ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2901/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 20 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH TẠM THỜI TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH13 ngày 20/11/2012 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý Thuế; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội về việc sửa đổi, bổ sung các Luật Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21/8/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp; Công văn số 4203/TCT-KK ngày 09/10/2015 của Tổng cục Thuế về hướng dẫn triển khai thực hiện Thông tư 127/2015/TT-BTC;
Căn cứ Công văn số 2073/HĐND ngày 17/11/2015 của Thường trực HĐND tỉnh ý kiến về Ban hành Quyết định của UBND tỉnh quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Xét đề nghị của Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 31/TTr-CT ngày 26/10/2015,
Điều 1. Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La, như sau:
1. Tiêu thức phân công Cục Thuế trực tiếp quản lý thu thuế các doanh nghiệp
1.1. Các doanh nghiệp nhà nước trung ương: Bao gồm các đơn vị hạch toán độc lập, hạch toán toàn ngành có trụ sở chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc như: Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh... trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp trung ương đóng ở địa phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
1.2. Các doanh nghiệp nhà nước địa phương: Bao gồm các doanh nghiệp hạch toán độc lập có trụ sở chính tại tỉnh Sơn La; các cơ sở hạch toán phụ thuộc trực thuộc các đơn vị, doanh nghiệp của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác có tư cách pháp nhân không đầy đủ, có con dấu và tài khoản tại ngân hàng, nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế.
1.3. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT do nhà đầu tư thành lập để thiết kế, xây dựng, vận hành, quản lý công trình dự án và để thực hiện dự án khác theo quy định của pháp luật về đầu tư.
1.4. Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn (như thủy điện, bưu chính, viễn thông, xây dựng cơ bản...); doanh nghiệp có quy mô kinh doanh lớn; Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản.
1.5. Các doanh nghiệp dân doanh: Bao gồm doanh nghiệp có vốn đầu tư (đối với doanh nghiệp tư nhân và nhà đầu tư nước ngoài) và vốn điều lệ (đối với các loại hình doanh nghiệp khác) từ 5 tỷ đồng trở lên; doanh nghiệp có chi nhánh hoạt động nhiều ngành nghề phức tạp trên địa bàn nhiều tỉnh, huyện, thành phố.
1.6. Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu nước ngoài.
1.7. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ điện thực hiện kê khai, nộp thuế trực tiếp tại Cục Thuế.
2. Tiêu thức phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp
Quản lý các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn huyện, thành phố cụ thể bao gồm:
2.1. Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập, đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã có số vốn ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dưới 05 tỷ đồng có trụ sở chính trên địa bàn huyện, thành phố thì thực hiện kê khai, nộp thuế với Chi cục Thuế huyện, thành phố nơi có trụ sở chính.
2.2. Quản lý các khoản thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, lệ phí trước bạ của các doanh nghiệp nơi thực tế phát sinh các hoạt động của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp Cục Thuế quản lý).
(Kèm theo Phụ biểu bộ tiêu thức để thực hiện tự động phân công cơ quan thuế quản lý trên ứng dụng theo quy định của Bộ Tài chính).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và hết hiệu lực thực hiện sau khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng cục Thuế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các ngành, cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
PHỤ BIỂU
TIÊU THỨC PHÂN CÔNG
CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN
LA
(Kèm theo Quyết định số 2901/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh
Sơn La)
I. Tiêu thức phân công Cục Thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập
1. Tiêu thức theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ
STT |
Tiêu thức |
THAM SỐ PHÂN CÔNG QUẢN LÝ THUẾ |
GHI CHÚ |
|
Tham số |
Chọn cơ quan thuế quản lý |
|||
1 |
Doanh nghiệp có vốn nhà nước |
Tỷ lệ % vốn Nhà nước >0%/tổng vốn |
x |
Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/tổng vốn > 0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống ứng dụng hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn nhà nước/tổng vốn) x 100% |
2 |
Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài |
Tỷ lệ % đầu tư nước ngoài >0%/ tổng vốn |
x |
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư >0% sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tính tỷ lệ = (vốn đầu tư/tổng vốn) x 100% |
3 |
Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT |
|
x |
Các doanh nghiệp BOT, BBT, BT sẽ phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công. |
4 |
Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn |
|
x |
Doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, kinh doanh bất động sản, kế toán, kiểm toán, hoạt động pháp luật, khai thác khoáng sản. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công. |
5 |
Các doanh nghiệp dân doanh có Quy mô vốn điều lệ |
≥5 tỷ đồng |
x |
Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ≥ 5.000.000.000 đồng sẽ được phân công về Cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công. |
6 |
Doanh nghiệp có phát sinh hoạt động xuất, nhập khẩu, phát sinh hoàn thuế GTGT, phải nộp thuế nhà thầu NN |
|
x |
Các doanh nghiệp ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có liên quan đến các hoạt động này. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý. |
7 |
Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh thuỷ điện |
|
x |
Các doanh nghiệp ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có hoạt động thủy điện. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công Cục Thuế quản lý. |
Do việc thực hiện cấp mã doanh nghiệp tự động theo phương thức điện tử trên hệ thống đăng ký thuế của Tổng cục Thuế và trao đổi thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp và Luật Quản lý Thuế hiện hành do vậy phải quy định các tham số để phần mềm máy tính nhận dạng để kết nối tự động phân công cơ quan thuế quản lý được minh họa các ví dụ dưới đây:
Ví dụ 1: Với tiêu thức doanh nghiệp có vốn nhà nước: Cục Thuế đánh dấu chọn (x) và nhập 0% vào phần tham số, Hệ thống sẽ căn cứ thông tin trên hồ sơ đăng ký thuế, phân cấp Cục thuế quản lý tất cả doanh nghiệp là doanh nghiệp Nhà nước có tỷ lệ vốn nhà nước >0%. (0% đây là tham số, được hiểu doanh nghiệp có tỷ lệ vốn góp của Nhà nước lớn hơn 0% (từ 0,1%>0%) thì ứng dụng tự động phân công Cục Thuế quản lý).
Ví dụ 2: Cục Thuế đánh dấu chọn (x) vào tiêu thức doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT và nhập tỷ lệ 0%. Hệ thống sẽ lấy tất cả doanh nghiệp có có đánh dấu BOT, BBT, BT từ hệ thống đăng ký kinh doanh chuyển sang để phân công về Cục Thuế quản lý với mọi mức vốn.
Ví dụ 3: Với tiêu thức Quy mô vốn điều lệ: Nếu chọn phân cấp theo tiêu thức này (đánh dấu x) và nhập mức vốn 5.000.000.000đ, các doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ > = 5.000.000.000đ thì ứng dụng tự động phân công Cục Thuế quản lý.
2. Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh
Hệ thống căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của DN trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính nằm trong danh sách chọn thì doanh nghiệp được phân cấp về Cục Thuế quản lý theo ngành nghề kinh doanh
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chọn |
1 |
|
Khai thác than cứng và than non |
x |
2 |
B0510 |
Khai thác và thu gom than cứng |
x |
3 |
B0610 |
Khai thác dầu thô |
x |
4 |
B0620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
x |
5 |
B0710 |
Khai thác quặng sắt |
x |
6 |
B0721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
x |
7 |
B0722 |
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
x |
8 |
B0730 |
Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
x |
9 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
x |
10 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
x |
11 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
x |
12 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
x |
13 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
x |
14 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
x |
15 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
x |
16 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
x |
17 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
x |
18 |
K6492 |
Hoạt động cấp tín dụng khác |
x |
19 |
K6499 |
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
x |
20 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
x |
21 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
x |
22 |
K6520 |
Tái bảo hiểm |
x |
23 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
x |
24 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
x |
25 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hoá và chứng khoán |
x |
26 |
K6619 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
x |
27 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
x |
28 |
K6622 |
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
x |
29 |
K6629 |
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
x |
30 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
x |
31 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
x |
32 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
x |
33 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
x |
34 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
x |
II. Tiêu thức phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các doanh nghiệp
STT |
Tiêu thức |
Tham số phân công quản lý thuế |
Ghi chú |
|
Tham số |
Chọn cơ quan thuế quản lý |
|||
1 |
Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập mới theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã. |
<5 tỷ đồng |
x |
Doanh nghiệp có tổng vốn đầu tư ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp < 5.000.000.000 đồng sẽ được phân công về Chi cục Thuế quản lý. Hệ thống hỗ trợ tự động phân công. |
2 |
Các doanh nghiệp dân doanh đăng ký thành lập mới theo Luật doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã. |
Địa bàn huyện, thành phố |
x |
Doanh nghiệp có trụ sở chính ở địa bàn huyện, thành phố nào thì hệ thống hỗ trợ tự động phân công về Chi cục Thuế huyện, thành phố đó quản lý. |
Ví dụ 4: Với tiêu thức Quy mô vốn điều lệ: Nếu chọn phân cấp theo tiêu thức này (đánh dấu x) và nhập mức vốn < 5.000.000.000đ và chọn địa bàn thành phố Sơn La thì các doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ < 5.000.000.000đ ứng dụng tự động phân công về Chi cục Thuế thành phố Sơn La quản lý.
Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
Số hiệu: | 2901/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La |
Người ký: | Nguyễn Quốc Khánh |
Ngày ban hành: | 20/11/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2015 Quy định tạm thời tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
Chưa có Video