ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1938/QĐ-UBND |
Hà Tĩnh, ngày 24 tháng 6 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26/11/2014;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật An ninh mạng ngày 12/6/2018;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 108/2018/NĐ-CP ngày 23/8/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/04/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Thực hiện Quyết định số 2422/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Báo cáo Kinh tế - kỹ thuật đầu tư Xây dựng phần mềm đăng ký, quản lý hợp tác xã, hộ kinh doanh và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 2941/QĐ-UBND ngày 05/9/2019 của UBND tỉnh về việc công bố danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng tại UBND cấp huyện trên địa bàn tình Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1457/SKHĐT-ĐKKD ngày 16/6/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN
LÝ, VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ HỘ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 1938/QĐ-UBND ngày 24/6/2020 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về quản lý, vận hành và trách nhiệm phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan khi sử dụng phần mềm đăng ký, quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là phần mềm).
2. Quy chế này được áp dụng cho Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm.
- Phần mềm đăng ký, quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh là phần mềm dùng để quản lý, cập nhật, lưu trữ thông tin, giám sát, đánh giá, công khai thông tin về các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Phần mềm bao gồm hệ thống thông tin nghiệp vụ tại địa chỉ: http://103.226.248.161/qlht/ là hệ thống để UBND cấp huyện thực hiện việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ đăng ký kinh doanh hộ cá thể và các tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đăng ký hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh sử dụng để thực hiện các nghiệp vụ theo quy định.
Điều 3. Chức năng của phần mềm
1. Đáp ứng nhu cầu quản lý, theo dõi, cập nhật thông tin, truy xuất báo cáo đối với các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tính về các nội dung: tình hình đăng ký thành lập mới, thay đổi trên hệ thống; cập nhật, chuẩn hóa dữ liệu và các nội dung có liên quan khác.
2. Cung cấp các thông tin về các hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác, sử dụng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý, vận hành
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối được giao trực tiếp quản lý, vận hành phần mềm đối với đăng ký hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh. UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm sử dụng, bảo trì, cập nhật đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin liên quan về đăng ký, quản lý hộ kinh doanh cá thể vào hệ thống phần mềm.
2. Đảm bảo yêu cầu phối hợp công tác, cập nhật thông tin trong đăng ký, quản lý hộ kinh doanh cá thể theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
3. Đảm bảo tính công khai minh bạch các thông tin về đăng ký, quản lý hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn tỉnh.
QUY TRÌNH PHỐI HỢP QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
Điều 5. Quy trình khởi tạo, cập nhật dữ liệu quản lý đối với các hộ kinh doanh cá thể
1. Tạo mới đăng ký hộ kinh doanh cá thể ban đầu:
1.1. Đối với đăng ký hộ kinh doanh cá thể:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ, Phòng Tài chính - Kế hoạch UBND cấp huyện (cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện) có trách nhiệm khởi tạo thông tin đăng ký hộ kinh doanh trên phần mềm với các nội dung cơ bản, bao gồm:
a) Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
b) Ngành, nghề kinh doanh;
c) Số vốn kinh doanh;
d) Họ, tên, chữ ký, địa chỉ nơi cư trú, số và ngày cấp của một trong những giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập), của cá nhân (đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập) hoặc đại diện hộ gia đình (đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập).
đ) Kèm theo Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh phải có Bản sao có chứng thực của một trong những giấy tờ sau: Thẻ căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và bản sao hợp lệ biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
1.2. Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhập dữ liệu vào phần mềm, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
b) Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP;
c) Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh.
1.3. Định kỳ vào ngày làm việc đầu tiên hàng tuần, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện gửi danh sách hộ kinh doanh đã đăng ký tuần trước cho cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan quản lý chuyên ngành cấp tỉnh.
2. Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhập dữ liệu vào phần mềm và cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung không hợp lệ bằng văn bản cho người đăng ký hộ kinh doanh.
3. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh
Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nhập dữ liệu vào phần mềm, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên hộ kinh doanh yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho hộ kinh doanh trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
4. Tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật thông tin vào phần mềm. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh.
5. Chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh
Khi chấm dứt hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh phải gửi thông báo về việc chấm dứt hoạt động và nộp lại bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký, đồng thời thanh toán đầy đủ các khoản nợ, gồm cả nợ thuế và nghĩa vụ tài chính chưa thực hiện. Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cập nhật thông tin vào phần mềm. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy xác nhận về việc hộ kinh doanh đăng ký chấm dứt hoạt động hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan liên quan
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Là cơ quan chủ trì quản lý, vận hành phần mềm có trách nhiệm:
a) Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản quy định về quản lý, vận hành phần mềm; đề xuất việc nâng cấp phần mềm đảm bảo các yêu cầu trong quá trình vận hành, sử dụng thực tế.
b) Tổ chức theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các địa phương thực hiện nghiệp vụ, cập nhật dữ liệu trực tiếp trên phần mềm; xử lý hoặc đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các địa phương không thực hiện theo đúng quy định.
c) Tổng hợp những khó khăn hạn chế, bất cập của phần mềm tại các địa phương gửi đơn vị xây dựng phần mềm chỉnh sửa, nâng cấp kịp thời.
d) Thực hiện lựa chọn đơn vị nâng cấp phần mềm theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính: Tham mưu bố trí nguồn kinh phí nâng cấp hệ thống phần mềm đăng ký, quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
3. Đối với đơn vị xây dựng, nâng cấp phần mềm: Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư ký hợp đồng với UBND các huyện, thành phố, thị xã để bảo trì, bảo dưỡng, duy trì, cập nhật định kỳ hệ thống phần mềm theo quy định.
4. Đối với UBND các huyện, thành phố, thị xã:
a) Cử cán bộ có chuyên môn trực tiếp quản lý tài khoản, vận hành phần mềm; tham gia đào tạo, hướng dẫn sử dụng phần mềm đảm bảo yêu cầu cập nhật, khai thác, vận hành theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm tạo mới, cập nhật đầy đủ thông tin đối với đăng ký hộ kinh doanh trên phần mềm. Thống nhất sử dụng đồng bộ in phôi Giấy đăng ký hộ kinh doanh theo chức năng của phần mềm, đảm bảo tiến độ trích xuất báo cáo đầy đủ thông tin trên hệ thống.
c) Chịu trách nhiệm về bố trí kinh phí hàng năm để duy trì, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống phần mềm.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức triển khai, hướng dẫn UBND cấp huyện, các tổ chức, đơn vị liên quan đến đăng ký kinh doanh hộ cá thể sử dụng hiệu quả phần mềm; định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm tổng hợp báo cáo gửi UBND tỉnh về tình hình vận hành, sử dụng phần mềm.
2. Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị nêu tại Điều 6 có trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng Quy chế này.
3. Các cơ quan, đơn vị liên quan sử dụng báo cáo của cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trên hệ thống phần mềm để tổ chức giám sát, đánh giá tình hình thực hiện đăng ký kinh doanh hộ cá thể và thực hiện kiểm tra, thanh tra, xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Số hiệu: | 1938/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hà Tĩnh |
Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 24/06/2020 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1938/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Phần mềm đăng ký, quản lý hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Chưa có Video