THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 219/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2018 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 176/QĐ-TTg ngày 05 tháng 10 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển ngành Điện Việt Nam giai đoạn 2004 - 2010, định hướng đến 2020;
Căn cứ Quyết định số 1855/QĐ-TTg ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến 2030 (Quy hoạch điện VII điều chỉnh);
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương và ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016 - 2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam với các nội dung chính sau:
1. Phát triển Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) thành Tập đoàn kinh tế mạnh, giữ vai trò chủ đạo trong ngành điện, đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện cho phát triển kinh tế - xã hội, làm nòng cốt để ngành công nghiệp điện lực Việt Nam phát triển nhanh và bền vững, xây dựng thành công hình ảnh một doanh nghiệp có trách nhiệm với cộng đồng và xã hội, phục vụ khách hàng sử dụng điện với chất lượng dịch vụ ngày càng tốt hơn.
2. Nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển thông qua việc sử dụng tối ưu mọi nguồn lực sẵn có, tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu quản lý vận hành và đầu tư phát triển nguồn điện, lưới điện truyền tải và phân phối, kinh doanh bán điện.
1. Đầu tư phát triển các dự án, công trình nguồn điện và lưới điện được giao trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia và các địa phương, đảm bảo tiến độ, chất lượng và hiệu quả đầu tư. Nghiên cứu đầu tư phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo, đồng thời đẩy mạnh các biện pháp bảo vệ môi trường trong đầu tư xây dựng và vận hành khai thác các công trình điện.
2. Vận hành an toàn, ổn định hệ thống điện quốc gia, đảm bảo an ninh cung ứng điện và hiệu quả kinh tế vận hành hệ thống điện.
3. Thực hiện các nhiệm vụ được giao về đầu tư cơ sở hạ tầng, xây dựng các văn bản pháp lý và đào tạo phát triển nguồn nhân lực phục vụ thị trường điện lực cạnh tranh.
4. Thực hiện kế hoạch sắp xếp, tái cơ cấu các đơn vị thành viên của Tập đoàn theo Đề án tổng thể sắp xếp, tái cơ cấu doanh nghiệp thuộc EVN giai đoạn 2017 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đi đôi với phát triển thị trường điện bán buôn điện cạnh tranh.
5. Thực hiện đầu tư đưa điện về nông thôn, miền núi, hải đảo góp phần đảm bảo đến năm 2020 hầu hết số hộ dân nông thôn có điện theo Chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi, hải đảo.
6. Đẩy mạnh ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong quản lý vận hành hệ thống điện; xây dựng hệ thống điện vận hành linh hoạt có khả năng tự động hóa cao từ sản xuất, truyền tải tới phân phối điện.
7. Tiếp tục thực hiện các giải pháp đồng bộ để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động; cải tiến công tác kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng để tiếp tục nâng cao chất lượng phục vụ.
8. Đào tạo phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu phát triển và hiện đại hóa của Tập đoàn.
9. Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần cho cán bộ công nhân viên (CBCNV), ổn định việc làm và cải thiện đời sống người lao động trên cơ sở nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và tăng năng suất lao động.
III. CÁC CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH CHỦ YẾU
1. Kế hoạch cung ứng điện 5 năm giai đoạn 2016 - 2020
a) Tập đoàn có trách nhiệm đảm bảo đáp ứng nhu cầu điện với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 10,08%/năm, cụ thể như sau:
Năm |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
Điện sản xuất và mua của Tập đoàn, triệu kWh |
177.234 |
192.445 |
210.490 |
232.100 |
255.900 |
Tăng trưởng (%) |
10,99% |
8,58% |
9,38% |
10,27% |
10,25% |
Điện thương phẩm, triệu kWh |
159.793 |
174.050 |
190.540 |
210.356 |
232.233 |
Tăng trưởng (%) |
11,21% |
8,92% |
9,47% |
10,40% |
10,40% |
b) Tập đoàn chuẩn bị phương án để có thể đáp ứng đủ nhu cầu điện với tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm cao hơn.
2. Kế hoạch đầu tư phát triển nguồn điện
a) Các dự án đưa vào vận hành trong giai đoạn 2016 - 2020
Bảo đảm tiến độ đưa vào vận hành 21 tổ máy thuộc 12 dự án nguồn điện với tổng công suất 6.100 MW, trong đó có các dự án trọng điểm như sau:
- Dự án nhà máy thủy điện Lai Châu (đã đưa vào vận hành năm 2016).
- Các dự án nhà máy nhiệt điện: Duyên Hải III, Duyên Hải III mở rộng, Vĩnh Tân IV, Vĩnh Tân IV mở rộng và Thái Bình I.
b) Kế hoạch khởi công các công trình nguồn điện
- Khởi công xây dựng 08 công trình nguồn điện với tổng công suất 5.540 MW, cụ thể:
+ Các công trình nhà máy thủy điện: Ialy mở rộng, Hòa Bình mở rộng, Trị An mở rộng;
+ Nhiệt điện Vĩnh Tân IV mở rộng (đã khởi công năm 2016);
+ Nhiệt điện Ô Môn III;
+ Nhiệt điện Ô Môn IV;
+ Nhiệt điện Quảng Trạch I;
+ Nhiệt điện Quảng Trạch II.
- Đẩy nhanh công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Dự án nhà máy nhiệt điện Tân Phước I để có thể sớm khởi công trong giai đoạn đến 2020.
- Khởi công xây dựng các dự án nhà máy điện mặt trời được phê duyệt bổ sung quy hoạch.
Danh mục các dự án nguồn điện đưa vào vận hành và khởi công xây dựng giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Kế hoạch đầu tư phát triển lưới điện
a) Đầu tư xây dựng, đưa vào vận hành khoảng 300 công trình lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV với tổng chiều dài 12.200 km đường dây và tổng dung lượng trạm biến áp khoảng 66.000 MVA.
b) Đầu tư xây dựng các công trình lưới điện, khắc phục tình trạng quá tải, nghẽn mạch, cải thiện chất lượng điện áp và đáp ứng mục tiêu đến năm 2020 hệ thống lưới điện truyền tải từ 220 kV trở lên trên toàn quốc và lưới điện 110kV tại các thành phố lớn đạt tiêu chuẩn độ tin cậy N-1 để đảm bảo cung ứng điện với độ tin cậy cao.
c) Nghiên cứu việc đầu tư lưới điện liên kết với các nước trong khu vực để tăng cường nhập khẩu điện từ Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào, Campuchia và Trung Quốc, bao gồm các đường dây 500 kV, 220 kV đấu nối với lưới điện các nước và các trạm biến áp, trạm chuyển đổi AC-DC-AC (back to back).
d) Đầu tư xây dựng lưới điện 110 kV, lưới điện trung, hạ áp từ cấp điện áp 35 kV xuống đến 0,4 kV để đảm bảo năng lực phân phối điện, độ tin cậy và chất lượng điện năng.
Danh mục đầu tư các công trình lưới điện truyền tải 500 kV, 220 kV giai đoạn 2016 - 2020 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
4. Kế hoạch đầu tư cấp điện cho nông thôn, miền núi và hải đảo
- Đầu tư các dự án cấp điện nông thôn tại các địa phương được giao trong Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn đến năm 2020 phù hợp với Chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi và hải đảo được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2016 và khả năng bố trí nguồn vốn ngân sách nhà nước (NSNN) trong giai đoạn 2016 - 2020.
- Tiếp tục bố trí các nguồn vốn để cải tạo, nâng cấp lưới điện nông thôn hiện có nhằm đảm bảo độ tin cậy cấp điện và chất lượng điện năng, đáp ứng yêu cầu sử dụng điện cho sinh hoạt và phát triển sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn.
5. Các chỉ tiêu về hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động giai đoạn 2016 - 2020
- Giảm tỷ lệ điện dùng cho truyền tải và phân phối đến 2020 xuống 6,5%.
- Độ tin cậy cung cấp điện: Thời gian mất điện bình quân của một khách hàng trong năm (chỉ số SAIDI) đến năm 2020 xuống dưới 400 phút.
- Chỉ số tiếp cận điện năng: Giảm thời gian thực hiện các thủ tục cấp điện theo Nghị quyết của Chính phủ để nâng cao chất lượng dịch vụ phân phối điện và năng lực cạnh tranh của quốc gia; rút ngắn tổng thời gian tiếp cận điện năng đến năm 2020 xuống dưới 30 ngày.
- Đảm bảo tốc độ tăng năng suất lao động cao hơn tốc độ tăng tiền lương. Tăng năng suất lao động bình quân hàng năm từ 8 - 10%. Sản lượng điện thương phẩm đạt bình quân 2,5 triệu kWh/CBCNV đến năm 2020.
6. Kế hoạch chỉ tiêu tài chính, kinh doanh giai đoạn 2016 - 2020
a) Phê duyệt định hướng kế hoạch tài chính, kinh doanh của Tập đoàn giai đoạn 2016 - 2020 như sau:
- Các năm trong giai đoạn 2016 - 2020, Tập đoàn đảm bảo kinh doanh có lãi với chỉ tiêu lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu từ 3% trở lên; hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu nhỏ hơn 3 lần; tỷ lệ tự đầu tư lớn hơn 30%; hệ số thanh toán nợ bằng hoặc lớn hơn 1,5 lần.
- Thực hiện phân bổ các khoản chênh lệch tỷ giá còn chưa phân bổ hết đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 cho các năm tiếp theo nhưng không quá 5 năm theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Xem xét tăng vốn điều lệ của EVN trên cơ sở tăng vốn từ tái định cư các công trình điện từ NSNN, lợi nhuận để lại, tiếp nhận lưới điện nông thôn được đầu tư bằng vốn NSNN và các nguồn vốn hợp pháp khác.
- Thực hiện giá bán điện bình quân theo giá thị trường trên cơ sở khung giá bán lẻ điện bình quân để đảm bảo các chỉ tiêu tài chính.
b) Kế hoạch vốn đầu tư
Tập trung mọi nỗ lực, huy động các nguồn vốn trong và ngoài nước để đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 khoảng 720.576 tỷ đồng, trong đó:
- Nhu cầu vốn đầu tư thuần: |
505.510 tỷ đồng; |
+ Nguồn điện: |
232.609 tỷ đồng; |
+ Lưới điện truyền tải: |
96.406 tỷ đồng; |
+ Lưới điện phân phối: |
172.141 tỷ đồng; |
+ Các công trình khác: |
4.354 tỷ đồng; |
- Góp vốn các dự án điện: |
2.707 tỷ đồng; |
- Trả nợ gốc và lãi vay: |
212.359 tỷ đồng. |
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 5 NĂM 2016 - 2020
1. Giải pháp trong sản xuất và cung ứng điện
- Vận hành an toàn và ổn định hệ thống điện: Đảm bảo tiến độ sửa chữa các nhà máy điện, các công trình lưới điện theo kế hoạch; đảm bảo tính khả dụng của các tổ máy phát điện, nâng cao hiệu suất các nhà máy điện, đặc biệt là các nhà máy nhiệt điện than.
- Huy động hợp lý công suất, điện năng các nhà máy thủy điện, các nguồn điện mua của các nhà máy điện độc lập và các nguồn điện dự phòng của khách hàng, nhập khẩu điện.
- Đảm bảo nguồn năng lượng sơ cấp cho phát điện: Khai thác tối ưu các nguồn năng lượng, đặc biệt là nguồn thủy điện, nguồn nhiên liệu khí và nguồn than trong nước và nhập khẩu than.
- Đưa các nhà máy điện mới vào khai thác đúng tiến độ và ổn định.
- Cải thiện chất lượng công tác kinh doanh điện năng và dịch vụ khách hàng, thực hiện rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng theo quy định hiện hành.
2. Giải pháp về quản lý, tổ chức
- Thực hiện việc sắp xếp, tái cơ cấu các đơn vị trực thuộc, các công ty con theo Đề án sắp xếp, tái cơ cấu EVN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Rà soát, sửa đổi, xây dựng hệ thống quy chế quản lý nội bộ EVN.
- Tham gia xây dựng và phát triển thị trường điện lực Việt Nam theo lộ trình được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
3. Giải pháp về đảm bảo tài chính
a) Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh:
- Thực hiện tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và năng suất lao động.
- Ban hành mới, sửa đổi các quy chế, quy định trong quản lý tài chính, kiểm soát chi phí; sửa đổi, bổ sung các loại định mức chi phí để tiết kiệm chi phí sản xuất trong từng khâu sản xuất kinh doanh; tiếp tục thực hiện cơ chế khuyến khích thực hiện tối ưu hóa chi phí.
- Ban hành mới bộ “Định mức lao động sản xuất kinh doanh điện” phù hợp với yêu cầu nâng cao trình độ công nghệ và quản lý tài sản.
- Xây dựng thang bảng lương theo vị trí chức danh công việc và cơ chế đánh giá kết quả thực hiện công việc theo hiệu quả năng suất và chất lượng.
- Tiếp tục kiểm soát chặt chẽ chỉ tiêu tuyển dụng lao động mới hàng năm của từng đơn vị. Rà soát, điều chuyển hợp lý lao động hiện có, mở rộng hình thức thuê ngoài lao động cho các công việc phụ trợ.
- Thực hiện điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường được Thủ tướng Chính phủ ban hành, bảo đảm các hoạt động sản xuất kinh doanh điện có mức lợi nhuận hợp lý để tái đầu tư mở rộng phát triển điện.
- Tăng cường kiểm tra việc áp giá bán điện cho khách hàng theo mục đích sử dụng điện và các đối tượng sử dụng điện, tăng cường các biện pháp quản lý để giảm tổn thất điện năng.
b) Tăng cường quản lý tài chính để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn:
- Tiến hành đánh giá lại tài sản của Công ty mẹ và các đơn vị trực thuộc, thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ của Tập đoàn và các đơn vị trực thuộc theo quy định.
- Thực hiện công tác quyết toán vốn đầu tư các công trình hoàn thành theo đúng quy định của Nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác thanh quyết toán công nợ; tăng cường quản trị vật tư thiết bị tồn kho và tài sản cố định.
- Ban hành mới, sửa đổi các quy chế quy định trong quản lý tài chính, kiểm soát chi phí.
4. Giải pháp cho đầu tư xây dựng
a) Giải pháp đảm bảo nguồn vốn cho đầu tư
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn vay ODA và các nguồn vốn vay nước ngoài, có kế hoạch giải ngân nguồn vốn vay ODA theo tiến độ đã ký kết trong Hiệp định vay vốn.
- Đa dạng các hình thức huy động nguồn vốn trong nước và quốc tế để đáp ứng đủ nhu cầu vốn cho đầu tư nguồn và lưới điện. Chủ động xây dựng, tính toán nhu cầu vốn theo các dự án, chương trình đầu tư để làm việc với các Ngân hàng thương mại trong nước; chủ động hợp tác, đề xuất với các tổ chức tài chính quốc tế để vay vốn ODA và vốn ưu đãi. Tìm kiếm nguồn vốn tín dụng hỗ trợ xuất khẩu của nước ngoài thông qua việc đấu thầu cung cấp thiết bị hoặc đấu thầu EPC; huy động vốn bằng hình thức phát hành trái phiếu trong nước và phát hành trái phiếu quốc tế.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn NSNN để thực hiện di dân tái định cư các công trình nguồn điện và các chương trình mục tiêu cấp điện cho nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Kiểm soát chặt chẽ chi phí đầu tư trong tất cả các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc đầu tư, nghiệm thu bàn giao và quyết toán công trình.
- Hoàn thiện hệ thống các quy trình, quy định, hệ thống các đơn giá - định mức chi phí trong quản lý và thực hiện đầu tư xây dựng.
- Thực hiện các giải pháp phù hợp với Đề án sắp xếp, tái cơ cấu EVN được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
- Phối hợp cùng Ngân hàng Thế giới nghiên cứu phát hành trái phiếu EVN ra thị trường quốc tế hoặc vay nước ngoài có bảo lãnh một phần của Ngân hàng thế giới và đồng bảo lãnh một phần (15 - 20% giá trị khoản vay, trái phiếu) của Bộ Tài chính.
b) Giải pháp đảm bảo tiến độ các dự án nguồn và lưới điện
- Thực hiện đầu tư xây dựng các công trình nguồn và lưới điện trong Quy hoạch điện VII điều chỉnh được Chính phủ giao, đảm bảo chất lượng và tiến độ đề ra; chủ động rà soát Quy hoạch phát triển điện lực của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để có những điều chỉnh phù hợp với nhu cầu thực tế.
- Đảm bảo tính đồng bộ trong đầu tư xây dựng các công trình nguồn và lưới điện, giữa các công trình lưới điện truyền tải và phân phối.
- Sắp xếp, nâng cao năng lực của các Ban Quản lý dự án; điều hành quản lý, giám sát chặt chẽ việc thực hiện của các nhà thầu.
- Kiểm soát chặt chẽ tiến độ và giám sát chất lượng công trình.
- Kịp thời nghiên cứu đề xuất với Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành giải quyết, tháo gỡ khó khăn vướng mắc để đảm bảo chất lượng, tiến độ theo tình hình thực tế của từng dự án.
5. Ứng dụng công nghệ hiện đại, kỹ thuật mới để giảm chi phí, nâng cao năng suất lao động
- Chủ động áp dụng các công nghệ và thiết bị mới nhằm tăng năng suất lao động, tăng khả năng giám sát tình trạng thiết bị, ngăn ngừa sự cố như: Công nghệ không cắt điện khi sửa chữa, bảo dưỡng; công nghệ vệ sinh cách điện trên lưới điện đang mang điện bằng nước áp lực cao; công nghệ tự động hóa điều khiển xa trạm biến áp.
- Hợp tác nghiên cứu chế tạo trong nước các thiết bị và các phụ tùng đặc chủng với các đơn vị có năng lực để tạo ra nguồn cung cấp thiết bị phụ tùng có chất lượng bảo đảm, giá cả phù hợp, tiến độ cấp hàng đáp ứng các yêu cầu của sửa chữa.
- Nâng cao năng lực quản lý dự án, thiết kế, công nghệ để chủ động tham gia chương trình nội địa hóa các thiết bị phụ của nhà máy nhiệt điện.
6. Giải pháp tiết kiệm điện và sử dụng điện hiệu quả
- Thực hiện phương thức vận hành ổn định, an toàn trong hệ thống điện; bố trí kế hoạch sửa chữa các nhà máy điện hợp lý; tăng cường công tác quản lý kỹ thuật, nâng cao năng lực khai thác thiết bị; hạn chế sự cố, tiết kiệm chi phí nhiên liệu, giảm tổn thất điện năng nhằm huy động tối đa và có hiệu quả các nguồn điện.
- Tham gia xây dựng và thúc đẩy thực hiện các chính sách khuyến khích tiết kiệm điện và nâng cao hiệu suất sử dụng điện.
1. Các bộ, ngành liên quan theo thẩm quyền được giao, chỉ đạo và phối hợp với EVN tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan cụ thể hóa kế hoạch phát triển điện lực tại địa phương và bố trí quỹ đất để đầu tư xây dựng các dự án điện trong Phụ lục kèm theo Quyết định này.
3. Hội đồng thành viên EVN chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo hoàn thành kế hoạch đã được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NGUỒN ĐIỆN GIAI ĐOẠN
2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ)
Bảng 1. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến vào vận hành giai đoạn 2016 - 2020
TT |
Danh mục công trình |
Công suất (MW) |
Ghi chú |
I |
Năm 2016 |
2.305 |
|
1 |
TĐ Huội Quảng #2 |
260 |
Đã vận hành |
2 |
TĐ Lai Châu #2,3 |
2x400 |
Đã vận hành |
3 |
NĐ Duyên Hải 3 |
2x622,5 |
Đã vận hành (GENCO 1) |
II |
Năm 2017 |
2.135 |
|
1 |
TĐ Trung Sơn #1,2,3,4 |
4x65 |
Đã vận hành (GENCO 2) |
2 |
TĐ Thác Mơ mở rộng |
75 |
Đã vận hành |
3 |
NĐ Thái Bình I #1,2 |
2x300 |
Đã vận hành |
4 |
NĐ Vĩnh Tân IV #1,2 |
2x600 |
Đã vận hành |
III |
Năm 2018 |
760 |
|
1 |
TĐ Sông Bung 2 #1,2 |
2x50 |
GENCO 2 |
2 |
NĐ Duyên Hải 3 mở rộng |
660 |
|
IV |
Năm 2019 |
900 |
|
1 |
TĐ Thượng Kon Tum #1,2 |
2x110 |
VSH (GENCO 3) |
2 |
TĐ Đa Nhim mở rộng |
80 |
DHD (GENCO 1) |
3 |
NĐ Vĩnh Tân IV mở rộng |
600 |
|
|
Tổng cộng |
6.100 |
21 tổ máy/12 dự án |
Bảng 2. Danh mục các công trình nguồn điện dự kiến khởi công giai đoạn 2016 - 2020
TT |
Danh mục công trình |
Công suất (MW) |
Tiến độ vận hành được duyệt |
Ghi chú |
I |
Năm 2016 |
600 |
|
|
1 |
NĐ Vĩnh Tân IV mở rộng |
600 |
Năm 2019 |
Đã khởi công năm 2016 |
II |
Năm 2018 |
1.200 |
|
|
1 |
NĐ Quảng Trạch I |
2x600 |
TM1: năm 2021 TM2: năm 2022 |
|
III |
Năm 2019 |
1.590 |
|
|
1 |
TĐ Hòa Bình mở rộng |
2x240 |
TM1: năm 2021 TM2: năm 2022 |
Phát điện TM1 năm 2022; TM2 năm 2023 |
2 |
TĐ Ialy mở rộng |
2x180 |
Năm 2020 |
Phát điện năm 2022 |
3 |
NĐ Ô Môn III |
750 |
Năm 2020 |
Phát điện phù hợp với tiến độ cấp khí |
IV |
Năm 2020 |
2.150 |
|
|
1 |
TĐ Trị An mở rộng |
2x100 |
Năm 2025 |
|
2 |
NĐ Quảng Trạch II |
2x600 |
TM1: năm 2028 TM2: năm 2029 |
Nghiên cứu đẩy sớm tiến độ |
3 |
NĐ Ô Môn IV |
750 |
Năm 2021 |
Phát điện phù hợp với tiến độ cấp khí |
|
Tổng cộng |
5.540 |
|
08 dự án |
Bảng 3. Danh mục các công trình đẩy nhanh tiến độ chuẩn bị đầu tư để xem xét khởi công trong giai đoạn 2016 - 2020
TT |
Danh mục công trình |
Công suất (MW) |
Tiến độ vận hành được duyệt |
Ghi chú |
|
Năm 2020 |
2.200 |
|
|
1 |
NĐ Tân Phước I |
2x600 |
TM1: năm 2027 TM2: năm 2028 |
Nghiên cứu đẩy nhanh tiến độ tiến độ vận hành, tiến độ chuẩn bị đầu tư để xem xét khởi công trong giai đoạn 2016 -2020. |
2 |
NĐ Tân Phước II |
2x600 |
TM1: năm 2028 TM2: năm 2029 |
|
3 |
TBKHH Dung Quất I |
750 |
Năm 2023 |
Phát điện phù hợp với tiến độ cấp khí Cá Voi Xanh |
4 |
TBKHH Dung Quất II |
750 |
Năm 2026 |
Bảng 4. Danh mục các công trình điện mặt trời dự kiến khởi công, hoàn thành trong giai đoạn 2016 - 2020
TT |
Danh mục công trình |
Công suất (MW) |
Dự kiến |
|
Khởi công |
Hoàn thành |
|||
I |
Năm 2018 |
50 |
|
|
1 |
Điện mặt trời Phước Thái 1 |
50 |
2018 |
2019 |
II |
Năm 2019 |
99 |
|
|
1 |
Điện mặt trời Sê San 4 |
49 |
2019 |
2019 |
2 |
Điện mặt trời Sông Bình 1 |
50 |
2019 |
2019 |
III |
Năm 2020 |
300 |
|
|
1 |
Điện mặt trời Phước Thái 2+3 |
150 |
2020 |
2021 |
2 |
Điện mặt trời Sông Bình 2+3 |
150 |
2020 |
2021 |
|
Tổng cộng (I+II+III) |
449 |
|
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN GIAI ĐOẠN 2016
- 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 219/QĐ-TTg ngày 13
tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
STT |
Danh mục dự án |
Quy mô |
Ghi chú |
|
Chiều dài (km) |
Công suất (MVA) |
|||
A |
LƯỚI ĐIỆN 500 KV |
|
|
|
I |
Năm 2016 |
|
|
|
1 |
Trạm biến áp 500 kV Phố Nối và các đường dây đấu nối |
2x1,2+4x10 |
600 |
|
2 |
Trạm 500 kV Pleiku 2 |
2x3,8 |
|
|
3 |
Đường dây 500kV Nhiệt điện Duyên Hải - Mỹ Tho |
2x113 |
|
|
4 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Sơn La |
|
2x450→ |
|
5 |
Lắp máy biến áp 500/220 kV Trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 |
|
1x450 |
|
6 |
Đấu nối Nhà máy điện Vĩnh Tân 4 vào hệ thống điện Quốc gia |
2x1,864 |
|
|
7 |
Trạm biến áp 500 kV Mỹ Tho và các Đường dây đấu nối (lắp máy biến áp 500 kV) |
|
900 |
|
8 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500kV Thường Tín |
|
600→900 |
|
9 |
Mở rộng ngăn lộ đường dây tại trạm 500 kV Quảng Ninh và trạm 500 kV Hiệp Hòa để đấu nối Đường dây 500 kV Quảng Ninh - Hiệp Hòa (mạch 2) |
|
|
|
II |
Năm 2017 |
|
|
|
10 |
Trạm biến áp 500 kV Đông Anh |
2x1,675 |
900 |
|
11 |
Đường dây 500 kV đấu nối NMNĐ Thăng Long |
2x4,039 |
|
|
12 |
Đường dây 500/220 kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Bắc Ninh 2 |
1x43+2x43+4x6 |
|
|
13 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Cầu Bông |
|
900 |
|
14 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Pleiku 2 |
|
1x450 |
|
15 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Phố Nối |
|
600 |
|
16 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Thường Tín (giai đoạn 2 - lắp máy biến áp 220 kV thứ 2) |
|
1x250 |
|
17 |
Lắp đặt ngăn lộ tại Trạm biến áp 500 kV Duyên Hải đấu nối Nhà máy điện Duyên Hải 3 mở rộng |
|
|
|
18 |
Nâng công suất máy biến áp 500 kV Sân phân phối nhà máy nhiệt điện Vũng Áng |
|
450→900 |
|
19 |
Trang bị kháng điện bù ngang trên lưới 500 kV: Vũng Áng, Pleiku 2, Đăk Nông, Di Linh, Sông Mây, Cầu Bông |
|
6 bộ x128 MVAr |
|
III |
Năm 2018 |
|
|
|
20 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Sơn La |
|
450+900→ 2x900 |
|
21 |
Trạm biến áp 500 kV Lai Châu |
|
1x450+1x250 |
|
22 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Đông Anh |
|
900 |
|
23 |
Trạm 500 kV Việt Trì và đấu nối |
2x2,5+4x16 |
450 |
|
24 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Phố Nối |
|
2x600→ 600+900 |
|
25 |
Trạm biến áp 500 kV Tây Hà Nội |
|
900 |
|
26 |
Đường dây 500 kV Tây Hà Nội - Thường Tín |
2x39,97 |
|
|
27 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Tân Định |
|
450→900 |
|
28 |
Trạm biến áp 500 kV Tân Uyên |
4x(10,5+1,9) |
900+250 |
|
29 |
Đường dây 500 kV Sông Mây - Tân Uyên |
2x7,8+4x15,5 |
|
|
30 |
Đường dây Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - rẽ Tân Uyên |
2x233,84 |
|
|
31 |
Đường dây 500 kV NĐ Long Phú - Ô Môn |
2x85,2 |
|
|
32 |
Thay dây chống sét thứ 2 trên Đường dây 500 kV Bắc - Nam mạch 1 bằng dây chống sét có kết hợp cáp quang OPGW |
|
|
|
IV |
Năm 2019 |
|
|
|
33 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Việt Trì |
|
450→2x450 |
|
34 |
Đường dây 500 kV Công Thanh - Nghi Sơn |
2x18 |
|
|
35 |
Đường đây 500 kV Nhiệt điện Quảng Trạch - Vũng Áng và Sân phân phối 500kV Trung tâm Điện lực Quảng Trạch |
2x18 |
|
|
36 |
Đường dây mạch kép 500 kV Quảng Trạch - Dốc Sỏi |
2x484 |
|
|
37 |
Đường dây mạch kép 500 kV Dốc Sỏi - Pleiku 2 |
2x208 |
|
|
38 |
Trạm biến áp 500 kV Chơn Thành (trạm Mỹ Phước) |
|
900+250 |
|
39 |
Trạm biến áp 500 kV Đức Hòa và đường đây đấu nối |
2x12,4+4x24,4+ 4x29,8 |
900 |
|
40 |
Đường dây 500 kV Mỹ Tho - Đức Hòa |
2x60 |
|
|
41 |
Trạm biến áp 500 kV Mỹ Tho (máy 2) |
|
900 |
|
42 |
Trạm biến áp 500 kV Tân Uyên (máy 2) |
|
900 |
|
43 |
Nâng công suất máy 2 Trạm biến áp 500 kV Tân Định |
|
450→900 |
|
44 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Dốc Sỏi |
|
1x600 |
|
45 |
Nâng cấp hệ thống điều khiển, bảo vệ các Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu vực Miền Bắc. |
|
|
|
46 |
Nâng cấp hệ thống điều khiển, bảo vệ các Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu vực Miền Trung |
|
|
|
47 |
Nâng cấp hệ thống điều khiển, bảo vệ các Trạm biến áp 500 kV, 220 kV khu vực Miền Nam |
|
|
|
V |
Năm 2020 |
|
|
|
48 |
Đường dây 500/220 kV Nho Quan - Phủ Lý - Thường Tín |
6&3&2&1x3,9+ 39+2,6+32 |
|
|
49 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 500 kV Lai Châu |
|
450 |
|
50 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Quảng Ninh |
|
2x450→2x600 |
|
51 |
Đường dây 500 kV đấu nối nhà máy nhiệt điện Nghi Sơn 2 vào hệ thống điện Quốc gia |
4x50 |
|
|
52 |
Đường dây 500 kV Vũng Áng - Rẽ Hà Tĩnh - Đà Nẵng M3,4 |
2x17 |
|
|
53 |
Nâng công suất Trạm biến áp 500 kV Nhà Bè |
|
2x600→2x900 |
|
54 |
Nâng công suất máy 2 Trạm biến áp 500 kV Ô Môn |
|
600→900 |
|
55 |
Đường dây 500 kV Sông Hậu - Đức Hòa |
2x138 |
|
|
56 |
Đường dây 500 kV Đức Hòa - Chơn Thành |
2x104 |
|
|
57 |
Trạm biến áp 500 kV Long Thành |
4x8+4x8 |
900+250 |
|
58 |
Đường dây 500 kV Long Thành - Phú Mỹ - Rẽ Sông Mây |
2x16 |
|
|
59 |
Trạm 500 kV Củ Chi và đường dây đấu nối |
2x20 |
900 |
|
60 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Đức Hòa |
|
900 |
|
B. |
LƯỚI ĐIỆN 220 KV |
|
|
|
I |
Năm 2016 |
|
|
|
1 |
Nâng công suất máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 220 kV Huế |
|
2x125→125+250 |
|
2 |
Đường dây 220 kV Vũng Áng - Ba Đồn - Đồng Hới |
2x86 |
|
|
3 |
Trạm biến áp 220 kV Than Uyên và đường dây đấu nối |
2x24,6 |
250 |
|
4 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Tuy Hòa |
|
125 |
|
5 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Thuận An |
|
250 |
|
6 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Krôngbuk |
|
2x125→125+250 |
|
7 |
Lắp máy biến áp 220 kV tại Trạm biến áp 500 kV Nho Quan và mở rộng ngăn lộ |
|
125 |
|
8 |
Đường dây 220 kV Thái Bình - Kim Động |
2x46,2 |
|
|
9 |
Đường dây 220 kV Xekaman 1- Pleiku 2 |
2x103+4x16 |
|
|
10 |
Thay máy biến áp AT2 Trạm biến áp 500 kV Đà Nẵng |
|
125→250 |
|
11 |
Thay máy Trạm biến áp 220 kV Dốc Sỏi |
|
125 |
|
12 |
Trạm biến áp 220 kV Sơn Tây và đấu nối |
1x3,8 |
250 |
|
13 |
Trạm biến áp 220 kV Mỏ Cày |
2x 0,46 |
125 |
|
14 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Bến Tre |
|
250 |
|
15 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Cao Lãnh (máy thứ 2) |
|
125→250 |
|
16 |
Mở rộng ngăn lộ 220 kV Cát Lái |
|
|
|
17 |
Trạm biến áp 220 kV Hàm Tân |
11,5 |
250 |
|
18 |
Lắp máy thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bỉm Sơn |
|
250 |
|
19 |
Lắp máy biến áp 220 kV thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Hà Tĩnh |
|
125 |
|
20 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220kV Yên Bái |
|
125 |
|
21 |
Trạm biến áp 220 kV Mỹ Xuân |
2 x 0,16 |
2 x 250 |
|
22 |
Trạm 220 kV Đức Trọng và nhánh rẽ đường dây |
2x7,1 |
125 |
|
23 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Thanh Hóa (lên quy mô 125+250 MVA) |
|
125→250 |
|
24 |
Treo dây M2 Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Huế |
90 |
|
|
25 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Vật Cách |
|
2x125→125+250 |
|
26 |
Đường dây 220 kV Cầu Bông - Hóc Môn - Rẽ Bình Tân |
2x7,2+2x7,6 |
|
|
27 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Yên |
|
|
|
28 |
Lắp máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 500 kV Quảng Ninh |
|
125 |
|
29 |
Trạm biến áp 220 kV Ngũ Hành Sơn và Đường dây 220 kV Đà Nẵng - Quận 3 |
11,25 |
250 |
|
30 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hòa Khánh |
|
125 |
|
31 |
Trạm biến áp 220 kV Bảo Lâm và đường dây đấu nối |
2x14,2 |
1x125 |
|
32 |
Đường dây 220 kV Phan Thiết - Phú Mỹ 2 |
2x144 |
|
|
33 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hoành Bồ từ 2x125MVA lên (125+250) MVA |
|
125→250 |
|
34 |
Đường dây 220 kV đấu nối Thủy điện Trung Sơn |
2x57,4 |
|
|
35 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Lào Cai |
|
250 |
|
36 |
Trạm biến áp 220 kV Sơn Hà |
|
2x125 |
|
37 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Sóc Trăng |
|
125 |
|
38 |
Trạm biến áp 220 kV Vũng Tàu |
2x1 |
1x250 |
|
39 |
Trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội |
|
250 |
|
40 |
Trạm biến áp 220 kV Long Biên và đường dây đấu nối |
|
2x250 |
|
41 |
Trạm biến áp 220 kV Đông Anh |
|
250 |
|
42 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Kim Động |
|
250 |
|
43 |
Nâng công suất trạm 220 kV Kiên Bình |
|
2x125→125+250 |
|
44 |
Lắp máy biến áp AT2 Trạm biến áp 220 kV Phú Bình |
|
250 |
NPC |
45 |
Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Tường và các đường dây đấu nối |
2x4,5+2x5+ 7,5 |
250 |
NPC |
46 |
Trạm biến áp 220 kV Công nghệ cao và đường dây đấu nối |
2x6,5 |
2x250 |
HCMC |
II |
Năm 2017 |
|
|
|
47 |
Đường dây 220 kV Bảo Thắng - Yên Bái |
2x117 |
|
|
48 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Cao Bằng |
|
125 |
|
49 |
Đường dây 220 kV Hòa Bình - Tây Hà Nội |
2&4x50,6 |
|
|
50 |
Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 3 và đấu nối |
2x4,7 |
250 |
|
51 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 2 |
|
250 |
|
52 |
Trạm biến áp 220kV Thái Thụy |
|
250 |
|
53 |
Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh |
|
250 |
|
54 |
Đường dây 220 kV Trực Ninh cắt Đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định |
2x29,5 |
|
|
55 |
Đường dây 220 kV Thái Bình- Tiền Hải - Trực Ninh |
2x42,2 |
|
|
56 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Đô Lương |
|
125 |
|
57 |
Lắp đặt tụ bù ngang trên lưới truyền tải điện miền Bắc |
|
8 Trạm biến áp |
|
58 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Thạnh Mỹ |
|
125 |
|
59 |
Đường dây 220 kV Quảng Ngãi - Quy Nhơn |
2x142,4 |
|
|
60 |
Trạm cắt 220 kV Phước An |
|
|
|
61 |
Trạm biến áp 220 kV Phù Mỹ |
|
1x125 |
|
62 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nha Trang |
|
125+250→2x250 |
|
63 |
Trạm biến áp 220 kV Tháp Chàm (máy 2) |
|
125 |
|
64 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV thủy điện Đại Ninh |
|
63→63+125 |
GENCOl |
65 |
Đường dây 220 kV cấp điện cho Nhà máy điện phân nhóm Đăk Nông |
2x12,74 |
|
|
66 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Tây Ninh |
|
250 |
|
67 |
Thay máy biến áp trạm 220 kV Bình Long |
|
125→250 |
|
68 |
Đường dây 220 kV Tân Uyên-Thuận An |
2x0,7+4x11,9 |
|
|
69 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Phú Lâm - Hóc Môn 1 thành 2 mạch |
2x19 |
|
|
70 |
Trạm biến áp 220 kV Quận 8 |
|
2x250+2x63 |
HCMC |
71 |
Thay dây siêu nhiệt Đường dây 220 kV Phú Mỹ - Mỹ Xuân |
2x2,16 |
|
|
72 |
Thay máy biến áp 100 MVA bằng máy biến áp 250 MVA trạm biến áp 220 kV Trà Nóc |
|
100→250 |
|
73 |
Cải tạo, nâng cấp Đường dây 220 kV Cai Lậy - Cao Lãnh |
2x57 |
|
|
74 |
Trạm 220 kV Long Xuyên 2 và đường dây đấu nối |
2x0,1+4x0,74 |
250+40 |
SPC |
75 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Trà Vinh |
|
125 |
|
76 |
Lắp đặt tụ bù ngang trên lưới truyền tải điện miền Nam |
|
5 Trạm biến áp |
|
III |
Năm 2018 |
|
|
|
77 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Đông Anh |
|
250 |
|
78 |
Bổ sung máy biến áp AT1 và các xuất tuyến 110 kV trạm 220 kV Tây Hồ - E1.40 |
|
250 |
HANOI |
79 |
Lắp máy biến áp 220 kV thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Hiệp Hòa |
|
250 |
|
80 |
Đường dây 220 kV nhánh rẽ Trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội |
4x12,7 |
|
|
81 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Tây Hà Nội |
|
250 |
|
82 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 3 |
|
250 |
|
83 |
Trạm biến áp 220 kV Bảo Lâm (máy 2) |
|
125 |
|
84 |
Lắp máy 2 các Trạm biến áp 220 kV Hà Giang, Tuyên Quang, Bảo Thắng |
|
125+125+250 |
|
85 |
Trạm biến áp 220 kV Lưu Xá |
2x5 |
250 |
|
86 |
Trạm biến áp 220 kV Phú Thọ |
2x7 |
250 |
|
87 |
Trạm biến áp 220 kV Quang Châu |
4x6 |
250 |
|
88 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Đồng Hòa |
|
125+250→2x250 |
|
89 |
Nâng công suất trạm 220 kV Hải Dương 1 |
|
125→250 |
|
90 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220kV Hải Dương 2 |
|
250 |
|
91 |
Cải tạo, nâng khả năng tải cho Đường dây 220 kV Hà Đông - Phủ Lý |
1x43 |
|
|
92 |
Trạm biến áp 220 kV Thanh Nghị |
|
250 |
|
93 |
Đường dây 220 kV Nho Quan - Thanh Nghị |
2x25 |
|
|
94 |
Thay dây nâng khả năng tải Đường dây 220 kV Nho Quan - Thanh Hóa |
62,8 |
|
|
95 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Trực Ninh |
|
250 |
|
96 |
Đường dây 220 kV Ninh Bình - Nam Định |
2&3x34,7 |
|
|
97 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nghi Sơn và mở rộng 02 ngăn lộ 110 kV |
|
125+250→2x250 |
|
98 |
Trạm biến áp 220 kV Nông Cống |
|
2x250 |
|
99 |
Trạm biến áp 220 kV Quỳnh Lưu |
4x5 |
250 |
|
100 |
Nâng công suất máy biến áp 220 kV Trạm biến áp 500 kV Hà Tĩnh |
|
125→250 |
|
101 |
Đường dây 220 kV mạch 2 Đồng Hới - Đông Hà |
107 |
|
|
102 |
Đường dây 220 kV mạch 2 Đông Hà - Huế |
87 |
|
|
103 |
Trạm biến áp 220 kV Phong Điền |
4x5 |
1x125 |
|
104 |
Trạm biến áp 220 kV Quảng Ngãi (máy 2) |
|
125 |
|
105 |
Nâng công suất các trạm biến áp 220 kV: Quy Nhơn, Nha Trang, Krông Buk, Bảo Lộc, máy biến áp 220 kV trong trạm 500 kV Pleiku |
|
125→250; 125→250, 125→250, 63→125; 125→250 |
|
106 |
Lắp máy biến áp trong Trạm cắt Phước An |
|
1x125 |
|
107 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Dung Quất |
|
250 |
|
108 |
Treo dây mạch 2 Đường dây 220 kV Tuy Hòa - Nha Trang |
128,8 |
|
|
109 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Kon Tum |
|
125 |
|
110 |
Trạm biến áp 220 kV Đăk Nông |
|
2x125 |
|
111 |
Đường dây 220 kV Di Linh - Bảo Lộc |
33 |
|
|
112 |
Đường dây 220 kV Bình Long- Tây Ninh |
2x64 |
|
|
113 |
Lắp máy 2 trạm 220 kV Uyên Hưng |
|
250 |
|
114 |
Trạm biến áp 220 kV Bến Cát |
4x2 |
250 |
|
115 |
Đường dây 220 - 110 kV Bình Tân - Cầu Bông (đoạn từ Trạm biến áp 220 kV Cầu Bông đến Trạm biến áp 110 kV Hóc Môn 2) |
4x12 |
|
HCMC |
116 |
Đường dây 220 kV Nam Sài Gòn - Quận 8 |
2x6,5 |
|
HCMC |
117 |
Trạm biến áp 220 kV Tân Cảng |
|
2x250+2x63 |
HCMC |
118 |
Lắp máy 2 trạm biến áp 220 kV Đức Hòa |
|
250 |
|
119 |
Trạm 220 kV Cần Đước và đường dây đấu nối |
2x0,3+4x2 |
250+63 |
SPC |
120 |
Lắp máy 2 trạm biến áp 220 kV Vũng Tàu |
|
250 |
|
121 |
Lắp máy biến áp thứ 3 Trạm biến áp 220 kV Tân Thành (KCN Phú Mỹ 2) |
|
250 |
|
122 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV TP. Nhơn Trạch (Bàu Sen) |
|
250 |
|
123 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Phú Lâm - Cai Lậy 2 |
70,9 |
|
|
124 |
Cải tạo, nâng cấp Đường dây 220 kV Cao Lãnh - Thốt Nốt |
2x31,2 |
|
|
125 |
Trạm biến áp 220 kV Cần Thơ |
|
250 |
|
126 |
Đường dây 220 kV Nhà máy điện Long Phú - Sóc Trăng |
2x34,6 |
|
|
127 |
Đường dây 220kV Nhà máy điện Long Phú - Cần Thơ - Trà Nóc |
2x47,8+4x27,7 |
|
|
128 |
Treo dây mạch 2 Đường dây 220 kV Ô Môn - Sóc Trăng |
1x80 |
|
|
129 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV: Trà Vinh, Cà Mau và lắp đặt các ngăn lộ 110 kV trạm 220 kV Bến Tre |
|
125→250 125→250 |
|
130 |
Trạm biến áp 220 kV KCN Sa Đéc và đường dây đấu nối |
2x0,2+2x18,5 |
250 |
SPC |
IV |
Năm 2019 |
|
|
|
131 |
Trạm biến áp 220 kV Thủy Nguyên |
4x2 |
250 |
|
132 |
Trạm biến áp 220 kV Lạng Sơn |
|
125 |
|
133 |
Đường dây 220 kV Bắc Giang - Lạng Sơn |
1x101,6 |
|
|
134 |
Đường dây 220 kV Nha Trang - Tháp Chàm |
2x87 |
|
|
135 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Than Uyên |
|
250 |
|
136 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Sơn Tây |
|
250 |
|
137 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Phủ Lý |
|
125→250 |
|
138 |
Nâng khả năng tải Đường dây 220 kV Hòa Bình - Chèm |
70 |
|
|
139 |
Thay dây nâng khả năng tải Đường dây 220 kV Hòa Bình - Hà Đông |
2x62 |
|
|
140 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Hà Đông - Chèm |
1x17 |
|
|
141 |
Trạm biến áp 220 kV Tây Ninh 2 |
2x5 |
2x250 |
|
142 |
Mở rộng Trạm biến áp 220 kV Đình Vũ |
|
250 |
|
143 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Đồng Hòa - Thái Bình |
2x53 |
|
|
144 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Phú Mỹ - Long Thành |
2x24,9 |
|
|
145 |
Lắp máy biến áp trạm 220 kV Bắc Kạn |
|
1x125 |
|
146 |
Đường dây 220 kV Pleiku 2 - An Khê |
1x120 |
|
|
147 |
Đường dây 220 kV Thượng Kon Tum - Quảng Ngãi |
2x76 |
|
|
148 |
Trạm biến áp 220 kV Vân Phong |
4x3 |
1x250 |
|
149 |
Trạm biến áp 220 kV Bến Lức |
2x10 |
250 |
|
150 |
Trạm biến áp 220 kV Châu Đức |
4x2 |
250 |
|
151 |
Trạm biến áp 220 kV Tân Uyên (máy 2) |
|
250 |
|
152 |
Trạm biến áp 220 kV Tam Phước |
2x2 |
250 |
|
153 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Hàm Tân |
|
250 |
|
154 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Sóc Trăng |
|
125→250 |
|
155 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Trà Vinh |
|
125→250 |
|
156 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hưng Đông |
|
125+250→2x250 |
|
157 |
Thay dây tăng cường khả năng tải Đường dây 220 kV Nhà Bè - Phú Lâm (đoạn Bình Chánh - Phú Lâm) |
2x8,7 |
|
|
158 |
Treo dây mạch 2 đoạn Thanh Hóa - Nghi Sơn - Quỳnh Lưu trên Đường dây 220kV Thanh Hóa - Vinh |
1x100 |
|
|
159 |
Trạm biến áp 220 kV Ninh Bình 2 và các đường dây đấu nối 220 kV, 110kV |
2x9,5+2x1,5+ 1x2,4 |
1x250 |
NPC |
160 |
Trạm biến áp 220 kV Hải Châu và Đường dây 220 kV Hòa Khánh - Hải Châu |
2x10 |
1x250 |
|
161 |
Trạm biến áp 220 kV Mường La và đường dây đấu nối |
2x1,5 |
2x125 |
|
162 |
Trạm biến áp 220 kV Yên Mỹ và đường dây đấu nối |
2x2 |
1x250 |
|
163 |
Trạm biến áp 220 kV Lai Châu (máy 2) |
|
250 |
|
164 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Yên Bái - Việt Trì |
2x67 |
|
|
165 |
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Hải Dương - trạm 500 kV Phố Nối |
2x60 |
|
|
166 |
Đường dây 220 kV Nhiệt điện Hải Dương - Rẽ Phả Lại - Hải Dương 2 |
4x2 |
|
|
167 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Ngũ Hành Sơn |
|
250→2x250 |
|
168 |
Trạm 220kV Xuân Lộc (máy 2) |
|
250 |
|
169 |
Thay dây siêu nhiệt Đường dây Bến Tre - Mỹ Tho |
2x15,95 |
|
|
170 |
Đường dây 220 kV Chơn Thành - Bến Cát |
2x50 |
|
|
171 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bến Cát |
|
250 |
|
172 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Đông Hà |
|
125 |
|
173 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Đức Trọng |
|
125 |
|
174 |
Trạm biến áp 220 kV Cam Ranh và đường dây đấu nối |
4x2 |
1x250 |
|
175 |
Trạm biến áp 220 kV Châu Thành (Hậu Giang) |
|
250 |
|
176 |
Đường dây 220 kV Kiên Bình - Phú Quốc |
2x73 |
|
SPC |
177 |
Trạm 220 kV Vĩnh Lộc và đường dây đấu nối |
|
2x250+2x63 |
HCMC |
178 |
Đường dây 220 kV Cát Lái - Tân Cảng |
2x13,6 |
|
HCMC |
179 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nhà máy thủy điện Buôn Kuốp |
|
125→2x125 |
GENCO3 |
180 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Nhà máy thủy điện Hòa Bình |
|
2x63→2x125 |
EVN |
181 |
Trạm biến áp 220 kV Nghĩa Lộ và đường dây đấu nối |
2x93 |
1x250 |
|
V |
Năm 2020 |
|
|
|
182 |
Trạm biến áp 220 kV Mường Tè |
|
1x250 |
|
183 |
Đường dây 220 kV Mường Tè - Lai Châu |
2x80 |
|
|
184 |
Đường dây 220 kV Huội Quảng - Nghĩa Lộ |
2x65 |
|
|
185 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Hòa Bình - Trạm biến áp 500 kV Việt Trì - Sóc Sơn |
50+49,6+40,2+27,4 |
|
|
186 |
Trạm biến áp 220 kV Bắc Ninh 4 và đường dây đấu nối |
2x11 |
1x250 |
|
187 |
Lắp máy biến áp 220 kV thứ 2 Trạm biến áp 500 kV Nho Quan |
|
125 |
|
188 |
Trạm biến áp 220 kV Văn Điển và đường dây đấu nối |
4x7 |
2x100 |
|
189 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Thái Nguyên - Bắc Giang |
1x68 |
|
|
190 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Phả Lại - rẽ NĐ Hải Dương |
2x17 |
|
|
191 |
Trạm biến áp 220 kV Vũng Áng và đường dây đấu nối |
2x3 |
125 |
|
192 |
Trạm biến áp 220 kV Dung Quất 2 và đường dây đấu nối |
2x15 |
2x125 |
|
193 |
Trạm biến áp 220 kV Chư Sê và đường dây đấu nối |
2x2 |
1x125 |
|
194 |
Trạm biến áp 220 kV Duy Xuyên và Đường dây 220 kV Trạm 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên |
4x2+2x57 |
125 |
|
195 |
Trạm biến áp 220 kV Yên Hưng và đường dây đấu nối |
2x12 |
250 |
|
196 |
Trạm biến áp 220 kV Lao Bảo và đường dây 220 kV Lao Bảo - Đông Hà |
2x52 |
125 |
|
197 |
Trạm biến áp 220 kV An Phước và đường dây đấu nối |
4x5 |
2x250 |
|
198 |
Trạm biến áp 220 kV Bến Cát 2 và đường dây đấu nối |
4x2 |
2x250 |
|
199 |
Cải tạo đường dây 110 kV Nhiệt điện Phú Mỹ - Tân Thành thành đường dây 4 mạch hỗn hợp 220-110 kV |
2x11 |
|
|
200 |
Đường dây 220 kV Sông Mây - Tam Phước |
2x20 |
|
|
201 |
Đường dây 220 kV Tân Sơn Nhất - Thuận An |
2x15 |
|
|
202 |
Đường dây 220 kV từ Trạm 500 kV Long Thành - Công nghệ cao |
2x25 |
|
|
203 |
Đường dây 220 kV Chơn Thành - Bến Cát 2 |
2x20 |
|
|
204 |
Đường dây 220 kV Thốt Nốt - Long Xuyên - Châu Đốc |
2x69 |
|
cải tạo |
205 |
Đường dây 220 kV Củ Chi - Trảng Bàng |
2x15 |
|
cải tạo |
206 |
Nâng công suất máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Long 2 |
|
125→250 |
|
207 |
Trạm biến áp 220 kV Phan Rí và đường dây đấu nối |
4x2 |
250 |
|
208 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Phú Thọ |
|
250 |
|
209 |
Thay máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Bình Long |
|
125→250 |
|
210 |
Trạm biến áp 220 kV Krông Ana và đường dây đấu nối (Cư Kuin) |
2x12 |
2x125 |
|
211 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Huế |
|
125+250→2x250 |
|
212 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Hòa Khánh |
|
125+250→2x250 |
|
213 |
Nâng công suất Trạm biến áp 220 kV Vĩnh Tường |
|
250→2x250 |
NPC |
214 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV KCN Sa Đéc |
|
250 |
SPC |
215 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Long Xuyên 2 |
|
250 |
SPC |
216 |
Lắp máy 2 Trạm biến áp 220 kV Cần Đước |
|
250 |
SPC |
217 |
Trạm biến áp 220 kV Tân Sơn Nhất |
|
2x250 |
HCMC |
218 |
Đường dây 220 kV Hiệp Bình Phước - Tân Sơn Nhất |
2x7 |
|
HCMC |
219 |
Trạm 220/110 kV Thủ Thiêm và đường dây đấu nối |
4x0,5 |
2x250+2x63 |
HCMC |
220 |
Đường dây 220 kV Đầm Sen - Tân Sơn Nhất |
2x6 |
|
HCMC |
221 |
Trạm biến áp 220 kV Đầm Sen |
|
2x250+2x63 |
HCMC |
222 |
Đường dây 220 kV Phú Lâm - Đầm Sen |
2x6 |
|
HCMC |
223 |
Cáp ngầm Tân Cảng - Tao Đàn |
2x7 |
|
|
224 |
Trạm 220 kV Giá Rai |
4x2 |
125 |
|
225 |
Đường dây 220 kV Lào Cai - Bảo Thắng và mở rộng ngăn lộ tại Trạm biến áp 220 kV Bảo Thắng |
1x17 |
|
|
226 |
Lắp máy biến áp thứ 2 Trạm biến áp 220 kV Đông Hà |
|
125 |
|
227 |
Trạm biến áp 220 kV nối cấp tại trạm 500 kV Phố Nối |
|
2x250 |
|
228 |
Trạm biến áp 220 kV Tương Dương và đường dây đấu nối |
2x3 |
125 |
|
229 |
Mạch 2 đường dây 220 kV Rạch Giá 2 - Kiên Bình |
2x74 |
|
|
230 |
Trạm biến áp 220 kV Khu kinh tế Nghi Sơn |
|
2x250 |
|
231 |
Cải tạo Đường dây 220 kV Nhiệt điện Phả Lại - Bắc Giang |
26,9 |
|
|
PRIME MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 219/QD-TTg |
Hanoi, February 13, 2018 |
APPROVAL FOR 5-YEAR BUSINESS AND DEVELOPMENT PLAN (2016 – 2020) OF VIETNAM ELECTRICITY (EVN)
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Management and use of state investment in enterprises dated November 26, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 99/2012/ND-CP dated November 15, 2012 on state ownership of state-owned enterprises and state investment in enterprises;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 176/QD-TTg dated October 05, 2004 approving the Strategy for development of Vietnam’s electricity industry by 2010 and the orientations towards 2020;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 1855/QD-TTg dated December 27, 2007 approving the Strategy for development of Vietnam’s energy industry by 2020 and the orientation towards 2050;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In consideration of the request of the Minister of Industry and Trade and opinions of the Ministry of Planning and Investment,
DECIDES:
Article 1. Approval for 5-year business and development plan (2016 – 2020) of Vietnam Electricity (EVN) with the primary contents below:
1. Develop Vietnam Electricity (EVN) into a major business corporation which holds the major roles in the electricity industry, ensuring adequate supply of power for socio-economic development; developing Vietnam’s electricity industry rapidly and sustainably; becoming an enterprise that is responsibility for society; improving quality of services.
2. Improve efficiency of business and investment through optimization of existing resources; focus on operation and investment in development of power sources, transmission grid, distribution grid, and electricity sale.
1. Invest in development of power source and power grid projects in the national and local master plans for development of electricity industry; ensure punctuality, quality and efficiency of investment. Consider investment in development of sources of renewable energy; enhance implementation of environmental protection measures during development and operation of power projects.
2. Ensure safe and stable operation of the national electricity system; ensure power security and efficiency of the electricity system.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Implement the plan for arrangement and restructuring of subsidiaries of EVN in accordance with the Scheme for arrangement and restructuring of enterprises affiliated to EVN during 2017 – 2020, which has been approved by the Prime Minister, while developing the competitive electricity wholesale market.
5. Investment in power supply in rural areas, mountainous areas and islands; ensure that most rural households can use electricity by 2020.
6. Enhance application of technological advances to electricity system operation; develop a flexible electricity system with high level of automation of generation, transmission and distribution.
7. Keep improving business efficiency and productivity; improve electricity sale and customer service quality.
8. Provide training to improve the quality of human resources, which will subsequently serve EVN’s development and modernization.
9. Improve life of employees; ensure they have a stable career and good life by improving business efficiency and productivity.
1. 5-year power supply plan for 2016 - 2020
a) EVN shall ensure adequate supply of commercial generation with a growth rate of 10,08% per year during 2016 – 2020. To be specific:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016
2017
2018
2019
2020
Power generated and purchased by EVN (million kWh)
177.234
192.445
210.490
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255.900
Growth rate (%)
10,99%
8,58%
9,38%
10,27%
10,25%
Commercial generation (million kWh)
159.793
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190.540
210.356
232.233
Growth rate (%)
11,21%
8,92%
9,47%
10,40%
10,40%
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Power source development plan
a) Projects to be put into operation during 2016 - 2020
Put into operation 21 generating sets of 12 power generation projects with a total output of 6.100 MW, including the following key projects:
- Lai Chau Power Plant (already put into operation in 2016).
- Thermal power plants: Duyen Hai III, Duyen Hai III Expanded, Vinh Tan IV, Vinh Tan IV Extended, Thai Binh I.
b) Initiation of power generation projects:
- Initiate construction of 08+ power generation projects with a total output of 5.540 MW. To be specific:
+ Hydroelectric power plants: Ialy Extended, Hoa Binh Extended, Tri An Extended;
+ Vinh Tan IV Extended thermal power plant (construction initiated in 2016);
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ O Mon IV thermal power plant;
+ Quang Trach I thermal power plant;
+ Quang Trach II thermal power plant.
- Expedite preparation for construction of Tan Phuoc I thermal power plant project by 2020.
- Initiate construction of solar power plants added to the master plans.
The list of power generation projects to be put into operation and built during 2016 – 2020 is provided in Appendix I hereof.
3. Power grid development plan
a) Develop and put into operation about 300 works of the transmission grid at 500 kV and 220 kV with a total length of 12.200 of power line and a total substation capacity of 66.000 MVA.
b) Invest in power grid works to reduce overloading, improve voltage quality and ensure that the nationwide 220 kV transmission grid and 110 kV grids in major cities meet N-1 reliability standards by 2020.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Develop the 110 kV grid, medium-voltage grids and low-voltage grids from 35 kV to 0,4 kV to maintain distribution, reliability and quality.
The list of 550 kV and 220 kV grids to be invested in during 2016 – 2020 is provided in Appendix II hereof.
4. Plan for power supply in rural areas, mountainous areas and islands
- Invest in power supply projects in the rural areas specified in the Program for power supply in rural areas, mountainous areas and islands by 2020 approved by the Government in Resolution No. 73/NQ-CP dated August 26, 2016 within the budget set for 2016 – 2020.
- Keep allocating sources of funding for improvement of existing power grids in rural areas in order to ensure reliability and quality of power, adequate supply of power for life and business operation in rural areas.
5. Business efficiency and productivity criteria:
- Reduce the ratio of power usage for transmission and distribution to 6,5% by 2020.
- Reduce the System Average Interruption Duration Index (SAIDI) to under 400 minutes by 2020.
- Electricity access index: reduce the time needed for application for power supply in accordance with the Government’s Resolution to improve power distribution service quality and national competitiveness; reduce the total electricity access time to under 30 days by 2020.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Finance and business plan during 2016 -2020
a) The finance and business plan during 2016 -2020 below has been approved:
- During 2016 – 2020, EVN shall ensure that the ratio of profit to equity is at least 3%; the liability is less than 3 times smaller than equity; self-investment ratio is over 30%; the debt repayment ratio is ≥ 1,5.
- Remaining exchange differences by December 31, 2016 may be carried forwards to the next 5 years as instructed by the Ministry of Finance.
- Consider increasing EVN’s charter capital on the basis of increase in state funding for relocation of power projects, retained profit, receipt of rural power grids funded by state budget and other lawful sources of funding.
- Set the average electricity price according to market prices on the basis of the average electricity retailing price bracket to maintain financial indicators.
b) Investment plan
Mobilize an investment of about 720.576 billion VND during 2016 – 2020 from domestic and overseas sources, to be specific:
- Net investment needed:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Power sources:
232.609 billion VND;
+ Transmission grid:
96.406 billion VND;
+ Distribution grid:
172.141 billion VND;
+ Other works:
4.354 billion VND;
- Capital contribution to electricity projects:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Repayment of principal and interest:
212.359 billion VND.
IV. 5-YEAR PLAN IMPLEMENTATION SOLUTIONS
1. Solutions for generation and supply of power
- Safe and stable of the electricity system: stick to the schedule for repair of power plants and grid works; ensure usability of generating sets; improve performance of power plants, especially coal-fired thermal power plants.
- Reasonably mobilize power from hydroelectric power plants, from independent power plants and backup sources of customers, and from electricity import.
- Maintain the primary source of energy for generation: optimize the use of energy sources, especially hydropower, gas, domestic coal and imported coal.
- Put new power plants into operation on schedule and ensure their stability.
- Improve the quality of electricity sale process and customer service; reduce the electricity access time in accordance with applicable soft law regulations.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Arrange and restructure affiliates and subsidiaries under the EVN Restructuring Scheme approved by the Prime Minister.
- Review and amend EVN’s internal rules and regulations.
- Participate in development of Vietnam’s electricity market following the roadmap approved by the Prime Minister.
3. Financial solutions
a) Improvement of business performance:
- Reduce costs, improve business efficiency and productivity.
- Issue new and amend existing financial management regulations, control costs; change the norms to reduce production costs in every stage; keep implementing cost optimization.
- Promulgate the “productivity norms for electricity generation and business” suitable for improvement of technology and asset management.
- Establish the salary scale according to employees’ positions and performance.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Adjust electricity sale prices according to market mechanism promulgated by the Prime Minister; ensure profitable electricity business to make reinvestment and expansion.
- Intensify inspection of imposition of electricity sale prices according to purposes and users; enhance management measures to reduce power loss.
b) Enhance financial management to improve capital efficiency:
- Carry out reassessment of assets of the parent company and its affiliates; follow procedures for increasing charter capital of EVN and its affiliates.
- Prepare statements of investment upon project completion in accordance with regulations of the State.
- Pay debts and prepare statements thereof; enhance management of inventory and fixed assets.
- Promulgate new and amend existing regulations on financial management and cost control.
4. Investment solutions
a) Capital source assurance
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Diversity methods for attracting domestic and foreign investment. Calculate necessary investment in each project and program, which is the basis for negotiation with domestic commercial banks and international financial institutions to obtain ODA loans and concessional loans. Obtain foreign loans for export through bidding for supply of equipment or EPC; mobilize capital by issuing bonds domestically and internationally.
- Efficiently use state capital for relocation serving power generation projects and implementation programs for electricity supply in rural areas, mountainous areas and islands.
- Strictly control the costs of investments throughout the process: preparation, implementation, completion, acceptance, transfer and statement.
- Complete the system of processes, regulations, unit prices and cost limits in management and investment.
- Implement various solutions that are appropriate for the EVN Restructuring Scheme approved by the Prime Minister.
- Cooperate with World Bank in international issuance of EVN bonds or taking foreign loans under partial guarantee by World Bank (15 - 20%) and the Ministry of Finance.
b) Assurance of punctual progress of generation and grid projects
- Make investment in development of generation and grid projects mentioned in the revised Electricity Master Plan VII as assigned by the Government; review provincial electricity system development plans to make appropriate adjustments.
- Ensure uniform development of generation and grid works, between the transmission grid and distribution grid.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Closely supervise work quality.
- Propose solutions to the Prime Minister and ministries in order to ensure quality and punctuality of each project.
5. Application of modern technologies for cost reduction and productivity improvement
- Apply new technologies and devices to improve productivity, the ability of monitor status of devices to prevent accidents such as: live-line working, live-line insulator washing using high-pressure water; automated substation control.
- Seek cooperation with capable units in domestic manufacture of devices and parts with good quality, reasonable prices, and adequate supply to serve repair.
- Improve project management capacity and technology to participate in import substitution of auxiliary devices of thermal power plants.
6. Saving and efficient use of electricity
- Apply methods for stable and safe operation of the electricity system; prepare reasonable plans for repair of power plants; enhance technical management and utilization of devices; minimize risks, reduce costs of fuel and power loss in order to make the best use of power sources.
- Participate in development and implementation of policies on power saving and power efficiency increase.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Relevant Ministries, within the scope of their competence, shall give instructions and cooperate with EVN in organizing the implementation of this Decision.
2. The People’s Committees of relevant provinces shall prepare their own local electricity system development plans and provide land for development of power projects specified in the Appendix hereof.
3. The Board of members of EVN is responsible for implementation of the approved plans.
Article 3. This Decision comes into force from the day on which it is signed.
Article 4. Ministers, Heads of ministerial agencies, Presidents of the People’s Committees of provinces, the Chairperson of the Board of members and General Director of EVN are responsible for the implementation of this Decision./.
PP THE PRIME
MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Trinh Dinh Dung
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF GENERATION PROJECTS TO BE INVESTED IN DURING
2016 - 2020
(Promulgated together with Decision No. 219/QD-TTg dated February 13, 2018)
Table 1. List of generation projects to be put into operation during 2016 - 2020
No.
Project
Power (MW)
Note
I
2016
2.305
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Huoi Quang 2 hydropower plant
260
In operation
2
Lai Chau 2, 3 hydropower plants
2x400
In operation
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x622,5
In operation (GENCO 1)
II
2017
2.135
1
Trung Son #1,2,3,4 hydropower plants
4x65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thac Mo Extended hydropower plant
75
In operation
3
Thai Binh #1,2 hydropower plants
2x300
In operation
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x600
In operation
III
2018
760
1
Song Bung 2 #1,2 hydropower plants
2x50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Duyen Hai 3 Extended hydropower plant
660
IV
2019
900
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2x110
VSH (GENCO 3)
2
Da Nhim extended hydropower plant
80
DHD (GENCO 1)
3
Vinh Tan IV Extended hydropower plant
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Total
6.100
21 generating sets/12 projects
Table 2. List of generation projects to be developed during 2016 - 2020
No.
Project
Power (MW)
Scheduled inauguration
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
2016
600
1
Vinh Tan IV Extended hydropower plant
600
2019
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
2018
1.200
1
Quang Trach I thermal power plant
2x600
Generating set 1: 2021
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
2019
1.590
1
Hoa Binh Extended hydropower plant
2x240
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Generating set 1: 2022
Generating set 1 to be put in to operation in 2022; generating set 2 in 2023
2
Ialy Extended hydropower plant
2x180
2020
To be put into operation in 2022
3
O Mon III thermal power plant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
Generation according to supply of gas
IV
2020
2.150
1
Tri An Extended hydropower plant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2025
2
Quang Trach II thermal power plant
2x600
Generating set 1: 2028
Generating set 1: 2029
Progress should to be accelerated
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
2021
Generation according to supply of gas
Total
5.540
08 projects
Table 3. List of generation projects for that need urgent investment to be developed during 2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Project
Power (MW)
Scheduled inauguration
Note
2020
2.200
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tan Phuoc I thermal power plant
2x600
Generating set 1: 2027
Generating set 2: 2028
Accelerate investment to initiate construction during 2016 - 2020
2
Tan Phuoc II thermal power plant
2x600
Generating set 1: 2028
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Dung Quat I gas turbine power plant
750
2023
Generation according to supply of gas from Blue Whale gas field project
4
Dung Quat II gas turbine power plant
750
2026
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Project
Power (MW)
Schedule
Initiation
Completion
I
2018
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phuoc Thai 1 solar power plant
50
2018
2019
II
2019
99
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Se San 4 solar power plant
49
2019
2019
2
Song Binh 1 solar power plant
50
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2019
III
2020
300
1
Phuoc Thai 2+3 solar power plant
150
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2021
2
Song Binh 2+3 solar power plant
150
2020
2021
Total (I+II+III)
449
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LIST OF POWER GRID PROJECTS
TO BE INVESTED IN DURING 2016 - 2020
(Promulgated together with Decision No. 219/QĐ-TTg dated February 13, 2018)
No.
Project
Scale
Note
Length (km)
Power (MVA)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
500 KV GRID
I
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Pho Noi substation (500 kV) and transmission lines
2x1,2+4x10
600
2
Pleiku 2 station (500 kV)
2x3,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Duyen Hai - My Tho thermal power plant transmission line (500 kV)
2x113
4
Upgrade of Son La substation (500 kV)
2x450→
450+900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Installation of 500/220 kV transformers at Pleiku 2 substation (500 kV)
1x450
6
Connection of Vinh Tan 4 power plant to the national electricity system
2x1,864
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
My Tho substation (500 kV) and transmission lines (installation of 500 kV transformers)
900
8
Upgrade of Thuong Tin substation (500kV)
600→900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Extension of feeder bays at Quang Ninh station (500 kV) and Hiep Hoa station (500 kV) for connection of the 500 kV Quang Ninh – Hiep Hoa transmission line (line 2)
II
2017
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Dong Anh substation (500 kV)
2x1,675
900
11
500 kV transmission line connected to Thang Long thermal power plant
2x4,039
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
500/220 kV transmission lines of Hiep Hoa – Dong Anh – Bac Ninh 2
1x43+2x43+4x6
13
Installation of the second transformer at Cau Bong substation (500 kV)
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Installation of the second transformer at Pleiku 2 substation
1x450
15
Installation of the second transformer at Pho Noi substation (500 kV)
600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Upgrade of Thuong Tin substation (phase 2 - installation of the second 220 kV transformer)
1x250
17
Installation of feeder bays at Duyen Hai substation (500 kV) connected to Duyen Hai 3 extended power plant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
Upgrade of 500 kV transformers of Vung Ang thermal power plant
450→900
19
Installation of compensator on the 500 kV grid: Vung Ang, Pleiku 2, Dak Nong, Di Linh, Song May, Cau Bong
6 sets x 128 MVAr
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
2018
20
Upgrade of Son La substation (500 kV)
450+900→ 2x900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Lai Chau substation (500 kV)
1x450+1x250
22
Installation of the second transformer at Dong Anh substation (500 kV)
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Viet Tri station (500 kV) and connection
2x2,5+4x16
450
24
Upgrade of Pho Noi substation (500 kV)
2x600→ 600+900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Tay Ha Noi substation (500 kV)
900
26
Ha Noi - Thuong Tin transmission lines (500 kV)
2x39,97
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Upgrade of Tan Dinh substation (500 kV)
450→900
28
Tan Uyen substation (500 kV)
4x 10,5+1,9
900+250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Song May – Tan Uyen transmission lines (500 kV)
2x7,8+4x15,5
30
Lines of Vinh Tan – Song May branch – Tan Uyen branch
2x233,84
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
500 kV transmission lines of Long Phu – O Mon thermal power plant
2x85,2
32
Replacement of the second lightning arrester wire on the 500 kV North – South transmission line with an optical ground wire
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
2019
33
Installation of the second transformer at Viet Tri substation (500 kV)
450→2x450
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
500 kV transmission lines of Cong Thanh – Nghi Son
2x18
35
500 kV transmission lines of Quang Trach thermal power plant – Vung Ang and 500 kV distribution yard of Quang Trach Power Center
2x18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
500 kV double-circuit transmission line of Quang Trach – Doc Soi
2x484
37
500 kV double-circuit transmission line of Doc Set out in – Pleiku 2
2x208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38
Chon Thanh (My Phuoc) 500 kV substation
900+250
39
Duc Hoa substation (500 kV) and transmission lines
2x12,4+4x24,4+ 4x29,8
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
500 kV transmission lines of Duc Hoa - My Tho
2x60
41
Second transformer installation at My Tho substation (500 kV)
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
Second transformer installation at Tan Uyen substation (500 kV)
900
43
Upgrade of the second transformer at Tan Dinh substation (500 kV)
450→900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
Upgrade of Doc Soi substation (500 kV)
1x600
45
Upgrade of control and protection systems at 500 kV and 220 kV substations in the North.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
Upgrade of control and protection systems at 500 kV and 220 kV substations in the Central Region.
47
Upgrade of control and protection systems at 500 kV and 220 kV substations in the South.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
2020
48
500/220 kV transmission lines of Nho Quan – Phu Ly – Thuong Tin
6&3&2&1x3,9+ 39+2,6+32
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Installation of the second transformer at Lai Chau substation (500 kV)
450
50
Upgrade of Quang Ninh substation (500 kV)
2x450→2x600
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
500 kV transmission lines connecting Nghi Son 2 thermal power plant to the national electricity system
4x50
52
500 kV transmission lines of Vung Anh – Ha Tinh branch – Da Nang M3,4
2x17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Upgrade of Nha Be substation (500 kV)
2x600→2x900
54
Upgrade of the second transformer at O Mon substation (500 kV)
600→900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
500 kV transmission lines of Duc Hoa - My Tho
2x138
56
500 kV transmission lines of Duc Hoa – Chon Thanh
2x104
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
Long Thanh substation (500 kV)
4x8+4x8
900+250
58
500 kV transmission lines of Long Thanh – Phu My – Song May branch
2x16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Cu Chi substation and transmission lines
2x20
900
60
Second transformer installation at Duc Hoa substation
900
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
220 KV GRID
I
2016
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Upgrade of the 220 kV transformer Hue substation (220 kV)
2x125→125+250
2
220 kV transmission lines of Vung Ang – Ba Don – Dong Hoi
2x86
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Than Uyen substation (220 kV) and transmission lines
2x24,6
250
4
Installation of the second transformer at Tuy Hoa substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Installation of the second transformer at Thuan An substation (220 kV)
250
6
Upgrade of Krongbuk substation (220 kV)
2x125→125+250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Installation of 220 kV transformers at Nho Quan substation (500 kV) and expand the feeder bays
125
8
220 kV transmission lines of Thai Binh – Kim Dong
2x46,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
220 kV transmission lines of Xekaman 1 – Pleiku 2
2x103+4x16
10
Replacement of AT2 transformers at Da Nang substation (500 kV)
125→250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Replacement of transformers of Doc Soi substation (220 kV)
125
12
Son Tay substation (220 kV) and transmission lines
1x3,8
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Mo Cay substation (220 kV)
2x 0,46
125
14
Upgrade of Ben Tre substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Upgrade of the second transformer at Cao Lanh substation (220 kV)
125→250
16
Expansion of 220 KV Cat Lai feeder bays
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Ham Tan substation (220 kV)
11,5
250
18
Second transformer installation at Bim Son substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Installation of 220 kV transformers at Ha Tinh substation (500 kV)
125
20
Installation of the second transformer at Yen Bai substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
My Xuan substation (220 kV)
2 x 0,16
2 x 250
22
Duc Trong station (220 kV) and branches
2x7,1
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Upgrade of 220 kV Thanh Hoa substation to 125+250 MVA
125→250
24
Installation of 220 kV transmission line M2 of Hoa Khanh - Hue
90
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Upgrade of Vat Cach substation (220 kV)
2x125→125+250
26
220 kV transmission lines of Cau Bong – Hoc Mon – Binh Tan branch
2x7,2+2x7,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Upgrade of Vinh Yen substation (220 kV)
28
Installation of 220 kV transformers at Quang Ninh substation (500 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Ngu Hanh Son substation (220 kV) and 220 kV transmission lines of Da Nang – District 3
11,25
250
30
Upgrade of Hoa Khanh substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Bao Lam substation (220 kV) and transmission lines
2x14,2
1x125
32
220 kV transmission lines of Phan Thiet – Phu My 2
2x144
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Upgrade of 220 kV Hoanh Bo substation from 2x125MVA to (125+250) MVA
125→250
34
220 kV transmission line connected to Trung Son hydropower plant
2x57,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Upgrade of Lao Cai substation (220 kV)
250
36
Son Ha substation (220 kV)
2x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Installation of the second transformer at Soc Trang substation (220 kV)
125
38
Vung Tau substation (220 kV)
2x1
1x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Tay Ha Noi substation (220 kV)
250
40
Long Bien substation (220 kV) and transmission lines
2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Dong Anh substation (220 kV)
250
42
Installation of the second transformer at Kim Dong substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
Upgrade of Kien Binh substation (220 kV)
2x125→125+250
44
AT2 transformer installation at Phu Binh substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Vinh Tuong substation (220 kV) and transmission lines
2x4,5+2x5+ 7,5
250
NPC
46
High Technology substation (220 kV) and transmission lines
2x6,5
2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
2017
47
220 kV transmission lines of Bao Thang – Yen Bai
2x117
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
Installation of the second transformer at Cao Bang substation (220 kV)
125
49
220 kV transmission line of Hoa Binh – Tay Ha Noi
2&4x50,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Bac Ninh 3 substation (220 kV) and transmission lines
2x4,7
250
51
Installation of the second transformer at Bac Ninh 2 substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
Thai Thuy substation (220 kV)
250
53
Truc Ninh substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
Truc Ninh 220 kV transmission lines across 220 kV transmission lines of Ninh Binh – Nam Dinh
2x29,5
55
220 kV transmission lines of Thai Binh – Tien Hai – Truc Ninh
2x42,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
Installation of the second transformer at Do Luong substation (220 kV)
125
57
Installation of compensation capacitors on the transmission grid of the North
8 substations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
Installation of the second transformer at Thanh My substation (220 kV)
125
59
220 kV transmission line of Quang Ngai – Quy Nhon
2x142,4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Phuoc An breaker station (220 kV)
61
Phu My substation (220 kV)
1x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
Upgrade of Nha Trang substation (220 kV)
125+250→2x250
63
Second transformer at Thap Cham substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Upgrade of the 220 kV substation of Dai Ninh hydropower plant
63→63+125
GENCOl
65
220 kV power supply transmission line for Dak Nong power plant
2x12,74
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
Installation of the second transformer at Tay Ninh substation (220 kV)
250
67
Replacement of transformers of Binh Long substation (220 kV)
125→250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68
Tan Uyen – Thuan An transmission lines (220 kV)
2x0,7+4x11,9
69
Conversion of the 220 kV Phu Lam – Hoc Mon 1 transmission line into a double-circuit transmission line
2x19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
District 8 substation (220 kV)
2x250+2x63
HCMC
71
Replacement of 220 kV transmission line of Phu My – My Xuan with high temperature conductors
2x2,16
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72
Replacement of 100 MVA transformers with 250 MVA transformers at Tra Noc substation (220 kV)
100→250
73
Renovation and upgrade of 220 kV Cai Lay – Cao Lanh transmission line
2x57
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
Long Xuyen 2 substation (220 kV) and transmission lines
2x0,1+4x0,74
250+40
SPC
75
Installation of the second transformer at Tra Vinh substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
Installation of compensation capacitors on the transmission grid of the South
5 substations
III
2018
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
Installation of the second transformer at Dong Anh substation (220 kV)
250
78
Addition of AT1 transformers and 110 kV transmission line of 220 kV Tay Ho station - E1.40
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
79
Installation of the second 220 kV transformer at Hiep Hoa substation (500 kV)
250
80
220 kV transmission line at Tay Ha Noi substation (220 kV)
4x12,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
81
Second transformer installation at Tay Ha Noi substation (220 kV)
250
82
Installation of the second transformer at Bac Ninh 3 substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83
Second transformer installation at Bao Lam substation (220 kV)
125
84
Installation of second transformers at Ha Giang, Tuyen Quang, Bao Thang substations (220 kV)
125+125+250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Luu Xa substation (220 kV)
2x5
250
86
Phu Tho substation (220 kV)
2x7
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
Quang Chau substation (220 kV)
4x6
250
88
Upgrade of Dong Hoa substation (220 kV)
125+250→2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89
Upgrade of Hai Duong 1 station (220 kV)
125→250
90
Installation of the second transformer at Hai Duong 2 substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
91
Renovation and capacity upgrade of 220 kV Ha Dong – Phu Ly transmission line
1x43
92
Thanh Nghi substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
220 kV transmission line of Nho Quan – Thanh Nghi
2x25
94
Upgrade of capacity of 220 kV transmission line of Nho Quan – Thanh Hoa
62,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
Installation of the second transformer at Truc Ninh substation (220 kV)
250
96
220 kV transmission line of Ninh Binh – Nam Dinh
2&3x34,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
Upgrade of Nghi Son extended substation (220 kV) and extension of two 110 kV feeder bays
125+250→2x250
98
Nong Cong substation (220 kV)
2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99
Quynh Luu substation (220 kV)
4x5
250
100
Upgrade of the 220 kV transformer Ha Tinh substation (500 kV)
125→250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
101
220 kV double-circuit line of Dong Hoi – Dong Ha
107
102
220 kV double-circuit line of Dong Ha - Hue
87
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
103
Phong Dien substation (220 kV)
4x5
1x125
104
Second transformer installation at Quang Ngai substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
Upgrade of the 220 kV transformers: Quy Nhon, Nha Trang, Krong Buk, Bao Loc, 220 kV transformers of Pleiku station (500 kV)
125→250; 125→250, 125→250, 63→125; 125→250
106
Transformer installation in Phuoc An Breaker Station
1x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
107
Installation of the second transformer at Dung Quoc substation (220 kV)
250
108
Installation of double-circuit 220 kV transmission line of Tuy Hoa – Nha Trang
128,8
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
109
Installation of the second transformer at Kon Tum substation (220 kV)
125
110
Dak Nong substation (220 kV)
2x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
220 kV transmission line of Di Linh – Bao Loc
33
112
220 kV transmission line of Binh Long - Tay Ninh
2x64
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
Installation of the second transformer at Uyen Hung substation (220 kV)
250
114
Ben Cat substation (220 kV)
4x2
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
115
220 – 110 kV transmission line of Binh Tan – Cau Bong (from 220 kV Cau Bong substation to 110 kV Hoc Mon 2 substation)
4x12
HCMC
116
220 kV transmission line of Nam Sai Gon – District 8
2x6,5
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
Tan Cang substation (220 kV)
2x250+2x63
HCMC
118
Installation of the second transformer at Duc Hoa substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119
Can Duoc substation (220 kV) and transmission lines
2x0,3+4x2
250+63
SPC
120
Installation of the second transformer at Vung Tau substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
Installation of the third transformer at Tan Thanh substation (220 kV) at Phu My 2 Industrial Park
250
122
Installation of the second transformer at Bau Sen substation (220 kV) of Nhon Trach city
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
123
Renovation of the 220 kV Phu Lam – Cai Lay 2 transmission line
70,9
124
Renovation and upgrade of 220 kV Cao Lanh – Thot Not transmission line
2x31,2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
Can Tho substation (220 kV)
250
126
220 kV transmission line of Long Phu power plant – Soc Trang
2x34,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
220kV kV transmission line of Long Phu power plant – Can Tho – Tra Noc
2x47,8+4x27,7
128
Installation of double-circuit 220 kV transmission line of O Mon – Soc Trang
1x80
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
129
Upgrade of 220 kV Tra Vinh and Ca Mau substations and installation of 110 kV feeder bays of Ben Tre station (220 kV)
125→250 125→250
130
220 kV substation of Sa December Industrial Park and transmission lines
2x0,2+2x18,5
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV
2019
131
Thuy Nguyen substation (220 kV)
4x2
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
132
Lang Son substation (220 kV)
125
133
220 kV transmission line of Bac Giang – Lang Son
1x101,6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134
220 kV transmission line of Nha Trang – Thap Cham
2x87
135
Installation of the second transformer at Than Uyen substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
Second transformer installation at Son Tay substation (220 kV)
250
137
Upgrade of Phu Ly substation (220 kV)
125→250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
138
Upgrade of capacity of 220 kV transmission line of Hoa Binh – Chem
70
139
Upgrade of capacity of 220 kV transmission line of Hoa Binh – Ha Dong
2x62
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
Renovation of 220 kV transmission line of Ha Dong - Chem
1x17
141
Tay Ninh 2 substation (220 kV)
2x5
2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
142
Expansion of Dinh Vu substation (220 kV)
250
143
Renovation of 220 kV transmission line of Dong Hoa – Thai Binh
2x53
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144
Renovation of the 220 kV transmission line of Phu My – Long Thanh
2x24,9
145
Transformer installation at Bac Kan substation (220 kV)
1x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
146
220 kV transmission line of Pleiku 2 – An Khe
1x120
147
220 kV transmission line of Thuong Kon Tum – Quang Ngai
2x76
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
148
Van Phong substation (220 kV)
4x3
1x250
149
Ben Luc substation (220 kV)
2x10
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Chau Duc substation (220 kV)
4x2
250
151
Second transformer installation at Tan Uyen substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
152
Tam Phuoc substation (220 kV)
2x2
250
153
Installation of the second transformer at Ham Tan substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154
Upgrade of Soc Trang substation (220 kV)
125→250
155
Upgrade of Tra Vinh substation (220 kV)
125→250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
156
Upgrade of Hung Dong substation (220 kV)
125+250→2x250
157
Upgrade of capacity of 220 kV transmission line of Nha Be – Phu Lam (from Binh Chanh to Phu Lam)
2x8,7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
Installation of double-circuit transmission line of Thanh Hoa – Nghi Son – Quynh Luu on the existing 220 kV Thanh Hoa – Vinh transmission line.
1x100
159
Ninh Binh 2 substation (220 kV) and 220 kV, 110 KV transmission lines
2x9,5+2x1,5+ 1x2,4
1x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
Hai Chau substation (220 kV) and 220 kV transmission line of Hoa Khanh – Hai Chau
2x10
1x250
161
Muong La substation (220 kV) and transmission lines
2x1,5
2x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
162
Yen My substation (220 kV) and transmission lines
2x2
1x250
163
Second transformer installation at Lai Chau substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
164
Renovation of 220 kV transmission line of Yen Bai – Viet Tri
2x67
165
220 kV transmission line of Hai Duong – 500 kV Pho Noi station
2x60
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
166
220 kV transmission line of Hai Duong thermal power plant – Pha Lai branch – Hai Duong 2
4x2
167
Upgrade of Ngu Hanh Son substation (220 kV)
250→2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
168
Second transformer installation at Xuan Loc station (220 kV)
250
169
Replacement of Ben Tre – My Tho transmission line with high temperature conductors
2x15,95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
220 kV transmission line of Chon Thanh – Ben Cat
2x50
171
Second transformer installation at Ben Cat substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
Second transformer installation at Dong Ha substation (220 kV)
125
173
Second transformer installation at Duc Trong substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
174
Cam Ranh substation (220 kV) and transmission lines
4x2
1x250
175
220 kV Chau Thanh substation (Hau Giang)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
176
220 kV transmission line of Kien Binh – Phu Quoc
2x73
SPC
177
Vinh Loc substation (220 kV) and transmission lines
2x250+2x63
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
178
220 kV transmission line of Cat Lai – Tan Cang
2x13,6
HCMC
179
Upgrade of the 220 kV substation of Buon Kuop hydropower plant
125→2x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
Upgrade of the 220 kV substation of Hoa Binh hydropower plant
2x63→2x125
EVN
181
Nghia Lo substation (220 kV) and transmission lines
2x93
1x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
2020
182
Muong Te substation (220 kV)
1x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
183
220 kV transmission line of Muong Te – Lai Chau
2x80
184
220 kV transmission line of Huoi Quang – Nghia Lo
2x65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
Renovation of 220 kV transmission line of Hoa Binh – 500 kV Viet Tri substation – Soc Son
50+49,6+40,2+27,4
186
Bac Ninh 4 substation (220 kV) and transmission lines
2x11
1x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
187
Installation of the second 220 kV transformer at Nho Quan substation (500 kV)
125
188
Van Dien substation (220 kV) and transmission lines
4x7
2x100
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
189
Renovation of 220 kV transmission line of Thai Nguyen – Bac Giang
1x68
190
Renovation of 220 kV transmission line of Pha Lai – Hai Duong thermal power plant
2x17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
191
Vung Ang substation (220 kV) and transmission lines
2x3
125
192
Dung Quat 2 substation (220 kV) and transmission lines
2x15
2x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193
Chu Se substation (220 kV) and transmission lines
2x2
1x125
194
Duy Xuyen substation (220 kV) and 220 kV transmission line of 500 kV Thanh My substation – Duy Xuyen
4x2+2x57
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
195
Yen Hung substation (220 kV) and transmission lines
2x12
250
196
Lao Bao substation (220 kV) and 220 kV transmission line of Lao Bao – Dong Ha
2x52
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
An Phuoc substation (220 kV) and transmission lines
4x5
2x250
198
Ben Cat 2 substation (220 kV) and transmission lines
4x2
2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
199
Conversion of the 110 kV transmission line of Phu My thermal power plant – Tan Thanh into a 220-110 kV 4-circuit line
2x11
200
220 kV transmission line of Song May – Tam Phuoc
2x20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201
220 kV transmission line of Tan Son Nhat – Thuan An
2x15
202
220 kV transmission line from 500 kV Long Thanh substation – Hi-tech Zone
2x25
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
203
220 kV transmission line of Chon Thanh – Ben Cat 2
2x20
204
220 kV transmission line of Thot Not – Long Xuyen – Chau Doc
2x69
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
220 kV transmission line of Cu Chi – Trang Bang
2x15
Renovation
206
Upgrade of the second transformer of Vinh Long 2 substation (220 kV)
125→250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207
Phan Ri substation (220 kV) and transmission lines
4x2
250
208
Second transformer installation at Phu Tho substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
Replacement of the second transformer of Binh Long substation (220 kV)
125→250
210
Krong Ana substation (220 kV) and transmission lines (Cu Kuin)
2x12
2x125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
Upgrade of Hue substation (220 kV)
125+250→2x250
212
Upgrade of Hoa Khanh substation (220 kV)
125+250→2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
213
Upgrade of Vinh Tuong substation (220 kV)
250→2x250
NPC
214
Installation of the second transformer at the 220 kV substation of Sa December Industrial Park
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
Installation of the second transformer at Long Xuyen 2 substation (220 kV)
250
SPC
216
Installation of the second transformer at Can Duoc substation (220 kV)
250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
217
Tan Son Nhat substation (220 kV)
2x250
HCMC
218
220 kV transmission line of Hiep Binh Phuoc – Tan Son Nhat
2x7
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
219
220/110 kV Thu Thiem substation and transmission lines
4x0,5
2x250+2x63
HCMC
220
220 kV transmission line of Dam Sen – Tan Son Nhat
2x6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
221
Dam Sen substation (220 kV)
2x250+2x63
HCMC
222
220 kV transmission line of Phu Lam - Dam Sen
2x6
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
223
Tan Cang - Tao Dan underground cables
2x7
224
Gia Rai station (220 kV)
4x2
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
Installation of 220 kV transmission line of Lao Cai – Bao Thang and expansion of feeder bays of Bao Thang substation (220 kV)
1x17
226
Second transformer installation at Dong Ha substation (220 kV)
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
227
220 kV substation connected to 500 kV Pho Noi substation
2x250
228
Tuong Duong substation (220 kV) and transmission lines
2x3
125
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229
220 kV double-circuit transmission line of Rach Gia 2 – Kien Binh
2x74
230
220 kV substation of Nghi Son Economic Zone
2x250
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
231
Renovation of 220 kV transmission line of Pha Lai thermal power plant – Bac Giang
26,9
;
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 219/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: | 13/02/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 219/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm 2016-2020 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video