Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2047/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 16 tháng 9 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng về việc phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đoàn Văn Việt

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 2047/QĐ-UBND ngày 16/9/2016 của y ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Giải thích từ ngữ

1. Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

2. Trong phạm vi Điều lệ này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

a) “Cơ quan đại diện Chủ sở hữu” là từ gọi tắt của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng;

b) “Người quản lý Công ty” bao gồm Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Kiểm soát viên, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng;

c) “Người đại diện theo pháp luật” là cá nhân đại diện cho Công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của Công ty, đại diện cho Công ty với tư cách nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Toà án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật;

d) “Người đại diện phần vốn của Công ty” là cá nhân được Công ty ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm của Công ty đối với phần vốn của Công ty đầu tư tại công ty c phần, công ty trách nhiệm hữu hạn;

đ) “Luật Doanh nghiệp” là Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

e) “Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp” là Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

g) “Nghị định số 91/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

h) “Nghị định số 97/2015/NĐ-CP” là Nghị định số 97/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về quản lý người giữ chức danh, chức vụ tại doanh nghiệp là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

i) “Công ty” là từ gọi tắt của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng;

3. Các từ hoặc thuật ngữ đã được định nghĩa trong Luật Doanh nghiệp, văn bản pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu và các văn bản khác có liên quan sẽ có nghĩa tương tự trong Điều lệ này.

4. Các tham chiếu của Điều lệ này tới quy định của văn bản khác sẽ bao gồm cả những sửa đổi hoặc văn bản thay thế các văn bản đó.

Điều 2. Tên Công ty, trụ sở chính

1. Tên Công ty:

a) Tên Công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG;

b) Tên Công ty viết bằng tiếng Anh: Lam Dong Lottery Company Limited;

c) Tên Công ty viết tắt: CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG.

d) Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH.

2. Mã số Công ty: 5800000230

3. Logo Công ty:

4. Trụ sở giao dịch chính: Số 04-06, Hồ Tùng Mậu, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng

- Số điện thoại: (063).3822111, Fax: (063).3821934.

- Email: xosodalat@xosodalat.com.vn.

- Website: http://www.xosodalat.com.vn.

5. Tùy theo tình hình, điều kiện kinh doanh, Công ty có thể thành lập các chi nhánh, văn phòng đại diện, các điểm kinh doanh ở các địa điểm phù hợp với yêu cầu cụ thể và theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Hình thức pháp lý và tư cách pháp nhân

1. Công ty t chức, quản lý và hoạt động dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, theo mô hình Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

2. Công ty có tư cách pháp nhân, con dấu riêng và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh, các ngân hàng trong nước và nước ngoài theo các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Công ty có vốn và tài sản riêng, chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và các nghĩa vụ tài chính khác trong phạm vi số vốn điều lệ của mình.

Điều 4. Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh

1. Mục tiêu, nhiệm vụ:

a) Phục vụ nhu cầu vui chơi, giải trí lành mạnh của Nhân dân trong lĩnh vực xổ số, góp phần thực hiện các nhiệm vụ phát triển chung của địa phương;

b) Kinh doanh có lãi, bảo toàn và phát triển vốn cơ quan đại diện Chủ sở hữu đầu tư tại Công ty;

c) Hoàn thành các nhiệm vụ do cơ quan đại diện Chủ sở hữu giao, đảm bảo quyền lợi của doanh nghiệp và người lao động trong Công ty;

d) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.

2. Ngành nghề kinh doanh:

a) Kinh doanh các loại hình xổ số, các dịch vụ vui chơi có thưởng;

b) Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật và được y ban nhân dân tỉnh chấp thuận bằng văn bản.

Điều 5. Vốn điều lệ

1. Vốn điều lệ: 280 tỷ đồng (Hai trăm tám mươi tỷ đồng). Trong quá trình hoạt động, vốn điều lệ của Công ty được Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung hàng năm từ ngân sách và từ các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

2. Việc điều chỉnh vốn điều lệ của Công ty được thực hiện theo quy định của pháp luật.

3. Hồ sơ, thủ tục và phương pháp xác định tăng vốn điều lệ; quyền, trách nhiệm và nguồn b sung tăng vốn điều lệ theo quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP.

Điều 6. Thời gian hoạt động

1. Thời gian hoạt động của Công ty kể từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho tới khi có quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu về chấm dứt hoạt động.

2. Công ty có thể giải thể trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu.

Điều 7. Cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty

Cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty là Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng. Địa chỉ: số 04, Trần Hưng Đạo, phường 3, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.

Điều 8. Người đại diện theo pháp luật của Công ty

1. Người đại diện theo pháp luật của Công ty là Chủ tịch Công ty theo quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty.

2. Trách nhiệm của người đại diện theo pháp luật của Công ty theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 9. Quản lý nhà nước đối với Công ty

Công ty chịu sự quản lý của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 10. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong Công ty

1. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

2. Các tổ chức chính trị - xã hội khác trong Công ty hình thành, hoạt động theo Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ của các tổ chức chính trị - xã hội phù hợp với quy định của pháp luật.

3. Công ty tạo điều kiện thuận lợi về cơ sở vật chất, thời gian, điều kiện cần thiết khác để thành viên các tổ chức Đảng, tổ chức chính trị - xã hội thực hiện việc sinh hoạt đầy đủ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và nội quy của các tổ chức đó.

Chương II

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG TY

Điều 11. Quyền của Công ty

1. Quyền kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh theo quy định của Điều 7 Luật Doanh nghiệp, phù hợp với mục tiêu hoạt động và ngành, nghề kinh doanh quy định tại Điều 4 Điều lệ này.

2. Quyền đối với vốn, tài sản, đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Quyền quản lý lao động, tiền lương và tổ chức công tác cán bộ, nhân sự theo quy định của pháp luật.

4. Quyền quản lý đối với phần vốn góp của Công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thực hiện theo Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.

5. Thực hiện các quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 12. Nghĩa vụ của Công ty

1. Công ty có nghĩa vụ đối với vốn, tài sản đầu tư và quản lý tài chính theo quy định của Nghị định số 91/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Nghĩa vụ trong kinh doanh:

a) Đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh khi kinh doanh ngành, nghề đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật và bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh;

b) Tổ chức công tác kế toán, lập và nộp báo cáo tài chính trung thực, chính xác, đúng thời hạn theo quy định của pháp luật về kế toán, thống kê;

c) Kê khai thuế, nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật;

d) Bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động; không phân biệt đối xử và xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người lao động trong Công ty; hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho người lao động tham gia đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng nghề nghiệp; thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và bảo hiểm khác cho người lao động theo quy định của pháp luật;

đ) Bảo đảm và chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hoá, dịch vụ theo tiêu chuẩn do pháp luật quy định và tiêu chuẩn đã đăng ký, công bố;

e) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các nghĩa vụ của Công ty, công khai thông tin về hoạt động, báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

g) Chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông tin báo cáo; kịp thời sửa đổi, bổ sung thông tin trong trường hợp phát hiện thông tin đã kê khai hoặc báo cáo thiếu chính xác, chưa đầy đủ;

h) Tuân thủ quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, bình đng giới, bảo vệ tài nguyên, môi trường, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh;

i) Thực hiện nghĩa vụ về đạo đức kinh doanh để bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng.

3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CƠ QUAN ĐẠI DIỆN CHỦ SỞ HỮU ĐỐI VỚI CÔNG TY

Điều 13. Quyền và trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu đối với Công ty

1. Quyết định mục tiêu, nhiệm vụ, ngành, nghề kinh doanh của Công ty; Quyết định tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản Công ty;

2. Quyết định chuyển giao vốn nhà nước tại doanh nghiệp giữa cơ quan đại diện Chủ sở hữu và doanh nghiệp có chức năng đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước sau khi được Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương;

3. Ban hành Điều lệ, sửa đổi, bổ sung Điều lệ; Quyết định, điều chỉnh vốn điều lệ Công ty;

4. Phê duyệt chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch sản xuất, kinh doanh hàng năm của Công ty;

5. Quyết định quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, cách chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch Công ty, Kiểm soát viên; Quyết định quỹ tiền lương, thù lao hàng năm của Người quản lý Công ty, Kiểm soát viên trên cơ sở đề nghị của Chủ tịch Công ty;

6. Phê duyệt đề nghị của Chủ tịch Công ty về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối vi Giám đốc Công ty;

7. Phê duyệt phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài Công ty, dự án đầu tư ra nước ngoài của Công ty theo quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 28 và Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

8. Cấp vốn để thực hiện việc đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định việc chuyển nhượng vốn đầu tư của Công ty tại công ty c phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong trường hợp giá trị chuyển nhượng thấp hơn giá trị ghi trên sổ sách kế toán của Công ty sau khi đã bù trừ dự phòng tổn thất vốn đầu tư;

9. Quyết định chủ trương góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của Công ty tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; quyết định chủ trương tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của Công ty;

10. Phê duyệt báo cáo tài chính, phương án phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hằng năm của Công ty;

11. Giám sát, kim tra, thanh tra việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát trin vốn, thực hiện chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển, việc tuyển dụng lao động, thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng của Công ty; có ý kiến về việc giám sát, kim tra, thanh tra của cơ quan, tổ chức khác có thm quyền đối với hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại Công ty;

12. Đánh giá kết quả hoạt động, hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty; đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong quản lý, điều hành của Người quản lý Công ty, Kiểm soát viên thuộc thẩm quyền;

13. Thực hiện các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật có liên quan và Điều lệ này.

Điều 14. Nghĩa vụ của cơ quan đại diện Chủ sở hữu đối với Công ty

1. Góp đầy đủ và đúng hạn vốn điều lệ Công ty;

2. Tuân thủ Điều lệ Công ty;

3. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa Công ty và Cơ quan đại diện Chủ s hữu Công ty;

4. Chỉ được quyền rút vốn bằng cách chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ cho tổ chức hoặc cá nhân khác; trường hợp rút một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ nắm giữ ra khỏi Công ty dưới hình thức khác thì cơ quan đại diện Chủ s hữu và cá nhân, tổ chức có liên quan phải liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của Công ty;

5. Không được rút lợi nhuận khi Công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác đến hạn;

6. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

Chương IV

TỔ CHỨC, QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 15. Mô hình tổ chức, quản lý Công ty

1. Mô hình tổ chức, quản lý và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Xổ số kiến thiết Lâm Đồng theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 78 Luật Doanh nghiệp 2014, gồm: Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên.

2. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, cơ cấu tổ chức các phòng, ban và các trạm giao dịch của Công ty có thể thay đổi, điều chỉnh đ phù hợp với yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty trên cơ sở các quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.

Điều 16. Chủ tịch Công ty

1. Chủ tịch Công ty:

a) Chủ tịch Công ty do cơ quan đại diện chủ sở hữu bổ nhiệm theo quy định của pháp luật. Chủ tịch công ty có nhiệm kỳ không quá 05 năm. Chủ tịch công ty có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ;

b) Chủ tịch Công ty thực hiện các quyền, nghĩa vụ của người đại diện chủ sở hữu trực tiếp tại Công ty theo quy định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

c) Tiền lương, thưởng và quyền lợi khác của Chủ tịch Công ty do cơ quan đại diện Chủ sở hữu quyết định và được tính vào chi phí quản lý Công ty;

d) Chủ tịch Công ty sử dụng bộ máy quản lý, điều hành, bộ phận giúp việc (nếu có) và con dấu của Công ty để thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Công ty tổ chức việc lấy ý kiến các chuyên gia tư vấn trong và ngoài nước trước khi quyết định các vấn đề quan trọng thuộc thm quyền của Chủ tịch Công ty. Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tư vấn được quy định tại quy chế quản lý tài chính của Công ty;

đ) Các quyết định thuộc thẩm quyền quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này phải được lập thành văn bản, ký tên với chức danh Chủ tịch Công ty;

e) Quyết định của Chủ tịch Công ty có hiệu lực kể từ ngày ký hoặc từ ngày có hiệu lực ghi trong quyết định đó, trừ trường hợp phải được cơ quan đại diện Chủ sở hữu chấp thuận;

g) Trường hợp Chủ tịch Công ty vắng mặt ở Việt Nam trên 30 ngày thì phải ủy quyền bằng văn bản cho người khác thực hiện một số quyền, nghĩa vụ của Chủ tịch Công ty; việc ủy quyền phải được thông báo kịp thời bằng văn bản đến cơ quan đại diện Chủ sở hữu. Các trường hợp ủy quyền khác thực hiện theo quy định tại quy chế quản lý nội bộ của Công ty.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Chủ tịch Công ty:

a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề hoạt động của Công ty;

b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện Chủ sở hữu; Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng, Kiểm soát viên Công ty;

c) Không phải là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội hoặc không phải là người quản lý, điều hành tại doanh nghiệp thành viên;

d) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của doanh nghiệp nhà nước.

Điều 17. Quyền, trách nhiệm của Chủ tịch Công ty

1. Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị Cơ quan đại diện Chủ sở hữu điều chỉnh vốn điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ; tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể, phá sản Công ty.

2. Chủ tịch Công ty quyết định sau khi cơ quan đại diện Chủ sở hữu phê duyệt về các nội dung sau:

a) Chiến lược, kế hoạch đầu tư phát triển 05 năm và kế hoạch kinh doanh hàng năm của Công ty;

b) Quy hoạch, b nhiệm, b nhiệm lại, từ chức, cách chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty;

c) Huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định, dự án đầu tư ra ngoài Công ty, dự án đầu tư ra nước ngoài của Công ty theo quy định tại Điều 23, Điều 24, Điều 28 và Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

d) Góp vốn, tăng, giảm vốn góp, chuyển nhượng vốn đầu tư của doanh nghiệp đầu tư tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

đ) Tiếp nhận công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty con, công ty liên kết của Công ty;

e) Báo cáo tài chính; phân phối lợi nhuận, trích lập các quỹ hàng năm của Công ty;

3. Chủ tịch Công ty quyết định các nội dung sau:

a) Quy chế quản lý nội bộ của Công ty;

b) Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và quyền lợi khác đối với Giám đốc, các chức danh khác do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm;

c) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, tiền lương, thù lao, tiền thưởng và các quyền lợi khác đối với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Công ty;

d) Quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Công ty quyết định phương án huy động vốn, dự án đầu tư, xây dựng, mua, bán tài sản cố định thuộc thẩm quyền;

đ) Quyết định thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các phòng chuyên môn trực thuộc Công ty;

e) Quyết định chủ trương phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ của Công ty;

g) Tổ chức hoạt động kiểm toán nội bộ và quyết định thành lập đơn vị kiểm toán nội bộ của Công ty.

4. Chủ tịch Công ty quản lý, điều hành Công ty tuân thủ quy định của pháp luật và quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty.

5. Chủ tịch Công ty chịu trách nhiệm trước cơ quan đại diện Chủ sở hữu trong quản lý, sử dụng, bảo toàn, phát triển vốn; báo cáo kịp thời cơ quan đại diện Chủ sở hữu khi Công ty hoạt động thua lỗ, không bảo đảm khả năng thanh toán, không hoàn thành nhiệm vụ được giao và những trường hp sai phạm khác.

6. Chủ tịch Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về vi phạm gây tổn thất vốn, tài sản của Công ty.

7. Thực hiện quyền, trách nhiệm khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 18. Nghĩa vụ của Chủ tịch Công ty

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công ty, quyết định của Cơ quan đại diện Chủ sở hữu trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;

2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của Công ty và Nhà nước;

3. Trung thành với lợi ích của Công ty và Nhà nước; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của Công ty;

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty thực hiện hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn khi có nguy cơ rủi ro tài chính có thể xảy ra đối với Công ty;

6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 19. Miễn nhiệm, cách chức đối với Chủ tịch Công ty

1. Chủ tịch Công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 16 Điều lệ này;

b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty chấp thuận bằng văn bản;

c) Có quyết định điều chuyển, bố trí công việc khác hoặc nghỉ hưu;

d) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

đ) Không đủ sức khỏe hoặc không còn uy tín để giữ chức vụ Chủ tịch Công ty.

2. Chủ tịch Công ty bị cách chức trong những trường hợp sau đây:

a) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch hàng năm trong 02 năm liền, không bảo toàn và phát triển vốn đầu tư theo yêu cầu của cơ quan đại diện Chủ sở hữu mà không giải trình được nguyên nhân khách quan hoặc giải trình nguyên nhân không được cơ quan đại diện Chủ sở hữu chấp thuận;

b) Bị truy tố và bị Tòa án tuyên là có tội;

c) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác; báo cáo không trung thực tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

3. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định miễn nhiệm, cách chức, cơ quan đại diện Chủ sở hữu xem xét, quyết định tuyển chọn, bổ nhiệm người khác thay thế.

Điều 20. Giám đốc Công ty

1. Giám đốc Công ty do Chủ tịch Công ty bổ nhiệm theo phương án nhân sự đã được Cơ quan đại diện Chủ sở hữu chấp thuận (tại thời điểm chuyển giao giữa Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Luật Doanh nghiệp năm 2014, Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định b nhiệm Giám đốc Công ty). Giám đốc có nhiệm kỳ không quá 05 năm và có thể bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ. Giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Chủ tịch Công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện đối với Giám đốc Công ty:

a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Công ty;

b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi; anh ruột, chị ruột, em ruột của người đứng đầu, cấp phó của người đứng đu cơ quan đại diện Chủ sở hữu;

c) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột của Chủ tịch Công ty, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng của Công ty;

d) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Kiểm soát viên Công ty;

đ) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

e) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc của doanh nghiệp Nhà nước khác;

g) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác.

Điều 21. Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Công ty

1. Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, phương án kinh doanh, kế hoạch đầu tư phát triển của Công ty;

2. Tổ chức thực hiện và đánh giá kết quả thực hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty và của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty;

3. Quyết định các công việc hàng ngày của Công ty;

4. Ký kết hợp đồng, thoả thuận nhân danh Công ty theo quy định của pháp luật;

5. Quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, cách chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyn, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng đối với các chức danh quản lý trong Công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyn của Chủ tịch Công ty;

6. Tuyển dụng lao động;

7. Lập và trình Chủ tịch công ty báo cáo định kỳ hàng quý, hàng năm về kết quả thực hiện mục tiêu kế hoạch kinh doanh và báo cáo tài chính hàng năm;

8. Kiến nghị phương án tổ chức lại Công ty khi xét thấy cần thiết;

9. Kiến nghị phân bổ và sử dụng lợi nhuận sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của Công ty;

10. Quyền, trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ này.

Điều 22. Nghĩa vụ của Giám đốc Công ty

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ, quyết định của Chủ tịch công ty trong việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;

2. Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm tối đa lợi ích hợp pháp của Công ty;

3. Trung thành với lợi ích của Công ty, không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của Công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho Công ty về các doanh nghiệp mà mình và người có liên quan làm chủ hoặc có cổ phần, phần vốn góp. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính, chi nhánh của Công ty;

5. Chịu trách nhiệm cá nhân khi nhân danh Công ty thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật; tiến hành kinh doanh hoặc giao dịch khác không nhằm phục vụ lợi ích của Công ty và gây thiệt hại cho người khác; thanh toán các khoản nợ chưa đến hạn trước nguy cơ tài chính có thể xảy ra đối với Công ty;

6. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và pháp luật về công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu.

Điều 23. Miễn nhiệm, cách chức đối với Giám đốc Công ty

1. Giám đốc Công ty bị miễn nhiệm trong những trường hp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 20 Điều lệ này;

b) Có đơn xin nghỉ việc;

2. Giám đốc Công ty bị cách chức trong những trường hợp sau đây:

a) Công ty không bảo toàn được vốn theo quy định pháp luật;

b) Công ty không hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh được giao hàng năm trong 02 năm liên tục;

c) Không có đủ trình độ và đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mới của Công ty;

d) Công ty vi phạm pháp luật hoặc có hoạt động kinh doanh trái với quy định của pháp luật;

e) Vi phạm một trong số các nghĩa vụ của người quản lý quy định tại Điều 96 của Luật Doanh nghiệp.

Điều 24. Mối quan hệ giữa Chủ tịch Công ty và Giám đốc trong quản lý, điều hành Công ty

1. Khi tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty nếu phát hiện vấn đề không có lợi cho Công ty thì Giám đốc báo cáo với Chủ tịch Công ty để xem xét điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Công ty không điều chỉnh lại nghị quyết, quyết định thì Giám đốc có thể báo cáo cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty, nhưng vẫn phải thực hiện nghị quyết, quyết định của Chủ tịch Công ty.

2. Giám đốc lập và gửi báo cáo bằng văn bản về tình hình hoạt động kinh doanh quý, năm và phương hướng thực hiện trong kỳ tới của Công ty cho Chủ tịch Công ty; có trách nhiệm báo cáo đột xuất về các vấn đề quản trị, tổ chức quản lý và điều hành của Công ty theo yêu cầu của Chủ tịch Công ty.

3. Giám đốc phải mời Chủ tịch Công ty hoặc người được Chủ tịch Công ty ủy quyền tham dự các cuộc họp giao ban, các cuộc họp chun bị các báo cáo, đề án trình Chủ tịch Công ty hoặc trình cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty do Giám đốc chủ trì để phối hợp chuẩn bị nội dung có liên quan. Chủ tịch Công ty hoặc người được ủy quyền tham dự có quyền phát biểu ý kiến nhưng không kết luận cuộc họp.

Điều 25. Hợp đồng, giao dịch với những người có liên quan

1. Hợp đồng, giao dịch giữa Công ty với những người sau đây phải được Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên xem xét quyết định:

a) Cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty và người có liên quan của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty;

b) Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và Kiểm soát viên;

c) Người có liên quan của những người quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Người quản lý của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty, người có thẩm quyền bổ nhiệm những người quản lý đó;

đ) Người có liên quan của những người quy định tại Điểm d Khoản này;

Người ký hợp đồng phải thông báo cho Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên về các đối tượng có liên quan đối với hợp đồng, giao dịch đó; đồng thời, kèm theo dự thảo hợp đồng hoặc nội dung chủ yếu của giao dịch đó.

2. Chủ tịch Công ty và Kiểm soát viên phải quyết định việc chấp thuận hợp đồng hoặc giao dịch trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo theo nguyên tắc đa số, mỗi người có một phiếu biểu quyết; người có lợi ích liên quan không có quyền biểu quyết.

3. Hợp đồng, giao dịch quy định tại Khoản 1 Điều này chỉ được chấp thuận khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Các bên ký kết hợp đồng hoặc thực hiện giao dịch là những chủ thể pháp lý độc lập, có quyền, nghĩa vụ, tài sản và lợi ích riêng biệt;

b) Giá sử dụng trong hợp đồng hoặc giao dịch là giá thị trường tại thời đim hợp đồng được ký kết hoặc giao dịch được thực hiện;

4. Hợp đồng, giao dịch bị vô hiệu và xử lý theo quy định của pháp luật nếu được ký kết không đúng quy định của pháp luật và tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, gây thiệt hại cho Công ty. Người ký hợp đồng và người có liên quan là các bên của hợp đồng liên đới chịu trách nhiệm về thiệt hại phát sinh và hoàn trả cho Công ty các khoản lợi thu được từ việc thực hiện hợp đồng, giao dịch đó.

Điều 26. Kiểm soát viên

1. Kiểm soát viên do cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty b nhiệm đ giúp Chủ sở hữu Công ty kiểm soát việc quản lý, điều hành công việc kinh doanh tại Công ty của Chủ tịch Công ty và Giám đốc Công ty. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên không quá 03 năm và có thể được bổ nhiệm lại nhưng không quá 02 nhiệm kỳ.

2. Tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên:

a) Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành được đào tạo;

b) Không phải là người lao động của Công ty;

c) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh r, em r, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:

- Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện Chủ sở hữu của Công ty;

- Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty;

- Kiểm soát viên khác của Công ty;

d) Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác;

đ) Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.

3. Chế độ làm việc của Kiểm soát viên:

a) Kiểm soát viên làm việc chuyên trách tại Công ty;

b) Kiểm soát viên xây dựng kế hoạch công tác hàng năm (chi tiết theo quý) trình cơ quan đại diện Chủ sở hữu phê duyệt;

c) Kim soát viên độc lập và chủ động thực hiện các nhiệm vụ và công việc được giao; đề xuất, kiến nghị thực hiện các nhiệm vụ, công việc kim soát khác ngoài kế hoạch, ngoài phạm vi được phân công khi xét thấy cần thiết;

d) Báo cáo kết quả kiểm soát 6 tháng, năm trình cơ quan đại diện Chủ sở hữu.

đ) Ngoài ra, Kim soát viên làm việc theo Quy chế hoạt động kim soát viên theo quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu và các văn bản quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 27. Quyền hạn của Kiểm soát viên

1. Tham gia các cuộc họp của Công ty, các cuộc tham vấn và trao đổi chính thức và không chính thức của cơ quan đại diện Chủ sở hữu với Công ty; có quyền chất vấn Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty về các kế hoạch, dự án hay chương trình đầu tư phát triển và các quyết định khác trong quản lý điều hành Công ty.

2. Xem xét sổ sách kế toán, báo cáo, hp đồng, giao dịch và tài liệu khác của Công ty; kiểm tra công việc quản lý điều hành của Chủ tịch Công ty, Giám đốc Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu của cơ quan đại diện Chủ sở hữu.

3. Xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh, thực trạng tài chính của Công ty, thực trạng vận hành và hiệu lực các quy chế quản trị nội bộ Công ty.

4. Yêu cầu Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và những người quản lý khác báo cáo, cung cấp thông tin về bất cứ việc gì trong phạm vi quản lý và hoạt động đầu tư, kinh doanh của Công ty.

5. Yêu cầu những người quản lý công ty báo cáo về thực trạng tài chính, thực trạng và kết quả kinh doanh của công ty con khi xét thấy cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Công ty.

6. Trường hợp phát hiện Chủ tịch Công ty, Giám đốc và những người quản lý khác làm trái các quy định về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của họ hoặc có nguy cơ làm trái các quy định đó; hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật, làm trái các quy định về quản lý kinh tế, trái quy định Điều lệ Công ty hoặc các quy chế quản trị nội bộ Công ty phải báo cáo ngay cho cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty và cá nhân có liên quan.

Điều 28. Trách nhiệm của Kiểm soát viên

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ Công ty, quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu và đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất để bảo vệ lợi ích của Nhà nước và lợi ích hợp pháp của các bên tại Công ty.

3. Trung thành với lợi ích của Nhà nước và Công ty; không được sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh, lạm dụng địa vị, chức vụ, tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ cho lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Điều lệ Công ty và pháp luật có liên quan.

5. Trường hợp vi phạm nghĩa vụ quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này mà gây thiệt hại cho Công ty thì Kiểm soát viên phải chịu trách nhiệm cá nhân hoặc liên đới bồi thường thiệt hại đó; tùy theo tính chất, mức độ vi phạm và thiệt hại còn có th bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.

6. Mọi thu nhập và lợi ích khác mà Kiểm soát viên trực tiếp hoặc gián tiếp có được do vi phạm nghĩa vụ quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này đều phải trả lại Công ty.

Điều 29. Miễn nhiệm, cách chức đối với Kiểm soát viên

1. Kiểm soát viên bị miễn nhiệm trong các trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Điều lệ này;

b) Có đơn xin từ chức và được cơ quan đại diện Chủ sở hữu chấp thuận;

c) Được cơ quan đại diện Chủ sở hữu hoặc cơ quan có thẩm quyền khác điều động, phân công thực hiện nhiệm vụ khác.

2. Kiểm soát viên bị cách chức trong các trường hợp sau đây:

a) Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được phân công;

b) Không thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình trong 03 tháng liên tục, trừ trường hợp bất khả kháng;

c) Vi phạm nghiêm trọng hoặc vi phạm nhiều lần nghĩa vụ của Kiểm soát viên quy định của Luật Doanh nghiệp và Điều lệ Công ty.

Điều 30. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty

1. Phó Giám đốc:

a) Chủ tịch Công ty quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Phó Giám đốc trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Công ty.

b) Số lượng Phó Giám đốc Công ty là 02 người. Cơ quan đại diện Chủ sở hữu quyết định cơ cấu, số lượng Phó Giám đốc theo quy mô và đặc điểm kinh doanh của Công ty trong quá trình hoạt động. Trường hợp đặc biệt cần nhiều hơn 02 Phó Giám đốc, Chủ tịch Công ty báo cáo cơ quan đại diện Chủ sở hữu xem xét, quyết định.

c) Phó Giám đốc giúp Giám đốc điều hành Công ty theo phân công và ủy quyền của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Công ty, Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công và ủy quyền.

2. Kế toán trưởng:

a) Chủ tịch Công ty quyết định về quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với Kế toán trưởng trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Công ty.

b) Nhiệm vụ, quyền hạn và nghĩa vụ của Kế toán trưởng theo phân công và ủy quyền của Giám đốc và phù hợp với quy định của pháp luật về kế toán và pháp luật có liên quan.

3. Thời hạn bổ nhiệm với Phó Giám đốc, Kế toán trưởng không quá 05 năm. Phó Giám đốc, Kế toán trưởng có thể được bổ nhiệm lại.

4. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty:

a) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh hoặc trong lĩnh vực, ngành, nghề kinh doanh của Công ty;

b) Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch Công ty, Giám đốc và Kiểm soát viên Công ty;

c) Không đồng thời là cán bộ, công chức trong cơ quan nhà nước hoặc tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;

d) Chưa từng bị cách chức Chủ tịch Hội đồng thành viên, Thành viên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của doanh nghiệp Nhà nước khác.

5. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty bị miễn nhiệm trong những trường hợp sau đây:

a) Không còn đủ tiêu chuẩn và điều kiện quy định tại Khoản 4 Điều này;

b) Có đơn xin nghỉ việc;

6. Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty bị cách chức trong những trường hợp sau đây:

a) Không đủ năng lực, trình độ đảm nhận công việc được giao; bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;

b) Không trung thực trong thực thi quyền, nghĩa vụ hoặc lạm dụng địa vị, chức vụ, sử dụng tài sản của Công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác;

c) Vi phạm một trong số các nghĩa vụ của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

Điều 31. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý Công ty

1. Người quản lý Công ty được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của Công ty.

2. Cơ quan đại diện Chủ sở hữu quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của các chức danh quản lý Công ty. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý Công ty được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hàng năm của Công ty.

Điều 32. Bộ máy giúp việc

1. Bộ máy giúp việc gồm các phòng chuyên môn, các Trạm giao dịch trực thuộc Công ty có chức năng tham mưu, kiểm tra, giúp việc cho Người quản lý Công ty quản lý, điu hành Công ty và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được cơ quan Chủ sở hữu giao, cụ thể:

a) Các phòng chuyên môn:

- Phòng Tổ chức - Hành chính;

- Phòng Tài chính - Kế toán;

- Phòng Kinh doanh;

- Phòng Trả thưởng.

b) Các Trạm giao dịch:

- Trạm giao dịch xổ số kiến thiết Lâm Đồng tại thành phố Hồ Chí Minh. Địa chỉ: Số 124 Trần Bình Trọng, phường 2, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh.

- Trạm giao dịch xổ số kiến thiết Lâm Đồng tại thành phố Cần Thơ. Địa chỉ: Số 85 Võ Văn Tần, phường Tân An, quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ.

2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc do Giám đốc quyết định sau khi được Chủ tịch Công ty chấp thuận.

Điều 33. Hình thức tham gia quản lý Công ty của người lao động

Người lao động tham gia quản lý Công ty thông qua các hình thức và tổ chức sau đây:

1. Hội nghị toàn thể người lao động Công ty.

2. Tổ chức Công đoàn Công ty.

3. Ban Thanh tra Nhân dân.

4. Thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 34. Nội dung tham gia quản lý Công ty của người lao động

1. Người lao động có quyền tham gia thảo luận, đóng góp ý kiến và đề xuất với cấp có thm quyền các vấn đề sau:

a) Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội quy, quy chế nội bộ Công ty liên quan trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động;

b) Nội dung của dự thảo hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thoả ước lao động tập thể trước khi ký kết;

c) Các giải pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, tiết kiệm nguyên vật liệu, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, sắp xếp bố trí lao động;

d) Phương án tổ chức lại, chuyn đi Công ty;

đ) Tham gia bỏ phiếu tín nhiệm đối với các chức danh quản lý, điều hành Công ty khi được yêu cầu theo quy định của pháp luật;

e) Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Tập thể người lao động trong Công ty có quyền tham gia giám sát:

a) Việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị người lao động;

b) Việc thực hiện các nội quy, quy định, quy chế, Điều lệ của Công ty; thực hiện thoả ước lao động tập thể; thực hiện hp đồng lao động; thực hiện các chế độ, chính sách đối với người lao động;

c) Việc thu và sử dụng các loại quỹ do người lao động đóng góp;

d) Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo và tranh chấp lao động; kết quả thi đua, khen thưởng hàng năm.

3. Hàng năm Công ty có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn tổ chức Hội nghị người lao động để bàn giải pháp thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất, kinh doanh mà Chủ tịch công ty đã thông qua; đánh giá việc thực hiện thoả ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế của Công ty và những vấn đề khác liên quan tới quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.

4. Quan hệ giữa Công ty và người lao động thực hiện theo các quy định pháp luật về lao động. Giám đốc lập kế hoạch để Chủ tịch công ty thông qua các vấn đề liên quan đến việc tuyển dụng, lao động, tiền lương, bảo hiểm xã hội, phúc lợi, khen thưởng và kỷ luật đối với người quản lý và người lao động trong Công ty cũng như mối quan hệ giữa Công ty với tổ chức Công đoàn của người lao động.

Chương V

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH

Điều 35. Quản lý tài chính của Công ty

Quản lý tài chính của Công ty thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Nghị định số 91/2015/NĐ-CP; Quy chế quản lý tài chính Công ty do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành theo Quyết định số 1126/QĐ-UBND ngày 30/5/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và các quy định của pháp luật liên quan.

Chương VI

TỔ CHỨC LẠI, CHUYỂN ĐỔI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY

Điều 36. Tổ chức lại Công ty

Các hình thức, điều kiện, thẩm quyền quyết định, hồ sơ, trình tự, thủ tục tổ chức lại Công ty thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.

Điều 37. Chuyển đổi sở hữu Công ty

Cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty quyết định việc chuyển đổi Công ty theo quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 38. Tạm ngừng kinh doanh

1. Cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty quyết định việc tạm ngừng kinh doanh của Công ty bằng văn bản theo đề nghị của Chủ tịch Công ty.

2. Công ty tổ chức thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty phù hợp với pháp luật có liên quan.

Điều 39. Giải thể, phá sản Công ty

1. Việc giải thể Công ty thực hiện theo quy định của pháp luật về thành lập, tổ chức lại, giải thể Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm Chủ sở hữu.

2. Việc phá sản Công ty được thực hiện theo quy định của Luật Phá sản.

Chương VII

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, CÔNG KHAI THÔNG TIN

Điều 40. Trách nhiệm báo cáo và thông tin

1. Giám đốc có trách nhiệm gửi Chủ tịch Công ty những tài liệu sau đây theo định kỳ hàng quý:

a) Báo cáo về tình hình kinh doanh của công ty;

b) Báo cáo tài chính;

c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý, điều hành công ty và các báo cáo khác theo quy định.

2. Chủ tịch Công ty có quyền yêu cầu Giám đốc, các cán bộ quản lý của Công ty cung cấp mọi hồ sơ, tài liệu liên quan đến tổ chức thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty.

3. Giám đốc là người chịu trách nhiệm tổ chức việc lưu giữ và bảo mật hồ sơ, tài liệu của Công ty.

Điều 41. Báo cáo và thông tin cho cơ quan đại diện Chủ sở hữu

1. Chủ tịch Công ty lập và gửi cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty những tài liệu sau:

a) Báo cáo về tình hình kinh doanh và tài chính của Công ty;

b) Báo cáo về tình hình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Chủ tịch Công ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao;

c) Các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và của pháp luật về chế độ thông tin, báo cáo.

2. Kiểm soát viên trình cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty:

a) Báo cáo kết quả kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Chủ tịch và Giám đốc Công ty trong quản lý, điều hành công việc kinh doanh;

b) Báo cáo kết quả thm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh;

c) Báo cáo đánh giá công tác quản lý và các tài liệu khác theo quy định của Điều lệ này và pháp luật về chế độ báo cáo, thông tin.

3. Các báo cáo định kỳ được lập và trình hàng quý. Báo cáo đột xuất được lập và gửi theo yêu cầu của cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty trong từng trường hợp.

Điều 42. Công bố thông tin định kỳ

1. Công ty phải công bố định kỳ trên trang thông tin điện tử của Công ty và của cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty những thông tin sau đây:

a) Thông tin cơ bản về Công ty và Điều lệ Công ty;

b) Mục tiêu tổng quát, mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể của kế hoạch kinh doanh hàng năm;

c) Báo cáo và tóm tắt Báo cáo tài chính hàng năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập trong thời hạn không quá 150 ngày, k từ ngày kết thúc năm tài chính;

d) Báo cáo và tóm tắt Báo cáo tài chính giữa năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập; thời hạn công bố phải trước ngày 31 tháng 07 hàng năm;

đ) Báo cáo đánh giá về kết quả thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm và 03 năm gần nhất tính đến năm báo cáo;

e) Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ công ích được giao theo kế hoạch hoặc đấu thầu (nếu có) và trách nhiệm xã hội khác;

g) Báo cáo về thực trạng quản trị, cơ cấu tổ chức Công ty.

2. Báo cáo thực trạng quản trị Công ty bao gồm các thông tin sau đây:

a) Thông tin về cơ quan đại diện chủ sở hữu, người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty;

b) Thông tin về người quản lý công ty, bao gồm trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp, các vị trí quản lý đã nắm giữ, cách thức được b nhiệm, công việc quản lý được giao, mức tiền lương, thưởng, cách thức trả tiền lương và các lợi ích khác; những người có liên quan và ích lợi có liên quan của họ với Công ty; bản tự kiểm điểm, đánh giá hàng năm của họ trên cương vị là người quản lý Công ty;

c) Các quyết định có liên quan của cơ quan đại diện chủ sở hữu Công ty; các quyết định, nghị quyết của Chủ tịch Công ty;

d) Thông tin về Kiểm soát viên và hoạt động của Kiểm soát viên;

đ) Thông tin về Hội nghị người lao động; số lượng lao động bình quân năm và tại thời điểm báo cáo, tiền lương và lợi ích khác bình quân năm trên người lao động;

e) Báo cáo kết luận của cơ quan thanh tra (nếu có) và các báo cáo của Kim soát viên;

g) Thông tin về các bên có liên quan của công ty, giao dịch của Công ty với bên có liên quan;

h) Các thông tin khác theo quy định của Điều lệ Công ty.

3. Thông tin được báo cáo và công bố phải đầy đủ, chính xác và kịp thời theo quy định của pháp luật.

4. Người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền công bố thông tin thực hiện công bố thông tin. Người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, kịp thời, trung thực và chính xác của thông tin được công bố.

Điều 43. Công bố thông tin bất thường

Công ty phải công bố trên trang thông tin điện tử và ấn phẩm (nếu có) và niêm yết công khai tại trụ sở chính và địa điểm kinh doanh của Công ty về các thông tin bất thường trong thời hạn 36 giờ, k từ khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây:

a) Tài khoản của Công ty tại ngân hàng bị phong tỏa hoặc được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong tỏa;

b) Tạm ngừng một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy phép hoạt động hoặc giấy phép khác liên quan đến kinh doanh của Công ty;

c) Sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy phép thành lập và hoạt động, giấy phép hoạt động hoặc bất kỳ giấy phép, giấy chứng nhận khác có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp;

d) Thay đổi người quản lý Công ty, gồm Chủ tịch Công ty, Giám đốc, Phó Giám đốc, Phó Giám đốc, Kiểm soát viên, Kế toán trưởng, Trưởng phòng Tài chính - Kế toán;

đ) Có quyết định kỷ luật, khởi tố, có bản án, quyết định của Tòa án đối với một trong số các người quản lý doanh nghiệp;

e) Có kết luận của cơ quan thanh tra hoặc của cơ quan quản lý thuế về việc vi phạm pháp luật của doanh nghiệp;

g) Có quyết định thay đổi tổ chức kiểm toán độc lập, hoặc bị từ chối kiểm toán báo cáo tài chính;

h) Có quyết định thành lập, giải thể, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi công ty con; quyết định đầu tư, giảm vốn hoặc thoái vốn đầu tư tại các công ty khác.

Chương VIII

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU LỆ CÔNG TY VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC

Điều 44. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty

Cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ Công ty. Chủ tịch Công ty có quyền kiến nghị cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty sửa đi, b sung Điều lệ này.

Điều 45. Quản lý con dấu của Công ty

1. Chủ tịch Công ty quyết định thông qua con dấu chính thức của Công ty. Con dấu được khắc theo quy định của pháp luật.

2. Chủ tịch Công ty, Giám đốc quản lý và sử dụng con dấu theo quy định của pháp luật.

Điều 46. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ

Việc giải quyết tranh chấp nội bộ trong Công ty trước hết phải được thực hiện theo phương thức thương lượng, hòa giải. Trường hợp giải quyết tranh chấp nội bộ theo phương thức thương lượng, hòa giải không đạt được kết quả thì bất kỳ bên nào cũng có quyền đưa tranh chấp ra các cơ quan có thm quyền để giải quyết.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 47. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được cơ quan đại diện Chủ sở hữu Công ty phê duyệt.

2. Điều lệ này thay thế Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 1821/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Điều 48. Tổ chức thực hiện

1. Cơ quan đại diện Chủ sở hữu, Công ty, các tổ chức và cá nhân có liên quan có trách nhiệm tuân thủ các quy định tại Điều lệ Công ty. Cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Điều lệ này thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính, trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường, cá nhân có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

2. Các Quy chế nội bộ của Công ty phải tuân thủ nguyên tắc, nội dung của Điều lệ.

3. Trong trường hp có những quy định của pháp luật có liên quan đến hoạt động của Công ty chưa được quy định tại Điều lệ hoặc trong trường hợp có những quy định mới của pháp luật khác với những điều khoản quy định trong Điều lệ thì những quy định của pháp luật đó đương nhiên được áp dụng để điều chỉnh hoạt động của Công ty./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng

Số hiệu: 2047/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Đoàn Văn Việt
Ngày ban hành: 16/09/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 2047/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…