Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2024/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH BIỂU MẪU THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TỔ HỢP TÁC, HỢP TÁC XÃ, LIÊN HIỆP HỢP TÁC XÃ VÀ QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG THÔNG TIN, VIỆC CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC XÃ

Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20 tháng 6 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh doanh;

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư ban hành biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về biểu mẫu áp dụng trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên cả nước; quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Tổ hợp tác đăng ký theo Luật Hợp tác xã, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

b) Thành viên của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến thành lập, tổ chức quản lý, tổ chức lại, giải thể, phá sản và hoạt động có liên quan của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cổng thông tin quốc gia về hợp tác xã là cổng tích hợp thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên phạm vi cả nước và các thông tin liên quan khác nhằm phục vụ công tác theo dõi, điều hành, quản lý nhà nước về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2. Cơ sở dữ liệu về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (gọi tắt là Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã) là tập hợp thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được xây dựng, cập nhật, duy trì để quản lý, khai thác và sử dụng thông qua các phương tiện điện tử.

3. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã là cơ quan có thẩm quyền được giao nhiệm vụ quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã tại các bộ, ngành, cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp tại địa phương.

4. Tài khoản truy cập là thông tin bao gồm tên đăng nhập và mật khẩu được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã để cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân đăng nhập vào Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

Điều 3. Hệ thống biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Danh mục biểu mẫu và cách ghi các mẫu giấy dùng chung cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Mẫu văn bản quy định cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ chức, cá nhân có liên quan trong thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

a) Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu II-1 đến Mẫu II-12 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu III-1 đến Mẫu III-7 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Mẫu văn bản quy định cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng trong giải quyết thủ tục đăng ký tổ hợp tác, đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm:

a) Biểu mẫu cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng trong đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu IV-1 đến Mẫu IV-11 của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Biểu mẫu cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng trong đăng ký tổ hợp tác bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu V-1 đến Mẫu V-7 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Biểu mẫu cho Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện dùng chung trong đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu VI-1 đến Mẫu VI-5 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Nội dung thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và nội dung thông tin về quản lý tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã bao gồm các biểu mẫu từ Mẫu VII-1 đến Mẫu VII-4 của Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Danh mục chữ cái và ký hiệu sử dụng trong đặt tên tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương II

NỘI DUNG THÔNG TIN, VIỆC CẬP NHẬT, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ HỢP TÁC XÃ

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện

1. Công tác xây dựng, cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã được thực hiện thống nhất, đồng bộ, khoa học, phản ánh đầy đủ, chính xác và kịp thời thông tin của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; bảo đảm tập trung tối đa nguồn lực, rút ngắn thời gian trong việc thu thập, chỉnh sửa, cập nhật, khai thác thông tin.

2. Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã được lưu trữ, bảo mật, bảo đảm an ninh, an toàn thông tin theo quy định của pháp luật; việc xây dựng, quản lý, sử dụng, khai thác tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 5. Nội dung thông tin

1. Đối với tổ hợp tác: Thực hiện cập nhật các trường thông tin tại Mẫu VII-1 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này để chuẩn hóa thông tin đầu vào, quản lý thông tin, dữ liệu của Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

2. Đối với hợp tác xã: Thực hiện cập nhật các trường thông tin tại Mẫu VII-2 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này để chuẩn hóa thông tin đầu vào, quản lý thông tin, dữ liệu của Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

3. Đối với liên hiệp hợp tác xã: Thực hiện cập nhật các trường thông tin tại Mẫu VII-3 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này để chuẩn hóa thông tin đầu vào, quản lý thông tin, dữ liệu của Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

4. Đối với cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp: Thực hiện cập nhật các trường thông tin tại Mẫu VII-4 Phụ lục VII kèm theo Thông tư này để chuẩn hóa thông tin đầu vào, quản lý thông tin, dữ liệu của Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

Điều 6. Cập nhật thông tin của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

1. Chậm nhất vào ngày 15/12 hằng năm, tổ hợp tác cập nhật thông tin theo biểu tại Mẫu VII-1 Phụ lục VII, hợp tác xã cập nhật thông tin theo biểu tại Mẫu VII-2 Phụ lục VII, liên hiệp hợp tác xã cập nhật thông tin theo biểu tại Mẫu VII-3 Phụ lục VII.

2. Số liệu cập nhật thông tin tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm cập nhật.

Điều 7. Cập nhật thông tin của cơ quan đăng ký kinh doanh các cấp

1. Chậm nhất vào ngày 18/12 hằng năm, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật thông tin theo biểu tại Mẫu VII-4 Phụ lục VII gửi cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

2. Chậm nhất vào ngày 21/12 hằng năm, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh cập nhật thông tin theo biểu tại Mẫu VII-4 Phụ lục VII gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Số liệu cập nhật thông tin tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 của năm cập nhật.

Điều 8. Khai thác thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư sử dụng thông tin từ Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã để tổng hợp, phân tích các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước về hợp tác xã, phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kết nối, chia sẻ dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã với các hệ thống thông tin khác và khai thác thông tin theo quy định của pháp luật.

2. Bộ, ngành, địa phương được khai thác, sử dụng dữ liệu tổng hợp, phân tích chung, dữ liệu về hợp tác xã của bộ, ngành, địa phương mình trong Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã; các dữ liệu này được chia sẻ mặc định để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được khai thác dữ liệu của hệ thống; được truy cập, sử dụng và khai thác dữ liệu trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã đối với các dữ liệu dùng chung và tuân thủ việc khai thác, sử dụng theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện tạo lập tài khoản truy cập cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh và cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã tại các bộ, ngành liên quan có chức năng quản lý nhà nước về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã được lưu trữ trong Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã theo phân cấp quản lý và được sao lưu trên phương tiện lưu trữ chuyên dụng để dự phòng rủi ro.

2. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh thực hiện tạo lập tài khoản truy cập cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện.

3. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thực hiện tạo lập tài khoản truy cập cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

4. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã có trách nhiệm tạo lập tài khoản truy cập, thực hiện cấp, hạn chế, mở rộng, khóa hoặc hủy quyền truy cập của tài khoản và thực hiện giao nhiệm vụ bằng văn bản cho cán bộ, công chức, viên chức được giao quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

5. Cán bộ, công chức, viên chức khi được giao nhiệm vụ có trách nhiệm truy cập vào tài khoản đã được cấp để cập nhập thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo từng ngành, lĩnh vực, địa phương vào Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã; thông tin phải đầy đủ, chính xác theo mẫu đã được cấp có thẩm quyền quản lý xác nhận hoặc định dạng sẵn có trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

6. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đang thực hiện nhiệm vụ quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã chuyển đổi vị trí công tác đến cơ quan, đơn vị khác thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo phân cấp có trách nhiệm thực hiện khóa tài khoản truy cập vào Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã của cán bộ, công chức, viên chức đó và chuyển giao nhiệm vụ cho cán bộ, công chức, viên chức phụ trách khác.

7. Trường hợp tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã giải thể thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo phân cấp thực hiện việc hủy quyền truy cập tài khoản của tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

8. Người đứng đầu cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã có trách nhiệm giao nhiệm vụ bằng văn bản cho cán bộ, công chức, viên chức thực hiện nhiệm vụ quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã.

Điều 10. Kết nối, chia sẻ thông tin

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thiết lập và công bố các dịch vụ chia sẻ thông tin thuộc phạm vi Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

2. Việc kết nối, chia sẻ thông tin giữa Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã với các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu khác phải bảo đảm tuân thủ quy định về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức được giao quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã của bộ, ngành, địa phương

1. Thông qua nghiệp vụ kỹ thuật, tổ chức việc bảo quản, lưu trữ cơ sở dữ liệu của cơ quan; kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa cơ sở dữ liệu của cơ quan mình và Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo quy định pháp luật.

2. Cung cấp dữ liệu về hợp tác xã bảo đảm chính xác, kịp thời theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền.

3. Nghiên cứu, phát hiện các vấn đề chưa rõ hoặc mâu thuẫn trong Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã và những vấn đề nảy sinh trong quá trình quản lý, báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý cơ sở dữ liệu xem xét, xử lý.

4. Đôn đốc việc hoàn thiện đầy đủ các trường thông tin trong dữ liệu về hợp tác xã thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan, đơn vị mình.

5. Học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ công tác quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo yêu cầu công việc.

6. Chịu trách nhiệm bảo đảm bí mật, an toàn thông tin Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã của bộ, ngành, địa phương; không tiết lộ, cung cấp thông tin tài khoản truy cập của cơ quan, đơn vị và tài khoản người dùng nếu không được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền; chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan, cấp có thẩm quyền về việc vi phạm các quy định về bảo đảm bí mật, an toàn thông tin.

7. Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị có tài khoản truy cập

1. Quản lý tài khoản được phân cấp; cấp, hạn chế, mở rộng hoặc hủy quyền truy cập vào Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo phân cấp quản lý.

2. Tổ chức thực hiện quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo quy định tại Thông tư này và quy định của cấp có thẩm quyền; chấp hành sự chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn nghiệp vụ về công tác quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã của cơ quan cấp trên.

3. Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã trong phạm vi quản lý; tham mưu xem xét, xử lý vi phạm cơ quan, đơn vị, cá nhân không cập nhật dữ liệu, có sai phạm trong cập nhật dữ liệu và bảo quản Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã theo phân cấp quản lý.

Điều 13. Trách nhiệm của bộ, ngành, địa phương

1. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

a) Chủ trì tổ chức, bảo đảm nguồn lực xây dựng, quản lý, vận hành, bảo trì, giám sát, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật, phần mềm và biện pháp bảo đảm an toàn Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

b) Quản lý tài khoản quản trị, phân quyền cập nhật, kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu trong Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã phục vụ hoạt động quản lý nhà nước theo chức năng, thẩm quyền.

c) Chủ trì, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan cập nhật, khai thác, quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã và tổng hợp thông tin trong phạm vi cả nước.

d) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã ở các bộ, ngành, địa phương; tổ chức tập huấn công tác cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

đ) Phối hợp với tổ chức, cá nhân có liên quan để xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

2. Trách nhiệm của các bộ, ngành, cơ quan liên quan

a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã liên quan đến lĩnh vực phụ trách.

b) Cung cấp thông tin về đơn vị, cá nhân đầu mối phụ trách Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã liên quan đến ngành, lĩnh vực phụ trách.

d) Đảm bảo nguồn lực, hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu ổn định, thông suốt, đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấp độ an toàn thông tin theo quy định để kết nối, chia sẻ dữ liệu trong Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

đ) Ngân hàng Nhà nước thu thập, tổng hợp thông tin đối với quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng; thực hiện việc kết nối, chia sẻ thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

e) Các bộ, ngành, cơ quan liên quan thực hiện việc kết nối, chia sẻ thông tin chuyên ngành về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (nếu có) trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

3. Trách nhiệm của các địa phương

a) Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo số liệu để cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã tại địa phương.

b) Cung cấp thông tin về đơn vị, cá nhân đầu mối phụ trách Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

c) Kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Thông tư này về cập nhật, khai thác và quản lý Cơ sở dữ liệu về hợp tác xã tại địa phương.

d) Đảm bảo nguồn lực, hạ tầng kết nối, chia sẻ dữ liệu ổn định, thông suốt, đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn kỹ thuật, cấp độ an toàn thông tin theo quy định để kết nối, chia sẻ dữ liệu trong Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

đ) Tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu theo quy định tại Thông tư này; chịu trách nhiệm về tính kịp thời, đầy đủ, chính xác của thông tin được cập nhật trong Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã.

e) Tổng hợp tình hình hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã hoạt động theo mô hình hợp tác xã tại địa phương và cung cấp thông tin trên Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã (nếu có).

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 14. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã và Thông tư số 07/2019/TT-BKHĐT ngày 08 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.

3. Bãi bỏ Điều 5 và Mục V Phụ lục của Thông tư số 09/2019/TT-BKHĐT ngày 29 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều khoản của các thông tư liên quan đến chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước và hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 15. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp và các đối tượng áp dụng của Thông tư chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; cơ quan thuộc Chính phủ;
- Tòa án NDTC, Viện Kiểm sát NDTC;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Tổng cục Thuế;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Thuế các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Các Cục, Vụ, Viện thuộc Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, ĐKKD (NV).

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

 

 

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence-Freedom-Happiness
-----------------

No. 09/2024/TT-BKHDT

Hanoi, May 16, 2024

 

CIRCULAR

PROMULGATING DOCUMENT FORMS USED IN REGISTRATION OF ARTELS, COOPERATIVES AND COOPERATIVE UNIONS, AND REGULATIONS ON INFORMATION, UPDATING, USE AND MANAGEMENT OF NATIONAL COOPERATIVE INFORMATION SYSTEM

Pursuant to the Law on Cooperatives dated June 20, 2023;

Pursuant to the Government’s Decree No. 47/2020/ND-CP dated April 09, 2020 prescribing management, connection and share of digital data of regulatory authorities;

Pursuant to the Government’s Decree No. 89/2022/ND-CP dated October 28, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment of Vietnam;

At the request of the Director of the Agency for Business Registration;

The Minister of Planning and Investment of Vietnam promulgates a Circular promulgating document forms used in registration of artels, cooperatives and cooperative unions, and regulations on information, updating, use and management of National cooperative information system.

Chapter I

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 1. Scope and regulated entities

1. Scope:

This Circular introduces the document forms used in registration of artels, cooperatives and cooperative unions nationwide; regulations on information, updating, use and management of National cooperative information system.

2. Regulated entities:

a) Artels following registration procedures as prescribed in the Law on Cooperatives, cooperatives and cooperative unions;

b) Members of artels, cooperatives and cooperative unions;

c) Regulatory authorities, organizations and individuals involved in the establishment, management, reorganization, dissolution, bankruptcy and relevant activities of artels, cooperatives and cooperative unions.

Article 2. Definitions

1. National cooperative portal means a portal that integrates information about artels, cooperatives and cooperative unions nationwide, and other relevant information to serve the state monitoring, administration and management of artels, cooperatives and cooperative unions.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



3. Cooperative database management body means a competent authority that is assigned to manage cooperative databases of ministries, regulatory authorities and business registration authorities at all levels.

4. User account means the information, including the user’s name and password, created by the National cooperative information system and used by a regulatory authority, unit, organization or individual to sign in the cooperative database.

Article 3. System of document forms used in registration of artels, cooperatives and cooperative unions, and information on artels, cooperatives and cooperative unions

1. List of document forms generally used for cooperatives and cooperative unions, and instructions for filling out such forms are provided in Appendix I enclosed herewith.

2. Document forms used by artels, cooperatives, cooperative unions, and relevant organizations and individuals when following procedures for registration of artels, cooperatives or cooperative unions include:

a) Document forms used when following procedures for registration of cooperatives or cooperative unions include forms from Form II-1 to Form II-12 in Appendix II enclosed herewith;

b) Document forms used when following procedures for registration of artels include forms from Form III-1 to Form III-7 in Appendix III enclosed herewith.

3. Document forms used by district-level business registration authorities when processing procedures for registration of artels, cooperatives or cooperative unions include:

a) Document forms used by district-level business registration authorities when processing procedures for registration of cooperatives or cooperative unions include forms from Form IV-1 to Form IV-11 in Appendix IV enclosed herewith;

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Document forms generally used by district-level business registration authorities when processing procedures for registration of artels, cooperatives or cooperative unions include forms from Form VI-1 to Form VI-5 in Appendix VI enclosed herewith;

4. Information on artels, cooperatives or cooperative unions and information on management of artels, cooperatives or cooperative unions are provided in forms from Form VII-1 to Form VII-4 in Appendix VII enclosed herewith.

5. List of letters and symbols used in naming artels, cooperatives, cooperative unions, branches, representative offices and business locations of cooperatives or cooperative unions is provided in Appendix VIII enclosed herewith.

Chapter II

INFORMATION, UPDATING, USE AND MANAGEMENT OF NATIONAL COOPERATIVE INFORMATION SYSTEM

Article 4. Implementation rules

1. The National cooperative information system must be established, used and managed in a consistent, synchronous and scientific manner that adequately, accurately and promptly reflects information on artels, cooperatives and cooperative unions, and ensures the best use of resources and shortening of time periods for collection, correction, updating and use of information.

2. Information in the cooperative database must be retained and kept confidential, and meet information security and safety requirements as prescribed by law; the establishment, management, use and access to the cooperative database must comply with relevant laws.

Article 5. Required information

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. For cooperatives: information fields in Form VII-2 in Appendix VII enclosed herewith shall be updated to serve the standardization of input information, and management of information/data included in the cooperative database.

3. For cooperative unions: information fields in Form VII-3 in Appendix VII enclosed herewith shall be updated to serve the standardization of input information, and management of information/data included in the cooperative database.

4. For business registration authorities at all levels: information fields in Form VII-4 in Appendix VII enclosed herewith shall be updated to serve the standardization of input information, and management of information/data included in the cooperative database.

Article 6. Updating of information by artels, cooperatives and cooperative unions

1. By December 15 each year, artels, cooperatives and cooperative unions shall provide updated information using Form VII-1, Form VII-2 and Form VII-3 in Appendix VII respectively.

2. Information arising from December 15 of the previous year to December 14 of the updating year will be updated.

Article 7. Updating of information by business registration authorities at all levels

1. By December 18 each year, district-level business registration authorities shall provide provincial business registration authorities with updated information using Form VII-4 in Appendix VII.

2. By December 21 each year, provincial business registration authorities shall provide the Ministry of Planning and Investment of Vietnam with updated information using Form VII-4 in Appendix VII.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 8. Use of information on National cooperative information system

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall use the information obtained from the cooperative database for consolidating and analyzing issues concerning the state management of cooperatives, serving the direction and administration by the Government and the Prime Minister; make connection and data sharing between the cooperative database and other information systems, and access information in accordance with regulations of law.

2. Ministries, central-government authorities and provincial governments shall be allowed to access and use general consolidated and analyzed data, and their data on cooperatives included in the cooperative database; the default sharing of data is intended to serve their performance of direction and administration tasks within the ambit of their assigned functions and tasks.

3. Artels, cooperatives and cooperative unions shall be allowed to use data of the system; access, use and utilize shared data on the National cooperative information system, and must comply with regulations of law on access to and use of data.

Article 9. Management of National cooperative information system

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam creates and issues user accounts to provincial business registration authorities and cooperative database management bodies of relevant Ministries and central-government authorities that perform state management of artels, cooperatives and cooperative unions. The cooperative database is stored on the National cooperative information system according to hierarchical management regulations and backed up on specialized storage devices to prevent potential risks.

2. Provincial business registration authorities create and issue user accounts to district-level business registration authorities.

3. District-level business registration authorities create and issue user accounts to artels, cooperatives and cooperative unions.

4. Cooperative database management bodies shall create user accounts, grant, restrict, expand, block or remove access permissions of such user accounts, and assign tasks in writing to officials and public employees who are assigned to manage the cooperative database.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



6. If an official or public employee who is taking charge of managing the cooperative database is transferred to another workplace, within 05 working days, the responsible cooperative database management body shall block the user account issued to that official or public employee and assign his/her tasks to another one.

7. If an artel, cooperative or cooperative union is dissolved, the responsible cooperative database management body shall remove the access permissions of the user account issued to that artel, cooperative or cooperative union.

8. Heads of cooperative database management bodies shall assign tasks in writing to their officials and public employees who take charge of managing the cooperative database.

Article 10. Connection and information sharing

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam sets up and announces information sharing services rendered by the National cooperative information system.

2. Connection and sharing of information between the National cooperative information system and other information systems and databases must strictly comply with regulations on management, connection and sharing of digital data of regulatory authorities.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 11. Responsibilities of officials and employees assigned to manage cooperative database of ministries, central-government authorities and provincial governments

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



2. Provide cooperative data in an accurate and timely manner at the request of competent authorities.

3. Do research and detect unclear issues or conflicts in the cooperative database and other issues that arise during their performance of management tasks, and report such issues to competent database management bodies for consideration and resolution.

4. Expedite the adequate completion of information fields in the cooperative database under the management of their authorities.

5. Attend training courses to improve their professional and operational skills to serve their management of the cooperative database.

6. Ensure confidentiality and safety of information in the cooperative database of Ministries, central-government authorities and provincial governments; do not reveal or provide information on user accounts issued to their authorities and their user accounts, if not agreed in writing by competent authorities; assume responsibility before the law and competent authorities for any violations against regulations on security and safety of information.

7. Incur penalties, as prescribed by law, for any violations against provisions of this Circular, depending on the nature and severity of each violation.

Article 12. Responsibilities of authorities and units issued with user accounts

1. Manage their user accounts; grant, restrict, expand or remove access permissions to the cooperative database according to regulations on hierarchical management.

2. Organize the management of the cooperative database in accordance with provisions of this Circular and regulations adopted by competent authorities; comply with direction, inspection and operational instructions for managing the cooperative database of superior authorities.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Article 13. Responsibilities of Ministries, central-government authorities and provincial governments

1. The Ministry of Planning and Investment of Vietnam shall:

a) play the leading role in organizing and ensuring resources for establishing, managing, operating, maintaining, supervising and upgrading technical infrastructure and software, and adopting measures for ensuring safety and security of the National cooperative information system.

b) manage administrator account, and delegate authority to update, connect, share and use data in the National cooperative information system to serve the performance of state management tasks within the ambit of its functions and powers.

c) play the leading role and instruct relevant organizations and individuals to update, use and manage the National cooperative information system, and consolidate information nationwide.

d) direct, instruct and carry out periodical or unscheduled inspection of updating, use and management of the cooperative database by Ministries, central-government authorities and provincial governments; organize training in updating, use and management of the National cooperative information system.

dd) cooperate with relevant organizations and individuals in dealing with issues that arise during the updating, use and management of the National cooperative information system.

2. Ministries, central-government authorities and relevant authorities shall:

a) direct and instruct relevant organizations and individuals to provide data serving the updating, use and management of the cooperative database in respect of their responsible sectors or areas.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) inspect the implementation of provisions of this Circular on updating, use and management of the cooperative database in respect of their responsible sectors or areas.

d) ensure resources and infrastructure facilities which must facilitate stable and thorough connection and data sharing, and meet technical and information safety standards and requirements laid down in laws to serve the connection and data sharing with the National cooperative information system.

dd) The State Bank of Vietnam shall collect and consolidate information on people’s credit funds and cooperative banks in accordance with regulations of law on credit institutions; make connection and sharing of information on the National cooperative information system.

e) Relevant Ministries, central-government authorities and authorities shall make connection and sharing of specialized information on artels, cooperatives and cooperative unions (if any) on the National cooperative information system.

3. Provincial governments shall:

a) direct and instruct relevant organizations and individuals to provide data serving the updating, use and management of the cooperative database in their provinces.

b) provide information on contact points in charge of the cooperative database; cooperate with the Ministry of Planning and Investment of Vietnam in updating, using and managing the National cooperative information system within the ambit of their assigned functions and tasks.

c) inspect the implementation of provisions of this Circular on updating, use and management of the cooperative database in their provinces.

d) ensure resources and infrastructure facilities which must facilitate stable and thorough connection and data sharing, and meet technical and information safety standards and requirements laid down in laws to serve the connection and data sharing with the National cooperative information system.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



e) make consolidated reports on operations of cooperative development assistance funds that operate under the business model of a cooperative in their provinces and input information into the National cooperative information system (if any).

Chapter IV

IMPLEMENTATION

Article 14. Effect

1. This Circular comes into force from July 01, 2024.

2. This Circular supersedes the Circular No. 03/2014/TT-BKHDT dated May 26, 2014 of the Minister of Planning and Investment of Vietnam and the Circular No. 07/2019/TT-BKHDT dated April 08, 2019 of the Minister of Planning and Investment of Vietnam.

3. Article 5 and Section V of the Appendix enclosed with the Circular No. 09/2019/TT-BKHDT dated July 29, 2019 of the Minister of Planning and Investment of Vietnam are abrogated.

Article 15. Responsibility for implementation

1. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of people’s committees at all levels, and regulated entities of this Circular are responsible for the implementation of this Circular.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



 

 

MINISTER




Nguyen Chi Dung

 

;

Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT về biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu: 09/2024/TT-BKHĐT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 16/05/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [2]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT về biểu mẫu thực hiện thủ tục đăng ký tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và quy định về nội dung thông tin, việc cập nhật, khai thác và quản lý Hệ thống thông tin quốc gia về hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…