ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2014/QĐ-UBND |
Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 08 tháng 5 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ THUẾ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 ngày 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22 tháng 6 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 773/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 4 năm 2014, Báo cáo thẩm định số 524/BC-STP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 50/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc ban hành Quy định giải quyết các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRÊN LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ ĐĂNG KÝ
THUẾ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC CÁC HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2014/QĐ-UBND ngày 08 tháng 5 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
I. Phạm vi điều chỉnh
1. Trình tự, thủ tục, trách nhiệm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân theo cơ chế một cửa liên thông đối với hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế.
2. Thủ tục hồ sơ, thời gian, mức phí, lệ phí giải quyết; quy trình tiếp nhận và luân chuyển hồ sơ; mối quan hệ và trách nhiệm của các cơ quan hành chính Nhà nước có liên quan trong quá trình xử lý, giải quyết hồ sơ của tổ chức, cá nhân.
II. Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Quy định này bao gồm:
1. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thuộc các huyện.
2. Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan chuyên môn trực thuộc có liên quan.
3. Cơ quan quản lý thuế các huyện.
4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. Cơ chế một cửa liên thông
Cơ chế “một cửa liên thông” từ cấp xã đến cấp huyện là cơ chế giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân thuộc trách nhiệm, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã; Phòng Tài chính - Kế hoạch, cơ quan Quản lý thuế các huyện và các cơ quan hành chính Nhà nước cấp trên; trong đó từ việc hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ, quan hệ phối hợp, giải quyết hồ sơ đến trả kết quả cho các tổ chức và cá nhân được thực hiện thông qua một đầu mối là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (viết tắt là Bộ phận TN&TKQ) tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
IV. Nguyên tắc chung khi thực hiện cơ chế một cửa liên thông
1. Thủ tục hành chính rõ ràng, đơn giản và đúng pháp luật.
2. Niêm yết công khai các thủ tục hành chính, mức thu phí, lệ phí, biểu mẫu hồ sơ và thời gian giải quyết công việc của từng loại hồ sơ.
3. Hướng dẫn thủ tục cụ thể, chi tiết, đúng và đầy đủ theo nguyên tắc hướng dẫn một lần bằng phiếu hướng dẫn. Sử dụng giấy biên nhận khi tiếp nhận hồ sơ, có ghi cụ thể ngày hẹn trả kết quả giải quyết hồ sơ.
4. Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại một đầu mối duy nhất là Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
5. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận, cơ quan hành chính Nhà nước nhằm giải quyết công việc nhanh chóng, thuận tiện đối với tổ chức, cá nhân.
6. Phong cách giao tiếp, tinh thần phục vụ và chất lượng giải quyết hồ sơ là yêu cầu cao nhất đối với cán bộ, công chức, là thước đo hiệu quả hoạt động của từng cơ quan hành chính.
V. Quy định về việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu giải quyết hồ sơ thuộc lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế đến nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn để được giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và trình tự, thủ tục theo Quy định này. Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các quy định về thủ tục hồ sơ khi tiếp nhận hồ sơ; việc hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân phải thực hiện bằng phiếu hướng dẫn, bổ sung hồ sơ (theo mẫu đính kèm).
2. Khi hồ sơ của tổ chức, cá nhân đã đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn tiếp nhận hồ sơ và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (theo mẫu đính kèm).
3. Những hồ sơ không được quy định tại Quy định này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thì Bộ phận TN&TKQ hướng dẫn tổ chức, cá nhân liên hệ các công chức hoặc bộ phận chuyên môn có liên quan thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn để được giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Những hồ sơ không được quy định tại Quy định này và không thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thì Bộ phận TN&TKQ có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để công dân, tổ chức liên hệ với cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
5. Việc luân chuyển hồ sơ giữa Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn với Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; giữa Phòng Tài chính - Kế hoạch với cơ quan Quản lý thuế các huyện phải thực hiện bằng phiếu luân chuyển hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo mẫu đính kèm).
- Bộ phận TN&TKQ các huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn chuyển đến, ghi rõ thời gian hẹn trả vào phiếu luân chuyển hồ sơ một cửa liên thông, thời gian hẹn bắt đầu tính từ lúc Bộ phận TN&TKQ các huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn chuyển đến;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ các huyện chuyển đến, ghi rõ thời gian hẹn trả vào phiếu luân chuyển hồ sơ một cửa liên thông, thời gian hẹn bắt đầu tính từ lúc Phòng Tài chính - Kế hoạch tiếp nhận hồ sơ do Bộ phận TN&TKQ các huyện chuyển đến;
- Cơ quan Quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ do Phòng Tài chính - Kế hoạch chuyển đến, ghi rõ thời gian hẹn trả vào phiếu luân chuyển hồ sơ một cửa liên thông, thời gian hẹn bắt đầu tính từ lúc cơ quan Quản lý thuế tiếp nhận hồ sơ do Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện chuyển đến.
Trường hợp Bộ phận TN&TKQ phát hiện thời hạn giải quyết vượt quá thời gian quy định tại Quy định này thì công chức tiếp nhận hồ sơ thuộc Bộ phận TN&TKQ ghi rõ “hồ sơ đã trễ hẹn .... ngày” vào dưới chữ ký khi tiếp nhận hồ sơ.
6. Khi tiếp nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ các huyện, Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn phải ký xác nhận vào sổ theo dõi giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ các huyện.
7. Khi giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân, Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn phải yêu cầu tổ chức, cá nhân ký xác nhận vào sổ theo dõi, giải quyết hồ sơ của cơ quan, đơn vị.
8. Bộ phận TN&TKQ các xã, thị trấn và các huyện; Phòng Tài chính - Kế hoạch và cơ quan Quản lý thuế các huyện phải thực hiện mở sổ theo dõi giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông (theo mẫu đính kèm).
9. Trong quá trình thực hiện, nếu có văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành thay đổi hoặc điều chỉnh nội dung có liên quan đến Quy định này thì Ủy ban nhân dân các huyện và các cơ quan liên quan có trách nhiệm chủ động rà soát và kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
10. Thời gian giải quyết hồ sơ công việc được quy định trong Quy định này là thời gian làm việc (không kể ngày nghỉ hằng tuần, lễ, tết), được tính kể từ ngày Bộ phận TN&TKQ nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Khuyến khích các đơn vị, cá nhân cải tiến lề lối làm việc (hoặc tổ chức quy trình xử lý hồ sơ hợp lý) nhằm rút ngắn thời gian giải quyết hồ sơ sớm hơn mức thời gian theo quy định.
11. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn, các cơ quan chuyên môn thuộc huyện và cơ quan quản lý thuế không được tự đặt thêm thủ tục hành chính ngoài Quy định này; không được sử dụng thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính làm điều kiện để vận động thu ngân sách ngoài quy định hoặc thực hiện các giao dịch khác; không được yêu cầu Tổ trưởng tổ dân phố, Trưởng thôn xác nhận vào hồ sơ của cá nhân trước khi tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
12. Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn kê khai và cung cấp đầy đủ các loại mẫu đơn, mẫu giấy tờ giao dịch của các công việc được quy định tại Quy định này cho tổ chức, công dân.
13. Phiếu tiếp nhận hồ sơ, phiếu luân chuyển hồ sơ và sổ theo dõi, giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ các huyện và các xã, thị trấn; cơ quan Quản lý thuế phải được lưu trữ ít nhất là 02 (hai) năm để phục vụ cho việc kiểm tra, theo dõi.
Phần II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG
I. Thủ tục cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết:
- Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện;
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
- Chi cục Thuế các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Danh sách cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với những ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định đối với những ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay tờ khai đăng ký thuế, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình cho Chi cục Thuế của huyện để cấp mã số thuế và chuyển giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện: 01 ngày.
- Chi cục Thuế huyện ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký thuế cho hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay giấy chứng nhận đăng ký thuế cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
II. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp không thay đổi chủ hộ kinh doanh)
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình đối với những ngành nghề yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định đối với những ngành nghề yêu cầu phải có vốn pháp định.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
III. Thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh từ vợ sang chồng, bố mẹ sang con và ngược lại, bao gồm cả trường hợp bán cơ sở kinh doanh của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh)
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết:
- Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện;
- Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện;
- Chi cục Thuế các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình;
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Tờ khai điều chỉnh đăng ký thuế (theo mẫu);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay tờ khai đăng ký thuế, bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, bản sao giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình cho Chi cục Thuế của huyện để cấp mã số thuế và chuyển giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện: 01 ngày.
- Chi cục Thuế huyện, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký thuế cho hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay giấy chứng nhận đăng ký thuế cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
IV. Thủ tục tạm ngừng kinh doanh hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 14 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh (theo mẫu);
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách nhà nước.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay bản sao thông báo tiếp nhận hồ sơ tạm ngừng đăng ký hộ kinh doanh đã chấp nhận cho Bộ phận TN&TKQ huyện: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện và lưu trữ theo quy định: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (tạm ngừng kinh doanh).
8. Lệ phí: không.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
V. Thủ tục chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 80/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (theo mẫu);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thuế;
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế đã hoàn thành các nghĩa vụ thuế còn nợ với ngân sách Nhà nước.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt thông báo tiếp nhận hồ sơ chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký thuế, bản sao thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh cho Chi cục Thuế huyện và bản sao thông báo về việc chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh đã chấp nhận cho Bộ phận TN&TKQ huyện: 01 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện và lưu trữ theo quy định: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy biên nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh (chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh).
8. Lệ phí: không.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
VI. Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
- Quyết định số 3169/QĐ-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
2. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình thành lập hộ kinh doanh.
3. Thẩm quyền giải quyết: Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
4. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện.
5. Hồ sơ: 01 bộ, gồm: giấy đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
6. Thời hạn giải quyết và trình tự thực hiện: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại Bộ phận TN&TKQ thuộc Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; Bộ phận TN&TKQ tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển hồ sơ đến Bộ phận TN&TKQ huyện: 02 ngày;
- Bộ phận TN&TKQ huyện tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, chuyển ngay đến Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện để xem xét, giải quyết;
- Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý, ký duyệt giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; đồng thời chuyển ngay giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện: 01 ngày.
- Bộ phận TN&TKQ xã, thị trấn nhận kết quả từ Bộ phận TN&TKQ huyện; giao trả kết quả cho tổ chức, cá nhân: 01 ngày.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
8. Lệ phí: 100.000 đồng/trường hợp.
* Sơ đồ luân chuyển hồ sơ:
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn
1. Củng cố, sắp xếp Bộ phận TN&TKQ
a) Tổ chức, củng cố Bộ phận TN&TKQ đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông theo quy định, do lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã, thị trấn trực tiếp chỉ đạo. Bố trí công chức có phẩm chất đạo đức, có năng lực về chuyên môn, hiểu biết về thủ tục hành chính các lĩnh vực, có kinh nghiệm tiếp nhận hồ sơ và có kỹ năng giao tiếp làm việc tại Bộ phận TN&TKQ;
b) Bố trí phòng làm việc của Bộ phận TN&TKQ tại nơi thuận tiện, thoáng, có diện tích đáp ứng yêu cầu công việc; nơi ngồi chờ cho tổ chức, cá nhân đảm bảo phù hợp. Trang bị đủ điều kiện cơ sở vật chất cần thiết phục vụ cho việc tiếp nhận hồ sơ và tiếp xúc, giao dịch với công dân; bố trí bàn, ghế, nước uống và các tiện nghi khác (nếu có) phục vụ công dân khi đến giao dịch;
c) Chỉ đạo Bộ phận TN&TKQ tổ chức thực hiện công việc, lập sổ sách theo dõi việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo đúng quy định.
2. Xây dựng quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân xã, thị trấn, quy chế làm việc của Bộ phận TN&TKQ có nội dung phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đúng theo Quy định này.
3. Niêm yết công khai nội dung về các thủ tục hành chính, phí, lệ phí, quy trình và thời gian giải quyết các lĩnh vực, các loại biểu mẫu theo quy định tại Bộ phận TN&TKQ hoặc tại nơi thuận tiện trước cơ quan; mở sổ theo dõi, mở hộp thư góp ý; niêm yết sơ đồ phòng làm việc của cơ quan. Công chức làm việc phải đeo thẻ và có bảng chức danh tại bàn làm việc.
4. Tổ chức các hình thức thông báo, tuyên truyền rộng rãi các quy định về thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thông qua hệ thống Đài Truyền thanh, áp phích, các cuộc họp tổ dân phố, thôn, chi bộ, Mặt trận và các đoàn thể, … để nhân dân biết, thực hiện và giám sát việc thực hiện.
5. Thường xuyên kiểm tra tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ của Bộ phận TN&TKQ và công chức chuyên môn; định kỳ 6 tháng tiến hành rà soát, đánh giá tình hình công việc, sơ kết, tổng kết rút kinh nghiệm; đề xuất, kiến nghị các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện. Có hình thức khen thưởng đối với công chức hoặc bộ phận thực hiện tốt nhiệm vụ và xử lý trách nhiệm theo quy định đối với công chức hoặc bộ phận có vi phạm các quy định hoặc thực hiện không tốt nhiệm vụ theo Quy định này.
II. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện
1. Chỉ đạo việc triển khai thực hiện Quy định này tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn trực thuộc, tại các phòng chuyên môn của Ủy ban nhân dân huyện. Tổ chức quán triệt nội dung Quy định; giao trách nhiệm cho lãnh đạo và cán bộ, công chức các phòng chuyên môn tổ chức việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ do Ủy ban nhân dân xã, thị trấn chuyển đến theo đúng quy định. Tổ chức công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi để giới thiệu cho nhân dân biết và thực hiện.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn thực hiện tốt công tác phối hợp và tăng cường ý thức phục vụ, tích cực hướng dẫn thủ tục, nghiệp vụ cho công chức xã, thị trấn trong quá trình thực hiện.
3. Đối với việc thu các khoản phí, lệ phí theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện phân công trách nhiệm cho Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch nghiên cứu phương án phù hợp, hướng dẫn cụ thể, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ này thay cho công dân trên nguyên tắc không để công dân đi lại nhiều lần, nhiều nơi.
4. Thường xuyên theo dõi, chỉ đạo kiểm tra và hỗ trợ, tạo điều kiện để Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ.
III. Trách nhiệm của các sở, ngành liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Nội vụ và Ủy ban nhân dân các huyện chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cấp đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế theo quy định; kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế theo quy định.
3. Cục Thuế tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này tại Chi Cục thuế các huyện; phối hợp với các sở, ngành có liên quan kịp thời xử lý các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện và thực hiện tốt công tác phối hợp giúp Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn thực hiện tốt nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông đúng quy định.
4. Báo Ninh Thuận, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh và các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm phổ biến, tuyên truyền việc tổ chức thực hiện nội dung của Quy định này.
Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
PHỤ LỤC III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
………., ngày… tháng… năm………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ................................................... Giới tính: .................
Sinh ngày: .......................... /........ /........... Dân tộc: ................... Quốc tịch: ...................
Chứng minh nhân dân số: ...............................................................................................
Ngày cấp: .......................... /........ /........... Nơi cấp: .......................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): ..................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ..........................................................................................
Ngày cấp: ……../……../……… Ngày hết hạn: ……../……../……… Nơi cấp: .......................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................
Xã/phường/thị trấn: ........................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/thành phố: ...............................................................................................................
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................
Xã/phường/thị trấn: ........................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: ...........................................
Email: .......................................................................... Website: ...................................
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ......................................................................
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ...................................................................................
Xã/phường/thị trấn: ........................................................................................................
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh: ...........................................................................
Tỉnh/thành phố: ...............................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: ...........................................
Email: .......................................................................... Website: ...................................
3. Ngành, nghề kinh doanh: .............................................................................................
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): .................................................................................................
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): gửi kèm
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... - ............................................... - ...............................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH |
Dành cơ quan thuế ghi |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
Mẫu số: 03-ĐK-TCT |
|
||||||||||
|
|||||||||||||
|
|
||||||||||||
Nơi nhận: |
|
|
|
DÙNG CHO CÁ NHÂN, NHÓM CÁ NHÂN SXKD HÀNG HÓA, DỊCH VỤ |
|
||||||||
|
MÃ SỐ THUẾ |
Dành cho cơ quan thuế ghi |
|
|
|||||||||
|
|
||||||||||||
|
|
||||||||||||
|
1. Tên cơ sở kinh doanh |
|
4. Thông tin về chủ cơ sở kinh doanh |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
|
4a. Tên chủ CSKD: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú của chủ CSKD |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
2. Địa chỉ kinh doanh |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
2a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm: |
|
Phường/xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
2b. Phường/xã: |
|
Quận/huyện: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
2c. Quận/huyện: |
|
Tỉnh/thành phố: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
2d. Tỉnh/thành phố: |
|
4c. Chỗ ở hiện tại của chủ CSKD |
|
|||||||||||||||||||||||||||
2e. Điện thoại:……….. /FAX: |
|
Số nhà, đường phố, thôn xóm, hoặc hòm thư bưu điện: |
|
|||||||||||||||||||||||||||
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế 3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện: 3b. Phường/xã: 3c. Quận/huyện: 3d. Tỉnh/thành phố: 3e. Điện thoại:………………/Fax: E-mail: |
|
Phường/xã |
|
|||||||||||||||||||||||||||
|
Quận/huyện: |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
Tỉnh/thành phố: |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
4d. Thông tin khác Điện thoại: / Fax: |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
E-mail: / Website: |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
6. Giấy tờ chứng thực cá nhân |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
6a. Ngày sinh: ………../……..…/…….…. 6b. Quốc tịch: |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
6c. Số CMND: ....................................... Ngày cấp............................................... Nơi cấp................................................. |
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
6d. Số Hộ chiếu..................................... Ngày cấp............................................... Nơi cấp................................................. |
|
|||||||||||||||||||||||||||
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
5a. Số: ................................................. 5b. Ngày cấp: ................... /............ /.... |
|
6e. Số giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy tờ chứng thực cá nhân.......................................... Ngày cấp......................... Nơi cấp......... |
|
|||||||||||||||||||||||||||
5c. Cơ quan cấp: |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
||||||||||||||||||||||||||||
7. Vốn kinh doanh (đồng) |
|
|
|
|||||||||||||||||||||||||||
8. Ngành nghề kinh doanh chính |
||||||||||||||||||||||||||||||
|
10. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …./…./ |
|||||||||||||||||||||||||||||
11. Các loại thuế phải nộp:
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
12. Tỉnh trạng đăng ký thuế: |
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||
|
13. Có cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc £
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai là đúng HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN) |
Chữ ký người kê khai: |
Khu vực dành cho cơ quan Thuế ghi:
|
PHỤ LỤC III-3
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
…………., ngày… tháng… năm…… |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ............................................................................
Số giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: ......................................................................
Do: .................................................... Cấp ngày: ............. /................... /......................
Địa điểm kinh doanh: .........................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: ..............................................
Email: .......................................................................... Website: ......................................
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh như sau:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này (trường hợp đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh, hộ kinh doanh phải cam kết về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp trụ sở dự định chuyển tới).
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... - ............................................... - ...............................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC III-4
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
…………., ngày… tháng… năm…… |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC TẠM NGỪNG KINH DOANH CỦA HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh: ................................................................................
Do: ............................................. Cấp ngày: .................. /................... /.........................
Địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: ...........................................
Email: .......................................................................... Website: ...................................
Thông báo tạm ngừng kinh doanh như sau:
Thời gian tạm ngừng: .....................................................................................................
Thời điểm bắt đầu tạm ngừng: ngày……… tháng……….. năm...........................................
Thời điểm kết thúc tạm ngừng: ngày……… tháng……….. năm...........................................
Lý do tạm ngừng: ...........................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi cam kết về tính hợp pháp, chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... - ............................................... - ...............................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH |
PHỤ LỤC III-5
TÊN HỘ KINH DOANH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………………. |
…………., ngày… tháng… năm…… |
THÔNG BÁO
VỀ VIỆC CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG HỘ KINH DOANH
Kính gửi: (tên cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện)
Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ..........................................................................
Số giấy chứng nhận hộ kinh doanh: ................................................................................
Do: .............................................................................. Cấp ngày: ……../………/…………
Địa điểm kinh doanh: ......................................................................................................
Điện thoại: .................................................................. Fax: ...........................................
Email: .......................................................................... Website: ...................................
Thông báo chấm dứt hoạt động kinh doanh kể từ ngày ……../………/………………………...
Hộ kinh doanh cam kết đã hoàn thành các khoản nợ, nghĩa vụ thuế, tài sản và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung Thông báo này.
Các giấy tờ gửi kèm: - ............................................... - ............................................... - ...............................................
|
ĐẠI
DIỆN HỘ KINH DOANH |
MẪU: PNHS
Tên cơ quan, đơn vị ………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………/PNHS |
…………., ngày… tháng… năm…… |
PHIẾU NHẬN HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức: ...........................................
- Hồ sơ: .........................................................................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Hồ sơ gồm có: ................................................ bộ.
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
- Ngày nhận hồ sơ: ……../………../20…
- Ngày hẹn trả kết quả: ……../………../20…
- Nơi trả hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Phiếu nhận hồ sơ được giao người nộp hồ sơ 1 bản và lưu tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
Người nộp hồ sơ |
Người
nhận hồ sơ |
MẪU: PHDBS
Tên cơ quan, đơn vị …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………./PHD |
|
PHIẾU HƯỚNG DẪN BỔ SUNG HỒ SƠ
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận của ông (bà), tổ chức: ...........................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Về việc: .......................................................................................................................
Ngày hướng dẫn: ...........................................................................................................
- Hồ sơ đã có:
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Cần tiếp tục bổ sung:
......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
|
Người hướng dẫn |
MẪU: PLCHS-01
Tên cơ quan, đơn vị………….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………./PLCHS |
|
PHIẾU LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CẤP THÀNH LẬP MỚI
VÀ THAY ĐỔI CHỦ HỘ KINH DOANH”
I. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của..................... (1)............................
có nhận hồ sơ ......................... (2)............................. :
- Tên của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ: ............................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Hồ sơ gồm có: 01 bộ, gồm:
a)....................................................................................................................................
b)...................................................................................................................................
c)....................................................................................................................................
d)...................................................................................................................................
e)....................................................................................................................................
g)...................................................................................................................................
II. Tổng thời gian giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông: 05 ngày làm việc.
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
III. Trình tự luân chuyển và xử lý hồ sơ hồ sơ:
1. Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: .............................
Người
giao hồ sơ (3) |
Người
nhận hồ sơ (4) |
2. Tại Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch: .....................................................
Người
giao hồ sơ (5) |
Người
nhận hồ sơ (6) |
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
Ngày có kết quả thực tế cho Chi cục Thuế cấp huyện: ......................................................
Ngày có kết quả thực tế cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện: ..............................................
Người
giao hồ sơ (7) |
Người
nhận hồ sơ (8) |
c) Chi cục Thuế:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
Ngày có kết quả thực tế cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện: ..............................................
Người
giao hồ sơ (9) |
Người
nhận hồ sơ (10) |
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã: ......................................................
Người
giao hồ sơ (11) |
Người
nhận hồ sơ (12) |
(1) Ghi tên cơ quan, đơn vị.
(2) Ghi loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân nộp (ví dụ: cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).
Công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và ký xác nhận vào mục (12) khi nhận kết quả.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ký xác nhận vào mục (4) khi tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã; ký xác nhận vào mục (5) khi chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch; ký xác nhận vào mục (8) khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tài chính - Kế hoạch và ký xác nhận vào mục (12) khi giao trả kết quả cho cấp xã.
Công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (6) khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và ký xác nhận vào mục (7) khi chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và Chi cục Thuế.
Công chức thuộc Chi cục Thuế ký xác nhận vào mục (10) khi tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Tài chính - Kế hoạch; xác nhận vào mục (11) khi giao trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các huyện không có Bộ phận TN&TKQ cấp huyện thì không cần luân chuyển hồ sơ theo điểm a; Phòng Tài chính - Kế hoạch trực tiếp nhận và trả kết quả cho công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã; khi đó công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ và mục (12) khi nhận kết quả, công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (4) khi nhận hồ sơ và mục (11) khi trả kết quả.
MẪU: PLCHS-02
Tên cơ quan, đơn vị ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………/PLCHS |
…………., ngày… tháng… năm…… |
PHIẾU LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
HỘ KINH DOANH”
I. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của........................ (1)..........................
có nhận hồ sơ ......................... (2)............................. :
- Tên của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ: ............................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Hồ sơ gồm có: 01 bộ, gồm:
a)....................................................................................................................................
b)...................................................................................................................................
c)....................................................................................................................................
d)...................................................................................................................................
e)....................................................................................................................................
g)...................................................................................................................................
II. Tổng thời gian giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông: 04 ngày làm việc.
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
III. Trình tự luân chuyển và xử lý hồ sơ hồ sơ:
1. Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: .............................
Người
giao hồ sơ (3) |
Người
nhận hồ sơ (4) |
2. Tại Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch: .....................................................
Người
giao hồ sơ (5) |
Người
nhận hồ sơ (6) |
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
Người
giao hồ sơ (7) |
Người
nhận hồ sơ (8) |
c) Chi cục Thuế:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
Người
giao hồ sơ (9) |
Người
nhận hồ sơ (10) |
d) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã: ......................................................
Người
giao hồ sơ (11) |
Người
nhận hồ sơ (12) |
(1) Ghi tên cơ quan, đơn vị.
(2) Ghi loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân nộp (ví dụ: cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).
Công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và ký xác nhận vào mục (12) khi nhận kết quả.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ký xác nhận vào mục (4) khi tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã; ký xác nhận vào mục (5) khi chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch; ký xác nhận vào mục (8) khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tài chính - Kế hoạch và ký xác nhận vào mục (12) khi giao trả kết quả cho cấp xã.
Công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (6) khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và ký xác nhận vào mục (7) khi chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và Chi cục Thuế.
Công chức thuộc Chi cục Thuế ký xác nhận vào mục (10) khi tiếp nhận hồ sơ từ Phòng Tài chính - Kế hoạch; xác nhận vào mục (11) khi giao trả kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các huyện không có Bộ phận TN&TKQ cấp huyện thì không cần luân chuyển hồ sơ theo điểm a; Phòng Tài chính - Kế hoạch trực tiếp nhận và trả kết quả cho công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã; khi đó công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ và mục (12) khi nhận kết quả, công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (4) khi nhận hồ sơ và mục (11) khi trả kết quả.
MẪU: PLCHS-03
Tên cơ quan, đơn vị…………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………./PLCHS |
|
PHIẾU LUÂN CHUYỂN HỒ SƠ
“MỘT CỬA LIÊN THÔNG ĐỐI VỚI CẤP ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI”
I. Tiếp nhận hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của........................ (1)..........................
có nhận hồ sơ ......................... (2)............................. :
- Tên của tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ: ............................................................................
- Địa chỉ: ........................................................................................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................................
- Hồ sơ gồm có: 01 bộ, gồm:
a)....................................................................................................................................
b)...................................................................................................................................
c)....................................................................................................................................
d)...................................................................................................................................
e)....................................................................................................................................
g)...................................................................................................................................
II. Tổng thời gian giải quyết theo cơ chế “một cửa liên thông: 05 ngày làm việc.
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
III. Trình tự luân chuyển và xử lý hồ sơ hồ sơ:
1. Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện: .............................
Người
giao hồ sơ (3) |
Người
nhận hồ sơ (4) |
2. Tại Ủy ban nhân dân các huyện:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
- Ngày chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch: .....................................................
Người
giao hồ sơ (5) |
Người
nhận hồ sơ (6) |
b) Phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Ngày tiếp nhận: ............................................................................................................
- Ngày hẹn trả: ................................................................................................................
Ngày có kết quả thực tế cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện: ..............................................
Người
giao hồ sơ (7) |
Người
nhận hồ sơ (8) |
c) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các huyện:
- Ngày chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp xã: ......................................................
Người
giao hồ sơ (9) |
Người
nhận hồ sơ (10) |
(1) Ghi tên cơ quan, đơn vị.
(2) Ghi loại hồ sơ mà tổ chức, cá nhân nộp (ví dụ: cấp mới giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh).
Công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện và ký xác nhận vào mục (10) khi nhận kết quả.
Công chức thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện ký xác nhận vào mục (4) khi tiếp nhận hồ sơ từ cấp xã; ký xác nhận vào mục (5) khi chuyển hồ sơ đến Phòng Tài chính - Kế hoạch; ký xác nhận vào mục (8) khi tiếp nhận kết quả từ Phòng Tài chính - Kế hoạch và ký xác nhận vào mục (9) khi giao trả kết quả cho cấp xã.
Công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (6) khi tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận TN&TKQ cấp huyện và ký xác nhận vào mục (7) khi chuyển kết quả cho Bộ phận TN&TKQ cấp huyện.
Trường hợp Ủy ban nhân dân các huyện không có Bộ phận TN&TKQ cấp huyện thì không cần luân chuyển hồ sơ theo điểm a; Phòng Tài chính - Kế hoạch trực tiếp nhận và trả kết quả cho công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã; khi đó công chức thuộc Bộ phận TN&TKQ cấp xã ký xác nhận vào mục (3) khi giao hồ sơ và mục (10) khi nhận kết quả, công chức thuộc Phòng Tài chính - Kế hoạch ký xác nhận vào mục (4) khi nhận hồ sơ và mục (9) khi trả kết quả.
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Số hiệu: | 34/2014/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Thuận |
Người ký: | Trần Xuân Hòa |
Ngày ban hành: | 08/05/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 34/2014/QĐ-UBND về giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa liên thông trên lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế tại Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Chưa có Video