BỘ KHOA HỌC VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2282/QĐ-BKHCN |
Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN 2030
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1362/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch phát triển bền vững doanh nghiệp khu vực tư nhân đến năm 2025, tầm nhìn 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2282/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 09 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Mục đích
a) Triển khai đồng bộ, hiệu quả các nội dung quy định về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Khuyến khích doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo có hoạt động nghiên cứu phát triển theo mô hình doanh nghiệp khoa học và công nghệ nhằm hình thành lực lượng doanh nghiệp tiên phong dẫn đầu trong việc ứng dụng khoa học và công nghệ để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
c) Phát triển hệ thống doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục.
d) Phân công cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai đồng bộ các hoạt động nhằm hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2. Mục tiêu
a) Hằng năm, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ cấp mới, cấp thay đổi bổ sung cho 50 đến 100 doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Đến năm 2025, thành lập được ít nhất 50 doanh nghiệp khởi nguồn từ các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đủ điều kiện trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Định hướng đến năm 2030, thành lập được ít nhất 100 doanh nghiệp khởi nguồn từ các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục đủ điều kiện trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
1. Nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Nghiên cứu hoàn thiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế; đất đai; tín dụng và các ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục.
c) Nghiên cứu đề xuất Chương trình ươm tạo và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2030.
d) Nghiên cứu đề xuất giải pháp khuyến khích doanh nghiệp trích lập và sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để tăng cường nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới.
đ) Nghiên cứu giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông: Tiến hành thống kê, điều tra khảo sát, tập huấn hướng dẫn chính sách, hướng dẫn hồ sơ và chứng nhận.
2. Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị
a) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn tài liệu giảng dạy cho đối tượng là cán bộ, công chức; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến thông tin, hướng dẫn thực hiện chính sách. Hằng năm định kỳ tổ chức Hội thảo phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ toàn quốc đề đánh giá kết quả cũng như tiếp tục đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Hằng năm tổ chức Ngày hội xúc tiến phát triển sản phẩm khoa học và công nghệ và kết nối đầu tư.
c) Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự, đối thoại về doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên các phương tiện báo, đài truyền hình, cổng thông tin điện tử.
d) Đẩy mạnh hoạt động Trang thông tin điện tử về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các trang mạng xã hội.
3. Điều tra, khảo sát, tổng hợp thông tin tình hình hoạt động của các doanh nghiệp
a) Điều tra, khảo sát, thống kê, xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại các doanh nghiệp có tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ.
c) Hằng năm thực hiện điều tra, khảo sát để nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phát triển các sản phẩm khoa học và công nghệ mới.
4. Hoạt động ươm tạo và chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Tư vấn, hoàn thiện hồ sơ cho các doanh nghiệp tiềm năng để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
b) Đề xuất giải pháp đầy nhanh việc giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Hỗ trợ tư vấn về xây dựng chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, xác lập, bảo hộ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
d) Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh cho các doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
đ) Triển khai hoạt động thẩm định hồ sơ cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật.
5. Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Hỗ trợ triển khai các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành.
b) Hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận, tham gia các đề án, chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, bộ, ngành, địa phương để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giải mã công nghệ và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình kết nối cung - cầu công nghệ, xúc tiến phát triển thị trường; kết nối với cổng thông tin điện tử có liên quan để hỗ trợ quảng bá thông tin về các sản phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
a) Thực hiện nghiên cứu tính toán các chỉ số phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đánh giá hoạt động và xây dựng mục tiêu phát triển.
b) Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất để xác định nhu cầu cải tiến, hoàn thiện, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
7. Hướng dẫn địa phương trong việc triển khai chính sách về doanh nghiệp khoa học và công nghệ
a) Hướng dẫn các địa phương xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong từng giai đoạn.
b) Tập hợp kiến nghị, đề xuất của địa phương trong triển khai chính sách, tháo gỡ vướng mắc và khó khăn trong hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
c) Tập hợp kiến nghị, đề xuất của các doanh nghiệp, hiệp hội, cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục để nâng cao hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
8. Hoạt động tôn vinh doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Định kỳ 02 năm một lần tổ chức xét chọn và vinh danh doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Quyết định số 3263/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành quy chế tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”.
Các doanh nghiệp được lựa chọn vinh danh sẽ nhận được cúp lưu niệm và giấy chứng nhận của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Các nhiệm vụ cụ thể và đơn vị tổ chức thực hiện quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
1. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch này; Hằng năm tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ về tình hình thực hiện Kế hoạch trước ngày 20 tháng 12.
2. Các đơn vị có liên quan thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và các nguồn khác theo quy định của pháp luật./.
KẾ HOẠCH DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2025,
TẦM NHÌN 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2282/QĐ-BKHCN ngày 13 tháng 09 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
STT |
Nội dung công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
I |
Nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Nghiên cứu hoàn thiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ về thuế; đất đai; tín dụng và các ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 13/2019/NĐ-CP của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Vụ Pháp chế, Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan |
2021-2022 |
2 |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ tại các cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2022 |
3 |
Nghiên cứu đề xuất Chương trình ươm tạo và phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2030. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2022 |
4 |
Nghiên cứu đề xuất giải pháp khuyến khích doanh nghiệp trích lập và sử dụng hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để tăng cường nghiên cứu, phát triển sản phẩm mới. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan |
2021-2022 |
5 |
Nghiên cứu giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông: Tiến hành thống kê, điều tra khảo sát, tập huấn hướng dẫn chính sách, hướng dẫn hồ sơ và chứng nhận. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan |
2021 - 2025 |
II |
Tuyên truyền, phổ biến, đào tạo, tập huấn, hội thảo, hội nghị |
|||
1 |
Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, biên soạn tài liệu giảng dạy cho đối tượng là cán bộ, công chức; các tổ chức khoa học và công nghệ công lập, doanh nghiệp. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
2 |
Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến thông tin, hướng dẫn thực hiện chính sách. Hằng năm định kỳ tổ chức Hội thảo phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ toàn quốc đề đánh giá kết quả cũng như tiếp tục đề xuất giải pháp phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
3 |
Hằng năm tổ chức Ngày hội xúc tiến phát triển sản phẩm khoa học và công nghệ và kết nối đầu tư. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
4 |
Xây dựng các chuyên đề, chuyên mục, phóng sự, đối thoại về doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên các phương tiện báo, đài truyền hình, cổng thông tin điện tử. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
5 |
Đẩy mạnh hoạt động Trang thông tin điện tử về doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các trang mạng xã hội. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
III |
Điều tra, khảo sát, tổng hợp thông tin tình hình hoạt động của các doanh nghiệp |
|||
1 |
Điều tra, khảo sát, thống kê, xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại các doanh nghiệp có tiềm năng trở thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|
2021-2025 |
2 |
Xây dựng tiêu chí đánh giá, phân loại và xây dựng cơ sở dữ liệu về kết quả khoa học và công nghệ nhằm hỗ trợ doanh nghiệp có nhu cầu tiếp nhận chuyển giao kết quả khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
3 |
Hằng năm thực hiện điều tra, khảo sát để nắm bắt tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, phát triển các sản phẩm khoa học và công nghệ mới. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
IV |
Hoạt động ươm tạo và chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Tư vấn, hoàn thiện hồ sơ cho các doanh nghiệp tiềm năng để được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
2 |
Đề xuất giải pháp đầy nhanh việc giao kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước cho doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Vụ Kế hoạch – Tài chính và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
3 |
Hỗ trợ tư vấn về xây dựng chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, xác lập, bảo hộ, khai thác và phát triển tài sản trí tuệ cho các doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Cục Sở hữu trí tuệ |
2021-2025 |
4 |
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh cho các doanh nghiệp tiềm năng, doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Tổng Cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
2021-2025 |
5 |
Triển khai hoạt động thẩm định hồ sơ cấp mới, cấp thay đổi giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
V |
Triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ trợ doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Hỗ trợ triển khai các chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo quy định hiện hành. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
2 |
Hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận, tham gia các đề án, chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia, bộ, ngành, địa phương để thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, giải mã công nghệ và sản xuất kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công nghệ quốc gia, Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các chương trình kết nối cung - cầu công nghệ, xúc tiến phát triển thị trường; kết nối với cổng thông tin điện tử có liên quan để hỗ trợ quảng bá thông tin về các sản phẩm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
VI |
Nghiên cứu tính toán các chỉ số phát triển; đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất của doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Thực hiện nghiên cứu tính toán các chỉ số phát triển của doanh nghiệp khoa học và công nghệ, đánh giá hoạt động và xây dựng mục tiêu phát triển. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
2 |
Đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất để xác định nhu cầu cải tiến, hoàn thiện, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
VII |
Hướng dẫn địa phương trong việc triển khai chính sách về doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Hướng dẫn các địa phương xây dựng chương trình, đề án, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong từng giai đoạn. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
2 |
Tập hợp kiến nghị, đề xuất của địa phương trong triển khai chính sách, tháo gỡ vướng mắc và khó khăn trong hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố |
2021-2025 |
3 |
Tập hợp kiến nghị, đề xuất của các doanh nghiệp, hiệp hội, cơ sở nghiên cứu, cơ sở giáo dục để nâng cao hoạt động phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố, Hiệp hội doanh nghiệp khoa học và công nghệ và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
VIII |
Vinh danh doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
|||
1 |
Định kỳ 02 năm một lần tổ chức xét chọn, vinh danh “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiêu biểu”. |
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ |
Vụ Thi đua – Khen thưởng và các đơn vị có liên quan |
2021-2025 |
Quyết định 2282/QĐ-BKHCN năm 2021 về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Số hiệu: | 2282/QĐ-BKHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Khoa học công nghệ |
Người ký: | Trần Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 13/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2282/QĐ-BKHCN năm 2021 về Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Chưa có Video