Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 266/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 04 tháng 3 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội; Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-UBND ngày 09/01/2013 của UBND tỉnh ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với hội hoạt động trên địa bàn tỉnh;

Xét đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 22/TTr-LMHTX ngày 21/01/2022 và đề xuất của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 290/SNV-TCBC ngày 25/02/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi khóa V, nhiệm kỳ 2020- 2025 thông qua tại kỳ họp lần thứ V ngày 13/01/2022 (có Điều lệ kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 284/QĐ-UBND ngày 09/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Quảng Ngãi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NCvi131.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

ĐIỀU LỆ

LIÊN MINH HỢP TÁC XÃ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

1. Tên tiếng Việt: Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

2. Tên tiếng Anh: QuangNgai Cooperative Alliance.

3. Tên viết tắt tiếng Anh: QNgCA.

Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi là tổ chức đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật, hoạt động liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã tự nguyện tham gia (sau đây gọi chung là thành viên). Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi được Đảng và Nhà nước giao nhiệm vụ, giữ vai trò nòng cốt, thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã, làm cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với thành phần kinh tế tập thể, hợp tác xã góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở, biểu tượng

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng, hoạt động theo pháp luật Việt Nam và Điều lệ này.

2. Trụ sở của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi đặt tại thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi.

3. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi được sử dụng biểu tượng của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và thực hiện theo quy định về việc sử dụng biểu tượng của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

Điều 4. Phạm vi hoạt động

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; có quan hệ hợp tác, liên kết, trao đổi hoạt động với các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh; được gia nhập làm thành viên của các tổ chức tương ứng trong nước, khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Chấp hành chủ trương của Đảng, Hiến pháp, pháp luật của Nhà nước và Điều lệ này.

2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi thuộc hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, chịu sự lãnh đạo, chỉ đạo của Tỉnh ủy, sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh và sự chỉ đạo, hướng dẫn của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

3. Tổ chức và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi thực hiện theo Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

4. Tự nguyện, dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch, thống nhất mục tiêu và hành động.

5. Hợp tác và liên kết vì sự phát triển bền vững của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và cộng đồng.

Chương II

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ

Điều 6. Chức năng

1. Đại diện, chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các thành viên; đại diện cho các thành viên trong quan hệ với các tổ chức ở trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

2. Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã.

3. Đề xuất, kiến nghị tham gia xây dựng chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, các chương trình, dự án liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

4. Tư vấn, hỗ trợ, thực hiện dịch vụ công và hoạt động kinh tế phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; thúc đẩy xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, bền vững trong các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác.

5. Tập hợp, liên kết, hướng dẫn các thành viên hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau cùng phát triển; chung sức xây dựng hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi phát triển bền vững.

Điều 7. Nhiệm vụ

1. Tổ chức tuyên truyền, thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã.

2. Phối hợp với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và tổ chức thành viên, tổ chức xã hội khác để xây dựng, phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; thực hiện việc giám sát và phản biện xã hội liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

3. Hướng dẫn các thành viên thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

4. Phối hợp với các sở, ngành, cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng và thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án, đề án, chương trình phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã.

5. Tập hợp ý kiến, nguyện vọng của các thành viên để kiến nghị, đề xuất với cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương và địa phương.

6. Nhận ủy quyền, thay mặt thành viên thực hiện các nhiệm vụ, biện pháp bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định pháp luật.

7. Tập hợp, vận động phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; học tập, xây dựng và nhân rộng các mô hình kinh tế tập thể, hợp tác xã hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, ngành nghề và địa phương. Tổ chức nghiên cứu và thử nghiệm triển khai và chuyển giao các mô hình kinh doanh mới; hỗ trợ thành lập, phát triển mạng lưới tổ chức và thành viên trong Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

8. Tổ chức hoạt động tư vấn, hỗ trợ, cung cấp dịch vụ công cho các thành viên về pháp lý, đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, xúc tiến thương mại, thị trường, đầu tư, khoa học và công nghệ, thông tin, tài chính, tín dụng và các lĩnh vực khác theo quy định của pháp luật.

9. Tổ chức hoạt động kinh tế vì mục tiêu phát triển hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh và hỗ trợ thành viên; huy động nguồn lực hợp pháp trong nước và nước ngoài để đầu tư phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

10. Tham gia các tổ chức trong nước, quốc tế, tổ chức phi chính phủ, phát triển quan hệ hợp tác quốc tế với tổ chức ở các nước theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và tổ chức thực hiện chương trình, dự án hỗ trợ, viện trợ để phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

11. Tập hợp, liên kết phát triển thành viên; củng cố, đổi mới tổ chức và hoạt động; đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ và tổ chức phong trào thi đua trong Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

12. Phối hợp với cấp ủy và chính quyền địa phương cấp huyện về củng cố, đổi mới, phát triển tổ chức và hoạt động của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác và tổ chức khác có liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã; xây dựng, thực hiện các giải pháp, chương trình, kế hoạch và đề án phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã tại các địa phương.

13. Thực hiện các nhiệm vụ trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh giao hoặc các sở, ban ngành, địa phương ủy nhiệm.

14. Thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

THÀNH VIÊN

Điều 8. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi có thành viên chính thức, thành viên liên kết và thành viên danh dự.

2. Thành viên chính thức là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các tổ chức xã hội - nghề nghiệp đại diện các hợp tác xã theo lĩnh vực, ngành nghề, các tổ chức kinh tế liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

3. Thành viên liên kết là các tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, hiệp hội, cơ quan nghiên cứu khoa học, trường đào tạo và tổ chức khác (không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này) trên địa bàn cả nước tự nguyện gia nhập và tán thành Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

4. Thành viên danh dự là những công dân, tổ chức của Việt Nam có uy tín và có nhiều đóng góp vào việc thực hiện nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

5. Thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh là thành viên của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

6. Tiêu chuẩn, điều kiện và thủ tục gia nhập thành viên thực hiện theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Điều lệ này.

Điều 9. Quyền của thành viên

1. Được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi:

a) Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;

b) Hỗ trợ, tư vấn và cung cấp dịch vụ nhằm tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh; giúp đỡ khi gặp khó khăn;

c) Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cán bộ và người lao động của thành viên theo quy định của pháp luật;

d) Cung cấp thông tin liên quan đến kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi;

đ) Khen thưởng hoặc đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Tham gia các hoạt động:

a) Thảo luận, đề xuất, kiến nghị vấn đề về chính sách, pháp luật có liên quan và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi;

b) Tham gia vào hoạt động kinh tế của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi, hưởng các quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật;

c) Hoạt động khác do Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tổ chức.

3. Đại diện thành viên chính thức được bầu đi dự: Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; ứng cử, đề cử, bầu cử vào Ban Chấp hành và Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác của Việt Nam hoặc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; thảo luận các công việc khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

4. Thôi là thành viên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi khi có văn bản đề nghị và theo quy định của Điều lệ này.

Điều 10. Nghĩa vụ của thành viên

1. Chấp hành chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, Điều lệ, Nghị quyết và các quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

2. Tham gia các hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; đoàn kết, hợp tác với các thành viên để thực hiện mục tiêu và lợi ích chung.

3. Bảo vệ uy tín của hệ thống Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; không được nhân danh Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi ủy quyền bằng văn bản.

4. Thực hiện chế độ báo cáo, thông tin theo quy định của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

5. Đóng hội phí theo quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 11. Chấm dứt thành viên

1. Thành viên chấm dứt khi:

a) Giải thể;

b) Phá sản;

c) Tự nguyện thôi là thành viên;

d) Các trường hợp khác theo quy định của Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi

2. Trước khi thôi là thành viên, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện hết nghĩa vụ, nhiệm vụ hoặc cam kết (nếu có).

Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của thành viên liên kết, thành viên danh dự

Thành viên liên kết, thành viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như thành viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Chấp hành, Ủy ban Kiểm tra của Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

Chương IV

TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG

Điều 13. Tổ chức bộ máy

Tổ chức bộ máy của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:

1. Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

2. Ban Chấp hành.

3. Ban Thường vụ.

4. Thường trực (gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch).

5. Ủy ban Kiểm tra.

6. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 14. Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi

1. Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi được tổ chức theo nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chấp hành đề nghị. Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi triệu tập.

3. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

4. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ, phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ nhiệm kỳ tới;

b) Thảo luận và thông qua Báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và Ủy ban Kiểm tra;

c) Thảo luận và thông qua Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi sửa đổi, bổ sung (nếu có);

d) Thảo luận, đóng góp ý kiến vào các văn kiện của Đại hội Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Điều lệ Liên minh Hợp tác xã Việt Nam sửa đổi, bổ sung (nếu có);

đ) Bầu Ban Chấp hành; Ủy ban Kiểm tra;

e) Bầu đại biểu dự Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam.

g) Các nội dung khác (nếu có);

h) Thông qua nghị quyết Đại hội.

5. Nguyên tắc biểu quyết của Đại hội:

a) Đại hội biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín; hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;

b) Nghị quyết hoặc các quyết định của Đại hội được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 5 Điều này;

c) Việc sửa đổi Điều lệ phải được trên 2/3 (hai phần ba) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội biểu quyết tán thành.

Điều 15. Ban Chấp hành

1. Ban Chấp hành là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi giữa hai kỳ Đại hội, do Đại hội bầu, số lượng, cơ cấu, tiêu chuẩn ủy viên Ban Chấp hành do Đại hội quyết định. Nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng với nhiệm kỳ của Đại hội.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức thực hiện nghị quyết Đại hội và Điều lệ;

b) Lãnh đạo và thông qua việc chuẩn bị nội dung Đại hội; triệu tập Đại hội theo quy định của Điều lệ;

c) Quyết định chương trình, kế hoạch, đề án và phương án thuộc nhiệm vụ hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định;

d) Thông qua báo cáo công tác hằng năm và quyết định mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của năm liền kề;

đ) Ban hành quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực, Ủy ban Kiểm tra và các quy chế khác (nếu có);

e) Bầu Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch; Ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra;

g) Bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm ủy viên Ban Chấp hành, Ủy viên Ban Thường vụ, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, ủy viên Ủy ban Kiểm tra, Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm ưa giữa hai kỳ Đại hội;

h) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật, Điều lệ và quy định của Ban Chấp hành.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Chấp hành:

a) Chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước, Điều lệ, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;

b) Ban Chấp hành họp thường kỳ 02 lần/năm. Ban Chấp hành họp bất thường khi có yêu cầu của Ban Thường vụ hoặc Thường trực hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Chấp hành theo quy chế hoạt động của Ban Chấp hành;

c) Cuộc họp của Ban Chấp hành hợp lệ, khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số ủy viên Ban Chấp hành dự họp;

d) Nghị quyết, quyết định của Ban Chấp hành được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín, do hội nghị Ban Chấp hành quyết định. Trường hợp số ủy viên Ban Chấp hành biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

đ) Khi Ủy viên Ban chấp hành không còn giữ chức vụ trong tổ chức được cơ cấu bầu Ban Chấp hành thì đương nhiên không là Ủy viên Ban Chấp hành.

Điều 16. Ban Thường vụ

1. Ban Thường vụ là cơ quan lãnh đạo của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi giữa hai kỳ họp Ban Chấp hành, do Ban Chấp hành bầu trong số các Ủy viên Ban Chấp hành; Ban Thường vụ bao gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Ủy viên; số lượng, cơ cấu Ủy viên Ban Thường vụ do Ban Chấp hành quyết định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Thường vụ:

a) Giúp Ban Chấp hành: triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội và Điều lệ; tổ chức thực hiện Nghị quyết Ban Chấp hành;

b) Chuẩn bị chương trình, nội dung hội nghị Ban Chấp hành và Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi;

c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Chấp hành;

d) Quyết định việc Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tham gia tổ chức trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật;

đ) Thực hiện công tác thi đua, khen thưởng và kỷ luật theo quy định của pháp luật Điều lệ này và quy định của Ban Chấp hành.

3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Thường vụ:

a) Chấp hành chủ trương của Đảng, pháp luật Nhà nước, Điều lệ và Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;

b) Ban Thường vụ họp thường kỳ 04 lần/năm. Ban Thường vụ họp bất thường khi có yêu cầu của Thường trực hoặc trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh gửi văn bản lấy ý kiến của các Ủy viên Ban Thường vụ theo Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành;

c) Cuộc họp của Ban Thường vụ là hợp lệ khi có trên ½ (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ dự họp;

d) Nghị quyết, quyết định của Ban Thường vụ được thông qua khi có trên 1/2 (một phần hai) tổng số Ủy viên Ban Thường vụ biểu quyết tán thành; hình thức biểu quyết bằng giơ tay hoặc bỏ phiếu kín do Ban Thường vụ quyết định; trường hợp số ủy viên Thường vụ biểu quyết tán thành và không tán thành ngang nhau thì quyết định thuộc về bên có ý kiến của Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

Điều 17. Thường trực

1. Thường trực gồm Chủ tịch và các Phó Chủ tịch.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thường trực

a) Điều hành, giải quyết công việc hằng ngày, thường xuyên của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và vấn đề phát sinh đột xuất thuộc thẩm quyền của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ giữa hai kỳ họp; báo cáo Ban Thường vụ tại kỳ họp gần nhất;

b) Chuẩn bị nội dung, chương trình, kế hoạch hoạt động của Ban Thường vụ;

c) Triệu tập các kỳ họp thường kỳ và bất thường của Ban Thường vụ;

d) Chủ động phối hợp với các sở, ban, ngành và tổ chức đoàn thể tỉnh thực hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; quán triệt và tổ chức thực hiện có hiệu quả chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước về kinh tế tập thể, hợp tác xã;

đ) Chủ động phối hợp với các cấp ủy Đảng và chính quyền cấp huyện để xây dựng, thực hiện kế hoạch, chương trình và giải pháp phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã;

e) Quản lý sử dụng tài sản, tài chính theo quy định của pháp luật và Điều lệ này; huy động nguồn lực hợp pháp phục vụ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

g) Tổ chức, quản lý các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

h) Hướng dẫn, tạo điều kiện cho hoạt động của các hợp tác xã thành viên;

i) Đại diện cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi tại các tổ chức trong nước, khu vực và quốc tế theo quy định của pháp luật.

Điều 18. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch

1. Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh bầu trong số các Ủy viên Ban Thường vụ.

2. Chủ tịch là người đại diện pháp luật của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh.

3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chủ tịch

a) Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo Quy chế hoạt động do Ban Chấp hành ban hành và quy định pháp luật;

b) Chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; chỉ đạo, điều hành hoạt động của Liên minh Hợp tác xã tỉnh theo quy định của Điều lệ này, Nghị quyết Đại hội, Nghị quyết, Quyết định và Quy chế do Ban Chấp hành ban hành và quy định pháp luật;

c) Triệu tập, chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các phiên họp của Thường trực; chỉ đạo chuẩn bị và chủ trì các cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ;

d) Thay mặt Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và theo thẩm quyền ký các văn bản thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

đ) Phân công các Phó Chủ tịch phụ trách thực hiện nhiệm vụ, lĩnh vực, công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

e) Khi Chủ tịch vắng mặt, việc chỉ đạo và điều hành giải quyết công việc được ủy quyền cho 01 Phó Chủ tịch.

4. Các Phó Chủ tịch giúp Chủ tịch chỉ đạo, điều hành công việc theo sự phân công của Chủ tịch; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch và trước pháp luật về lĩnh vực, công việc được Chủ tịch phân công hoặc ủy quyền. Phó Chủ tịch thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước, Điều lệ này, Quy chế hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, Thường trực và phân công của Chủ tịch.

Điều 19. Ủy ban Kiểm tra

1. Ủy ban Kiểm tra do Đại hội bầu. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu. Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra là Ủy viên Ban Thường vụ. Việc bầu bổ sung, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, ủy viên Ủy ban kiểm tra giữa hai kỳ Đại hội do Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh quyết định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban Kiểm tra:

a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện Điều lệ, Nghị quyết của Đại hội và Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; giám sát thực hiện các kế hoạch, chương trình, đề án, dự án của Liên minh Hợp tác xã tỉnh; kiểm tra, giám sát việc quản lý tài chính của Liên minh Hợp tác xã tỉnh (trừ kinh phí ngân sách nhà nước cấp);

b) Hướng dẫn, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ kiểm tra, giám sát cho thành viên Liên minh Hợp tác xã tỉnh;

c) Kiến nghị với Ban Chấp hành các hình thức kỷ luật đối với tập thể và cá nhân khi có sai phạm;

d) Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của thành viên;

đ) Giải quyết, đề xuất, kiến nghị giải quyết đơn thư tố cáo, khiếu nại liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của thành viên theo quy định của pháp luật;

e) Báo cáo Đại hội, Ban Chấp hành, Ban Thường vụ về tình hình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn và đề xuất của Ủy ban Kiểm tra.

3. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban Kiểm tra

Ủy ban Kiểm tra chịu sự chỉ đạo của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ; làm việc theo quy chế hoạt động của Ủy ban Kiểm tra; các nghị quyết và quyết định của Ủy ban Kiểm tra được thông qua khi có trên ½ (một phần hai) tổng số Ủy viên Ủy ban Kiểm tra biểu quyết tán thành.

Điều 20. Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi

1. Về tổ chức bộ máy: Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi bao gồm: Thường trực (Chủ tịch, các Phó Chủ tịch); các phòng, ban giúp việc; các đơn vị có tư cách pháp nhân trực thuộc.

2. Về số lượng người làm việc: Được UBND tỉnh giao số lượng người làm việc để làm cơ sở cấp kinh phí hoạt động, đảm bảo thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao.

3. Về chế độ chính sách và công tác cán bộ:

a) Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi thực hiện bổ nhiệm vào ngạch, nâng lương trước thời hạn (sau khi có ý kiến thống nhất của Giám đốc Sở Nội vụ); nâng bậc lương thường xuyên; phụ cấp thâm niên vượt khung, xử lý kỷ luật, nghỉ hưu và các chế độ, chính sách khác đối với người làm việc tại cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi theo quy định. Đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của cấp trên, lập thủ tục đề nghị cấp trên xem xét, quyết định.

b) Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi được xây dựng kế hoạch tuyển dụng đối với những người vào làm việc tại cơ quan gửi Sở Nội vụ thẩm định; phê duyệt kết quả tuyển dụng và ban hành quyết định tuyển dụng sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Nội vụ.

4. Về chế độ làm việc: Các phòng, ban giúp việc, các đơn vị có tư cách pháp nhân trực thuộc tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật và của Thường trực.

5. Về nhiệm vụ chính trị: Cơ quan Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi được Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh giao trực tiếp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ chính trị được quy định tại Điều 7 Điều lệ này và một số nhiệm vụ công tác đột xuất khác theo yêu cầu của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.

Điều 21. Hội đồng tư vấn và tổ chức đại diện của Liên minh Hợp tác xã tỉnh

1. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có thể thành lập Hội đồng tư vấn (nếu cần thiết). Hội đồng tư vấn gồm các chuyên gia, nhà khoa học và nhà quản lý có trình độ, hiểu biết, năng lực và tâm huyết về kinh tế tập thể, hợp tác xã. Hội đồng tư vấn có nhiệm vụ tư vấn cho Ban Thường vụ, Thường trực triển khai thực hiện có hiệu quả chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều lệ. Ban Thường vụ quyết định tổ chức và ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng tư vấn.

2. Liên minh Hợp tác xã tỉnh có thể có đại diện tại cấp huyện để tuyên truyền, cung cấp thông tin, cụm thi đua, kết nối hoạt động. Cán bộ đại diện do Thường trực Liên minh Hợp tác xã và Thường trực UBND cấp huyện thỏa thuận sau khi có sự đồng ý của Sở Nội vụ. Cán bộ đại diện được hưởng trợ cấp kiêm nhiệm từ các nguồn tài chính được sử dụng, trong đó có kinh phí được cấp.

Chương V

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN

Điều 22. Tài sản, tài chính

1. Tài sản của Liên minh Hợp tác xã tỉnh bao gồm: trụ sở, phương tiện làm việc và tài sản hợp pháp khác của Liên minh Hợp tác xã tỉnh được hình thành từ nguồn kinh phí nhà nước cấp, hỗ trợ; kinh phí thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài viện trợ, tài trợ, tặng cho theo quy định của pháp luật.

2. Tài chính

a) Các khoản thu bao gồm:

- Nguồn ngân sách nhà nước cấp để thực hiện các nhiệm vụ Nhà nước giao và đảm bảo kinh phí để hoạt động theo số lượng người làm việc được giao.

- Hội phí do thành viên đóng góp.

- Thu từ hoạt động kinh tế và dịch vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị trực thuộc.

- Các khoản đóng góp, ủng hộ, viện trợ, tài trợ, tặng cho của các thành viên, tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu hợp pháp khác.

b) Các khoản chi bao gồm: Chi các hoạt động phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 23. Quản lý, sử dụng tài sản, tài chính

1. Việc quản lý, sử dụng tài sản công thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

2. Thường trực Liên minh Hợp tác xã tỉnh ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản, đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động.

Chương VI

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT

Điều 24. Khen thưởng

Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc Liên minh Hợp tác xã tình, tổ chức và cá nhân liên quan có thành tích xuất sắc trong phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã và xây dựng tổ chức Liên minh Hợp tác xã tỉnh được Liên minh Hợp tác xã tỉnh khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng theo quy định.

Điều 25. Kỷ luật

Tổ chức, cá nhân thuộc hệ thống Liên minh Hợp tác xã tỉnh vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội, quy định của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và pháp luật, gây ảnh hưởng đến uy tín, thiệt hại về vật chất cho Liên minh Hợp tác xã tỉnh bị xem xét kỷ luật, đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả và bồi thường theo quy định.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Tổ chức thực hiện

1. Ban Chấp hành Liên minh Hợp tác xã tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thi hành Điều lệ này.

2. Thành viên, tổ chức và cá nhân thuộc Liên minh Hợp tác xã tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Điều lệ này.

3. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ do Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi quyết định.

Điều 27. Hiệu lực thi hành

Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi gồm 07 Chương, 27 Điều, được Đại hội Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi lần thứ V, nhiệm kỳ 2020 - 2025 giao cho Ban Chấp hành xây dựng và hội nghị thông qua ngày 13/01/2022. Điều lệ có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ký ban hành quyết định phê duyệt./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi

Số hiệu: 266/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 04/03/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [1]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 266/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi

Văn bản liên quan cùng nội dung - [7]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…