Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2751/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 11 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13, ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế số 71/2014/QH13, ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23 tháng 02 năm 2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế;

Căn cứ Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND, ngày 20 tháng 11 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2521/TTr- SKHĐT, ngày 04 tháng 11 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh”.

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1792/QĐ-UBND, ngày 23/9/2008 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa liên thông phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Quang

 

QUY CHẾ

PHỐI HỢP THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2751/QĐ-UBND ngày 11/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này quy định nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm phối hợp giữa Cục Thuế và Sở Kế hoạch và Đầu tư đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của pháp luật.

Việc trao đổi thông tin doanh nghiệp được thực hiện thông qua mạng điện tử kết nối giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cục Thuế (Phòng Kê khai và Kế toán thuế) và các Chi cục thuế huyện, thị xã, thành phố.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư (Phòng Đăng ký kinh doanh).

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Trách nhiệm xử lý được phân định rõ ràng phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cơ quan nhà nước, chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin cung cấp so với thông tin trong Hệ thống do mình quản lý.

Phòng Đăng ký kinh doanh và Phòng Kê khai và Kế toán thuế xem xét tính hợp lệ của hồ sơ, xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, phối hợp, chia sẻ thông tin cho nhau trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình.

2. Trao đổi thông tin và trả kết quả phải kịp thời, nhanh chóng, chính xác theo yêu cầu; đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất dữ liệu giữa hai Hệ thống và đúng quy định của pháp luật.

3. Đảm bảo thủ tục hành chính đơn giản, rõ ràng, đúng pháp luật.

Chương II

NỘI DUNG, TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP

Điều 4. Nhiệm vụ và trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh

1. Phòng Đăng ký kinh doanh và Phòng Kê khai và Kế toán thuế chịu trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện quy trình trao đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp, thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Về đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc

a) Cán bộ xử lý hồ sơ nhập đầy đủ, chính xác thông tin và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và chuyển qua cơ quan thuế để cấp mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị trực thuộc. Thời gian xử lý tối đa là 01 ngày làm việc (08 giờ).

b) Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị trực thuộc từ cơ quan thuế, cán bộ xử lý hồ sơ doanh nghiệp in giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, thông tin cơ quan quản lý thuế đối với doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc...trình lãnh đạo phòng ký. Thời gian xử lý tối đa là 0,5 ngày làm việc (04 giờ).

3. Về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của pháp luật:

a) Cán bộ xử lý hồ sơ nhập đầy đủ, chính xác thông tin và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của pháp luật sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

b) Cán bộ xử lý hồ sơ doanh nghiệp in giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc...trình lãnh đạo phòng ký. Thời gian xử lý tối đa là 2,5 ngày làm việc (20 giờ).

Điều 5. Nhiệm vụ và trách nhiệm của Cục Thuế (Phòng Kê khai và Kế toán thuế)

1. Về đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc: Trên cơ sở thông tin doanh nghiệp và thông tin về thuế được chuyển sang từ Phòng Đăng ký kinh doanh (Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp). Hệ thống quản lý thuế tập trung sẽ tự động cấp mã số thuế (mã số doanh nghiệp) và phân cấp Cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp. Bộ phận đăng ký thuế tại Văn phòng Cục Thuế thực hiện cập nhật mục lục ngân sách (chương, loại, khoản) và trả kết quả về Phòng Đăng ký kinh doanh. Thời gian xử lý tối đa là 01 ngày làm việc (08 giờ).

2. Về đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy định của pháp luật: Khi Phòng Đăng ký kinh doanh truyền thông tin đăng ký thay đổi sang Cục Thuế có trách nhiệm cập nhật lên Hệ thống thông tin thuế.

Điều 6. Quy trình và thời gian thực hiện liên thông

1. Tất cả các quy trình thực hiện liên thông đều được thực hiện trên Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống quản lý thuế tập trung. Quy trình này cũng áp dụng cho đăng ký doanh nghiệp qua mạng.

2. Quy trình các thông tin trao đổi bao gồm:

a) Quy trình trao đổi thông tin đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc: thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

b) Quy trình trao đổi thông tin đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc: thực hiện theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 10 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

c) Quy trình trao đổi thông tin đăng ký tạm ngừng kinh doanh: thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

d) Quy trình trao đổi thông tin đăng ký giải thể doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại Điều 12 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

đ) Quy trình trao đổi thông tin thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đơn vị trực thuộc: thực hiện theo quy định tại Điều 13 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

e) Quy trình trao đổi thông tin về việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 14 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT- BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

g) Quy trình trao đổi thông tin về việc doanh nghiệp không còn hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký: thực hiện theo quy định tại Điều 15 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

h) Quy trình trao đổi thông tin về việc vi phạm pháp luật của người thành lập, quản lý doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại Điều 16 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

i) Quy trình trao đổi thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, đơn vị trực thuộc: thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT-BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

k) Quy trình trao đổi thông tin về báo cáo tài chính của doanh nghiệp: thực hiện theo quy định tại Điều 18 của Thông tư liên tịch số 01/2016/TTLT-BKHĐT- BTC, ngày 23/02/2016 của liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính hướng dẫn việc trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế.

3. Tổng thời gian xử lý của Phòng Đăng ký kinh doanh và Cục Thuế được thực hiện tối đa không quá 2,5 ngày làm việc (20 giờ).

Điều 7. Phối hợp rà soát, đối chiếu dữ liệu và chia sẻ thông tin doanh nghiệp

1. Hàng tháng, Phòng Đăng ký kinh doanh tổ chức, phối hợp với Cục Thuế (Phòng Kê khai và Kế toán thuế) rà soát, đối chiếu dữ liệu giữa Hệ thống thông tin về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống quản lý thuế tập trung để kịp thời hiệu đính chính xác thông tin giữa hai hệ thống.

2. Việc phối hợp chia sẻ thông tin doanh nghiệp và tình hình hoạt động của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 8. Kinh phí thực hiện

Kinh phí bảo đảm cho công tác thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của các cơ quan thực hiện một cửa liên thông.

Điều 9. Tổ chức thực hiện

Hàng năm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thuế tỉnh tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Quy chế; trong quá trình triển khai nếu có vướng mắc đề nghị Cục Thuế tỉnh phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Số hiệu: 2751/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
Người ký: Nguyễn Văn Quang
Ngày ban hành: 11/11/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [8]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2751/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Văn bản liên quan cùng nội dung - [4]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…