BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2008/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2008 |
HƯỚNG DẪN ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết Luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
Nitrat amôn hàm lượng cao là mặt hàng thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế
kinh doanh. Bộ Công thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp Giấy phép kinh
doanh Nitrat amôn hàm lượng cao như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các doanh nghiệp kinh doanh hàng hoá Nitrat amôn hàm lượng cao có công thức hoá học NH4NO3 với hàm lượng Nitrat amôn từ 98,5% trở lên tính theo khối lượng khô.
2. Phạm vi áp dung
Doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao chỉ được bán cho hộ tiêu thụ có Giấy đăng ký sử dụng Nitrat amôn hàm lượng cao do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Chỉ doanh nghiệp có Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao mới được bán Nitrat amôn hàm lượng cao cho doanh nghiệp sản xuất vật liệu nổ công nghiệp.
II. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH VÀ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
1. Điều kiện kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao
Hoạt động kinh doanh mặt hàng Nitrat amôn hàm lượng cao phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Về chất lượng hàng hoá:
Nitrat amôn hàm lượng cao đưa vào kinh doanh phải thực hiện theo Quy định quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá quy định tại Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ và phải được Bộ quản lý ngành cho phép đưa vào kinh doanh.
Việc kiểm tra chất lượng Nitrat amôn hàm lượng cao thực hiện theo Quyết định số 50/2006/QĐ-TTg ngày 07 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hoá phải kiểm tra về chất lượng.
b) Doanh nghiệp:
Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có Giấy chứng nhận đặng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp và có đăng ký mã số thuế.
c) Về đăng ký sử dụng hàng hoá:
Doanh nghiệp phải có Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (Nitrat amôn hàm lượng cao) của Sở quản lý ngành theo quy định tại "Quy chế quản lý an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp" ban hành kèm theo Quyết định số 136/2004/QĐ-BCN ngày 19 tháng 11 năm 2004 của Bộ Công nghiệp.
d) Điều kiện về kỹ thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác:
- Các trang thiết bị, công trình, nhà kho sử dụng trong kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao phải đảm bảo các điều kiện về an toàn, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
- Có quy trình kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao ban hành áp dụng trong nội bộ doanh nghiệp.
- Có tối thiểu 3 năm kinh nghiệm kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao.
- Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán hàng hoá, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải có Hợp đồng lao động không xác định thời hạn ký kết với Giám đốc doanh nghiệp.
2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao
a) Đối với doanh nghiệp đã có Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp.
b) Đối với doanh nghiệp sản xuất Nitrat amôn hàm lượng cao, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Quyết định cho phép đưa nhà máy sản xuất Nitrat amôn hàm lượng cao vào hoạt động của cơ quan có thẩm quyền.
- Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm Nitrat amôn hàm lượng cao do cơ quan có thẩm quyền cấp cho nhà máy sản xuất.
c) Đối với doanh nghiệp không thuộc điểm a, b nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh (theo Mẫu số 1 Ban hành kèm theo Thông tư này).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Bản sao đăng ký mã số thuế.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký sử dụng hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp (Nitrat amôn hàm lượng cao) do Sở quản lý ngành cấp.
- Bản sao các hợp đồng lao động và danh sách của đội ngũ cán bộ, nhân viên trực tiếp làm công tác mua, bán Nitrat amôn làm lượng cao kèm theo bản sao chứng chỉ đã học qua lớp huấn luyện quy trình kinh doanh và bồi dưỡng kiến thức kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao do doanh nghiệp tổ chức.
- Quy trình kinh doanh mặt hàng Nitrat amôn hàm lượng cao của doanh nghiệp.
- Bản sao các hợp đồng đã thực hiện mua, bán Nitrat amôn hàm lượng cao của 03 năm gần nhất.
- Đối với doanh nghiệp có sử dụng thiết bị, nhà xưởng và công trình xây dựng khác (như nhà kho, bến bãi...) để hoạt động kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh cần phải có thêm bản sao các Giấy chứng nhận về đủ điều kiện bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của trang thiết bị, nhà xưởng và công trình xây dựng nêu trên do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
3. Thời hạn của giấy phép kinh doanh
Thời hạn của một giấy phép kinh doanh là: năm (05) năm đối với doanh nghiệp sản xuất Nitrat amôn hàm lượng cao và doanh nghiệp đã có giấy phép kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp; ba (03) năm đối với doanh nghiệp khác.
4. Thời gian xét cấp giấy phép kinh doanh
Trong thời gian mười năm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp theo Mẫu số 2 Ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản trả lời nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
5. Thu hồi, đổi và cấp lại giấy phép kinh doanh
a) Bộ Công Thương xem xét và thu hồi giấy phép kinh doanh đã cấp đối với doanh nghiệp vi phạm pháp luật, không kinh doanh trong thời gian 1 năm liên tục, hoặc kinh doanh không đúng theo nội dung của giấy phép.
b) Khi có nhu cầu đổi lại giấy phép do thay đổi tên, địa chỉ hoặc tổ chức của doanh nghiệp, doanh nghiệp phải gửi giấy phép đã được cấp kèm theo đơn đề nghị, các văn bản pháp lý mới của doanh nghiệp và hồ sơ quy định tại khoản 2 Mục II của Thông tư này.
c) Khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp có nhu cầu cấp lại phải nộp giấy phép đã được cấp kèm theo đơn đề nghị, không phải lập lại hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Mục II của Thông tư này.
Thời hạn của giấy phép và thời gian xét cấp lại giấy phép thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Mục II Thông tư này.
6. Chế độ báo cáo
Doanh nghiệp lập báo cáo kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao định kỳ 6 tháng và 1 năm gửi Sở quản lý ngành và Bộ Công Thương theo quy định hiện hành. Hạn chậm nhất gửi báo cáo là ngày 15 tháng 7 đối với báo cáo 6 tháng và ngày 15 tháng 01 đối với báo cáo năm.
Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Bãi bỏ các quy định trước đây do Bộ Công nghiệp ban hành trái với nội dung quy định tại Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh vướng mắc về Bộ Công Thương để được xem xét, giải quyết./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 02/2008/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2008
CÔNG
TY ...................... |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /......... |
................, ngày .... tháng .... năm 200.. |
CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO
Kính gửi: Bộ Công Thương
Tên doanh nghiệp:.........................................................................................................................
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................................................
Do................................................................... cấp ngày:.............................................................
Nội dung đăng ký kinh doanh:.........................................................................................................
Nơi đặt trụ sở chính:......................................................................................................................
Điện thoại:........................................................ Fax:.....................................................................
Căn cứ Thông tư số............./2008/TT-BCT ngày... tháng... năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao;
Đề nghị Bộ Công Thương xét cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao cho doanh nghiệp với các nội dung chính như sau:
- Hình thức, nội dung kinh doanh: (thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, bao gồm từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện việc mua, bán Nitrat amôn hàm tượng cao như: bán buôn, bán lẻ trực tiếp cho người tiêu thụ, bán nguyên liệu mua sản phẩm, dịch vụ cung ứng, đầu mối thủ tục dịch vụ xuất, nhập khẩu, tự mua để phục vụ nhu cầu sản xuất...).
- Quy mô kinh doanh:........................................................................................................ tấn/năm.
- Thời hạn kinh doanh: từ ngày: .../..../200... đến ngày..../..../200...
Doanh nghiệp cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của nhà nước về kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao và các nội dung ghi trong giấy phép kinh doanh do Bộ Công Thương cấp.
(có hồ sơ kèm theo)
|
GIÁM
ĐỐC |
BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 02/2008/TT-BCT NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2008
BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-BCT |
Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 200.. |
KINH DOANH NITRAT AMÔN HÀM LƯỢNG CAO
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết luật Thương mại về hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh
doanh và kinh doanh có điều kiện;
Căn cứ Thông tư số /2008/TT-BCT ngày ... tháng ... năm 2008 của Bộ Công thương
hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng
cao.
Xét đề nghị của ...(tên doanh nghiệp) tại đơn đề nghị số......ngày .... tháng
.... năm 200.. về việc cấp giấy phép kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho phép: …. (tên đầy đủ của doanh nghiệp).
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số:.........................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:........................................................................................
Do................................................................... cấp ngày:.............................................................
Nơi đặt trụ sở chính:......................................................................................................................
Được kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao với các nội dung chính sau đây:
- Hình thức, nội dung kinh doanh: (thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình kinh doanh Nitrat amôn hàm lượng cao, bao gồm từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc thực hiện việc mua, bán Nitrat amôn hàm lượng cao như: bán buôn, bán lẻ trực tiếp cho người tiêu thụ, bán nguyên liệu mua sản phẩm, dịch vụ cung ứng, đầu mối thủ tục dịch vụ xuất, nhập khẩu, tự mua để phục vụ nhu cầu sản xuất...).
- Quy mô kinh doanh:........................................................................................................ tấn/năm.
- Thời hạn kinh doanh: từ ngày..../..../200.....đến ngày..../..../200...
Điều 2. ….. (Tên doanh nghiệp) phải thực hiện các quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 và Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ....../..../200..../…
|
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM
|
No. 02/2008/TT-BCT |
Hanoi, February 19, 2008 |
CIRCULAR
GUIDING THE CONDITIONS AND THE GRANT OF PERMITS FOR TRADING IN HIGH-CONTENT AMMONIUM NITRATE
Pursuant to the Governments
Decree No. 189/2007/ND-CP of December 27, 2007, defining the functions, tasks,
powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Governments Decree No. 59/2006/ND-CP of June 12, 2006,
detailing the Commercial Law regarding goods and services banned from business,
restricted from business or subject to conditional business;
High-content ammonium nitrate is included in the list of goods and services
restricted from business. The Ministry of Industry and Trade guides the
conditions and the grant of permits for trading in high-content ammonium
nitrate as follows:
I. SUBJECTS OF APPLICATION AND SCOPE OF REGULATION
1. Subjects of application
This Circular applies to all enterprises trading in goods with a high content of ammonium nitrate, the substance with the chemical formula NH4NO3 accounting for 98.5% or more in dry weight
2. Scope of regulation
Enterprises having high-content ammonium nitrate trading permits may sell these substances only to consumers which have certificates of registration for the use of high-content ammonium nitrate granted by a competent state agency.
...
...
...
II. TRADING CONDITIONS AND GRANT OF TRADING PERMITS
1. Conditions for high-content ammonium nitrate trading
High-content ammonium nitrate trading must meet the following conditions:
a/ Regarding goods quality:
High-content ammonium nitrate must comply with the provisions on state management of product and goods quality of the Governments Decree No. 179/2004/ND-CP of October 21, 2004, and be allowed for trading by line ministries.
The inspection of quality of high-content ammonium nitrate complies with the Prime Ministers Decision No. 50/2006/QD-TTg of March 7, 2006, promulgating a list of products and goods subject to quality inspection.
b/ Regarding enterprises:
Enterprises have been lawfully set up and granted a business registration certificate by a competent state agency and a registered tax identification number.
c/ Regarding the registration of goods use:
...
...
...
d/ Conditions on techniques, equipment, trading process and other criteria:
- Equipment, facilities and warehouses used for high-content ammonium nitrate trading must satisfy conditions on safety, fire and explosion prevention and fighting and environmental protection according to current regulations.
- Enterprises have worked out a high-content ammonium nitrate trading process for internal application.
- Enterprises have at least three years experience of high-content ammonium nitrate trading.
- Managers, technical workers and employees directly engaged in the sale and purchase of goods as well as service employees have signed labor contracts of an indefinite term with enterprises directors.
2. Dossiers of application for a high-content ammonium nitrate trading permit
a/ For enterprises which possess an industrial explosive trading permit, a dossier of application for a high-content ammonium nitrate trading permit comprises:
- An application for a trading permit (made according to a set form).
- A copy of the industrial explosive trading permit, granted by a competent state agency.
...
...
...
- An application for a trading permit (made according to a set from).
- A copy of the decision permitting the operation of the high-content ammonium nitrate plant, issued by a competent state agency.
- A copy of the certificate of quality of high-content ammonium nitrate, granted by a competent agency to the plant.
c/ For enterprises other than those prescribed at Points a and b above, a dossier of application for a high-content ammonium nitrate trading permit comprises:
- An application for a trading permit (made according to a set form).
- A copy of the business registration certificate, granted by a competent state agency.
- A copy of the tax identification number registration.
- A copy of the certificate of registration for the use of hazardous chemicals subject to specific industrial safety requirements (high-content ammonium nitrate), granted by a relevant provincial/municipal Service.
- Copies of labor contracts and a list of employees directly engaged in the sale and purchase of high-content ammonium nitrate, enclosed with copies of certificates of participation in training courses on the process and knowledge of high-content ammonium nitrate trading organized by the enterprise.
...
...
...
- Copies of contracts on the sale and purchase of high-content ammonium nitrate already performed during the last three years.
- For enterprises which use equipment, workshops and other construction works (such as warehouses, wharves) for high-content ammonium nitrate trading, a dossier of application for a high-content ammonium nitrate trading permit must also include copies of certificates of satisfaction of conditions on environmental protection, fire and explosion prevention and fighting of these equipment, workshops and construction works, granted by competent state agencies.
3. Validity of trading permits
A trading permit is valid for five years, for high-content ammonium nitrate-producing enterprises and enterprises possessing industrial explosive trading permits, or three years, for other enterprises.
4. Time limit for grant of a trading permit
Within 15 working days after receiving a complete and valid dossier, the Ministry of Industry and Trade shall grant a high-content ammonium nitrate trading permit or issue a written reply stating the reason for refusal to grant a permit to the enterprise.
5. Withdrawal, renewal and re-grant of trading permits
a/ The Ministry of Industry and Trade shall consider and withdraw trading permits already granted to enterprises which violate the provisions of law, fail to conduct business activities within one year or do business in contravention of their permits.
b/ If an enterprise wishes to renew its permit due to a change in its name, address or organization, it shall send its permit, enclosed with an application, its new regulatory documents and a dossier as prescribed in Clause 2, Section II of this Circular.
...
...
...
The validity and time limit for consideration and re-grant of permits comply with Clauses 3 and 4, Section II, of this Circular.
6. Regulations on reporting
Biannually and annually, enterprises shall make and send reports on high-content ammonium nitrate trading to relevant provincial/ municipal Services and the Ministry of Industry and Trade according to current regulations. The deadlines for sending biannual and annual reports are July 13 and January 15, respectively.
III. ORGANIZATION OF IMPLEMENTATION
This Circular takes effect 15 days after its publication in CONG BAO.
All previous regulations issued by the Ministry of Industry which are contrary to this Circular are annulled. Concerned organizations and individuals are requested to report problems arising in the course of implementation to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement.
MINISTER
OF INDUSTRY AND TRADE
Vu Huy Hoang
;
Thông tư 02/2008/TT-BCT hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh Nitrat Amôn hàm lượng cao do Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 02/2008/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 19/02/2008 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2008/TT-BCT hướng dẫn điều kiện kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh Nitrat Amôn hàm lượng cao do Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video