BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/1999/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 1999 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01-11-1995 của
Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ/CP ngày 29/6/1998 của Chính phủ về chuyển doanh
nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;
Căn cứ biên bản xác định giá trị doanh nghiệp ngày 19/6/1999 của Hội đồng xác định
giá trị doanh nghiệp (được thành lập tại quyết định số 1351/TC/QĐ/TCDN ngày
9/10/1998 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực miền Bắc, Ban Đổi mới
quản lý doanh nghiệp Nhà nước Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng
Vụ Tổ chức cán bộ và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Nhà nước tại Xí nghiệp chế
biến và kinh doanh thực phẩm Nam Hà,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Điều chỉnh, sửa đổi điểm 1,2 và 3 của Điều 1 quyết định số 15/1998/QĐ/BNN/TCCB3 ngày 18 tháng 01 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn như sau:
Điểm 1: Giá trị thực tế của Xí nghiệp tại thời điểm 00 giờ ngày 01/01/1999 của Xí nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm Nam Hà để cổ phần hoá:
+ Giá trị thực tế của doanh nghiệp để cổ phần hoá là : 5.997.252.444đ
(Năm tỷ, chín trăm chín mươi bảy triệu, hai trăm năm mươi hai ngàn bốn trăm bốn mươi bốn đồng).
Trong đó: Giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là : 3.877.981.062đ (Ba tỷ tám trăm bảy mươi bảy triệu, chín trăm tám mốt ngàn không trăm sáu mươi hai đồng).
Điểm 2: Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần: 3.877.981.062đ (Ba tỷ, tám trăm bảy mươi bảy triệu, chín trăm tám mươi mốt ngàn không trăm sáu mươi hai đồng).
Trong đó:
+ Cổ phần của Nhà nước là 11,4%
+ Cổ phần bán cho ngươi lao động trong doanh nghiệp là 78%
+ Cổ phần bán cho thể nhân, pháp nhân ngoài doanh nghiệp là 10,6%.
Điểm 3: - Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi bán cho người lao động trong doanh nghiệp là : 16.240 (Mười sáu ngàn hai trăm bốn mươi cổ phần) phần giá trị được ưu đãi là 487.200.000đ (Bốn trăm tám mươi bảy triệu hai trăm ngàn đồng).
- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động nghèo trong doanh nghiệp được vay trả chậm là : 3.248 cổ phần (ba ngàn hai trăm bốn mươi tám cổ phần). Giá trị trả chậm là : 227.360.000 (Hai trăm hai mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi ngàn đồng).
Điều 2. - Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Lương thực miền Bắc, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Nhà nước tại Công ty Chế biến và kinh doanh lương thực Sông Hồng, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Nhà nước Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực thực phẩm Nam Hà chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Quyết định 145/1999/QĐ-BNN-TCCB sửa đổi quyết định 15/1998/QĐ-BNN/TCCB3 về việc chuyển Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực thực phẩm Nam Hà thành Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Số hiệu: | 145/1999/QĐ-BNN-TCCB |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Người ký: | Nguyễn Thiện Luân |
Ngày ban hành: | 18/10/1999 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 145/1999/QĐ-BNN-TCCB sửa đổi quyết định 15/1998/QĐ-BNN/TCCB3 về việc chuyển Xí nghiệp chế biến và kinh doanh lương thực thực phẩm Nam Hà thành Công ty cổ phần do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Chưa có Video