NGÂN
HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2009/TT-NHNN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 03 năm 2009 |
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của
Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì
tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng
01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá
nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất - kinh doanh;
Căn cứ Quyết định số 333/QĐ-TTg ngày 10 tháng
3 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định
số 131/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2009 của
Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn
ngân hàng để sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định
chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân
hàng để sản xuất – kinh doanh như sau:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 và Phụ lục Thông tư số 02/2009/TT-NHNN ngày 03 tháng 02 năm 2009 quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
a) Khoản 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Các tổ chức tín dụng cho vay vốn đối với tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, bao gồm:
- Ngân hàng thương mại Nhà nước;
- Ngân hàng thương mại cổ phần;
- Ngân hàng liên doanh;
- Chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam;
- Ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
- Quỹ Tín dụng nhân dân trung ương;
- Công ty tài chính (trừ công ty tài chính chuyên ngành hoạt động trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng và lĩnh vực thẻ theo quy định của pháp luật) thực hiện đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng và có tỷ lệ nợ xấu so với tổng dư nợ tín dụng dưới 5%. Danh sách các công ty tài chính được tham gia hỗ trợ lãi suất theo Phụ lục 01 Thông tư này.
Các tổ chức tín dụng theo quy định tại khoản này, dưới đây gọi chung là ngân hàng thương mại”.
b) Khoản 3 được bổ sung các điểm c và d như sau:
“c) Các khoản cho vay được thống kê theo phân ngành công nghiệp khai thác mỏ quy định tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28 tháng 4 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22 tháng 12 năm 1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê về việc ban hành hệ thống ngành kinh tế cấp II, cấp III và cấp IV.
d) Các khoản cho vay đối với các tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam để mua vật tư, hàng hóa, trả tiền nhân công và thanh toán các khoản chi phí khác phát sinh ở trong nước để phục vụ cho các phương án sản xuất – kinh doanh ở nước ngoài”.
c) Khoản 4 điểm b sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Các khoản cho vay ngắn hạn bằng đồng Việt Nam được thống kê theo phân ngành kinh tế tại Phụ lục 7 Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN và Quyết định số 143TCTK/PPCD:
- Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm bao gồm cả cho vay để đầu tư gián tiếp và trực tiếp ra nước ngoài (trừ các khoản cho vay đối với các tổ chức kinh tế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 1 Thông tư này), trả nợ nước ngoài, trả nợ tổ chức tín dụng khác, trả nợ các khoản nợ tại ngân hàng thương mại nơi cho vay;
- Hoạt động liên quan đến kinh doanh tài sản và dịch vụ tư vấn;
- Quản lý nhà nước và an ninh quốc phòng; Đảng, đoàn thể; bảo đảm xã hội bắt buộc;
- Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội;
- Hoạt động văn hóa, thể thao bao gồm cả kinh doanh vui chơi, giải trí;
- Hoạt động phục vụ cá nhân và cộng đồng (bao gồm cả cho vay để đáp ứng các nhu cầu vốn phục vụ đời sống, cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng);
- Hoạt động dịch vụ tại hộ gia đình;
- Hoạt động của các tổ chức và đoàn thể quốc tế”.
2. Thay thế mẫu 03 và 04 Phụ lục Thông tư số 02/2009/TT-NHNN bằng Phụ lục 02 và 03 Thông tư này.
Điều 2. Áp dụng hiệu lực trở về trước
Các khoản cho vay đã phát sinh từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Thông tư này có hiệu lực thực hiện mà chưa áp dụng cơ chế hỗ trợ lãi suất, thì các ngân hàng thương mại thực hiện hỗ trợ lãi suất theo quy định của pháp luật kể từ ngày phát sinh khoản vay.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
2. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc (Giám đốc) ngân hàng thương mại, khách hàng vay chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi nhận: |
THỐNG
ĐỐC |
1. Công ty tài chính Cao su
2. Công ty tài chính Than và Khoáng sản Việt Nam
3. Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí
4. Công ty tài chính Công nghiệp Tàu thủy
5. Công ty tài chính Handico
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Tổng số các khoản cho
vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế |
|
|
|
|
|
|
- Nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng |
|
|
|
|
|
|
- Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình |
|
|
|
|
|
|
- Khách sạn và nhà hàng |
|
|
|
|
|
|
- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc |
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp khai thác mỏ |
|
|
|
|
|
|
- Ngành, lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình và cá nhân |
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán) |
Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ |
…,
ngày ….. tháng …… năm |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và chi nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất và tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán trên tài khoản 3539 theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày 23/2/2009.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955; fax: 04-38246953.
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đơn vị: đồng
Tên tỉnh, thành phố |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/2/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
3. Tỉnh Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
……….. |
|
|
|
|
|
|
63. Tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng (Trưởng phòng kế toán) |
Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ |
…,
ngày ….. tháng …… năm |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất và tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán trên tài khoản 3539 theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo công văn số 1183/NHNN-TCKT ngày 23/2/2009.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955; fax: 04-38246953.
THE
STATE BANK OF VIETNAM |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 04/2009/TT-NHNN |
Hanoi, March 13, 2009 |
CIRCULAR
ON AMENDMENT, SUPPLEMENT OF THE CIRCULAR NO. 02/2009/TT-NHNN DATED 3 FEBRUARY 2009 PROVIDING IN DETAILS FOR THE IMPLEMENTATION OF GIVING INTEREST RATE SUPPORT TO ORGANIZATIONS, INDIVIDUALS THAT BORROW CAPITAL FROM BANKS TO CARRY OUT PRODUCTION AND BUSINESS
Pursuant to the Resolution
No. 30/2008/NQ-CP dated 11 December 2008 of the Government on urgent solutions
for preventing economic decline, maintaining economic growth, ensuring social
security;
Pursuant to the Decision No. 131/QD-TTg dated 23 January 2009 of the Prime
Minister on giving interest rate support to organizations, individuals that
borrow capital from banks to carry out productions and business;
Pursuant to the Decision No. 333/QD-TTg dated 10 March 2009 of the Prime
Minister on amendment, supplement of several Articles of the Decision No.
131/QD-TTg dated 23 January 2009 of the Prime Minister on giving interest rate
support to organizations, individuals that borrow capital from banks to carry
out production and business;
The State Bank of Vietnam hereby amends and supplements the Circular No. 02/2009/TT-NHNN dated 3 February 2009 providing in details for the implementation of giving interest rate support to organizations, individuals that borrow capital from banks to carry out production and business as follows:
Article 1. To amend, supplement Article 1 and Appendix of the Circular No. 02/2009/TT-NHNN dated 3 February 2009 providing in details for the implementation of giving interest rate support to organizations, individuals that borrow capital from banks to carry out production and business as follows:
1. To amend, supplement Article 1 as follows:
“1. Credit institutions which lend to organizations, individuals in accordance with provisions of applicable laws shall be entitled to give interest rate support, including:
- State owned commercial banks,
...
...
...
- Joint venture banks,
- Foreign bank branches operating in Vietnam,
- 100% foreign owned banks;
- Central People’s Credit Fund
- Finance companies (except for specialized finance companies engaging in consumer credit area and card area in accordance with provisions of applicable laws) shall comply with provisions of State Bank of Vietnam on prudential ratios in operation of credit institutions, setting up and use of provisions against credit risk in banking activity and has ratio of bad debt over total credit outstanding to be of less than 5%. The list of finance companies entitled to take part in giving interest rate support is stated on the Appendix 01 of this Circular.
Credit institutions under provisions of this paragraph, hereinafter referred to as commercial banks”
b. To supplement point c and d to Paragraph 3 as follows:
“c. Loans classified by sub-branch of mining industry as stipulated in Appendix 7 of the Decision No. 477/2004/QD-NHNN dated 28 April 2004 of the Governor of the State Bank and the Decision No. 143TCTK/PPCD dated 22 December 1993 of the Director of General Statistic Office on the issuance of system of economic industries of level II, level III and level IV.”
d. Loans to economic organizations which are established and operating in accordance with applicable law of Vietnam for purchase of materials, goods, labour payment and payment of other expenses arising domestically to serve oversea production - business plans.”
...
...
...
“b. Short term VND loans which are listed by economic industry in the Appendix 7 of the Decision No. 477/2004/QD-NHNN and the Decision No. 143TCTL/PPCD:
- Loans to finance- banking and insurance activity include loan for direct and indirect investment to abroad (except for loans to economic organizations in accordance with provisions in point b paragraph 1 Article 1 of this Circular), repayment of foreign loans, debt repayment to other credit institutions, repayment of loans to lending commercial banks;
- Activities related to asset business and consultancy service;
- State management and national defense security, Party, unions, compulsory social security
- Education and Training
- Health care and social relief activity
- Cultural and sport activity including recreation and entertainment business
- Activities serving individuals and public (including loan extension for satisfying funds demand for living, loan extension through operation of credit card issuance and use)
- Service activity at households
...
...
...
2. To replace Form 03 and 04 in the Appendix of Circular No. 02/2009/TT-NHNN with Appendix 02 and 03 of this Circular.
Article 2. Application of retroactive effect
Loans which arose from 1 February 2009 and belong to subjects of interest rate support as provided for in this Circular and take effect, but have not yet been applied the mechanism of interest rate support, commercial banks shall give interest rate support in accordance with provisions of applicable laws since the date of arising the loan.
Article 3. Organization of implementation
1. This Circular shall be effective from the date of signing
2. The Director of Administrative Department, Director of Monetary Policy Department and Heads of units of the State Bank, General Managers of the State Bank branches in provinces, cities under the central Government’s management; Chairman of Board of Directors and General Managers (Managers) of commercial banks, borrowers shall be responsible for the implementation of this Circular.
GOVERNOR
OF THE STATE BANK OF VIETNAM
Nguyen Van Giau
...
...
...
APPENDIX 01
REGARDING FINANCE COMPANIES ENTITLED TO TAKE PART IN GIVING INTEREST RATE SUPPORT UNDER THE DECISION NO. 333/QD-TTG OF PRIME MINISTER DATED 10 MARCH 2009.
1. Rubber Finance Company
2. Coal and Mineral Financial Company
3. Petrolvietnam Finance Company
4. Vinashin Finance Company
5. Handico Finance Company
APPENDIX 02
...
...
...
REPORT ON THE IMPLEMENTATION OF LOAN INTEREST RATE SUPPORT UNDER THE DECISION NO. 131/QD-TTG AND THE CIRCULAR NO. 04/2009/TT-NHNN CLASSIFIED BY ECONOMIC INDUSTRY, SECTOR AND BORROWER
Month..... 2009
Unit: VND
Norm
In reporting month
Accumulated from 1/2/2009 to the end of the reporting month
Number of borrowers entitled to interest rate support
Loan outstanding entitled to interest rate support at the end of reporting month
Amount of loan interests payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract
...
...
...
Number of borrowers entitled to interest rate support
Amount of loan interests already used for interest rate support to borrowers
I. Total of loans entitled to interest rate support by economic industry, sector
...
...
...
- Aquaculture
...
...
...
- Processing industry
...
...
...
- Production and distribution of electricity
- Construction
...
...
...
- Commercial industry, repair of motor vehicles, motor, motorbike, belongings and household utensils
...
...
...
- Hotels and restaurants
- Transportation, warehouse and communication
...
...
...
- Activity of science and technology
...
...
...
- Mining industry
...
...
...
II. Total of loans entitled to interest rate support classified by borrower
...
...
...
- Enterprise
...
...
...
- Cooperative
- Other organization
...
...
...
- Household and individual
...
...
...
CHIEF ACCOUNTANT
(Head of Accounting Division)
HEAD OF INTERNAL
Inspection/Audit Division
.........,
date......
GENERAL MANAGER
Guidance on synthesizing and sending report
- This report shall be sent by commercial banks to State Bank of Vietnam under the address of Monetary Policy Department - State Bank of Vietnam (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) and by commercial banks’ branches to State Bank branch in provinces, cities under the central Government’s management.
- To classify loans which are entitled to interest rate support by economic industry, sector as stipulated in the Decision No. 477/2004/QD-NHNN dated 28 April 2004 of the Governor of the State Bank and the Decision No. 143TCTK/PPCD dated 22 December 1993 of Director of General Statistics Office
- Column (1): Number of borrowers entitled to the interest rate support shall be number of enterprises, cooperatives, other organizations, households and individuals entitled to the interest rate support, arising in the reporting month (do not count identically the times of loan items)
- Column (3): Amount of loan interests payable calculated under the interest rate stated in the credit contract shall be calculated under the provisions in the Decision No. 652/2001/QD-NHNN dated 17 May 2001of the Governor of the State Bank.
...
...
...
- Column (5): Accumulation of number of borrowers entitled to interest rate support shall be equal to the accumulated number of borrowers in the previous reporting month plus newly arisen number of borrowers in the reporting month.
- Reporting deadline: On the 10th , at the latest, of the month right after the reporting month.
- Please to clearly state full name and telephone number of person in charge of answering details of the report upon request of the State Bank.
- Any query that may arise during the implementation process should be promptly reported in writing or via the telephone number 04-38246955; fax number: 04-38246953
APPENDIX 03
NAME OF COMMERCIAL BANK
REPORT ON THE IMPLEMENTATION OF LOAN INTEREST RATE SUPPORT ACCORDING TO THE DECISION NO. 131/QD-TTG AND THE CIRCULAR NO. 04/2009/TT-NHNN CLASSIFIED BY 63 PROVINCES, CITES UNDER THE CENTRAL GOVERNMENT’S MANAGEMENT
Month..... 2009
...
...
...
Name of province, city
In reporting month
Accumulated from 1/2/2009 to the end of the reporting month
Number of borrowers entitled to interest rate support
Loan outstanding entitled to interest rate support at the end of reporting month
Amount of loan interest payable to be calculated under the interest rate stated in the credit contract
Amount of loan interest already used for interest rate support
Number of borrowers entitled to interest rate support
Amount of loan interest already used for interest rate support
...
...
...
Of which
...
...
...
1. An Giang Province
...
...
...
2. Ba Ria, Vung Tau Province
3. Bac Can province
...
...
...
...
...
...
63. Yen Bai Province
...
...
...
CHIEF ACCOUNTANT
(Head of Accounting Division)
HEAD OF INTERNAL Inspection/Audit Division
.........,
date......
GENERAL MANAGER (MANAGER)
...
...
...
Guidance on synthesizing and sending report:
- To classify loans entitled to the interest rate support by 63 provinces, cities under the central Government’s management (classified under the alphabet order)
- Column (1): Number of borrowers entitled to the interest rate support shall be number of enterprises, cooperatives, other organizations, households and individuals entitled to the interest rate support, arising in the reporting month (do not count identically the times of loan items)
- Column (3): Amount of loan interests payable calculated under the interest rate stated in the credit contract shall be calculated under the provisions in the Decision No. 652/2001/QD-NHNN dated 17 May 2001of the Governor of the State Bank.
- Column (4): Amount of loan interests already used for giving interest rate support to borrowers shall be synthesized according to the data stated on the Certificate of interest rate support and total of loan interests already used for interest rate support must be equal to the amount of interest rate support already recorded on the account 3539 according to the Appendix 01 issued in conjunction with the Official Dispatch No. 1183/NHNN-TCKT dated 23 February 2009.
- Column (5): Accumulation of number of borrowers entitled to interest rate support shall be equal to the accumulated number of borrowers in the previous reporting month plus newly arisen number of borrowers in the reporting month.
- Reporting recipient: Monetary Policy Department - State Bank of Vietnam (email: phongcstd@sbv.gov.vn; fax: 04-38246953/38240132) and State Bank branches in provinces, cities.
- Reporting deadline: On the 10th, at the latest, of the month right after the reporting month.
- Please to clearly state full name and telephone number of person in charge of answering details of report upon request of the State Bank.
...
...
...
;
Thông tư 04/2009/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-NHNN thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: | 04/2009/TT-NHNN |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Ngân hàng Nhà nước |
Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: | 13/03/2009 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 04/2009/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 02/2009/TT-NHNN thi hành việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức và cá nhân vay vốn ngân hàng để sản xuất – kinh doanh do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Chưa có Video