Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 06/2010/TT-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2010

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG BÁN VÉ, BÁN THẺ HỘI VIÊN SÂN GÔN

Căn cứ Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán vé, bán thẻ hội viên sân gôn như sau:

Điều 1. Sửa đổi điểm 3.9 khoản 3 mục III phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính như sau

“3.9. Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn và các khoản thu khác trong kỳ tính thuế được xác định như sau:

a) Đối với hình thức bán vé, bán thẻ chơi gôn theo ngày, doanh thu kinh doanh sân gôn làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền thu được từ bán vé, bán thẻ phát sinh trong kỳ tính thuế.

b) Đối với hình thức bán vé, bán thẻ hội viên loại thẻ trả trước cho nhiều năm, doanh thu làm căn cứ xác định thu nhập tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng năm là số tiền bán thẻ thực thu được chia cho số năm sử dụng thẻ.

Ví dụ 1: Công ty TNHH A1 là doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, năm 2009 Công ty bán 1 thẻ hội viên cho khách hàng B1 với giá là 36.000 USD (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng), thời hạn cung cấp dịch vụ là 40 năm, thanh toán 1 lần ngay thời điểm mua thẻ.

Trường hợp này, khi xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán thẻ hội viên sân gôn cho khách hàng B1, hàng năm Công ty TNHH A1 thực hiện phân bổ doanh thu thu được do bán thẻ theo thời hạn thẻ (36.000 USD chia (:) 40 năm bằng (=) 900 USD/năm)

Ví dụ 2: Công ty TNHH A2 là doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, năm 2009 Công ty bán 1 thẻ hội viên cho khách hàng B2 với giá là 36.000 USD (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng), thời hạn cung cấp dịch vụ là 40 năm, thời hạn thanh toán trong 5 năm đầu tiên theo hợp đồng như sau:

Năm

Mức thanh toán

2009

10.000 USD

2010

9.000 USD

2011

8.000 USD

2012

7.000 USD

2013

2.000 USD

Trường hợp này, khi xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán thẻ hội viên sân gôn cho khách hàng B2, hàng năm Công ty TNHH A2 thực hiện phân bổ doanh thu thu được do bán thẻ theo thời hạn thẻ (36.000 USD chia (:) 40 năm bằng (=) 900 USD/năm)

Ví dụ 3: Công ty TNHH A3 là doanh nghiệp kinh doanh sân gôn, năm 2009 Công ty bán 1 thẻ hội viên cho khách hàng B3 với giá là 36.000 USD (đã có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng), thời hạn cung cấp dịch vụ là 40 năm, hình thức thanh toán tiền mua thẻ theo kỳ 5 năm/lần, mỗi lần thanh toán một khoản tiền bằng nhau. Cụ thể như sau:

Năm

Mức thanh toán

2009

4.500 USD

2014

4.500 USD

2019

4.500 USD

2024

4.500 USD

2029

4.500 USD

2034

4.500 USD

2039

4.500 USD

2044

4.500 USD

2049

4.500 USD

Trường hợp này, khi xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán thẻ hội viên sân gôn cho khách hàng B3, hàng năm Công ty TNHH A3 thực hiện phân bổ doanh thu thu được do bán thẻ theo thời hạn thẻ (36.000 USD chia (:) 40 năm bằng (=) 900 USD/năm).”

Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2009.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để được hướng dẫn giải quyết kịp thời./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng ban chỉ đạo TW về phòng, chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân; Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (TN).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

THE MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No. 06/2010/TT-BTC

Hanoi, January 13, 2010

 

CIRCULAR

GUIDING THE DETERMINATION OF TURNOVER FOR CALCULATION OF ENTERPRISE INCOME TAX ON THE SALE OF GOLF PLAY TICKETS OR GOLF COURSE MEMBERSHIP CARDS

Pursuant to June 3, 2008 Law No. 14/2008/ QH12 on Enterprise Income Tax and the Government's Decree No. 124/2008/ND-CP of December 11, 2008, detailing and guiding a number of articles of the Law on Enterprise Income Tax;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27, 2008, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;
The Ministry of Finance additionally guides the determination of turnover for calculation of enterprise income tax (EIT) on the sale of golf play tickets or golf course membership cards as follows:

Article 1. To amend Point 3.9, Clause 3, Section III, Part C of the Finance Ministry's Circular No. 130/2008ATT-BTC of December 26, 2008, as follows:

"3.9. For golf course business, taxable turnover is revenues from the sale of membership cards and play tickets and other revenues earned in the tax period which is determined as follows:

a/ For the sale of daily golf play tickets or cards, the turnover from golf course business which is used as a basis for determining EIT calculation income is the revenue from the sale of tickets and cards earned in the tax period.

b/ For the sale of tickets or membership cards which are prepaid for several years, the turnover used as a basis for determining annual EIT calculation income is the outcome of the division between the revenue actually earned from the sale of cards and the number of years of card validity.

Example 1: Limited Liability Company Al is a golf course business enterprise. In 2009, the company sold one membership card to customer B1 at the price of USD 36,000 (inclusive of excise tax and exclusive of value-added tax), the service provision duration is 40 years and lump-sum payment is made right at the time of card purchase.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Example 2: Limited Liability Company A2 is a golf course business enterprise. In 2009, the company sold a membership card to customer B2 at the price of USD 36,000 (inclusive of excise tax and exclusive of value-added tax). The service provision duration is 40 years and payment is paid by installments within the first 5 years under the contract as follows:

Year

Payment level (USD)

2009

10,000

2010

9,000

2011

8,000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,000

2013

2,000

In this case, when determining turnover for calculation of enterprise income tax on the sale of the golf course membership card to customer B2, annually, Company A2 shall divide the turnover earned from the sale of the membership card by the validity duration of the card (USD 36.000 divided by (:) 40 years is equal to (=) USD 900/year).

Example 3: Limited Liability Company A3 is a golf course business enterprise. In 2009, the company sold a membership card to customer B3 at the price of USD 36,000 (inclusive of excise tax and exclusive of value-added tax). The service provision duration is 40 years ;and equal payment is made once every five years. Specifically as follows:

Year

Payment level (USD)

2009

4,500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,500

2019

4,500

2024

4,500

2029

4,500

2034

4,500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,500

2044

4.500

2049

4,500

In this case, when determining the turnover for calculation of enterprise income tax on the sale of the golf course membership card to customer B3, annually. Company A3 shall divide the turnover earned from the sale of the membership by the validity duration of the card (USD 36,000 divided by (:) 40 years is equal to (=) USD 900/year)."

Article 2. Organization of implementation and effect

This Circular takes effect on the date of its signing and applies from the 2009 tax period.

Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Finance for timely guidance and settlement.-

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

FOR THE MINISTER OF FINANCE
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

;

Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán vé, bán thẻ hội viên sân gôn do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 06/2010/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 13/01/2010
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 06/2010/TT-BTC hướng dẫn xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bán vé, bán thẻ hội viên sân gôn do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…