ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 22/2013/QĐ-UBND |
Bình Định, ngày 01 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
Theo đề nghị của Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM.ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH |
TIÊU CHUẨN CÔNG NHẬN “CƠ QUAN ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA”, “ĐƠN VỊ ĐẠT
CHUẨN VĂN HÓA”, “DOANH NGHIỆP ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”.
STT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
I |
Hoàn thành tốt nhiệm vụ |
30 |
1 |
Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; có từ 75% trở lên cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt danh hiệu lao động tiên tiến. |
5 |
2 |
Tổ chức Đảng được cấp trên công nhận “trong sạch vững mạnh”; Tổ chức đoàn thể được cấp trên công nhận đơn vị vững mạnh. |
5 |
3 |
- Đối với cán bộ, công chức từ cấp tỉnh đến huyện: 100% được đào tạo đáp ứng tiêu chuẩn quy định; 95% cán bộ công chức giữ các chức vụ lãnh đạo, quản lý các cấp được đào tạo, bồi dưỡng theo chương trình quy định; 80% thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hằng năm. - Đối với cán bộ, công chức cấp xã: 100% cán bộ được bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý, điều hành theo vị trí công việc; 90% cán bộ có trình độ chuyên môn theo chuẩn quy định; 70% công chức thực hiện chế độ bồi dưỡng bắt buộc tối thiểu hàng năm. |
5 |
4 |
Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật. |
5 |
5 |
Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao và theo quy định của pháp luật. |
5 |
6 |
Có sáng kiến, cải tiến quản lý, tổng kết kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn, qua đó nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả công tác hoặc hoạt động của cơ quan, đơn vị. |
5 |
II |
Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở |
40 |
1 |
Trụ sở làm việc có bảng tên đơn vị và treo cờ Tổ quốc đúng quy định; các phòng, ban phải có bảng tên và được trang bị phương tiện làm việc đầy đủ, sắp xếp khoa học. |
4 |
2 |
80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không vi phạm các quy định về thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và lễ hội; 100% gia đình cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong đơn vị đăng ký xây dựng gia đình văn hóa và có trên 90% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa khá trở lên. |
5 |
3 |
100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành các sản phẩm văn hóa độc hại; không tuyên truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan. |
4 |
4 |
Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc; quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ. |
5 |
5 |
Không hút thuốc lá tại nơi làm việc; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục phù hợp, gọn gàng, lịch sự; cơ quan xanh, sạch, đẹp. |
5 |
6 |
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; không để xảy ra trộm cắp, thất thoát tài sản của đơn vị. |
4 |
7 |
Chăm lo xây dựng cơ sở vật chất nhằm phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị. |
4 |
8 |
Hoạt động văn hóa - thể thao được duy trì thành phong trào thường xuyên của đơn vị và tích cực tham gia các phong trào do cấp trên tổ chức. |
5 |
9 |
Mỗi cơ quan, đơn vị có ít nhất 01 tủ sách pháp luật và sách, báo, tạp chí chuyên môn phù hợp với đơn vị để cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, đơn vị nghiên cứu, tham khảo. |
4 |
III |
Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
30 |
1 |
100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được học tập, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. |
5 |
2 |
Không có người vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở lên; không có khiếu kiện vượt cấp, trái pháp luật. |
5 |
3 |
Thực hiện tốt cải cách hành chính; quản lý và sử dụng có hiệu quả ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí được giao; không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí. |
5 |
4 |
Thường xuyên tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức và người lao động học tập nâng cao trình độ chính trị, văn hóa, nghiệp vụ và giáo dục ý thức chấp hành pháp luật, tinh thần làm chủ trong quản lý đơn vị. |
5 |
5 |
Phát động và hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động của Đảng và Nhà nước; tích cực tham gia hoạt động xã hội, nhân đạo, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng, chăm sóc người có công với nước. |
5 |
6 |
Cơ quan, đơn vị tổ chức triển khai và thực hiện Chỉ thị 03-CT/TW ngày 14/5/2011 của Bộ Chính trị và Chỉ thị 1973/CT-TTg ngày 07/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh việc học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động được học tập các chuyên đề, hàng năm đều có bảng đăng ký thực hiện làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. |
5 |
2. “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”.
STT |
Nội dung tiêu chuẩn |
Điểm |
I |
Sản xuất, kinh doanh ổn định và từng bước phát triển |
20 |
1 |
Đổi mới quản lý, công nghệ; hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh đề ra hàng năm. |
5 |
2 |
Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường. |
5 |
3 |
Bộ máy quản lý trong hoạt động sản xuất, kinh doanh chuyên nghiệp, gọn nhẹ, hiệu quả, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý. |
5 |
4 |
85% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề; có tác phong công nghiệp, lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. |
5 |
II |
Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa trong doanh nghiệp |
40 |
1 |
Nội bộ doanh nghiệp đoàn kết, giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ, khắc phục khó khăn, không để yếu kém kéo dài; có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người sử dụng lao động; |
5 |
2 |
Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổ; không để xảy ra trộm cắp, thất thoát tài sản của đơn vị. |
5 |
3 |
80% trở lên người lao động và người sử dụng lao động thực hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội. |
5 |
4 |
100% người lao động và người sử dụng lao động không mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, truyền bá các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội. |
5 |
5 |
Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định của pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh, sạch, đẹp. |
5 |
6 |
Không hút thuốc lá trong phòng làm việc, nhà xưởng, cơ sở sản xuất; không uống rượu, bia trong giờ làm việc, ngoại trừ các trường hợp đặc biệt có quy định riêng của cấp có thẩm quyền; trang phục gọn gàng, lịch sự. |
5 |
7 |
Trụ sở doanh nghiệp có bảng tên đơn vị và treo cờ Tổ quốc đúng quy định; các phòng làm việc, nhà xưởng, cơ sở sản xuất phải có bảng tên và được trang bị phương tiện làm việc đầy đủ, sắp xếp khoa học. |
5 |
8 |
100% gia đình người lao động và người sử dụng lao động trong doanh nghiệp đăng ký xây dựng gia đình văn hóa và có trên 80% gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa khá trở lên. |
5 |
III |
Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của người lao động |
20 |
1 |
90% trở lên công nhân lao động có việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; Doanh nghiệp có kế hoạch nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của công nhân; không xảy ra tình trạng đình công trái pháp luật. |
5 |
2 |
Tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, học tập nâng cao tay nghề, nâng cao kiến thức và kỹ năng sống, sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn. |
5 |
3 |
Xây dựng và tham gia xây dựng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động văn hóa, thể thao cho người lao động. |
5 |
4 |
Định kỳ tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, tham quan du lịch và vui chơi giải trí cho người lao động. |
5 |
IV |
Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước |
20 |
1 |
90% trở lên người lao động và người sử dụng lao động được phổ biến các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước và các văn bản hướng dẫn liên quan của cơ quan có thẩm quyền. |
5 |
2 |
Phát động và hưởng ứng tham gia các phong trào thi đua yêu nước, các cuộc vận động của Đảng và Nhà nước. Tích cực tham gia các hoạt động xã hội, nhân đạo, phụng dưỡng Mẹ Việt Nam anh hùng, chăm sóc người có công với nước. |
5 |
3 |
Đảm bảo thực hiện đúng chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp, chính đáng của công nhân; tôn trọng nhân phẩm của người lao động. |
5 |
4 |
Hàng năm tổ chức đại hội công nhân, viên chức, hội nghị người lao động, ký thỏa ước lao động tập thể; Thực hiện đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và các khoản đóng góp theo quy định của pháp luật. |
5 |
Điều 2. Cách chấm điểm và xếp loại
1. Cách chấm điểm trong từng tiêu chí (không tính điểm thập phân).
a. Thực hiện 100% nội dung của tiêu chí thì được chấm điểm tối đa theo thang điểm quy định.
b. Thực hiện từ 70% đến dưới 100% nội dung của tiêu chí thì được chấm cao nhất là 4/5 của thang điểm.
c. Thực hiện từ 50% đến dưới 70% nội dung của tiêu chí thì được chấm cao nhất là 3/5 của thang điểm.
d. Thực hiện dưới 50% nội dung của tiêu chí thì được chấm 1 điểm.
đ. Không thực hiện thì chấm 0 điểm.
2. Xếp loại
a. Đạt chuẩn văn hóa xuất sắc: Từ 96 đến 100 điểm
b. Đạt chuẩn văn hóa đề nghị công nhận: Từ 85 đến 95 điểm
c. Chưa đạt chuẩn văn hóa: Dưới 85 điểm
Điều 3. Điều kiện được công nhận
1. Tổ chức đảng đạt “Trong sạch vững mạnh”; các tổ chức chính trị xã hội đạt “Vững mạnh” (nếu có).
2. 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cá nhân theo quy định của pháp luật.
3. Không vi phạm chế độ, chính sách đối với công nhân, viên chức, lao động.
4. Không để xảy ra tranh chấp lao động hoặc đơn thư khiếu nại kéo dài; không xảy ra tai nạn lao động, cháy nổ gây hậu quả nghiêm trọng đến tính mạng và tài sản.
5. Đơn vị không có người vi phạm pháp luật và các tệ nạn xã hội; đơn vị không có người sinh con thứ 3 trở lên (trừ các trường hợp được sinh con thứ 3 theo quy định của Pháp lệnh Dân số).
6. Đối với các trường phổ thông học sinh đậu tốt nghiệp đạt tỷ lệ mặt bằng chung của tỉnh.
7. Đạt các tiêu chuẩn tại Điều 1 của Quy định này từ 85 điểm trở lên.
8. Có đăng ký và hồ sơ đề nghị công nhận đảm bảo đúng quy định và thời gian.
Điều 4. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Khen thưởng:
a. Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa được Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh cấp và tổ chức công đoàn trao là sự vinh danh đối với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được công nhận và không có tiền thưởng kèm theo.
b. Khuyến khích các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp được công nhận đạt chuẩn văn hóa căn cứ vào khả năng ngân sách của mình và vận dụng các nguồn lực xã hội hóa có hình thức tự động viên bằng lợi ích vật chất cho cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mình tương ứng với mức thưởng cho khu dân cư văn hóa được quy định tại điểm d, khoản 2 điều 71 Nghị định số 42/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ.
c. Việc khen thưởng cho những đơn vị, cơ quan, doanh nghiệp đặc biệt xuất sắc trong số các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đã được Liên đoàn Lao động tỉnh công nhận đạt chuẩn văn hóa 5 năm liên tục trở lên do Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen tại hội nghị sơ, tổng kết phong trào.
2. Xử lý vi phạm:
Áp dụng theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 01/2012/TT-BVHTTDL ngày của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”;
1. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp hướng dẫn bình xét, kiểm tra cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của năm bình xét vào quý I năm sau.
2. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy định này; định kỳ lập dự toán kinh phí chỉ đạo triển khai, kiểm tra, đánh giá, in ấn và tổ chức trao Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, thống nhất với Sở Tài chính, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Đề nghị Liên đoàn Lao động huyện, thị, thành phố tham mưu cho Ban Chỉ đạo đồng cấp tổ chức kiểm tra cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp hàng năm;
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp phản ảnh về Liên đoàn Lao động tỉnh để nghiên cứu, tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Số hiệu: | 22/2013/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Định |
Người ký: | Mai Thanh Thắng |
Ngày ban hành: | 01/08/2013 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Định
Chưa có Video