BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2001/TT-BKH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2001 |
THÔNG TƯ
CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 05/2001/TT-BKH NGÀY 30 THÁNG 8 NĂM 2001 HƯỚNG DẪN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định 22/1999/NĐ-CP
ngày 14/4/1999 của Chính phủ quy định vè đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp
Việt Nam.
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện hoạt động đầu tư
ra nước ngoài như sau:
Điều 1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
1. Doanh nghiệp Việt Nam được đầu tư ra nước ngoài thuộc đối tượng điều chỉnh của Thông tư này bao gồm:
a. Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước;
b. Hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã;
c. Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp. (Sau đây gọi chung là doanh nghiệp Việt Nam).
2. Thông tư này chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài dưới hình thức đưa vốn bằng tiền hoặc các tài sản được phép khác ra nước ngoài để đầu tư trực tiếp theo quy định của Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.
3. Thông tư này không áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
a. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
b. Đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam dưới các hình thức cho vay tín dụng; mua cổ phiếu; đấu thầu quốc tế; đầu tư ra nước ngoài trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
Điều 2. Cấp Giấy phép đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp Việt Nam chỉ được phép đầu tư ra nước ngoài sau khi được Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài.
2. Việc xem xét cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài được thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ trên cơ sở phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ và được thực hiện theo một trong hai quy trình sau đây:
a. Đăng ký cấp giấy phép đầu tư.
b. Thẩm định cấp giấy phép đầu tư.
Điều 3. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư.
1. Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài mà chủ đầu tư không thuộc thành phần kinh tế Nhà nước và có vốn đầu tư dưới 1.000.000 đô la Mỹ được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Việt Nam lập hồ sơ dự án theo quy trình đăng ký cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài.
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng);
c. Văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp (nếu có); hợp đồng, bản thoả thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư (đối với trường hợp liên doanh hoặc các loại hình đầu tư khác có bên nước ngoài tham gia).
d. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 01 năm gần nhất (có kiểm toán).
2. Hồ sơ đăng ký cấp giấy phép đầu tư được lập thành 5 bộ, trong đó ít nhất có 1 bộ gốc. Đơn đăng ký đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo Mẫu 1 của Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký cấp giấy phép đầu tư trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư.
1. Đối với những dự án đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Nhà nước không phân biệt quy mô và mục đích đầu tư và các dự án đầu tư của các thành phần kinh tế khác có vốn đầu tư từ 1.000.000 đô la Mỹ trở lên được quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, doanh nghiệp Việt Nam lập hồ sơ dự án theo quy trình thẩm định cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Hồ sơ dự án thẩm định cấp giấy phép đầu tư bao gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài.
b. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp (có công chứng);
c. Giải trình về dự án đầu tư;
d. Văn bản chấp thuận đầu tư do cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư cấp (nếu có); hợp đồng, bản thoả thuận với bên nước ngoài về dự án đầu tư (đối với trường hợp liên doanh hoặc các loại hình đầu tư khác có bên nước ngoài tham gia).
e. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong 01 năm gần nhất (có kiểm toán).
g. Văn bản chấp thuận đầu tư ra nước ngoài của cơ quan ra quyết định thành lập doanh nghiệp (nếu là doanh nghiệp Nhà nước) hoặc của Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh (nếu là doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác).
2. Hồ sơ thẩm định cấp giấy phép đầu tư được lập thành 08 bộ, trong đó ít nhất có 01 bộ gốc. Đơn xin đầu tư ra nước ngoài và giải trình về dự án đầu tư thực hiện theo Mẫu 2 và 3 Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình và nội dung thẩm định theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án.
1. Trường hợp hồ sơ dự án nêu tại Điều 3 và Điều 4 của Thông tư này chưa hợp lệ hoặc chưa đầy đủ thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, sửa đổi hồ sơ dự án.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ, doanh nghiệp có trách nhiệm gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư các văn bản sửa đổi, bổ sung; nếu quá thời hạn nêu trên mà doanh nghiệp không có văn bản trả lời hoặc văn bản trả lời không đáp ứng được yêu cầu, đơn xin cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp được coi là hết giá trị xem xét.
Điều 6. Điều chỉnh giấy phép đầu tư
Trong quá trình đầu tư ra nước ngoài, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thể đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư điều chỉnh các điều khoản được quy định tại giấy phép đầu tư cho phù hợp với hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a. Có sự thay đổi mục tiêu đầu tư ra nước ngoài;
b. Mở rộng quy mô đầu tư ra nước ngoài;
c. Chuyển nhượng vốn đầu tư ở nước ngoài;
Điều 7. Quy trình điều chỉnh giấy phép đầu tư
1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải lập hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư gồm các tài liệu sau đây:
a. Đơn xin điều chỉnh giấy phép đầu tư;
b. Giải trình về lý do, nội dung điều chỉnh.
c. Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho đến thời điểm điều chỉnh giấy phép đầu tư.
2. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư được lập thành 03 bộ, trong đó ít nhất có 01 bộ gốc. Hồ sơ điều chỉnh giấy phép đầu tư thực hiện theo Mẫu 4 và 5 của Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Đăng ký thực hiện dự án
1. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày dự án đầu tư của doanh nghiệp được chuẩn y theo pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư, doanh nghiệp phải nộp bản sao quyết định chuẩn y (hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương) cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư và báo cáo đăng ký thực hiện dự án.
2. Nội dung báo cáo đăng ký thực hiện dự án bao gồm:
a. Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện (nếu có);
b. Mục tiêu, ngành nghề kinh doanh;
c. Vốn điều lệ của công ty; phần vốn tham gia của doanh nghiệp Việt Nam;
d. Họ tên, địa chỉ thường trú của người đại diện của doanh nghiệp Việt Nam ở nước ngoài và người đại diện của doanh nghiệp ở Việt Nam.
3. Khi thay đổi các nội dung nêu trên, doanh nghiệp Việt Nam phải thực hiện báo cáo đăng ký lại tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi có sự thay đổi.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm gửi bản sao giấy phép đầu tư và bản sao báo cáo đăng ký thực hiện dự án cho cơ quan thuế, Ngân hàng, cơ quan quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật tương ứng để thực hiện quản lý Nhà nước trong phạm vi chức năng của mình.
5. Trong thời hạn 6 tháng kể từ khi được cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài dự án đầu tư không được nước tiếp nhận đầu tư chấp thuận hoặc dự án đầu tư không triển khai hoạt động thì doanh nghiệp phải báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tuỳ từng trường hợp cụ thể, nếu có cơ sở xác định lý do của việc không triển khai hoặc không được nơi tiếp nhận đầu tư chấp thuận là không khách quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định thu hồi giấy phép đầu tư và thông báo quyết định này cho các cơ quan nêu tại khoản 4 của Điều này.
Trường hợp có lý do chính đáng, doanh nghiệp phải báo cáo với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xin gia hạn và phải được Bộ Kế hoạch và Đầu tư chấp thuận.
1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ.
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có thể yêu cầu doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài phải báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư ở nước ngoài.
3. Báo cáo về tình hình hoạt động đầu tư của doanh nghiệp được lập theo Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Điều 10. Chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài
1. Doanh nghiệp Việt Nam chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a. Doanh nghiệp Việt Nam kết thúc dự án đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ;
b. Doanh nghiệp thành lập ở nước ngoài bị giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật nước ngoài;
c. Doanh nghiệp Việt Nam không thực hiện các chế độ báo cáo đăng ký thực hiện, báo cáo hoạt động theo quy định của Thông tư này.
2. Trong trường hợp nêu trên, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ra quyết định chấm dứt hoạt động đầu tư ra nước ngoài, thu hồi giấy phép đầu tư và thông báo cho các cơ quan có liên quan.
Điều 11. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài và các cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Việc xử lý vi phạm trong hoạt động đầu tư ra nước ngoài thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ, Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Các dự án đầu tư ra nước ngoài được cấp giấy phép đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải thực hiện ngay việc báo cáo đăng ký thực hiện dự án theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này với Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư ở nước ngoài và thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, doanh nghiệp cần kịp thời phản ánh đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để xem xét và có điều chỉnh phù hợp, nếu cần thiết.
|
Trần Xuân Giá (Đã ký) |
HƯỚNG DẪN LẬP HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mẫu 1: áp dụng cho các dự án đăng ký cấp giấy phép
đầu tư
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ quy định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /2001/BKH-TT ngày... tháng... năm 2001 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
(Những) người ký dưới đây gửi đơn xin phép đầu tư ra nước ngoài trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
I. DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1. Tên doanh nghiệp
2. Đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập) số... ngày... tháng... năm... do... (tên cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập) cấp, tại...
3. Vốn Điều lệ
4. Số tài khoản... Mở tại Ngân hàng.........
5. Địa chỉ ......Tel.....Fax.....Email....;
6. Người đại diện.......... Chức vụ......
7. Tình hình tài chính doanh nghiệp: (tóm tắt theo báo cáo Tài chính của doanh nghiệp)
8. Tổng kết tài sản của doanh nghiệp
(Nếu có nhiều doanh nghiệp Việt Nam cùng đầu tư ra nước ngoài thì nêu từng doanh nghiệp).
II. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
1. Hình thức đầu tư: (mô tả cụ thể hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật nước đến đầu tư);
2. Địa chỉ đầu tư ở nước ngoài:
3. Thời hạn đầu tư ra nước ngoài:
4. Mục tiêu, lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài: (mô tả chi tiết)
5. Vốn đầu tư ra nước ngoài
5.1. Tổng vốn đầu tư dự kiến... đô la Mỹ, trong đó:
Hình thức góp vốn |
Giá trị |
1 2 3 ...... |
|
5.2. Nguồn vốn:
- Vốn chủ sở hữu sở hữu..... đôla Mỹ;
- Vốn vay:... đôla Mỹ (Nêu rõ các điều kiện vay bảo lãnh thanh toán...)
6. Danh mục thiết bị, máy móc đầu tư ra nước ngoài (nếu có)
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật |
Số lượng |
Giá trị |
1 2 3 .... |
|
|
|
7. Tiến độ thực hiện dự án (kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư)
Tên công việc |
Thời gian hoàn thành |
Giá trị |
1 2 3 ..... |
|
|
8. Đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư ra nước ngoài:
- ................................................................
9. Các vấn đề liên quan đến lao động.
9.1. Nhu cầu đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài.
9.2. Các chế độ liên quan đến việc bảo đảm quyền lợi cho người lao động Việt Nam ở nước ngoài.
9.3. Phương thức tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, kế hoạch đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài.
III. CHÚNG TÔI XIN CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn xin và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của giấy phép đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
IV. CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM THEO ĐƠN NÀY GỒM:
1. Bản sao Quyết định thành lập (hoặc đăng ký kinh doanh) của doanh nghiệp.
2. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm gần nhất.
Làm
tại.... ngày.... tháng... năm 200...
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN LẬP HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mẫu 2: áp dụng cho các dự án thẩm định cấp giấy phép đầu
tư
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày
1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ quy
định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số..../2001/BKH-TT ngày... tháng... năm 2001 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
(Những) người ký dưới đây gửi đơn xin phép đầu tư ra nước ngoài trình Bộ Kế hoạch
và Đầu tư.
I. DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1. Tên doanh nghiệp
2. Đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập) số... ngày... tháng... năm... do... (tên cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập) cấp, tại...
3. Vốn Điều lệ
4. Số tài khoản... Mở tại Ngân hàng.........
5. Trụ sở chính...... Tel..... Fax..... Email....;
6. Người đại diện.......... Chức vụ....
Xin được cấp giấy phép đầu tư ra nước ngoài với các mục tiêu, lĩnh vực hoạt động như sau:
- .................................
II. CHÚNG TÔI XIN CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xách của nội dung đơn xin và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của giấy phép đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
III. CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM THEO ĐƠN NÀY GỒM:
1. Bản sao đăng ký kinh doanh (hoặc Quyết định thành lập) doanh nghiệp.
2. Giải trình dự án đầu tư ra nước ngoài.
3. Báo cáo tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm gần nhất.
4. .
Làm
tại.... ngày.... tháng... năm 200...
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN LẬP HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mẫu 3: áp dụng cho các dự án thẩm định cấp giấy phép đầu
tư
GIẢI TRÌNH VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
I. DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1. Tên doanh nghiệp
2. Đăng ký kinh doanh (Quyết định thành lập) số... ngày... tháng... năm... do ... (tên cơ quan cấp Đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập) cấp, tại...
3. Vốn Điều lệ
4. Số tài khoản... Mở tại Ngân hàng.........
5. Trụ sở chính...... Tel..... Fax..... Email....;
6. Người đại diện.......... Chức vụ......
(Nếu có nhiều chủ đầu tư thì mô tả riêng từng chủ đầu tư theo những nội dung trên).
II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Giải trình về tình hình Tài chính doanh nghiệp (kèm theo báo cáo tài chính trong năm gần nhất đã được kiểm toán)
2. Tổng kết tài sản của doanh nghiệp.
2.1. Tài sản có của doanh nghiệp
2.2. Tài sản nợ của doanh nghiệp
3. Khả năng tài chính thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài
3.1. Vốn chủ sở hữu
3.2. Vốn vay
3.3. Khả năng huy động vốn.
III. DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
1. Hình thức đầu tư: (mô tả cụ thể hình thức đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật nước tiếp nhận đầu tư):
2. Địa chỉ đầu tư ở nước ngoài
3. Thời hạn đầu tư ra nước ngoài
4. Mục tiêu, lĩnh vực đầu tư ra nước ngoài: (mô tả chi tiết)
4.1. Mục tiêu
4.2. Lĩnh vực
4.3. Giải trình về sản phẩm dịch vụ
4.4. Giải trình về thị trường tiêu thụ.
5. Vốn đầu tư dự kiến chuyển ra nước ngoài
5.1. Tổng vốn đầu tư dự kiến... đô la Mỹ, trong đó:
Hình thức góp vốn |
Giá trị |
1 2 3 |
|
5.2. Nguồn vốn:
- Vốn chủ sở hữu .....đôla Mỹ;
- Vốn vay. .. đôla Mỹ. (Nêu rõ các điều kiện vay, bảo lãnh, thanh toán...)
6. Công nghệ, thiết bị, máy móc
6.1. Giải trình về công nghệ
- Sơ đồ quy trình công nghệ chủ yếu (hoặc các công nghệ chủ yếu);
- Đặc điểm chủ yếu của giải pháp công nghệ đã lựa chọn;
- Dự thảo hợp đồng chuyển giao công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật (nếu có).
6.2. Danh mục máy móc, thiết bị xuất khẩu để đầu tư ra nước ngoài (nếu có)
Tên thiết bị |
Đặc tính kỹ thuật |
Số lượng |
Giá trị |
1 2 3 .... |
|
|
|
7. Kế hoạch xuất, nhập khẩu để thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài:
Danh
mục |
Năm thứ nhất |
Năm thứ..... |
Năm ổn định |
||||||
|
Số lượng |
Đơn giá (đôla Mỹ) |
Giá trị (đôla Mỹ) |
Số lượng |
Đơn giá (đôla Mỹ) |
Giá trị (đôla Mỹ) |
Số lượng |
Đơn giá (đôla Mỹ) |
Giá trị (đôla Mỹ) |
I. Nhập khẩu 1. 2. 3. .... II. Xuất khẩu 1. 2. 3. ..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Các vấn đề liên quan đến lao động.
8.1. Nhu cầu đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài.
8.2. Các chế độ liên quan đến việc bảo đảm quyền lợi cho người lao động Việt Nam ở nước ngoài.
8.3. Phương thức tuyển dụng, kế hoạch đào tạo, kế hoạch đưa lao động Việt Nam ra nước ngoài.
9. Giải trình về tiến độ thực hiện dự án
10. Phân tích tài chính
10.1. Doanh thu (giá trị)
10.2. Dự kiến lãi lỗ
11. Đánh giá hiệu quả của dự án
11.1. Hiệu quả tài chính
11.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
12. Tự nhận xét và kiến nghị
12.1. Hiệu quả của dự án
12.2. Các kiến nghị về ưu đãi và các biện pháp mà Nhà nước Việt Nam cần áp dụng liên quan đến dự án nếu có.
Ngày...
tháng... năm 200
.
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN LẬP HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mẫu 4: áp dụng cho trường hợp điều chỉnh giấy phép đầu
tư
ĐƠN XIN ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Nghị định số 75/CP ngày
1 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 22/1999/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Chính phủ quy
định về đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số /2001/BKH-TT ngày... tháng... năm 2001 của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam.
(Những) người ký dưới đây gửi đơn xin điều chỉnh giấy phép đầu tư số
. do Bộ
Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày
tháng
năm
.
I. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH
- ......
II. CHÚNG TÔI XIN CAM KẾT:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn xin và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của giấy phép đầu tư, pháp luật Việt Nam và pháp luật của nước tiếp nhận đầu tư.
III. CÁC TÀI LIỆU GỬI KÈM THEO ĐƠN NÀY GỒM:
1. Giải trình về lý do điều chỉnh, nội dung điều chỉnh và các vấn đề về vốn và tài chính liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép đầu tư.
2. Báo cáo tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài cho đến thời điểm điều chỉnh giấy phép đầu tư.
3........
Làm
tại.... ngày.... tháng... năm 200...
(Ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC 1
HƯỚNG
DẪN LẬP HỒ SƠ DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Mẫu 5: Áp dụng cho trường hợp điều chỉnh giấy phép đầu tư
GIẢI TRÌNH ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
I. DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
1. Tên doanh nghiệp
2. Đăng ký kinh doanh (Giấy phép thành lập) số... ngày... tháng... năm... Đăng ký (hoặc được cấp) tại...
3. Vốn Điều lệ
4. Số tài khoản... Mở tại Ngân hàng.........
5. Trụ sở chính...... Tel..... Fax..... Email....;
6. Người đại diện.......... Chức vụ.... ..
(Nếu có nhiều chủ đầu tư thì mô tả riêng từng chủ đầu tư theo những nội dung trên).
II. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Giải trình về tình hình Tài chính doanh nghiệp (kèm theo báo cáo tài chính trong năm gần nhất đã được kiểm toán)
2. Tổng kết tài sản của doanh nghiệp.
2.1. Tài sản có của doanh nghiệp
2.2. Tài sản nợ của doanh nghiệp
3. Khả năng tài chính thực hiện dự án đầu tư ra nước ngoài
3.1. Vốn tự có của doanh nghiệp
3.2. Vốn vay
3.3. Khả năng huy động vốn.
III. BÁO CÁO TÌNH HÌNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
1. Giải trình về tình hình thực hiện các mục tiêu đã được quy định trong giấy phép đầu tư.
2. Giải trình cụ thể về tình hình hoạt động đầu tư ra nước ngoài.
3. Giải trình về tình hình tài chính của dự án đầu tư ra nước ngoài (kèm theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho đến thời điểm xin điều chỉnh giấy phép đầu tư).
IV. GIẢI TRÌNH VỀ NHỮNG NỘI DUNG XIN ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
1. Giải trình cụ thể những nội dung điều chỉnh và lý do điều chỉnh.
2. Giải trình về vốn đầu tư ra nước ngoài liên quan đến việc điều chỉnh giấy phép đầu tư.
Ngày...
tháng... năm 200
.
(Ký tên, đóng dấu)
MẪU BÁO CÁO HÀNG NĂM TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
A. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NƯỚC TIẾP NHẬN ĐẦU TƯ
Chủ dự án dự bên Việt Nam:....
Tên dự án ra nước ngoài:...
Số giấp phép đầu tư ra nước ngoài:...., cấp ngày....
Vốn đầu tư do doanh nghiệp Việt Nam đăng ký góp để thực hiện dự án:
Thời hạn hoạt động...... năm
Hình thức đầu tư:...... (phân loại quy định của nước tiếp nhận đầu tư)
Địa chỉ:................... .
Điện thoại: ..................... Fax: .....................
Mã số |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Thực hiện trong năm báo cáo |
A |
B |
C |
D |
1 |
I. Thực hiện vốn đầu tư của bên Việt Nam |
đôla Mỹ |
2 + 3 + 4 |
|
Trong đó: |
|
|
2 |
Vốn góp trực tiếp từ công ty mẹ (Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài) |
đôla Mỹ |
|
3 |
- Vay ở nước ngoài (nếu có) |
đôla Mỹ |
|
4 |
- Vay tại Việt Nam (nếu có) |
đôla Mỹ |
|
5 |
II. Lao động Việt Nam do doanh nghiệp cử sang, chia ra: |
người |
|
6 |
- Cán bộ quản lý |
|
|
7 |
- Công nhân |
|
|
8 |
- Lao động khác |
|
|
9 |
III. Sản phẩm chủ yếu của dự án |
|
|
10 |
- Nêu từng loại sản phẩm |
|
|
11 |
IV. Lợi nhuận chia cho bên Việt Nam, trong đó: |
đôla Mỹ |
12+13+14 |
12 |
- Chuyển về Việt Nam |
|
|
13 |
- Để sử dụng ở nước tiếp nhận đầu tư |
|
|
14 |
- Khác |
|
|
|
Giải thích... |
đôla Mỹ |
|
Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của các số liệu báo cáo.
Địa
điểm, ngày.... tháng.... năm.....
Tổng giám đốc Doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)
(Họ và tên)
* Ghi chú:
- Báo cáo tài chính có chứng nhận của cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan có thẩm quyền của nước tiếp nhận đầu tư của doanh nghiệp tại nước ngoài phải gửi kèm cùng báo cáo này.
THE MINISTRY
OF PLANNING AND INVESTMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.05/2001/TT-BKH |
Hanoi, August 30, 2001 |
GUIDING THE INVESTMENT ACTIVITIES ABROAD BY VIETNAMESE ENTERPRISES
Pursuant to Decree No. 22/1999/ND-CP of April
14, 1999 of the Government guiding the investment activities abroad of
Vietnamese enterprises;
Pursuant to Decree No. 75/CP of November 01, 1995 of the Government on
functions, tasks and powers of the Ministry of Planning and Investment;
The Ministry of Planning and Investment issues Circular guiding the
implementation of investment activities abroad as follows:
Article 1. Subjects and scope of application
1. Vietnamese enterprises invest abroad, which are subject to the adjustment of this Circular shall include:
a) Enterprises established under the Law on State-owned Enterprises;
b) Cooperatives established under the Law on Cooperatives;
c) Enterprises established under the Law on Enterprises;
...
...
...
2. This Circular is applied only to Vietnamese enterprises invest abroad in the mode of transfer of the capital or other allowed assets abroad to invest directly as stipulated in Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government.
3. This Circular shall not apply to the following circumstances:
a) Investment abroad of enterprises with foreign investment capital established under the Law on Foreign Investment in Vietnam;
b) Investment abroad of Vietnamese enterprises in the mode of credit loans, share buying, international tenders or in financial, banking or insurance.
Article 2. Granting licenses for investment abroad
1. Vietnamese enterprises shall be allowed to invest abroad after getting the licenses for investment abroad granted by the Ministry of Planning and Investment.
2. The consideration for granting licenses for investment abroad shall comply with the provisions stipulated at Article 6 of Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government on the basis of being suitable with the socio-economic request in each period and is implemented according to the following two steps:
a) Registration for being granted investment license;
b) To examine and approving the granting of investment license.
...
...
...
1. For projects invested abroad by the investors not belong to the state-owned sector and with the investment capital of under US$1,000,000 stipulated at Clause 2, Article 6 of Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government, Vietnamese enterprises shall make dossiers for the project according to the registration steps for the granting of license for investment abroad and send to the Ministry of Planning and Investment the following documents:
a) The application for investment abroad;
b) A copy of the Certificate of Business Registration of the enterprise (notarized)
c) The document of accepting investment granted by the competent body of country receiving investment (if any); contract, agreement with foreign partner on the investment project (for joint-ventures or other investment modes with the participation of foreign partners).
d) The financial report of enterprise in the nearest 01 year (audited)
2. The dossier of registration for the granting of investment license shall be made in 05 sets, including at least 01 original set. The application for registration for investment abroad shall be made according to Form 1 of Appendix I enclosed with this Circular.
3. The Ministry of Planning and Investment shall make procedures of registration for granting investment license within 15 working days as from the date of receiving the dossier.
Article 4. Dossier of appraisal for granting investment licenses
1. For projects invested abroad by the State-owned enterprises, regardless the scale and investment purpose, and projects invested by other economic sectors with the investment capital of US$1,000,000 upward stipulated at Clause 1, Article 6 of Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government, Vietnamese enterprises shall have to make up the project dossier in accordance with the provisions on appraisal of granting licenses for projects invested abroad and send to the Ministry of Planning and Investment.
...
...
...
a) The application for investment abroad;
b) The copy of Certificate of Business Registration of the enterprise (notarized);
c) The exposition on investment project;
d) The document of accepting investment issued by the competent body of the country receiving the investment (if any), contract, agreement with the foreign partner on investment project (for joint ventures or other types of investment with the participation of foreign partners).
e) The financial report of the enterprise in the nearest 01 year (audited)
g) The document of accepting investment abroad issued by the body that issued the decision of establishment of the enterprise (for State-owned enterprises) or by the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities, where the enterprise registered for business (for enterprises of other economic sectors).
2. The dossier of appraisal for granting investment license shall be made in 08 sets, including at least 01 original set. The application for investment abroad and the exposition on the investment project shall be made according to Form 2 and 3 of Appendix I issued together with this Circular.
3.The process and the contents of appraisal shall be in conformity with the provisions in Article 10 of Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government.
Article 5. Amendments and supplements of the project dossier
...
...
...
2. Within 30 working days as from the date of receiving the request for amending and supplementing the project dossier, the enterprise shall have to submit the documents on amendments and supplements to the Ministry of Planning and Investment; if pass the above time limit and there is no response from the enterprise or the reply documents do not meet the demand, the application for investment abroad of the enterprise shall be considered expired.
Article 6. Adjustment of the investment licenses
In the process of investing abroad, Vietnamese enterprises may propose the Ministry of Planning and Investment to adjust a number of articles stipulated in the Investment License to be suitable with the investment activities abroad in the following cases:
a) Changes in the target of investment abroad;
b) The expanding of the scale of investment abroad;
c) Transfer of the investment capital abroad.
Article 7. Process of investment license adjustment
1. Vietnamese enterprises invest abroad shall have to make the dossier for adjustment of investment licenses, including the following documents:
a) The application for adjustment of investment licenses;
...
...
...
c) The report on investment activities abroad by the time the investment license adjusted
2. The dossier for adjustment of investment license shall be made in 03 sets, including at least 01 original set. The dossier for adjustment of the investment license shall be made according to Form 4 and 5 of Appendix I issued together with this Circular.
Article 8. To register for the project implementation
1.Within 60 days as from the date when the investment projects of enterprise has approved according to the legislation of the investment receiving country, the enterprise shall have to send to the Ministry of Planning and Investment a copy of the approval decision (or other similar documents) and the report of registration for the implementation of the project.
2. The contents of the registration for the project implementation shall include:
a) Name, address and the head office of the enterprise, its branches and representative office (if any);
b) Target and trading lines;
c) The charter capital of the enterprise, capital contributed by Vietnamese enterprise
d) Full name and address of the Vietnamese enterprise’s representative abroad and the enterprise’s representative in Vietnam.
...
...
...
4. The Ministry of Planning and Investment shall have to send a copy of the Investment License and a copy of report on registration for the project implementation to the tax body, bank or the relevant economic and technical management body to implement the State management within their assigned function.
5. Within 6 months as from the date of being granted license to invest abroad, if the investment project is not approved by the investment receiving country or does not put into operation, the enterprise shall have to report it to the Ministry of Planning and Investment. Depending on each case, if there is a basis for determining that the reasons for that are subjective, the Ministry of Planning and Investment shall decide to withdraw the investment license and notify the bodies referred at Clause 4 of this Article of this decision.
In case of plausible reasons, the enterprise shall have to report to the Ministry of Planning and Investment for extension and must be approved by the Ministry of Planning and Investment.
1. Vietnamese enterprise investing abroad shall have to make up a periodical report as stipulated at Article 17 of Decree No.22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government.
2. In case of necessity, the Ministry of Planning and Investment may ask Vietnamese enterprise investing abroad to report on investment activities abroad.
3. Report on investment activities of the enterprise must be made in accordance with Appendix II enclosed with this Circular.
Article 10. Termination of the investment activities abroad
1. Vietnamese enterprises shall be terminated to do their investment activities abroad in the following cases:
...
...
...
b) Enterprise established abroad becomes dissolved or goes bankrupt under the provisions of the law of foreign country;
c) Vietnamese enterprise does not implement the report regime on registration for project implementation and on activities as stipulated in this Circular.
2. In the above-mentioned cases, the Ministry of Planning and Investment shall make decision to terminate the investment activities abroad, withdraw the investment license and notify the concerned bodies of the decision.
Article 11. Commendation and handling of violations
1. Vietnamese enterprises invest abroad and individuals who record outstanding achievements in investment activities abroad shall be commended and/or rewarded according to the law provisions.
2. The handling of violations in investment activities abroad shall comply with the provisions in Article 19 of Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government, this Circular and other relevant provisions of the Vietnam’s law.
Article 12. Implementation provisions
1. This Circular takes effect 15 days after the date of its signing.
2. Projects invested abroad, which have been granted investment licenses before the effective date of this Circular shall have to immediately report on registration for the project implementation as stipulated at Article 8 of this Circular to the Ministry of Planning and Investment.
...
...
...
MINISTER OF
PLANNING AND INVESTMENT
Tran Xuan Gia
Appendix I: Guidance on making up the dossier for project invested abroad
Form I: Apply to project in registration for being granted Investment License
APPLICATION FOR REGISTRATION FOR INVESTMENT ABROAD
Respectfully to: The Ministry of Planning and Investment
...
...
...
- Pursuant to Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government on investment abroad of the Vietnamese enterprises;
- Pursuant to Circular No..../ 2001/BKH-TT of dated. , 2001 of the Ministry of Planning and Investment guiding the investment activities abroad by the Vietnamese enterprises.
The following signed people would like to submit to the Ministry of Planning and Investment an application for investment license abroad :
I. VIETNAMESE ENTERPRISE
1. Name of enterprise:
2. Business Registration (or Establishment Decision) No. ...dated...,granted by....(name of granting body granted) in....
3. Charter capital:
4. Number of account.........at....bank;
5. Address............Tel............Fax..........E-mail..................;
...
...
...
7. Financial situation of the enterprise (submit a brief financial report of the enterprise)
8. Total assets of the enterprise
(If there are several Vietnamese enterprises invest abroad together, the brief report on total assets of each enterprise is required)
II. PROJECTS INVESTED ABROAD
1. Mode of investment: (prescribe in detail the mode of investment abroad according to the law of country receiving investment)
2. Investment address abroad:
3. Term of investment abroad:
4. Target and area of investment abroad: (prescribe in detail)
5. Capital invested abroad:
...
...
...
Mode of capital contribution
Value
1
2
3
...
...
...
...
5.2. Capital source:
- Owned capital: US$...
- Borrowed capital: US$...(prescribe in detail the conditions for borrowing, guarantee, payment... )
6. List of equipment and machinery invested abroad (if any).
Name of the equipment
Technical specifications
Volume
Value
1
...
...
...
2
3
...
...
...
...
7. Tempo of the project implementation (as from the date of being granted license)
Name of work
Time for completion
Value
1
...
...
...
2
3
...
...
...
...
8. Assessment of the result of project invested abroad:
9. Problems related to the laborers:
9.1. Demand for bringing laborers abroad:
9.2. Regulations related to the assurance of interests of Vietnamese laborers abroad
9.3. Mode of recruiting employment, plan for training, plan for bringing Vietnamese laborers abroad.
III. WE PLEDGE:
1. To be responsible on the faithfulness and the accuracy of the contents of the application and enclosed dossier.
2. To fully comply with the regulations specified in the Investment License and abide by the Vietnam’s law and the law of the investment receiving country.
IV. ATTACHED DOCUMENTS:
...
...
...
2. Financial report of the enterprise in the nearest year.
Made in ....date.....
(Signature and seal)
Appendix I: Guidance on making up dossier for project invested abroad
Form 2: Apply to project on appraisal for granting Investment License
APPLICATION FOR INVESTMENT ABROAD
...
...
...
- Pursuant to Decree No. 75/CP of November 01, 1995 of the Government on functions, task and powers of the Ministry of Planning and Investment;
- Pursuant to Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government on investment abroad of the Vietnamese enterprises;
- Pursuant to Circular No..../ 2001/BKH-TT dated..., 2001 of the Ministry of Planning and Investment guiding the investment activities abroad by the Vietnamese enterprises.
The following signed people would like to submit to the Ministry of Planning and Investment and application for investment abroad:
I. VIETNAMESE ENTERPRISE
1. Name of enterprise:
2. Business Registration (or Establishment Decision) No. ... dated..., granted by....(name of granting body) in....
3. Charter capital:
4. Number of account........ at....bank;
...
...
...
6. Representative............Position...........;
Would like to be granted license for investment abroad with the following targets and the operation areas:
-..............................................
-..............................................
II. WE PLEDGE:
1. To be responsible on the faithfulness and the accuracy of the contents of the application and enclosed dossier.
2. To fully comply with the regulations specified in the Investment License and abide by the Vietnams law and the law of the investment receiving country.
III. ATTACHED DOCUMENTS:
1.Copy of Business Registration (or Establishment Decision) of the enterprise
...
...
...
3. Financial report of the enterprise in the nearest year.
4.................
Made in ....date.....
(Signature and seal)
Appendix I: Guidance on making up dossier for project invested abroad
Form 3: Apply to project on examination for granting Investment License
...
...
...
I. VIETNAMESE ENTERPRISE
1. Name of enterprise:
2. Business Registration (or Establishment Decision) No. ... dated..., granted by....(name of granting body) in....
3. Charter capital:
4. Number of account........at....bank;
5. Address of the head office............Tel............Fax..........E-mail..................;
6. Representative............Position...........;
(If there are several investors, the description of every investor according to the above contents is required)
II. FINANCIAL SITUATION OF THE ENTERPRISE
...
...
...
2. Summing up the assets of the enterprise
2.1. Available assets of the enterprise
2.2. Debt assets of the enterprise
3. Financial capabilities for carrying out the project abroad
3.1. Owned capital
3.2. Borrowed capital
3.3. Capability for mobilizing capital
III. PROJECT INVESTED ABROAD
1.Mode of investment (prescribe in detail the mode of investment abroad according to the provisions specified in the law of the investment receiving country)
...
...
...
3. Term of investment abroad:
4. Target and areas of investment abroad: (detail description)
4.1. Target
4.2. Areas:
4.3. Exposition on products/services
4.4. Exposition on consumption market
5. Investment capital estimated to transfer abroad:
5.1. Total estimated investment capital: US$....., including
Mode of capital contribution
...
...
...
1
2
3
...
5.2. Capital source:
...
...
...
- Borrowed capital: US$...(prescribe in detail the conditions for borrowing, guarantee, payment... )
6. Technology, equipment and machinery
6.1. Exposition on technology
Diagram of main technological process (or main technologies)
Main characteristics of the selected technological solutions
Draft contract on the technology transfer or technical assistance (if any)
6.2. List of machinery and equipment exported for investment abroad (if any)
Name of the equipment
Technical specifications
...
...
...
Value
1
2
...
...
...
...
7. Import and export plan for carrying out the project invested abroad
Items
...
...
...
The... year
Stabilized year
Volume
Unit
(US$)
Value
(US$)
Volume
...
...
...
(US$)
Value
(US$)
Volume
Unit
(US$)
Value
(US$)
I. Import
...
...
...
1.
...
...
...
2.
...
...
...
3.
...
...
...
...
...
...
...
II. Export
...
...
...
1.
...
...
...
2.
...
...
...
3.
...
...
...
...
...
...
...
8. Problems related to the laborers
...
...
...
8.2. Regulations related to the assurance of interests for Vietnamese laborers abroad
8.3. Mode of recruiting employment, plan for training, plan for bringing Vietnamese laborers abroad.
9. Exposition on the tempo of the project implementation
10. Financial analysis
10.1. Turnover (value)
10.2. Expectation on profits, losses
11. Assessment of the efficiency of the project
11.1. Financial efficiency
11.2. Social and economic efficiency of the project
...
...
...
12.1. Efficiency of the project
12.2. Proposals on preferential and other measures must be applied by the State to the project (if any)
Date.......
(Signature and seal)
Appendix I: Guidance on making up dossier for project invested abroad
Form 4: Apply to adjustment of Investment License
...
...
...
Respectfully to: The Ministry of Planning and Investment
- Pursuant to Decree No. 75/CP of November 01, 1995 of the Government on functions, tasks and powers of the Ministry of Planning and Investment;
- Pursuant to Decree No. 22/1999/ND-CP of April 14, 1999 of the Government on investment abroad of the Vietnamese enterprises;
- Pursuant to Circular No..../ 2001/BKH-TT dated..., 2001 of the Ministry of Planning and Investment guiding the investment activities abroad by the Vietnamese enterprises.
The following signed people would like to submit to the Ministry of Planning and Investment and application for adjustment of Investment License No. ....granted by the Ministry of Planning and Investment dated......
I. ADJUSTMENT CONTENTS:
-.........................................................
-..........................................................
................
...
...
...
1. To be responsible for the faithfulness and the accuracy of the contents of the application and enclosed dossier.
2. To fully comply with the regulations specified in the Investment License and abide by the Vietnam’s law and the law of the investment receiving country.
III. ATTACHED DOCUMENTS:
Exposition on reasons of
adjustment, adjustment contents and other problems on the capital and financial
related to the adjustment of the Investment License
2. Report on investment activities abroad by the time of adjustment of the
Investment License
3.................
Made in ....date.....
(Signature and seal)
...
...
...
Form 5: Apply to adjustment of Investment License
EXPOSITION ON ADJUSTMENT OF INVESTMENT LICENSE
I. VIETNAMESE ENTERPRISE
1. Name of enterprise:
2. Business Registration (or Establishment Decision) No. ... dated..., registered (or granted) in....
3. Charter capital:
4. Number of account........ at....bank;
5. Address of the head office............Tel.:...........Fax:..........E-mail..................;
...
...
...
(If there are several investors, the description of every investor according to the above contents is required)
II. FINANCIAL SITUATION OF THE ENTERPRISE
1. Exposition on the financial situation of the enterprise (enclosed with the audited financial report in the nearest year)
2. Summing up the assets of the enterprise
2.1. Available assets of the enterprise
2.2. Debt assets of the enterprise
3. Financial capabilities for carrying out the project abroad
3.1. Owned capital
3.2. Borrowed capital
...
...
...
III. REPORT ON SITUATION OF THE PROJECT INVESTED ABROAD
1. Exposition on the implementation of targets regulated in the Investment License
2. Detail on the investment activities abroad
3. Exposition on the financial situation of the project invested abroad (enclosed with the audited financial report by the time of application for adjustment of Investment License)
IV. EXPOSITION ON ADJUSTMENT CONTENTS OF THE INVESTMENT LICENSE
1. Detail on adjustment contents and reasons for the adjustment
2. Exposition on capital invested abroad related to the adjustment of the Investment License
Date.......
...
...
...
Appendix II: Form of annual report on investment activities abroad
Respectfully to: The Ministry of Planning and Investment
A. THE SITUATION OF IMPLEMENTATION OF THE INVESTMENT PROJECT IN THE INVESTMENT RECEIVING COUNTRY
- Project owner of Vietnamese side:
- Name of the project invested abroad:
- Number of Investment License:................ date of issuance: .....
- Investment capital registered to contribute by Vietnamese enterprise for carrying out the project:.................................................
...
...
...
- Mode of investment:........................(classified according to regulations issued by the investment receiving country)
- Address:
- Tel.....................Fax..........................
Code
Target
Unit
Carry out in reporting year
A
B
...
...
...
D
1
I. Implementation of the capital contributed by Vietnam’s side
US$
2+3+4
Of which:
...
...
...
Capital directly contributed from mother company (Vietnamese enterprise invested abroad)
US$
3
Borrowed from foreign country (if any)
US$
4
Borrowed from Vietnam (if any)
...
...
...
5
II. Vietnamese laborers sent abroad by the enterprise, including:
person
6
Management cadres
...
...
...
Workers
8
Other laborers
9
III. Main products of the project
...
...
...
10
- List of each product
11
IV. Profits divided for Vietnamese side, including:
US$
12+13+14
...
...
...
Profit transfer to Vietnam
13
Use in the country receiving investment
14
Others
...
...
...
US$
We pledge to be responsible for the faithfulness and the accuracy of the reported figures.
Place, date.....
General director of the enterprise
(Signature and seal)
(Full name)
Note: The financial report certified by the auditing body or competent body of the investment receiving country must be enclosed with this report.
;Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 05/2001/TT-BKH |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Trần Xuân Giá |
Ngày ban hành: | 30/08/2001 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 05/2001/TT-BKH hướng dẫn hoạt động đầu tư ra nước ngoài của doanh nghiệp Việt Nam do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Chưa có Video