểm cháy của các chất, vật liệu trong từng hạng mục của cửa hàng xăng dầu để bố trí phương tiện chữa cháy phù hợp.
4. Phải trang bị và bố trí phương tiện, chữa cháy ban đầu tại các vị trí sau đây của cửa hàng:
a) Cột bơm xăng dầu.
b) Vị trí nhập xăng dầu vào bể.
c) Gian bán dầu nhờn và các sản phẩm khác.
d) Nơi rửa xe, bảo dưỡng xe.
đ) Phòng giao dịch bán hàng, trực bảo vệ.
e) Máy phát điện, trạm biến áp.
5. Tại gian hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng của cửa hàng xăng dầu phải trang bị phương tiện, dụng cụ chữa cháy theo quy định trong TCVN 6223:2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung về an toàn.
6. Số lượng phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 – Số lượng phương tiện, dụng cụ chữa cháy ban đầu
Tên hạng mục cửa hàng |
Bình bột (cái) |
Chăn sợi (cái) |
|
≥ 25 kg |
≥ 4 kg |
||
1. Cụm bể chứa cửa hàng cấp 1, 2 |
2 |
2 |
4 |
2. Cụm bể chứa cửa hàng cấp 3 |
1 |
2 |
2 |
3. Cột bơm xăng dầu và vị trí nhập xăng dầu vào bể chứa |
- |
2 |
1 |
4. Nơi rửa xe, bảo dưỡng xe |
- |
1 (1) |
- |
5. Nơi bán dầu nhờn và sản phẩm khác |
- |
1 (1) |
1 |
6. Phòng giao dịch bán hàng |
- |
1 (1) |
- |
7. Phòng bảo vệ |
- |
1 (1) |
- |
8. Máy phát điện, trạm biến áp |
1 |
2 |
- |
a) Tùy điều kiện cụ thể của cửa hàng mà có thể thay thế bình bột chữa cháy bằng bình bọt, khí CO2 có tính năng chữa cháy tương đương.
b) Số lượng bình chữa cháy trong ngoặc đơn ( ) là số lượng bình dự trữ. Bình dự trữ được bố trí thành một cụm riêng bên trong cửa hàng.
c) Tại cửa hàng phải bố trí phương tiện chứa nước phù hợp để thấm ướt chăn sợi chữa cháy khi dùng.
7. Bố trí phương tiện dụng cụ chữa cháy phải đảm bảo:
a) Dễ thấy.
b) Dễ lấy sử dụng.
c) Không cản trở lối thoát nạn, lối đi và các hoạt động khác.
d) Tránh mưa, nắng và sự phá hủy môi trường.
8. Chỉ được phép bố trí các phương tiện, dụng cụ chữa cháy đảm bảo chất lượng.
9. Các bình chữa cháy được treo trên tường, cột hoặc đặt trên nền, sàn nhà…Trường hợp các bình chữa cháy được treo trên tường, cột thì khoảng cách từ mặt nền, sàn đến tay cầm của bình không lớn hơn 1,25 m.
Trường hợp đặt trên nền và sàn nhà, các bình chữa cháy phải được để nơi khô ráo và có thể có giá đỡ chiều cao của giá đỡ không lớn hơn 2/3 chiều cao của bình. Trường hợp để bình chữa cháy gần cửa ra vào thì bình phải được treo hoặc đặt cách mép cửa 1 m.
10. Trong phạm vi cửa hàng được phép bố trí phương tiện, dụng cụ chứa cháy rải rác theo từng vị trí hoặc nếu có thể bố trí theo từng cụm tùy thuộc mức độ nguy hiểm cháy, nổ và diện tích mặt bằng cần bảo vệ, nếu bố trí theo từng cụm thì phải bố trí ít nhất 2 cụm.
Điều 13. Hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
1. Nước sinh hoạt, nước chữa cháy tại cửa hàng xăng dầu được lấy từ nguồn nước công cộng, nước ngầm hoặc nước mặt.
2. Có thể kết hợp đường ống cung cấp nước sinh hoạt và nước chữa cháy cho cửa hàng.
3. Nước thải nhiễm dầu của cửa hàng phải được thu gom theo hệ thống rãnh thoát riêng có nắp đậy bằng tấm đan bê tông cốt thép có lỗ thoát khí hoặc tấm đan nan thép để tránh tích tụ hơi xăng dầu.
Phải bố trí hố bịt trước khi đấu nối hệ thống rãnh thoát nước thải nhiễm dầu vào hệ thống thoát nước chung.
4. Nước thải nhiễm dầu của cửa hàng phải được xử lý đáp ứng các quy định tại QCVN 29:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu trước khi xả ra môi trường bên ngoài.
Điều 14. Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu
1. Sơ đồ và nguyên lý của một hệ thống thu hồi hơi xăng dầu điển hình được mô tả trong Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chuẩn này.
2. Hệ thống thu hồi hơi phải đảm bảo toàn bộ hơi xăng dầu sinh ra trong quá trình nhập hàng phải được hoàn lưu về xitéc của ô tô.
3. Các thiết bị sử dụng trong hệ thống thu hồi hơi phải làm bằng vật liệu chịu xăng dầu và không cháy.
4. Yêu cầu chung đối với hệ thống thu hồi hơi:
a) Hệ thống van thở của các bể chứa phải đáp ứng các quy định tại khoản 9 Điều 10.
b) Họng chờ thu hồi hơi của cửa hàng được lắp đặt độc lập tương ứng với hệ thống van thở của bể chứa.
c) Các khớp nối nhanh phải đảm bảo yêu cầu chất lượng và độ kín: gioăng cao su phải là loại chịu dầu, đầu đực và đầu cái của các khớp nối nhanh tại cửa hàng xăng dầu và trên ôtô xitéc phải đồng bộ.
d) Sau khi lắp đặt hệ thống phải tiến hành thử nghiệm độ kín và kiểm tra chất lượng của các chi tiết van thở, van chặn, khớp nối nhanh,... của toàn bộ hệ thống.
1. Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương chủ trì và phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, Vụ Khoa học và Công nghệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này cho phù hợp với thực tiễn.
2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này tại địa phương, báo cáo Bộ Công Thương về tình hình thực hiện, những khó khăn, vướng mắc định kỳ trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp theo hoặc đột xuất.
3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu, tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
MINH HỌA VÀ PHÂN CẤP VÙNG NGUY HIỂM CHÁY NỔ TẠI CỬA HÀNG XĂNG DẦU
1. Vùng nguy hiểm (hazardous zone)
Vùng mà trong đó tồn tại hoặc có thể xuất hiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường khí nổ . Vùng nguy hiểm cháy nổ được phân cấp như sau:
- Vùng nguy hiểm cấp Z0 (Zone 0): vùng mà môi trường khí nổ xuất hiện tích tụ một cách thường xuyên, liên tục và/hoặc trong một thời gian dài.
- Vùng nguy hiểm cấp Z1 (Zone 1): vùng mà môi trường khí nổ có thể xuất hiện nhưng không thường xuyên trong các điều kiện hoạt động bình thường
- Vùng nguy hiểm cấp Z2 (Zone 2): vùng mà môi trường khí nổ không có khả năng xuất hiện trong các điều kiện hoạt động bình thường, hoặc nếu xuất hiện thì chỉ tồn tại trong một thời gian ngắn.
Hình 1: Minh họa vùng nguy hiểm cháy nổ
2. Vùng không nguy hiểm (non-hazardous zone)
Vùng không tồn tại hoặc không có khả năng xuất hiện các chất dễ cháy dưới dạng khí hoặc hơi để tạo thành môi trường khí nổ. Các vùng nằm ngoài vùng nguy hiểm cháy nổ và không có minh họa như Hình 1 thì được quy định là vùng không nguy hiểm.
3. Vùng nguy hiểm tại một số vị trí trong cửa hàng xăng dầu
Hình 2: Vùng nguy hiểm cháy nổ bể chứa ngầm, họng nhập kín và họng thu hồi hơi ngay vị trí cổ bể và đặt trong hố thao tác
Hình 3: Vùng nguy hiểm cháy nổ bể chứa ngầm, họng nhập kín và họng thu hồi hơi xa vị trí cổ bể và đặt trong hố thao tác
Hình 4: Vùng nguy hiểm cháy nổ bể chứa ngầm, họng nhập kín và họng thu hồi hơi xa vị trí cổ bể và không đặt trong hố thao tác
Hình 5: Vùng nguy hiểm cháy nổ của van thở khi có thu hồi hơi
Hình 6: Vùng nguy hiểm cháy nổ của van thở khi không có thu hồi hơi
Hình 7: Vùng nguy hiểm cháy nổ xung quanh cột bơm
Hình 8: Vùng nguy hiểm cháy nổ xung quanh vị trí cột bơm khi đang bán hàng cho phương tiện giao thông
Hình 9: Sơ đồ mô tả hình chiếu ngang vùng nguy hiểm cháy nổ của xe xitec khi nhập hàng tại cửa hàng
Hình 10: Sơ đồ mô tả hình chiếu dọc vùng nguy hiểm cháy nổ xe xitec khi nhập hàng tại cửa hàng
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ CÔNG NGHỆ MỘT HỆ THỐNG THU HỒI HƠI ĐIỂN HÌNH
Nguyên lý thu hồi hơi:
Khi xe xitec vào bãi đỗ để nhập hàng tại cửa hàng xăng dầu, dùng ống mềm nối vào vị trí họng chờ hơi thu hồi của xe xitec và họng chờ hơi phát sinh tại bể chứa tại cửa hàng xăng dầu. Trong quá trình nhập hàng, xăng dầu được dẫn theo ống mềm từ xitec vào bể ngầm của cửa hàng và điền đầy thể tích trống của bể chứa đồng thời đẩy hơi xăng dầu từ bể chứa thoát ra theo đường ống van thở. Nhờ việc điều chỉnh áp lực dương của van thở bể mà hơi xăng dầu sẽ theo đường ống thu hồi hơi quay trở lại xe xitec và không phát thải ra ngoài qua van thở bể. Khi nhập xăng dầu vào bể phải sử dụng phương pháp nhập kín.
1. QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.
2. QCXDVN 01:2008/BXD, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam - Quy hoạch xây dựng.
3. QCVN 07:2010/BXD, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị.
4. QCVN 29:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu.
5. NFPA 30A, Code for motor fuel dispensing facilities and repair garages
6. NFPA 30, Flammable and combustible liquid.
7. IFC 2009, International fire code.
8. APEA/EI, Design, construction, modification, maintenance and decommissioning of filling station.
9. EN 60079-10-1, Explosive atmospheres. Classification of areas. Explosive gas atmospheres.
Lời nói đầu
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Tiêu chuẩn viện dẫn
Điều 5. Phân cấp cửa hàng xăng dầu
Điều 6. Yêu cầu chung
Điều 7. Phân cấp vùng nguy hiểm
Điều 8. Bể chứa xăng dầu
Điều 9. Cột bơm xăng dầu
Điều 10. Đường ống công nghệ
Điều 11. Hệ thống điện
Điều 12. Trang thiết bị phòng cháy chữa cháy
Điều 13. Hệ thống cấp thoát nước và vệ sinh môi trường
Điều 14. Hệ thống thu hồi hơi xăng dầu
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Phụ lục I: Minh họa và phân cấp vùng nguy hiểm cháy nổ tại cửa hàng xăng dầu
Phụ lục II: Sơ đồ nguyên lý công nghệ một hệ thống thu hồi hơi điển hình
Danh mục tài liệu tham khảo
Mục lục
THE MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 11/2013/TT-BCT |
Hanoi, June 18, 2013 |
PROMULGATING THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON DESIGN REQUIREMENTS FOR FILLING STATION
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law on standards and technical regulations dated June 29, 2006;
Pursuant to the Government’s Decree No. 127/2007/ND-CP dated August 01, 2007, detailing implementation of a number of Articles of the Law on standards and technical regulations;
At the proposal of Director of Science and Technology Department, the Minister of Industry and Trade promulgates National Technical Regulation on design requirements for filling station.
Article 1. To promulgate together with this Circular “the national technical regulation on design requirements for filling station”. With code of QCVN 01 : 2013/BCT.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 3. Implementation responsibilities
1. The Department of Science and Technology shall organize implementation of this Circular nationwide.
2. The Departments of Industry and Trade in provinces and central-affiliated cities shall guide, inspect implementation of this Circular in their localities and report implementation of this Circular to the Ministry of Industry and Trade as prescribed.
3. The Chief of Ministerial office, the Chief Inspector of Ministry, Directors, General Directors, Directors under the Ministry, Directors of provincial Department of Industry and Trade, heads of concerned agencies, organizations and individuals shall implement this Circular.
FOR THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
DEPUTY MINISTER
Nguyen Cam Tu
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ON DESIGN REQUIREMENTS FOR FILLING STATIONS
Foreword:
QCVN 01 : 2013/BC is compiled by the Board of compiling national technical regulation on design regulation for filling stations, submitted for approval by the Department of Science And Technology under the Ministry of Industry and Trade, appraised by the Ministry of Science and Technology and promulgated by the Minister of Industry and Trade together with the Circular No. 11/2013/TT-BCT, dated June 18, 2013.
NATIONAL TECHNICAL REGULATION
ON DESIGN REQUIREMENTS FOR FILLING STATIONS
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This regulation provides for basic technical requirements in design for new construction, upgrading and expansion of filling station.
The floated petrol-filling stations are not subjects regulated by this regulation.
Article 2. Subjects of application
This Regulation applies to agencies, organizations and individuals involving construction newly, upgrading and extension of filling stations on Vietnam’s territory.
Article 3. Interpretation of terms
In this regulation, the following terms are construed as follows:
1. Filling stations
Being construction facilities specialized in retail trading of petrol and oil, lubricants of all kinds, may combine with trading of bottled liquefied petroleum gas or supplying utility services for persons and means of transport.
2. Utility services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Goods sale area
Place arranged petrol pumps and stalls (sale of lubricants, bottled liquefied petroleum gas…).
4. Other construction items
Include items providing convenience services, room for guarding, hygiene area, location to place generator, and so on.
5. Pump island
Being area used exclusively for installment of petrol pump and being lifted higher than premises of store.
6. Technological pipeline
Being pipeline (including pipes and connectors) with equipments installed on pipeline for transporting petrol and oil and vapor of petrol and oil.
Technological pipeline include: Incoming-pipeline (for transporting petrol and oil from petrol and oil means of transport into tanks), closely- incoming adaptor and lid of pipeline (equipment fixed at the head of incoming-pipeline used to connect closely with pipe for transporting petrol and oil from means of transport into tanks), going-pipeline (for transporting petrol and oil from tank to petrol pumps) and pipes for vapor (for transporting vapor of petrol and oil from tanks to breather valve or from tanks to petrol and oil means of transport).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equipment for control of excess pressure and vacuum pressure in tank so as to ensure safety for tank and anti losses due to evaporation during operation. Breather valve must have grid to prevent fire from spreading out from outside into tanks containing petrol and oil.
8. Closely incoming
Being method to put petrol and oil from petrol and oil means of transport into tanks according to a close cycle through closely-incoming adaptor and lid.
9. Sewage of filling stations
Being sewage during operation of filling stations includes:
a) Sewage contaminated petrol and oil (for petrol and oil station with services of vehicle washing, vehicle maintenance): water from vehicle washing, water for sanitation of ground of area for vehicle washing, vehicle maintenance.
b) Sewage from life activities not contaminated petrol and oil.
10. Vapor recovery system
Being equipment system with the aim to recover and limit exhalation into air when putting petrol and oil into tank at filling station.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) TCVN 4090:1985 Main pipeline for transporting of oil and oil products – Design Standard
b) TCVN 5334:2007 Electrical apparatus for petroleum and petroleum products terminal - Requirements on safety in design, installation and operation.
c) TCVN 3890:2009 Fire protection equipments for construction and building – Providing, installation, inspection and maintenance.
d) TCVN 6223:2011 Liquefied petroleum gas (LPG) store Safety Requirements.
Article 5. Decentralization of filling stations
Filling stations are decentralized according to total capacity containing petrol and oil as prescribed in Table 1.
Table 1. Decentralization of filling stations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total capacity (m3)
1
Between 151 and 210
2
Between 101 and 150
3
Less than or equal 100
Article 6. General requirements
1. Position for construction of filling station must be suitable with planning, ensure requirements on traffic safety, fire prevention safety and environment sanitation. Architecture of filling stations must be suitable with requirements of urban architecture.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Width of a lane in parking is not less than 3.5m. Road for two lanes is not less than 6.5m.
b) Parking for ex-warehousing and warehousing petrol and oil is not permitted to cover by materials with asphalt.
3. Filling station adjacent to other construction works must have wall surrounding with height not less than 2.2m made of non-burn materials. For items of civil construction works and other construction works outside of store (excluding production place which generate ignition or spark and public facilities) at fire resistant level I, II, if face of wall toward filling station is fire-resistant wall, it is not required for safe distance from that item to hence wall of filling station but the current regulations on construction must be complied.
4. Structure and material for goods sale areas and other construction item must have fire-resistant level I, II as prescribed in QCVN 06:2010/BXD National technical Regulation on Fire Safety of Buildings.
5. Area for placing petrol pumps, in case of having overhangs for goods sale, structure and material of overhangs must be at the fire-resistant level I, II as prescribed in QCVN 06:2010/BXD National technical Regulation on Fire Safety of Buildings. Height of overhangs for goods sale is not lower than 4.75m.
6. In case of having stalls for sale of bottled liquefied petroleum gas in area of stalls, regulation on safety requirements at TCVN 6223:2011 Liquefied petroleum gas (LPG) store Safety Requirements must be complied.
7. Distance between construction items in filling stations is not less than provision in Table 2
Table 2 – Minimum distance between construction items in stores
Unit calculated by meter
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Underground tanks
Pump
Stall
1. Underground tanks
0.5
Not provided
2
2. Closely-incoming adaptor and lid
Not provided
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3. Pump
Not provided
Not provided
Not provided
4. Other construction items
2
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Not provided for safety distance between tanks with stalls at walls without windows or doors.
2) Not provided for safety distance between pumps with walls but it is required to ensure convenience for installment, manipulations and repair.
Article 7. Decentralization of hazardous zones
Decentralization of hazardous zones regarding fire and explosion for works items at filling stations is prescribed in Table 3.
Table 3. Decentralization of hazardous zones regarding fire and explosion
Name of works items
Level of hazardous zone
1. Areas containing and trading petrol and oil:
- Tanks, incoming adaptor and lid, pit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Petrol pump
- Petrol pump when selling goods for means of transports
- Cistern cars when putting goods enter petrol stores
Pictures 2,3,4
Pictures 5,6
Picture 7
Picture 8
Pictures 9,10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Warehouses contain liquefied petroleum gas
- Warehouses contain lubricant
Z1
Z2
3. Other construction items:
Non-hazardous zone
Note: Definitions of hazardous zones regarding fire and explosion, details of drawings on decentralization of hazardous zones regarding fire and explosion are seen in Annex I promulgated together with this Regulation.
Article 8. Tanks contain petrol and oil
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Installment of petrol tanks at stores must comply with the following conditions:
a) Not to install petrol tanks floating on ground.
b) Not to install petrol tanks and pits in or under stalls.
c) When installing petrol tanks, it is required to calculate ability to be push floating and must have measures to prevent floating of tanks.
d) Surrounding tanks must cover sand or fine soil with the thickness of not less than 0.3 m.
dd) Tanks installed under roads must apply measures to protect tank structure.
e) For tanks made of non-conductive material materials must have measure to annul electrostatic when ex-warehousing or warehousing petrol and oil.
3. The outside surface of steel tanks installed underground must have an anti-corrosion layer with level not lower than the intensifying level prescribed in TCVN 4090:1985 Main pipelines for transporting of oil and oil products – Design Standard.
4. The safe distances from tanks to facilities outside of stores are prescribed in Table 4.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Position to install petrol pumps in filling stations must be suitable with the following requirements:
a) Pumps must be laid in aeration positions. If pumps are laid in house, they must be laid in separate space, together with measures of air ventilation and open doors turned outside.
b) To ensure that vehicles may stop easily along pumps and not obstruct other means of transport to go in and out stores.
2. Pumps must be laid on pump islands. Pump island must be designed in conformity with the following requirements:
a) The height must be higher than premises of parking not less than 0.2m.
b) The width is not less than 1.0m.
c) Pump island’s head must be far than edges of polar bearing overhangs or pump not less than 0.5m.
3. The safe distances from pumps to facilities outside of stores are prescribed in Table 4.
Table 4 - The safe distances from tanks and pumps to facilities outside of stores
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Construction items
Safe distance
{not less than (2), (3)}
Store level 1
Store level 2
Store level 3
Production place generating ignition or spark
18
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Public facilities (4)
50
50
50
Civil constructions and other construction works outside of store (5)
Fire-resistant level (1)
I, II
5
5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
15
12
10
IV; V
20
14
14
Electric cable line
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- According to current regulations on safe corridor for Power grid
- According to current telecommunication regulations.
Note:
1) The fire-resistance level of facilities under QCVN 06:2010/BXD National Technical Regulation on Fire Safety of Buildings.
2) Distance to tank calculated from edge of tank.
3) Distance to pump calculated from center of pump.
4) Distance to public facilities calculated up to boundary of facilities.
Public facilities include: Schools, hospitals, centers of national exhibition and shopping malls.
5) Distance to civil facilities calculated up to the foot of facilities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Safe distance from tank and pump to public facilities may be reduced to 25 meter (17 meter if filling station has vapor recovery system) if filling station is equipped fixed or semi-fixed fire prevention system.
Article 10. Technological pipeline
1. Technological pipeline in filling station must be manufactured from petrol-resistant and non-combustible materials. Inside diameter of pipe is not less than 32 mm. For steel pipeline, it is required to have protective measure to prevent corrosion. For pipelines made of non-conductive materials, it is required to include measures to annul electrostatic during ex-warehousing or warehousing petrol and oil.
2. Connectors on technological pipelines must be assured for tightness, mechanical and chemical durability.
3. Technological pipelines in stores must be laid underground directly in land or in drains with lid, sand must be fastened surrounding pipe. The thickness of fastening layer must not less than 15 cm. It is permit to lay overhead technical pipelines at positions not be impacted by persons and means of transport.
Technological pipelines in areas for cars’ running must be laid in underground cages or in drains with lid and fastened with sand. Two heads of cage pipe must be sealed. The depth of burying pipe must ensure to not impact to durability of all pipeline system.
4. Technological pipelines which are parallel with each other must be laid to have a distance between them of not less than once of pipe diameter. For pipe with connector by flange laid parallel, distance between pipes is not less than diameter of flange added 3 cm.
5. For tanks buried underground, technological pipelines must slope toward tanks, the degree of slope is not less than 1%.
6. Distance from the lowest point of pipeline for transporting petrol and oil in tank to pump must be not less than 15 cm from bottom of tanks.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Transporting of petrol and oil into tanks must use method of closely transporting. Pipelines for transporting petrol and oil in each tank must be put down bottom of tank and not less than 20 cm from bottom of tank.
8. All tanks containing petrol and oil must be installed breather valve. It is permitted to install in a same breather valve for tanks containing a same fuel group.
9. Breather valve must meet the following technical requirements:
a) Technical parameters are suitable with structure, capacity and conditions for operation of tanks. Mouth of breather valve must be directed horizontally or up to above.
b) Inside diameter of pipes connected from tanks to breather valve is not less than 50mm.
c) Breather valve must be less than 3m from ground.
d) In case where pipes connecting with breather valve are installed along to wall surrounding filling stations: It is permitted to adjust pipes connecting with breather valve at angle of 450 of the vertical, ensure that distance form breather valve to inside edge of wall toward filling station is not less than 2m. This distance is reduced to 0.5m if stores are installed the vapor recovery system.
dd) If pipes connecting with breather valve are installed along to wall, pillars of construction items, the mouth of breather valve must be higher than roof 1 m or more and be far not less than 3.5m from gates of all kinds.
e) Breather valve of filling station must have separate system anti lightning strike vertically or must be laid in protection zone of general system preventing the vertical lightning of filling station.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Requirements on safety in design, installment and use of electric equipment for filling station must be suitable with TCVN 5334:2007 Electrical apparatus for petroleum and petroleum products terminal - Requirements on safety in design, installation and operation.
2. In case of using generator in area of filling station, generator must be placed outside of hazardous zones regarding fire and explosion. Chimneys of generator must have the fire extinction part and heat insulation coating.
3. Conductors and electric cables installed in filling stations must satisfy the following requirements:
a) The used conductors and electric cables are kind with bronze core, insulated, and made of synthetic resin.
b) The used underground electric cables must be kind of cable with bronze core, insulated, made of synthetic resin resisting petrol and protected by steel sheath.
c) In case of electric cables not be protected by steel sheath, when being laid underground, they must be threaded in steel pipe (under roads for running of cars and motorbikes) or threaded in plastic pipes (places without running of cars, motorbikes) or paid in separate trenches covered by sand and with lid.
To prohibit lay electric cables by sharing a trench laying pipes for transporting petrol and oil.
d) All electric cables muss be laid underground when: passing roads for cars, construction items and crossing with pipelines for transporting petrol and oil, cables must be threaded in protective steel pipes, pipe head for threading cables must be pulled out edge of facilities, length of part pulled out toward each sides is 0.5 m.
dd) In a cage pipe for threading cable, electrodynamic cables and cables for lighting are not shared a pipe with cables for control, cable for information and cable for signals.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Cable lines used for automatic equipment, information and signals must comply with Clause 3 of this Article.
5. Equipment installed at hazardous zones regarding fire and explosion of Z0 and Z1 levels must be kinds of explosion prevention.
6. It is required to have system anti lightning strike vertically for construction items in stores.
System of grounding anti vertical lightning strike must have value of grounded electrical resistance not in excess of 10 Ω. The height of lightning hand must ensure for breather valve to be plain safely in protective area of lightning hand. In case where breather valve is laid higher, not in protective area anti lightning of high facilities around, it is required to prevent vertical lightning strike for breather valve by lightning rod with equipotential bonding. Head of lightning hand must be not less than 5m from breather valve.
7. For preventing induction lightning and electrostatic, tanks must be made of steel and projection-weld for at least each tank welded two metal lines with system of grounding anti induction lightning and electrostatic. Grounded electrical resistance of this system is not in excess of 10 Ω.
8. At positions for transporting petrol and oil into station, it is required to have equipment of grounding anti electrostatic used for means of transport to connect with ground when transport petrol and oil into tanks.
9. A safe system of grounding must have value of grounded electrical resistance not in excess of 4 Ω. All metal parts not carrying electric of electric equipment and pumps must be grounded safely.
a) This system of grounding must be 5m from system of grounding anti vertical lightning strike (distance in ground).
b) When connecting safe system of grounding with system of grounding anti vertical lightning strike, it is required the value of grounded electrical resistance to be not in excess of 1 Ω.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 12 Equipment for fire prevention and fighting
1. At filling stations must post up the internal rule on fire prevention and fighting at apparent positions, have signboards of fire prohibition and the fire command.
2. Filling stations must be equipped full quantity of initial means for fire fighting suitable for fire fighting as prescribed in TCVN 3890:2009 Fire protection equipments for construction and building – Providing, installation, inspection, maintenance and in accordance with this regulation.
3. Based on fire danger of substances, materials in each works items of filling stations, means for fire fighting are arranged suitably.
4. The initial means for fire fighting must be equipped and arranged at the following positions of stations:
a) Petrol pumps.
b) Area for transporting petrol and oil into tanks
c) Stall for sale of lubricants and other products.
d) Place for vehicle washing, vehicle maintenance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Generator, substation.
5. At stall for sale of liquefied petroleum gas in filling station must be equipped devices, instruments for fire fighting as prescribed in TCVN 6223:2011 Liquefied petroleum gas (LPG) store RequirementsSafety.
6. Quantity of means, instrument for initial fire fighting is prescribed in table 5.
Table 5 – Quantity of means, tools for initial fire fighting
Name of works items in store
Powder fire extinguisher
(extinguisher)
Fiber blanket
(blanket)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 4 kg
1. Cluster of tanks in stations at levels 1,2
2
2
4
2. Cluster of tanks in stations at level 3
1
2
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
1
4. Place for vehicle washing, vehicle maintenance.
-
1 (1)
-
5. Stall for sale of lubricants and other products
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
6. Office for goods sale
-
1 (1)
-
7. Office for safeguarding
-
1 (1)
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
-
a) Depend on specific condition of filling station, the powder fire extinguishers may be replaced foam fire extinguishers or CO2 fire extinguishers with an equivalent feature of fire fighting.
b) Quantity of fire extinguishers in parentheses () is quantity of backup fire extinguishers Backup fire extinguishers are arranged as a separate cluster inside of filling station.
c) At filling stations it is required to arrange means for containing water to wet fiber blanket upon using for fire fighting.
7. Arranging of means and instruments for fire fighting must ensure:
a) To be apparent.
b) To be easy to get.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) To prevent from rain, sunshine and destroy of environment.
8. Only be permitted arranging means and instruments for fire fighting with assured quality.
9. Fire extinguishers are hung on wall, pillars or put on floors. In case where fire extinguishers are hung on wall, pillars, distance from floors to clamp of fire extinguishers is not more than1.25 m.
In cases of putting on floors, fire extinguishers must be laid at dry places and can have racks and height of racks is not more than 2/3 height of fire extinguishers. In case where fire extinguishers are laid near doors, they must be hung or put at 1m distance from edge of door.
10. In scope of filling stations, means and instruments for fire fighting are permitted to be scattered according to each position, or if it is possible, according to each cluster, depend on danger of fire and explosion and area of premises need be protected, in case of arranging according to each cluster, it is required to arrange at least 2 clusters.
Article 13. System of water supply, drainage and environmental hygiene
1. Water for life activities, fire fighting at filling stations are taken from public water sources, underground water or surface water.
2. Pipelines to supply water for life activities may be combined with pipelines to supply water for fire fighting.
3. Sewage contaminated oil of filling stations must be collected according to system of separate drains with lids made of reinforced concrete slabs with vents or steel spoke concrete slabs to prevent accumulation of petrol vapor.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sewage contaminated of filling stations must be handled to satisfy provisions at QCVN 29:2010/BTNMT National Technical Regulation on the Effluent of Petroleum Terminal and Stations before discharged to the outside environment.
Article 14. Vapor recovery system
1. Diagrams and principles of a typical vapor recovery system are described in Annex II promulgated together with this Regulation.
2. The vapor recovery system must ensure that all petroleum vapor generated during transport of goods must be rotated back cistern of cars.
3. Equipment used in the vapor recovery system must be made of petrol-resistant and non-combustible materials.
4. General requirements for the vapor recovery system:
a) System of breather valves for tanks must satisfy provisions in Clause 9 Article 10.
b) Adaptor and lid of waiting for vapor recovery of filling stations must be installed dependently corresponding to the system of breather valves of tanks.
c) Fast connectors must ensure requirements of quality and tightness: Rubber washer must be kind of oil resistance, male and female headers of fast couplings at filling stations and on cistern cars must be synchronous.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
Article 15. Organization of implementation
1. Department of Science and Technology under the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility for, and coordinate with concerned agencies and units in guiding and examining implementation of this regulation. Based on management requirement, Department of Science and Technology under the Ministry of Industry and Trade shall propose to Minister of Industry and Trade for amending, supplementing this regulation to be suitable with reality.
2. The Departments of Industry and Trade in provinces and central-affiliated cities shall guide, inspect implementation of this Regulation in their localities and report implementation, difficulties, problems to the Ministry of Industry and Trade before January 31 of next year or ad hoc basis.
3. In case where legal documents, documents, standards referenced in this regulation have amendments, supplementations, are replaced, provisions in new documents shall be applied.
;Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 11/2013/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Cẩm Tú |
Ngày ban hành: | 18/06/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 11/2013/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu do Bộ Trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video