Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4319/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 27 tháng 11 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”;

Căn cứ Quyết định số 45/2017/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh ban hành Quy định thủ tục thực hiện một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình theo Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 469/TTr-SKHCN ngày 21/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy; b/cáo
- Thường trực HĐND tỉnh; b/cáo
- UBMTTQVN tỉnh; b/cáo
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh; b/cáo
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; b/cáo
- Báo QB; Đài PT-THQB;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Tiến Dũng

 

KẾ HOẠCH

HỖ TRỢ HỆ SINH THÁI KHỞI NGHIỆP ĐỔI MỚI SÁNG TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4319/QĐ-UBND ngày 27/11/2017 của UBND tỉnh)

1. Mục tiêu

1.1. Mục tiêu chung:

Tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới.

1.2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025:

Hỗ trợ phát triển 50 dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

Hỗ trợ phát triển 20 doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

2. Đối tượng hỗ trợ

2.1. Cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới. Doanh nghiệp khởi nghiệp có thời gian hoạt động không quá 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

2.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ, cơ sở vật chất - kỹ thuật, đầu tư, truyền thông cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, hoạt động hiệu quả, đáp ứng các tiêu chí sau:

a) Người đứng đầu có ít nhất 01 năm kinh nghiệm hoạt động tư vấn đầu tư, tài chính và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp;

b) Tổ chức có ít nhất 01 năm hoạt động, cung cấp dịch vụ cho ít nhất 10 nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và đã đầu tư hoặc gọi vốn đầu tư được ít nhất 01 tỷ đồng cho các nhóm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam;

c) Có quy trình hỗ trợ khởi nghiệp phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về đầu tư, đào tạo, huấn luyện, tư vấn cho khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Việt Nam.

3. Nội dung thực hiện

3.1. Công tác thông tin, truyền thông nhằm nâng cao nhận thức cho cộng đồng về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tập huấn, thông tin truyền thông về Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của quốc gia và của tỉnh;

b) Xây dựng cơ sở dữ liệu cổng thông tin điện tử về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, kết nối cổng thông tin khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia nhằm cung cấp thông tin về công nghệ, sở hữu trí tuệ, sáng chế, tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng; chính sách, pháp luật; nguồn nhân lực; nguồn đầu tư và giao dịch đầu tư; đối tác, khách hàng; sản phẩm, dịch vụ, mô hình kinh doanh mới; tổ chức, cá nhân hỗ trợ; các hoạt động khác hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

3.2. Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, sở hữu trí tuệ cho các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

3.3. Đầu tư xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật tại Sở Khoa học và Công nghệ và Trường Đại học Quảng Bình phục vụ hỗ trợ Hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

b) Hỗ trợ kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước về khoa học và công nghệ hằng năm cho các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

3.4. Kết nối hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật

a) Tổ chức các cuộc thi về ý tưởng, dự án nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

b) Tổ chức các sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và kết nối các hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo với Hội thi Sáng tạo Kỹ thuật trên cơ sở điều chỉnh, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật.

3.5. Chính sách hỗ trợ các cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp và doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo

a) Các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được hưởng các chính sách hỗ trợ của tỉnh theo quy định tại Nghị quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình và Quyết định số 1461/QĐ-UBND ngày 23 tháng 06 năm 2011 của UBND tỉnh ban hành Chương trình nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2011 - 2020.

b) Các nội dung khác về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo theo Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”, trong khi chờ ban hành văn bản quy phạm pháp luật mới, UBND tỉnh sẽ xem xét phê duyệt trong từng trường hợp cụ thể theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Tài chính;

3.6. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật

Nghiên cứu, đề xuất ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết để thúc đẩy môi trường khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

4. Kinh phí thực hiện

a) Nguồn ngân sách địa phương: Nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ và nguồn ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển khoa học và công nghệ của tỉnh.

b) Hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương thông qua Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Quốc gia đến năm 2025”.

c) Các nguồn tài chính hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân và các quỹ đầu tư trong nước, nước ngoài.

5. Tổ chức thực hiện

5.1. Sở Khoa học và Công nghệ:

a) Nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật cần thiết để thúc đẩy hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

b) Tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch thực hiện hàng năm về hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo;

c) Chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch hàng năm đã được UBND tỉnh phê duyệt;

d) Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ kết quả thực hiện Kế hoạch;

5.2. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh bố trí Ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm để triển khai thực hiện Kế hoạch.

5.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu trình UBND tỉnh bố trí Ngân sách nhà nước chi đầu tư phát triển khoa học và công nghệ trung hạn và hàng năm để triển khai thực hiện kế hoạch.

5.4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, hướng dẫn công tác thông tin tuyên truyền trên báo chí, trên các phương tiện thông tin đại chúng về hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.

5.5. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ để triển khai thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu, báo cáo kết quả thực hiện và những kiến nghị, đề xuất (nếu có) về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ theo quy định./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 4319/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025

Số hiệu: 4319/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
Người ký: Trần Tiến Dũng
Ngày ban hành: 27/11/2017
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [3]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 4319/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đến năm 2025

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…