BỘ
CÔNG THƯƠNG |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 243/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định hướng dẫn công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3496/QĐ-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Quy định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ
TRƯỞNG |
HƯỚNG DẪN CÔNG NHẬN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN THUỘC MẠNG LƯỚI TƯ VẤN VIÊN PHÁP
LUẬT HỖ TRỢ PHÁP LÝ CHO DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 243/QĐ-BCT ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này hướng dẫn quy trình công nhận, công bố và tiếp cận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương (sau đây gọi là mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương).
2. Quy định này áp dụng đối với:
a) Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
b) Tổ chức, cá nhân đăng ký tham gia mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân);
c) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương
Mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương là một bộ phận của mạng lưới tư vấn viên theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, bao gồm tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hành nghề tư vấn pháp luật theo quy định của pháp luật, tự nguyện thông báo tham gia và được Bộ Công Thương công bố công khai để hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương.
Điều 3. Công nhận, công bố tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương
1. Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ thông báo tự nguyện tham gia Mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (Nghị định số 80/2021/NĐ-CP) và gửi về Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) tại địa chỉ số 23 Phố Ngô Quyền, Phường Tràng Tiền, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội.
Khuyến khích tổ chức, cá nhân sử dụng các mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này bao gồm:
- Mẫu 01: Hồ sơ tóm tắt năng lực của cá nhân.
- Mẫu 02: Hồ sơ tóm tắt năng lực của tổ chức.
2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, Vụ trưởng Vụ Pháp chế ký thừa lệnh Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương. Việc giao cấp phó ký thay thực hiện theo Quy chế công tác văn thư của Bộ Công Thương.
3. Sau khi được công nhận vào mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương và được công bố trên Cổng thông tin điện tử ngành Công Thương, tư vấn viên truy cập vào Cổng thông tin (tại địa chỉ https://business.gov.vn/home) để đăng ký vào cơ sở dữ liệu mạng lưới tư vấn viên và thực hiện tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định.
Điều 4. Tiếp cận mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương
1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương trên Cổng thông tin điện tử ngành Công Thương; Trang thông tin pháp luật Công Thương; Cổng thông tin (tại địa chỉ https://business.gov.vn/home) để lựa chọn tư vấn viên pháp luật.
2. Việc hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật về vụ việc, vướng mắc thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa và hướng dẫn của Bộ Tài chính (nếu có).
1. Trường hợp thay đổi các thông tin của tổ chức, cá nhân tại quyết định công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương, tổ chức, cá nhân thông báo bằng văn bản tới Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) để thực hiện cập nhật, điều chỉnh theo quy định.
2. Tư vấn viên pháp luật có trách nhiệm bảo đảm các điều kiện hành nghề tư vấn pháp luật và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật liên quan đến tư vấn viên pháp luật đó khi thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật.
Trường hợp tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương không còn đáp ứng điều kiện hành nghề tư vấn pháp luật theo quy định pháp luật hoặc bị thu hồi Thẻ luật sư, Thẻ tư vấn viên pháp luật, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) để thực hiện xóa tên khỏi mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương.
1. Vụ Pháp chế là đầu mối tiếp nhận hồ sơ thông báo tự nguyện tham gia của tổ chức, cá nhân, thực hiện việc công nhận và công bố mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương theo quy định của pháp luật và Quy định này.
2. Văn Phòng Bộ, các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế trong quá trình thực hiện việc công nhận, công bố công khai mạng lưới tư vấn viên pháp luật ngành Công Thương.
3. Vụ Tài chính và Đổi mới doanh nghiệp, Văn phòng Bộ có trách nhiệm bố trí kinh phí để thực hiện hỗ trợ chi phí tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 55/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ và Quy định này.
4. Trường hợp các văn bản được viện dẫn; tên của đơn vị trong Quy định này bị thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì thực hiện theo văn bản thay thế hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Công Thương (Vụ Pháp chế) để được hướng dẫn, giải quyết./.
HỒ SƠ TÓM TẮT NĂNG LỰC CỦA CÁ NHÂN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Họ và tên (chữ in hoa):……………………… 2. Nam/Nữ:………… 3.Quốc tịch:…………
4. Sinh ngày: ……tháng………..năm……………5. Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:..................
6. Cấp ngày…....tháng…………..năm……….7. Nơi cấp:………………………………………
8. Trình độ đào tạo1:………………………….9. Nghề nghiệp2: ………………………………..
10. Thẻ luật sư / Thẻ tư vấn viên pháp luật số:…………………………………………………
11. Đơn vị công tác:………………………………………………………………………………..
12. Lĩnh vực tư vấn chuyên sâu3:…………………………………………………………………
13. Trình độ ngoại ngữ (nếu có):…………………………………………………………………
14. Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………….
15. Số điện thoại di động:………………………16. Địa chỉ email:……………………………..
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
1. Quá trình đào tạo4
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Tên trường, cơ sở đào tạo |
Ngành đào tạo |
Trình độ văn bằng, chứng chỉ |
Số hiệu của văn bằng, chứng chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Quá trình công tác5
Từ tháng, năm đến tháng, năm |
Đơn vị công tác |
Chức vụ |
Công việc phụ trách |
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thông tin về khách hàng, vụ việc tư vấn pháp luật điển hình6
STT |
Tên khách hàng |
Quốc
|
Tên, trích yếu nội dung vụ việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trên đây./.
|
…………….,
ngày….tháng…..năm……….. |
___________________
[1] Chỉ ghi trình độ đào tạo cao nhất (cử nhân / thạc sỹ / tiến sỹ)
2 Ghi nghề nghiệp tại thời điểm đăng ký (luật sư / tư vấn viên pháp luật).
3 Liệt kê các lĩnh vực tư vấn chuyên sâu.
4 Chỉ liệt kê các văn bằng, chứng chỉ liên quan.
5 Chỉ liệt kê các công việc liên quan đến hoạt động tư vấn pháp luật.
6 Lựa chọn thông tin kê khai phù hợp với điểm c khoản 1 Điều 3 Quy định này.
Lưu ý: Người đăng ký ký nháy từng trang trong Hồ sơ tóm tắt năng lực.
HỒ SƠ TÓM TẮT NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC7
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức (chữ in hoa):………………………………………………………………………
2. Họ và tên người đại diện theo pháp luật:………………….3. Chức vụ:……………………
4. Đăng ký kinh doanh/Quyết định thành lập số:……………………………………………….
5. Cấp ngày…..tháng………năm…………..6. Cơ quan cấp:………………………………….
7. Lĩnh vực tư vấn chuyên sâu8:………………………………………………………………….
8. Ngôn ngữ tư vấn9:………………………………………………………………………………
9. Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………………………………………….
10. Điện thoại liên lạc:……………………… 11. Fax:……………….. 12. Email:…………….
II. THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC, KINH NGHIỆM
1. Thông tin về khách hàng, vụ việc tư vấn pháp luật điển hình
STT |
Tên khách hàng |
Quốc tịch |
Tên, trích yếu nội dung vụ việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh sách và năng lực của cá nhân thuộc tổ chức tham gia tư vấn10
STT |
Tên luật sư / tư vấn viên pháp luật11 |
Chức vụ |
Lĩnh vực tư vấn |
Số Thẻ luật sư / Thẻ tư vấn viên pháp luật |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LỜI CAM ĐOAN
Chúng tôi cam kết những nội dung kê khai nêu trên là trung thực và xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai trên đây./.
|
…………….,
ngày….tháng…..năm……….. |
____________________
7 Ghi tên tổ chức.
8 Liệt kê các lĩnh vực tư vấn chuyên sâu.
9 Ghi ngôn ngữ sử dụng trong tư vấn (tiếng Việt, tiếng Anh,...).
10 Kê khai theo nhu cầu của tổ chức và chỉ bao gồm luật sư, tư vấn viên pháp luật thuộc tổ chức.
[1]1 Ví dụ: Luật sư Nguyễn Văn A; Tư vấn viên Nguyễn văn B;...
Lưu ý: Tổ chức đóng dấu giáp lai các trang.
MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 243/QD-BCT |
Hanoi, February 24, 2022 |
DECISION
PROMULGATING REGULATION ON GUIDELINES ON RECOGNITION OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS OF THE LEGAL COUNSELOR NETWORK PROVIDING LEGAL ASSISTANCE FOR SMALL AND MEDIUM-SIZED ENTERPRISES OF INDUSTRY AND TRADE AUTHORITIES
THE MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Law on Provision of Assistance for Small and Medium-Sized Enterprises dated June 21, 2017;
Pursuant to the Government's Decree No. 80/2021/ND-CP dated August 26, 2021 on elaborating and providing guidelines on the implementation of a number of Articles of the Law on Provision of Assistance for Small and Medium-Sized Enterprises;
Pursuant to the Government’s Decree No. 55/2019/ND-CP dated June 24, 2019 on providing legal assistance for small and medium-sized enterprises;
Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, duties, entitlements, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of the Director of Department of Legal Affairs.
...
...
...
Article 1. The Regulation on guidelines on recognition of organizations and individuals of the legal counselor network providing legal assistance for small and medium-sized of industry and trade authorities is promulgated together with this Decision.
Article 2. This Decision comes into force as of its date of signing and replaces Decision No. 3496/QD-BCT dated December 29, 2020 of the Minister of Industry and Trade promulgating regulations on recognition of organizations and individuals of the legal counselor network providing legal assistance for small and medium-sized enterprises of industry and trade authorities.
Article 3. Chief of Ministry Office, Director of Department of Legal Affairs, Heads of units of the Ministry, and related organizations and individuals shall implement this Decision./.
MINISTER
Nguyen Hong Dien
REGULATION
GUIDELINES ON REGCONITION OF ORGANIZATIONS AND INDIVIDUALS
OF THE LEGAL COUNSELOR NETWORK PROVIDING LEGAL ASSISTANCE FOR SMALL AND
MEDIUM-SIZED ENTERPRISES OF INDUSTRY AND TRADE AUTHORITIES
(Promulgated with Decision No. 243/QD-BCT dated February 24, 2022 of the
Minister of Industry and Trade)
...
...
...
1. This Regulation provides for the procedure for the access, recognition, announcement of organizations and individuals of the legal counselor network providing legal assistance for small and medium-sized enterprises of industry and trade authorities (hereinafter referred to as “the legal counselor network of industry and trade authorities”).
2. This Regulation applies to:
a) Agencies and units affiliated to the Ministry of Industry and Trade;
b) Organizations and individuals participating in the legal counselor network of industry and trade authorities (hereinafter referred to as “organizations and individuals");
c) Other related organizations and individuals.
Article 2. The legal counselor network of industry and trade authorities
The legal counselor network of industry and trade authorities is a part of the counselor network according to the Law on Provision of Assistance for Small and Medium-Sized Enterprises, including organizations and individuals eligible for providing legal counselor services as per regulation of the law and such organizations and individuals must voluntarily announce their participation and are publicly announced by the Ministry of Industry and Trade for providing legal assistance for small and medium-sized enterprises of industry and trade authorities.
Article 3. Recognition and announcement of organizations and individuals of the legal counselor network of industry and trade authorities
1. Organizations and individuals shall prepare applications for voluntary participation in the legal counselor network of industry and trade authorities according to regulations prescribed in Point b Clause 1 Article 13 of the Government’s Decree No. 80/2021/ND-CP dated August 26, 2021 elaborating some Articles of the Law on Provision of Assistance for Small and Medium-Sized Enterprises (Decree No. 80/2021/ND-CP) and send them to the Ministry of Industry and Trade (via Department of Legal Affairs) at the address: 23 Ngo Quyen Street, Trang Tien Ward, Hoan Kiem District, Hanoi.
...
...
...
- Form No. 1: Summary of individual’s capacity.
- Form No. 1: Summary of organization’s capacity
2. If the application is complete and valid as prescribed in Clause 1 of this Article, the Director of Department of Legal Affairs shall sign on behalf of the Minister of Industry and Trade the decision on recognition of an organization or individual of the legal counselor network of industry and trade authorities. If the Director of Department of Legal Affairs assigns his/her deputies to do such task, he/she shall comply with the Regulation on clerical work of the Ministry of Industry and Trade.
3. After being recognized as members of the legal counselor network of industry and trade authorities and announced on the Electronic Information Portal of industry and trade authorities, counselors shall access https://business.gov.vn/home to register in the database of the counselor network and provide counseling for small and medium-sized enterprises as per regulation.
Article 4. Access to the legal counselor network of industry and trade authorities
1. Small and medium-sized enterprises shall access the legal counselor network of industry and trade authorities on the Electronic Information Portal of industry and trade authorities; Industry and Trade Legal Information Website; https://business.gov.vn/home to select suitable legal counselors.
2. The support for legal counseling costs regarding cases and difficulties shall be in accordance with Article 9 of Decree No. 55/2019/ND-CP dated June 24, 2019 of the Government on legal assistance for small and medium-sized enterprises and guidance of the Ministry of Finance (if any).
Article 5. Changing information of organizations and individuals of the legal counselor network of industry and trade authorities
1. If there are changes in the information of organizations and individuals in the decision on recognition of organizations and individuals of the legal counselor network of industry and trade authorities, organizations and individuals shall send written notifications to the Ministry of Industry and Trade (via Department of Legal Affairs) for update and adjustment as per regulation.
...
...
...
In case organizations or individuals of the legal counselor network of industry and trade authorities no longer satisfy conditions to perform legal counseling as per regulation of the law or have their Lawyer Card or Legal Counselor Card revoked, they shall notify the Ministry of Industry and Trade in writing (via Department of Legal Affairs) for deletion of their names in from the legal counselor network of industry and trade authorities.
Article 6. Implementation
1. The Department of Legal Affairs shall be the focal agency for receiving applications for voluntary participation of organizations and individuals, carrying out the recognition, and announcing the legal counselor network of industry and trade authorities in accordance with the law and this Regulation.
2. The Ministry Office and affiliates of the Ministry shall cooperate with the Department of Legal Affairs in recognizing and publicly announcing the legal counselor network of industry and trade authorities.
3. The Finance and Business Innovation Department and Ministry Office shall allocate the budget to provide support for legal consultancy costs for small and medium-sized enterprises of industry and trade authorities as prescribed in Article 9 of Decree No. 55/2019/ND-CP dated June 24, 2019 of the Government and this Regulation.
4. In case cited documents or names of units in this Regulation are replaced or amended, the latest document shall apply.
5. Difficulties that arise during the implementation of this Decision shall be reported to the Ministry of Industry and Trade (via Department of Legal Affairs) for guidance and settlement./.
Form No. 1
...
...
...
I. GENERAL INFORMATION
1. Full name (uppercase letters): ………… 2. Male/Female:…………3. Nationality:………
4. Date of Birth: ……………..……………5. ID/ Citizen’s Card/ Passport No. : ...................
6. Issuance date: …....…………..……….…….7. Place of issuance:…………………………
8. Training level1:………………………….9. Profession2: ……………………………………..
10. Lawyer Card/ Legal Counselor Card No. :………………………………………………….
11. Workplace:……………………………………………………………………………………..
12. Specialized counselling field3:………………………………………………………………..
13. Foreign language (if any) :……………………………………………………………………
...
...
...
15. Phone number: …………………………………………16. Email address:……………….
II. INFORMATION ON CAPACITY AND EXPERIENCE
1. Training progress4
From date to date
Name of the school or training facility
Training field
Level of degree or certificate
Number of degree or certificate
...
...
...
...
...
...
2. Working progress5
From date to date
Workplace
Position
Job in charge
...
...
...
3. Information on customers and typical legal counseling cases6
No.
Customers' names
...
...
...
Name and details of the case
...
...
...
III. COMMITMENT
I hereby guarantee that the above-declared content is truthful and will take legal liability for the above-declared content./.
Location, date
Applicant
(Signature and full name)
___________________
...
...
...
2Specify the profession at the time of registration (lawyer/legal counselor).
3List specialized counseling fields.
4Only list related degrees or certificates.
5Only list jobs related to legal counseling.
6Select information for declaration suitable for Point c Clause 1 Article 3 of this Regulation.
Attention: The applicant shall sign every page of the Summary of Individual’s Capacity.
Form No. 2
...
...
...
I. GENERAL INFORMATION
1. Name of the organization (uppercase letter):………………………………………………………………………
2. Full name of the legal representative: :………………….3. Position:……………………..
4. Business registration/Establishment decision No. :………………………………………..
5. Issuance date: …....…………..……….…….6. Issuance agency:…………………………
7. Specialized counselling field8:…………………………………………………………………
8. Counseling language9:…………………………………………………………………………
9. Headquarter address:………………………………………………………………………….
10. Phone number:……………………… 11. Fax:……………….. 12. Email:……………….
...
...
...
1. Information on customers and typical legal counseling cases
No.
Customers' names
Nationality
Name and details of the case
...
...
...
2. List and capacity of individuals of the organization participating in the counseling10
No.
...
...
...
Position
Counseling field
Number of Lawyer Card/ Legal Counselor Card
...
...
...
III. COMMITMENT
...
...
...
Location, date
Legal representative of the
organization
(Full name, position, signature, and
seal)
___________________
7Write the name of the organization.
8List specialized counseling fields.
9Write the language that is used in counseling (Vietnamese, English, etc.)
10Declare according to requirements of the organization and only include lawyers or legal counselors of the organization.
[1]1Example: Lawyer Nguyen Van A; Legal Counselor Nguyen Van B; etc.
...
...
...
Attention: The organization shall use an overlapping seal on every page.
;Quyết định 243/QĐ-BCT năm 2022 quy định về hướng dẫn công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 243/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Nguyễn Hồng Diên |
Ngày ban hành: | 24/02/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 243/QĐ-BCT năm 2022 quy định về hướng dẫn công nhận tổ chức, cá nhân thuộc mạng lưới tư vấn viên pháp luật hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video