ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 694/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 3 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 122/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 125/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn;
Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Quyết định số 441/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương”.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 663/TTr-SKHĐT ngày 04 tháng 3 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương” với các nội dung chủ yếu sau:
Làm cơ sở để xây dựng Hệ thống phần mềm quản lý rủi ro để:
- Nắm bắt đúng, kịp thời tình hình hoạt động của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật về đăng ký doanh nghiệp; cung cấp các cảnh báo sớm nhằm giúp doanh nghiệp hạn chế và ngăn chặn các hành vi vi phạm.
- Giúp các cơ quan nhà nước xác định những dấu hiệu bất thường của doanh nghiệp, những lĩnh vực có rủi ro với mức độ, thang độ nhất định để từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định xử lý rủi ro một cách hợp lý.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN
1. Phạm vi: Thực hiện trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng:
- Các doanh nghiệp đăng ký hoạt động trên địa bàn tỉnh.
- Cục thuế tỉnh, các chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố Huế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến công tác theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp trên địa bàn.
1. Xác định danh mục hành vi vi phạm có thể áp dụng biện pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp.
a) Đối với lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp: Có 07 hành vi:
(i) Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn khi đã kết thúc thời hạn góp vốn
(ii) Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn
(iii) Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
(iv) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh
(v) Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh doanh
(vi) Không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp
(vii) Không công bố thông tin định kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước.
b) Đối với lĩnh vực thuế: Có 09 hành vi:
* Về lĩnh vực kê khai thuế: Có 01 hành vi:
(i) Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
* Về lĩnh vực hóa đơn: Có 07 hành vi:
(ii) Hành vi vi phạm quy định về báo cáo việc nhận in hóa đơn đặt in
(iii) Hành vi vi phạm nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành
(iv) Hành vi vi phạm nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng
(v) Hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa lập hoặc hóa đơn đã thông báo phát hành
(vi) Hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn (do doanh nghiệp thông báo hủy hóa đơn không sử dụng hoặc do cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng)
(vii) Hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn
(viii) Hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử.
* Về lĩnh vực cưỡng chế thuế: Có 01 hành vi:
(ix) Hành vi vi phạm về tiền nợ thuế.
2. Xác định tiêu chí cảnh báo sớm các vi phạm của doanh nghiệp.
- Tiêu chí cảnh báo sớm các vi phạm cho doanh nghiệp trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh: (Chi tiết tại Phụ lục 1 đính kèm).
- Tiêu chí cảnh báo sớm các vi phạm cho doanh nghiệp trong lĩnh vực thuế: (Chi tiết tại Phụ lục 2 đính kèm).
3. Giải pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp.
- Bước 1: Nhập thông tin vào Hệ thống Thông tin doanh nghiệp
- Bước 2: Gửi thông tin cảnh báo sớm cho doanh nghiệp. Các tin nhắn được lập trình tự động tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp, có chế độ theo dõi và giám sát của cán bộ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
(Chi tiết tại Phụ lục 3 và 4 đính kèm).
4. Thông báo doanh nghiệp vi phạm.
Đến hết thời hạn quy định mà doanh nghiệp không thực hiện các quy định của pháp luật về thuế và đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế gửi Thông báo vi phạm đến doanh nghiệp qua các kênh:
- Tin nhắn (email, tin nhắn điện thoại, tin nhắn Zalo,…). Các tin nhắn được lập trình tự động tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp, có chế độ theo dõi và giám sát của cán bộ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế.
- Gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
Cán bộ đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế nhập thông tin quá trình vi phạm của doanh nghiệp vào Hệ thống Thông tin doanh nghiệp để theo dõi và giám sát đồng bộ.
Việc xây dựng Quy chế liên thông được thực hiện trên các nguyên tắc:
- Tạo điều kiện để các doanh nghiệp nhận được thông tin cảnh báo sớm nhằm giúp doanh nghiệp tuân thủ tốt hơn pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, pháp luật về thuế, cũng như hạn chế và ngăn chặn ở mức thấp nhất các hành vi vi phạm, giảm thiểu các chi phí tuân thủ pháp luật cho doanh nghiệp
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh thực hiện đúng các nội dung của Đề án này, với tinh thần tạo điều kiện thuận lợi nhất cho doanh nghiệp, đảm bảo hiệu quả thực sự cho doanh nghiệp trong việc thực hiện các cảnh báo sớm.
- Các doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan khi nhận được các thông tin cảnh báo sớm từ Sở Kế hoạch và Đầu tư và Cục Thuế tỉnh.
7. Tăng cường công tác đào tạo, phổ biến pháp luật cho doanh nghiệp.
Phát huy vai trò truyền thông của Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ. Tăng cường công tác truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như Đài phát thanh truyền hình (TRT, VTV8); các Tờ báo doanh nghiệp quan tâm như Báo đầu tư, Tạp chí kinh tế,…; trên các Trang Thông tin điện tử các các cơ quan, đơn vị, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Huế S, Fanpage,… để tăng cơ hội tiếp xúc và tiếp cận quy định pháp luật cho doanh nghiệp.
IV. KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG & THỜI GIAN THỰC HIỆN
Dự toán kinh phí hoạt động: 1.932.100.000 đồng, trong đó:
- Chi phí đầu tư ban đầu: 1.716.100.000 đồng.
+ Thời gian thực hiện: Năm 2022.
- Chi phí thường xuyên vận hành hệ thống hằng năm: 216.000.000 đồng/năm.
+ Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ 01/04/2022.
(Chi tiết tại phụ lục 5 đính kèm).
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là cơ quan tham mưu, điều phối về triển khai thực hiện Đề án và có trách nhiệm:
- Xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng tích hợp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp để triển khai thực hiện các giải pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp. Phần mềm được Sở Kế hoạch và Đầu tư quản lý và cung cấp cho Cơ quan thuế, doanh nghiệp cùng sử dụng.
- Xây dựng Quy chế liên thông giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế về cảnh báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Bố trí cán bộ chuyên trách quản lý, vận hành Hệ thống thông tin doanh nghiệp, bao gồm cả hệ thống phần mềm cảnh báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống Thông tin doanh nghiệp theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở để thiết lập các cảnh báo (tự động) cho doanh nghiệp.
- Hàng năm xây dựng dự toán triển khai các hoạt động của Đề án, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định đảm bảo thời gian thực hiện Đề án được duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ 15/12 hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Đề án; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử lý đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công Đề án.
2. Cục Thuế tỉnh: Là cơ quan phối hợp trong việc triển khai thực hiện Đề án và có trách nhiệm:
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng tích hợp vào Hệ thống thông tin doanh nghiệp để triển khai thực hiện các giải pháp cảnh báo sớm cho doanh nghiệp.
- Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng Quy chế liên thông giữa Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế về cảnh báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Bố trí cán bộ chuyên trách tham gia quản lý, vận hành Hệ thống thông tin doanh nghiệp, trong đó có cả hệ thống phần mềm cảnh báo sớm cho doanh nghiệp theo Đề án này.
- Cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu về ngành thuế vào Hệ thống Thông tin doanh nghiệp theo Quyết định số 11/2019/QĐ-UBND ngày 07 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế, làm cơ sở để thiết lập các cảnh báo (tự động) cho doanh nghiệp.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng kế hoạch hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt để tổ chức triển khai thực hiện; định kỳ 15/12 hàng năm gửi kết quả thực hiện Đề án cho Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo UBND tỉnh; kịp thời đề xuất các giải pháp, biện pháp xử lý đối với những khó khăn, vướng mắc phát sinh để bảo đảm thực hiện thành công Đề án.
3. Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ: Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp tham gia thực hiện Đề án nhằm giúp doanh nghiệp tuân thủ tốt pháp luật về đăng ký doanh nghiệp, về thuế và hóa đơn; đồng thời hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận các cảnh báo sớm, thực hiện theo hướng dẫn từ các cơ quan chức năng để hạn chế các hành vi vi phạm.
4. Các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh:
- Tuân thủ các quy định pháp luật trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
- Có trách nhiệm phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp khi nhận được các tin nhắn nhắc nhở cảnh báo việc thực hiện các quy định pháp luật về thuế và đăng ký doanh nghiệp.
- Thực hiện theo hướng dẫn của Cơ quan đăng ký kinh doanh và Cơ quan thuế để tránh bị xử phạt hành chính các hành vi vi phạm của doanh nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Hội doanh nhân trẻ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CÁC TIÊU CHÍ VỀ CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH LỰC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Stt |
Hành vi vi phạm/ Mức độ |
Nội dung hành vi |
Ghi chú |
1 |
Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn khi đã kết thúc thời hạn góp vốn |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn góp vốn điều lệ trong 10 ngày tới. |
|
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn góp vốn điều lệ trong 05 ngày tới. |
|
|
Mức độ 3 |
Đến thời điểm kết thúc thời hạn góp vốn điều lệ mà doanh nghiệp không không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn. |
|
|
Mức độ 4 |
Sau 40 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn góp vốn điều lệ mà doanh nghiệp không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn. |
|
2 |
Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ trong 10 ngày tới, |
|
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ trong 05 ngày tới, |
|
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp kết thúc thời hạn hoạt động đã được ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn. |
|
|
Mức độ 4 |
Sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ nhưng doanh nghiệp vẫn hoạt động mà không có quyết định gia hạn. |
|
3 |
Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 01 tháng. |
Không áp dụng đối với các trường hợp doanh nghiệp bỏ địa chỉ kinh doanh |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 02 tháng. |
|
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 03 tháng. |
|
|
Mức độ 4 |
Doanh nghiệp vẫn tiếp tục kinh doanh kể từ ngày bị bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp 04 tháng. |
|
4 |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ hết hạn báo cáo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 10 ngày tới. |
|
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ hết hạn báo cáo cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày tới. |
|
|
Mức độ 3 |
Đến thời điểm hết hạn phải báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không báo cáo. |
|
|
Mức độ 4 |
Sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn phải báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không báo cáo. |
|
5 |
Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh doanh |
|
|
|
Mức độ 1 |
Còn 10 ngày nữa sẽ đến hạn phải tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
|
Mức độ 2 |
Còn 05 ngày nữa sẽ đến hạn phải tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
|
Mức độ 3 |
Đến hạn phải tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
|
Mức độ 4 |
Sau 01 tháng kể từ ngày đến hạn phải tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
6 |
Không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 10 ngày tới. |
|
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 ngày tới. |
|
|
Mức độ 3 |
Đến thời điểm hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ đăng ký thay đổi. |
|
|
Mức độ 4 |
Sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh mà doanh nghiệp không nộp hồ sơ đăng ký thay đổi. |
|
7 |
Không công bố thông tin định kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước |
|
|
a) |
Không công bố thông tin báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính hằng năm đã được kiểm toán |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp hết thời hạn công bố thông tin định kỳ trong 30 ngày tới. |
Thời hạn 150 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp hết thời hạn công bố thông tin định kỳ trong 15 ngày tới. |
|
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp hết thời hạn công bố thông tin định kỳ trong 05 ngày tới. |
|
|
Mức độ 4 |
Đến thời điểm kết thúc thời hạn công bố thông tin định kỳ mà doanh nghiệp vẫn không không thực hiện công bố theo quy định. |
|
b) |
Không công bố thông tin báo cáo và tóm tắt báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán |
|
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp hết thời hạn công bố thông tin định kỳ trong 30 ngày tới. |
Thời hạn công bố phải trước ngày 31 tháng 7 hằng năm |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp hết thời hạn công bố thông tin định kỳ trong 15 ngày tới. |
|
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp hết thời hạn công bố thông tin định kỳ trong 05 ngày tới. |
|
|
Mức độ 4 |
Đến thời điểm kết thúc thời hạn công bố thông tin định kỳ mà doanh nghiệp vẫn không không thực hiện công bố theo quy định. |
TIÊU CHÍ CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH LỰC THUẾ VÀ HÓA ĐƠN
STT |
Hành vi vi phạm/ Mức độ |
Nội dung hành vi |
A |
VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ |
|
1 |
Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế |
|
|
Bước 1. Nhắc nộp tờ khai |
|
|
Mức độ 1 |
- Trước 20 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 1 □ |
|
Mức độ 2 |
- Trước 10 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 2 □ |
|
Mức độ 3 |
- Trước 05 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 3 □ |
|
Mức độ 4 |
- Trước 01 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 4 □ |
|
Bước 2. Đôn đốc tờ khai đã bị quá hạn nộp theo quy định |
|
|
Mức độ 1 |
- DN trễ 03 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 1 □ |
|
Mức độ 2 |
- DN trễ 05 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 2 □ |
|
Mức độ 3 |
- DN trễ 07 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 3 □ |
|
Mức độ 4 |
- DN trễ 10 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 4 □ |
B |
HÀNH VI VI PHẠM VỀ LĨNH VỰC HÓA ĐƠN |
|
1.1 |
Hành vi vi phạm quy định về báo cáo việc nhận in hóa đơn đặt in |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 20 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không nộp báo cáo |
1.2 |
Hành vi vi phạm nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp thông báo điều chỉnh trong 09 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp thông báo điều chỉnh trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp thông báo điều chỉnh trong 02 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không nộp thông báo điều chỉnh |
1.3 |
Hành vi vi phạm nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp bảng kê hóa đơn trong 09 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp bảng kê hóa đơn trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp bảng kê hóa đơn trong 02 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không nộp bảng kê hóa đơn |
1.4 |
Hành vi vi phạm quy định về khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trong 03 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn trong 01 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không khai báo mất, cháy, hỏng hóa đơn |
1.5 |
Hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn do doanh nghiệp thông báo không tiếp tục sử dụng |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hủy hóa đơn trong 20 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hủy hóa đơn trong 10 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hủy hóa đơn trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không thực hiện hủy hóa đơn theo quy định |
|
Hành vi vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn do cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hủy hóa đơn trong 10 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hủy hóa đơn trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn hủy hóa đơn trong 01 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không thực hiện hủy hóa đơn theo quy định |
1.6 |
Hành vi vi phạm quy định về lập, gửi thông báo, báo cáo về hóa đơn |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 20 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không nộp báo cáo |
1.7 |
Hành vi vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 02 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Đến thời hạn kết thúc mà doanh nghiệp không thực hiện chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định |
C |
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ QUẢN LÝ THUẾ |
|
1 |
Hành vi vi phạm nợ thuế quá hạn |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn 90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 09 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn 90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn 90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 02 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Doanh nghiệp đã hết thời hạn sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định. |
GIẢI PHÁP CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH LỰC ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
Stt |
Hành vi vi phạm/ Mức độ |
Nội dung cảnh báo |
1 |
Không thực hiện thủ tục điều chỉnh vốn khi đã kết thúc thời hạn góp vốn |
|
|
Mức độ 1 |
- Đến ngày thứ 80 kể từ ngày thành lập, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký. - Trường hợp doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ thì phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp. |
|
Mức độ 2 |
- Đến ngày thứ 85 kể từ ngày thành lập, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký. |
|
Mức độ 3 |
- Đến ngày thứ 91 kể từ ngày thành lập, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp thực hiện thay đổi vốn điều lệ. |
|
Mức độ 4 |
- Đến ngày thứ 130 kể từ ngày thành lập, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện thay đổi vốn điều lệ (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp - Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm của doanh nghiệp về không góp đủ vốn điều lệ như đã đăng ký. |
2 |
Tiếp tục hoạt động khi đã kết thúc thời hạn ghi trong Điều lệ mà không được gia hạn |
|
|
Mức độ 1 |
- Trước 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp được ghi trong Điều lệ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gia hạn thời hạn hoạt động hoặc thực hiện giải thể doanh nghiệp. - Trường hợp doanh nghiệp đã gia hạn thời hạn hoạt động thì phản hồi tại Hệ thống thông tin doanh nghiệp; đồng thời gửi hồ sơ gia hạn đến Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cập nhật. |
|
Mức độ 2 |
- Trước 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp được ghi trong Điều lệ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa gia hạn (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gia hạn thời hạn hoạt động hoặc thực hiện giải thể doanh nghiệp. |
|
Mức độ 3 |
- Đến ngày kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa gia hạn (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gia hạn thời hạn hoạt động hoặc thực hiện giải thể doanh nghiệp. - Gửi Công văn đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp ngay sau khi kết thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp. |
|
Mức độ 4 |
- Sau 10 ngày kể từ ngày nhận được xác nhận của UBND phường/xã: + Trường hợp doanh nghiệp không còn hoạt động: gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm về kết thúc thời hạn hoạt động mà không thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp. + Trường hợp doanh nghiệp vẫn tiếp tục hoạt động mà không có quyết định gia hạn theo quy định: gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm về kết thúc thời hạn hoạt động mà không gia hạn. - Gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. |
3 |
Tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp |
|
|
Mức độ 1 |
- Ngay sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh để khắc phục hậu quả hoặc tiến hành thủ tục giải thể. - Gửi Công văn đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp ngay sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Mức độ 2 |
- Sau 02 tháng kể từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh để khắc phục hậu quả hoặc tiến hành thủ tục giải thể. - Tiếp tục gửi Công văn lần 2 đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Mức độ 3 |
- Sau 03 tháng kể từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp ngừng hoạt động kinh doanh để khắc phục hậu quả hoặc tiến hành thủ tục giải thể. - Tiếp tục gửi Công văn lần 3 đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
|
Mức độ 4 |
- Sau 04 tháng kể từ ngày thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. - Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm của doanh nghiệp về việc tiếp tục kinh doanh khi đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. |
4 |
Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh |
|
|
Mức độ 1 |
- Trước 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Mức độ 2 |
- Trước 05 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa báo cáo theo quy định (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …) - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Mức độ 3 |
- Đến ngày kết thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa báo cáo theo quy định (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …) - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành báo cáo theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Mức độ 4 |
- Sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa báo cáo theo quy định (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. - Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm của doanh nghiệp về việc không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh. |
5 |
Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi có yêu cầu tạm dừng của cơ quan đăng ký kinh doanh |
|
|
Mức độ 1 |
- Ngay sau khi yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Gửi Công văn đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp ngay sau khi có yêu cầu tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. |
|
Mức độ 2 |
- Sau 02 tháng kể từ ngày yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Tiếp tục gửi Công văn lần 2 đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau yêu cầu Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. |
|
Mức độ 3 |
- Sau 03 tháng kể từ ngày yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. - Tiếp tục gửi Công văn lần 3 đến UBND phường/xã nơi doanh nghiệp đăng ký hoạt động để đề nghị xác nhận tình trạng hoạt động của doanh nghiệp và hỗ trợ xử lý sau yêu cầu tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. |
|
Mức độ 4 |
- Sau 04 tháng kể từ ngày yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn đang hoạt động theo xác nhận của chính quyền địa phương (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. - Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm của doanh nghiệp về việc tiếp tục kinh doanh khi đã bị yêu cầu tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. |
6 |
Không đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp |
|
|
Mức độ 1 |
- Trước 10 ngày kể từ ngày hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Mức độ 2 |
- Trước 05 ngày kể từ ngày hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa nộp hồ sơ đăng ký đổi tên (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Mức độ 3 |
- Đến thời điểm hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp vẫn chưa nộp hồ sơ đăng ký đổi tên (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…). - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh. |
|
Mức độ 4 |
- Sau 10 ngày kể từ ngày hết hạn đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại, …); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp. - Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm của doanh nghiệp về việc không đăng ký đổi tên doanh nghiệp theo yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh đối với trường hợp doanh nghiệp có tên xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp. |
7 |
Không công bố thông tin định kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước |
|
|
Mức độ 1 |
- Trước 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn công bố thông tin định kỳ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…) - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành công bố thông tin định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu. |
|
Mức độ 2 |
- Trước 15 ngày kể từ ngày hết thời hạn công bố thông tin định kỳ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…) - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành công bố thông tin định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu. |
|
Mức độ 3 |
- Trước 05 ngày kể từ ngày hết thời hạn công bố thông tin định kỳ, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…) - Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp tiến hành công bố thông tin định kỳ trên trang thông tin điện tử của công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu. |
|
Mức độ 4 |
- Đến thời điểm kết thúc thời hạn công bố thông tin định kỳ mà doanh nghiệp vẫn không không thực hiện công bố theo quy định; gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp - Nội dung: Thông báo hành vi vi phạm của doanh nghiệp về không công bố thông tin định kỳ đối với doanh nghiệp nhà nước. |
GIẢI PHÁP CẢNH BÁO SỚM CÁC VI PHẠM CHO DOANH NGHIỆP TRONG LĨNH LỰC THUẾ VÀ HÓA ĐƠN
Stt |
Hành vi vi phạm/ Mức độ |
Nội dung cảnh báo |
A |
VỀ QUẢN LÝ KÊ KHAI THUẾ |
|
1 |
Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế |
|
|
Bước 1. Nhắc nộp tờ khai |
|
|
Mức độ 1 |
- Trước 20 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 1 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai |
|
Mức độ 2 |
- Trước 10 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 2 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai |
|
Mức độ 3 |
- Trước 5 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 3 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai |
|
Mức độ 4 |
- Trước 1 ngày đến hạn nộp tờ khai quý và tờ khai tháng, thực hiện nhắc nộp lần 4 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai đúng hạn theo quy định, tránh bị xử phạt nộp chậm tờ khai |
|
Bước 2. Đôn đốc tờ khai đã bị quá hạn nộp theo quy định |
|
|
Mức độ 1 |
- DN trễ 3 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 1 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp |
|
Mức độ 2 |
- DN trễ 5 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 2 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp |
|
Mức độ 3 |
- DN trễ 7 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 3 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp |
|
Mức độ 4 |
- DN trễ 10 ngày so với hạn nộp tờ khai nhưng vẫn chưa nộp, thực hiện đôn đốc lần 4 Nội dung: Đề nghị doanh nghiệp gửi tờ khai và thông báo về mức phạt chậm nộp |
B |
HÀNH VI VI PHẠM VỀ LĨNH VỰC HÓA ĐƠN |
|
1.1 |
Quy định về báo cáo việc nhận in hóa đơn đặt in |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 20 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 10 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo trong 05 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn thực hiện nộp báo cáo nhận in hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện nộp báo cáo nhận in hóa đơn (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi |
1.2 |
Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 09 ngày tới về việc nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn do khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 05 ngày tới về việc nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn do khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 02 ngày tới về việc nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn do khi có sự thay đổi tên, địa chỉ nhưng không thay đổi mã số thuế và cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn thực hiện Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện thông báo (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện |
1.3 |
Nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng đến cơ quan thuế nơi chuyển đến |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 09 ngày tới về việc nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế chuyển đến do khi có sự thay đổi địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 05 ngày tới về việc nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế chuyển đến do khi có sự thay đổi địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 02 ngày tới về việc nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế chuyển đến do khi có sự thay đổi địa chỉ dẫn đến thay đổi cơ |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn thực hiện nộp bảng kê hóa đơn chưa sử dụng và thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành đến cơ quan thuế nơi chuyển đến, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp |
1.4 |
Khai báo việc mất, cháy, hỏng hóa đơn trước khi thông báo phát hành hoặc hóa đơn đã mua của cơ quan thuế nhưng chưa |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 05 ngày tới về việc khai báo việc mất, cháy hỏng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 03 ngày tới về việc khai báo việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc trong 01 ngày tới về việc khai báo việc mất, cháy, hỏng hóa đơn cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn thực hiện nộp khai báo việc mất, cháy hỏng hóa đơn đến cơ quan thuế thì thông báo đến doanh nghiệp hành vi vi phạm trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện |
1.5 |
Vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn (trường hợp cơ quan thuế chưa thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng) |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc hủy hóa đơn trong 20 ngày tới, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế hóa đơn không tiếp tục sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc hủy hóa đơn trong 10 ngày tới, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế hóa đơn không tiếp tục sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc hủy hóa đơn trong 05 ngày tới, kể từ ngày thông báo với cơ quan thuế hóa đơn không tiếp tục sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn thực hiện hủy hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của |
|
Vi phạm quy định về hủy, tiêu hủy hóa đơn (trường hợp cơ quan thuế đã thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng) |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc hủy hóa đơn trong 10 ngày tới, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc hủy hóa đơn trong 05 ngày tới, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc việc hủy hóa đơn trong 01 ngày tới, kể từ ngày cơ quan thuế thông báo hóa đơn hết giá trị sử dụng sử dụng, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn thực hiện hủy hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở chính của |
1.6 |
Vi phạm quy định về nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong 20 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong 10 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn trong 05 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa |
1.7 |
Vi phạm quy định về chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử |
|
|
Mức độ 1 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trong 10 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 2 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trong 05 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 3 |
- Doanh nghiệp sẽ kết thúc thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử trong 02 ngày tới, gửi tin nhắn cảnh báo đến doanh nghiệp (email, tin nhắn Zalo,…). |
|
Mức độ 4 |
- Kết thúc thời hạn chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử, gửi tin nhắn vi phạm đến doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp chưa thực hiện (email, tin nhắn Zalo, tin nhắn điện thoại,…); gửi văn bản bằng bản giấy đến địa chỉ trụ sở |
C |
CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH VỀ THUẾ |
|
1 |
Hành vi vi phạm nợ thuế qua hạn |
|
|
Mức độ 1 |
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn 90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 09 ngày tới |
|
Mức độ 2 |
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn 90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 05 ngày tới |
|
Mức độ 3 |
Doanh nghiệp nợ thuế đã quá hạn 90 ngày, sẽ áp dụng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế trong 02 ngày tới |
|
Mức độ 4 |
Doanh nghiệp đã hết thời hạn sẽ áp dụng biện pháp cưỡng chế theo quy định. |
DỰ TOÁN CHI PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
Stt |
Nội dung công việc |
Đvt |
Đơn giá (đồng) |
Số lượng |
Thành tiền (đồng) |
I |
Chi phí đầu tư ban đầu |
|
|
|
1.716.100.000 |
1 |
Xây dựng phần mềm ứng dụng |
|
|
|
300.000.000 |
2 |
Mua máy tính phục vụ vận hành và khai thác phần mềm |
|
15.000.000 |
6 |
90.000.000 |
3 |
Chi phí số hóa, tải dữ liệu gốc lên hệ thống (5.000 hồ sơ) |
|
|
|
1.026.100.000 |
4 |
Chi phí đào tạo sử dụng hệ thống (4.000 doanh nghiệp) |
|
|
|
300.000.000 |
II |
Chi phí thường xuyên vận hành hệ thống hàng năm |
|
|
|
216.000.000 |
1 |
Chi phí gửi tin nhắn nhắc nhở doanh nghiệp thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp (bình quân mỗi doanh nghiệp sẽ được nhắc thực hiện 08 hành vi; mỗi hành vi gửi nhắc nhở 04 lần) |
Lượt tin nhắn |
500 |
192.000 |
96.000.000 |
2 |
Chi phí gửi tin nhắn nhắc nhở doanh nghiệp thực hiện các tiêu chí thuộc lĩnh vực thuế (bình quân mỗi doanh nghiệp sẽ được nhắc thực hiện 10 hành vi; mỗi hành vi gửi nhắc nhở 04 lần) |
Tiêu chí |
500 |
240.000 |
120.000.000 |
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1.932.100.000 |
Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu: | 694/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký: | Phan Quý Phương |
Ngày ban hành: | 21/03/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 694/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án “Hệ thống giải pháp quản lý rủi ro về theo dõi và giám sát hoạt động của doanh nghiệp tại địa phương” do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Chưa có Video