BỘ
THUỶ SẢN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/1997/QĐ-KHCN |
Hà Nội, ngày 09 tháng 1 năm 1997 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 50/CP
ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ
Thuỷ sản.
Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 8/12/1995 của Chính phủ quy định phân công
trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá.
Căn cứ Thông tư số 02 TT/LB ngày 24/5/1996 của liên Bộ Khoa học Công nghệ và
Môi trường - Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Nghị định 86/CP.
Căn cứ Thông tư số 03 TT/TCCB-LĐ ngày 19/8/1996 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn
phân công thực hiện quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá thuỷ sản.
Căn cứ Quyết định số 2576/QĐ/TĐC ngày 28/10/1996 của Bộ Khoa học Công nghệ
và Môi trường ban hành Quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hoá.
Xét đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Cục trưởng Cục Bảo
vệ nguồn lợi Thuỷ sản.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành Thuỷ sản".
Điều 2. Các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá thuộc Danh mục hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản bắt buộc phải đăng ký chất lượng và các cơ quan cấp đăng ký chất lượng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Cục trưởng Cục Bảo vệ Nguồn lợi Thuỷ sản chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Vụ trưởng các Vụ tổ chức cán bộ lao động, Vụ Khoa học Công nghệ, Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm kiểm tra việc chấp hành các nội dung của Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 1997.
|
Nguyễn Thị Hồng Minh (Đã ký) |
ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14 QĐ/KHCN ngày 09 tháng 01 năm 1997 của Bộ
trưởng Bộ Thuỷ sản)
Điều 1. Quy chế này quy định thống nhất nội dung, thủ tục đăng ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản (dưới đây gọi tắt là hàng hoá CNTS) thuộc danh mục bắt buộc đăng ký chất lượng do Bộ Thuỷ sản công bố hàng năm.
Điều 2. Các tổ chức hoặc cá nhân (dưới đây gọi tắt là cơ sở) sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuộc danh mục nói tại Điều 1 phải đăng ký chất lượng hàng hoá theo Quy chế này, bao gồm:
1. Cơ sở sản xuất, gia công, chế biến hàng hoá, ương nuôi giống thuỷ sản (kể cả cơ sở hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam).
2. Cơ sở làm đại lý độc quyền, tổng đại lý cho nước ngoài tiêu thụ hàng hoá tại Việt Nam.
3. Cơ sở kinh doanh sang bao, đóng gói hàng hoá nhập khẩu để tiêu thụ tại Việt Nam.
Điều 3. Cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS (dưới đây gọi tắt là cơ quan cấp đăng ký) là Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (BVNLTS) và các Chi cục BVNLTS.
Cục BVNLTS chịu trách nhiệm cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở thuộc Trung ương quản lý và các cơ sở được thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Cục BVNLTS có thể uỷ quyền cho các Chi Cục BVNLTS cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc Trung ương quản lý đóng tại địa phương.
Chi Cục BVNLTS tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc địa phương quản lý và các cơ sở do Cục BVNLTS uỷ quyền.
Điều 4. Việc đăng ký và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá được thể hiện bằng một văn bản thống nhất, gọi là bản đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành Thuỷ sản.
Thời hạn hiệu lực của Bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS là 01 năm. Khi hết thời hạn, cơ sở phải xin gia hạn đăng ký nếu còn tiếp tục sản xuất, kinh doanh hàng hoá đó. Thời hạn gia hạn đăng ký chất lượng có hiệu lực là 01 năm.
Bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS không có giá trị thay cho:
- Giấy chứng nhận chất lượng.
- Giấy chứng nhận kiểm dịch.
- Phiếu kết quả thử nghiệm (đối với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu trước khi đưa vào sử dụng).
Điều 5. Các hàng hoá CNTS nói tại Điều 1 chỉ được phép tiêu thụ trên thị trường sau khi đã đăng ký chất lượng theo Quy chế này.
Điều 6. Căn cứ đăng ký chất lượng hàng hoá:
1. Các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn ngành (TCN) bắt buộc áp dụng hoặc khuyến khích áp dụng.
2. Các quy định của Bộ Thuỷ sản và của các Bộ có liên quan.
3. Các tiêu chuẩn khác (kể cả tiêu chuẩn của cơ sở và tiêu chuẩn của nước ngoài) mà cơ sở tự nguyện áp dụng.
4. Các quy định về chất lượng nêu trong hợp đồng đại lý tiêu thụ hàng hoá cho nước ngoài hoặc nhập khẩu để sang bao gói và tiêu thụ tại Việt Nam.
Các văn bản nói tại khoản 2, 3, 4 của Điều này phải có đầy đủ các chỉ tiêu chất lượng chủ yếu đối với từng loại hàng hoá, đồng thời không trái với các TCVN, TCN bắt buộc áp dụng và những quy định khác về vệ sinh, an toàn và môi trường do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
NỘI DUNG VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
Điều 7. Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá:
1. Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá lần đầu được lập thành 2 bộ, mỗi bộ gồm:
- Bản san Giấy phép hành nghề hợp pháp, cho phép cơ sở sản xuất, kinh doanh đúng ngành hàng của sản phẩm đăng ký chất lượng.
- Bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS do cơ sở tự khai cho riêng từng loại hàng hoá (theo mẫu 01-TS/ĐKCL).
- Bản sao tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá đăng ký (trừ TCVN và TCN).
- Mẫu nhãn sản phẩm có đóng dấu của cơ sở đăng ký.
- Bản sao phiếu xác nhận kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm, đánh giá chất lượng của tổ chức được Bộ Thuỷ sản chỉ định (đối với hàng hoá có yêu cầu nghiên cứu trước khi đưa vào sử dụng và bảo hành theo danh mục riêng do Bộ Thuỷ sản quy định).
- Bản hướng dẫn sử dụng và bảo hành hàng hoá (nếu có).
2. Nội dung nhãn sản phẩm:
Nhãn sản phẩm phải thể hiện được các đặc tính, công dụng và nguồn gốc của hàng hoá:
- Tên sản phẩm
- Tên cơ sở sản xuất.
- Địa chỉ cơ sở sản xuất.
- Số đăng ký chất lượng.
- Các đặc tính của hàng hoá trong một đơn vị bao gói: Quy cách, các chỉ tiêu và mức chất lượng chính, khối lượng, số lượng.
- Thời hạn bảo hành (nếu có).
- Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng (đối với hàng hoá có thời hạn sử dụng nhất định).
Đối với hàng hoá nhập khẩu sang bao đóng gói để tiêu thụ tại Việt Nam, trên nhãn sản phẩm phải ghi thêm:
- Tên nước, hãng sản xuất.
- Tên cơ sở sang bao, đóng gói.
Điều 8. Hồ sơ gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá, gồm:
- Đơn của cơ sở đề nghị cho gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá (trong đó khẳng định không có bất cứ sự thay đổi nào về chất lượng và nhãn sản phẩm của hàng hoá xin gia hạn so với lần đăng ký trước).
- Phiếu kết quả kiểm nghiệm chất lượng hàng hoá được thực hiện trong thời hạn không quá 3 tháng tính đến ngày xin gia hạn.
- Hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá đã được cấp đăng ký chất lượng lần trước.
Điều 9. Thủ tục xét và cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS lần đầu:
1. Khi nhận hồ sơ, cơ quan cấp đăng ký căn cứ vào các quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều 8 để xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu.
Cơ quan cấp đăng ký phải trả lời cho cơ sở đăng ký trong thời hạn không quá 5 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
2. Khi đủ điều kiện để cấp đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thực hiện:
- Cấp số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS, đóng dấu vào bản đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS và nhãn sản phẩm kèm theo.
- Vào sổ đăng ký và đăng bạ.
- Thu các khoản lệ phí đăng ký chất lượng theo quy định.
- Trao cho cơ sở đăng ký một bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS và lưu một bộ.
3. Khi không đủ điều kiện để đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thông báo lý do cho cơ sở đăng ký biết.
Điều 10. Thủ tục gia hạn đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:
1. Khi đủ điều kiện gia hạn đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký quy định thời gian gia hạn, đóng dấu vào hai bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS đã đăng ký lần trước (một bộ của cơ sở và một bộ đang lưu) và trao lại cho cơ sở một bộ hồ sơ đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS đã được gia hạn.
2. Khi không đủ điều kiện để gia hạn đăng ký chất lượng, cơ quan cấp đăng ký thông báo lý do cho cơ sở đăng ký biết.
Điều 11. Quy định về ghi số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:
Số đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS gồm 2 nhóm (tính từ trái sang phải), cách nhau bởi một gạch ngang (-):
- Nhóm thứ nhất: gồm hai chữ cái "TS" (ký hiệu quy ước của Bộ Thuỷ sản) cộng thêm tên tỉnh được viết tắt bằng các chữ cái (theo phụ lục 1).
- Nhóm thứ hai: số thứ tự của hàng hoá được cấp đăng ký (gồm 4 chữ số) và hai số cuối của năm đăng ký, cách nhau bởi một gạch chéo (/).
Ví dụ:
- TS-0001/97 là số đăng ký chất lượng cho hàng hoá thứ nhất do Cục BVNLTS cấp trong năm 1997.
- TSAG-0020/97 là số đăng ký chất lượng cho hàng hoá thứ 20 do Chi cục BVNLTS tỉnh An Giang cấp trong năm 1997.
Cục Bảo vệ NLTS phát hành rộng rãi hàng quý đăng bạ về đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS (theo mẫu 02-TS/ĐKCL), gồm các nội dung:
- Các thông tin liên quan đến cơ sở sản xuất, kinh doanh: Địa chỉ, điện thoại, fax...
- Các thông tin liên quan đến hàng hoá được cấp đăng ký chất lượng: Tên hàng, chủng loại, quy cách, chỉ tiêu chất lượng chính, số đăng ký chất lượng...
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
Điều 13. Cơ sở đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS:
1. Có trách nhiệm đăng ký chất lượng hàng hoá do cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký chất lượng.
2. Khi có sự thay đổi về chất lượng hàng hoá hoặc nhãn sản phẩm so với lần đăng ký trước, cơ sở phải thực hiện như khoản 1, khoản 2 Điều 7.
3. Chỉ được phép tiêu thụ hàng hoá đạt hoặc vượt mức chất lượng đã đăng ký và có nhãn sản phẩm đúng với nhãn đã đăng ký.
Điều 14. Cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá CNTS có trách nhiệm:
1. Tổ chức, hướng dẫn và thực hiện cấp đăng ký chất lượng hàng hoá nói tại Điều 1 của Quy chế này trong phạm vi được phân công.
2. Trong phạm vi trách nhiệm của mình, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra và kịp thời xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng hàng hoá theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.
3. Hàng quý gửi báo cáo về tình hình đăng ký chất lượng, tình hình chất lượng hàng hoá đã cấp đăng ký và các vấn đề có liên quan về Cục BVNLTS.
4. Hàng quý, Cục BVNLTS gửi báo cáo các nội dung nói tại khoản 3 Điều này về Bộ Thuỷ sản.
Điều 15. Cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hoá thuỷ sản thuộc danh mục bắt buộc phải đăng ký chất lượng, nếu vi phạm các điều khoản của Quy chế này sẽ bị xử lý theo luật định.
Điều 16. Các cá nhân thuộc cơ quan cấp đăng ký chất lượng hàng hoá, khi có các hành vi vi phạm Quy chế này, tuỳ theo mức độ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính, hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Điều 17. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01/02/1997. Những quy định trước đây trái với các quy định trong Quy chế này đều bị bãi bỏ.
Những hàng hoá không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này thực hiện theo quy định của Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường tại Quyết định số 2576/QĐ-TĐC ngày 28/10/1996.
Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung Quy chế này do Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản quyết định.
QUY ƯỚC VIẾT TẮT TÊN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ BẰNG CÁC CHỮ CÁI
1. AG: An Giang 31. KT: Kông Tum
2. BC: Bắc Cạn 32. LA: Long An
3. BD: Bình Dương 33. LC: Lai Châu
4. BĐ: Bình Định 34. LCa: Lào Cai
5. BG: Bắc Giang 35. LĐ: Lâm Đồng
6. BL: Bạc Liêu 36. LS: Lạng Sơn
7. BN: Bắc Ninh 37. NA: Nghệ An
8. BP: Bình Phước 38. NB: Ninh Bình
9. BT: Bến Tre 39. NĐ: Nam Định
10. BTh: Bình Thuận 40. NT: Ninh Thuận
11. BV: Bà Rịa - Vũng Tàu 41. PT: Phú Thọ
12. CB: Cao Bằng 42. PY: Phú Yên
13. CM: Cà Mâu 43. QB: Quảng Bình
14. CT: Cần Thơ 44. QN: Quảng Ninh
15. ĐL: Đắc Lắc 45. QNa: Quảng Nam
16. ĐN: Đà Nẵng 46. QNg: Quảng Ngãi
17. ĐNa: Đồng Nai 47. QT: Quảng Trị
18. ĐT: Đồng Tháp 48. SG: TP Hồ Chí Minh
19. GL: Gia Lai 49. SL: Sơn La
20. HB: Hoà Bình 50. ST: Sóc Trăng
21. HD: Hải Dương 51. TB: Thái Bình
22. HG: Hà Giang 52. TG: Tiền Giang
23. HN: Hà Nội 53. TH: Thanh Hoá
24. HNa: Hà Nam 54. TN: Thái Nguyên
25. HP: Hải Phòng 55. TNi: Tây Ninh
26. HT: Hà Tĩnh 56. TQ: Tuyên Quang
27. HTa: Hà Tây 57. TTH: Thừa Thiên Huế
28. HY: Hưng Yên 58. TV: Trà Vinh
29. KG: Kiên Giang 59. VL: Vĩnh Long
30. KH: Khánh Hoà 60. VP: Vĩnh Phú
61. YB: Yên Bái
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
BẢN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
THE
REGISTRATION FORM
OF SPECIAL FISHERRIES GOODS QUALITY
Tên mã hàng hoá xin đăng ký:
Name of goods for registration
Tên cơ sở sản xuất kinh doanh:
Name of the applicant
Địa chỉ:
Address
Điện thoại, fax:
Telephone and fax number
Sản lượng/năm (tháng):
The quantity per year (month)
Mục đích sử dụng:
Purpose of use
Các chỉ tiêu và mức chất lượng hàng hoá được ghi ở trang 2 của văn bản này.
Quality specifications of goods are presented on page 2 of this Registration
Bản đăng ký này không có giá trị thay thế phiếu thử nghiệm chất lượng, cũng như không thay thế cho Giấy chứng nhận hàng hoá phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Giấy xác nhận chất lượng của cơ sở giao cho khách hàng.
This Registration is not valid as testing records, the Cerificate of goods confirmation with vietnames stadard (TCVN) and the certificate of goods quality given by the application to his customer as well.
Xin cam đoan thực hiện đúng bản đăng ký chất lượng này.
We pledge ourself to fufil all fixed in this Registration.
.... Ngày tháng năm
Date.................
Cơ sở xin đăng ký/The applicate
(Ký tên, đóng dấu/Signature and stamp)
Phần chứng nhận của cơ quan cấp đăng ký
THE REGISTRATION OFFICE'S CONFIRMATION
Bản đăng ký này có giá trị/this registration is valid
Từ ngày.....tháng....năm....
From day....month....year...
Đến ngày....tháng....năm....
To day....month.....year.....
Số mã hàng hoá/ Goods codification number:
Số đăng ký chất lượng/ Registration number:
.... Ngày tháng năm
Date.................
Cơ quan cấp đăng ký/ The Registration office
(Ký tên, đóng dấu/Signature and stamp)
MẪU/FORM 01 TS/ĐKCL
CHỈ
TIÊU VÀ MỨC CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
QUALITY SPECIFICATIONS REGISTERED
Số TT No |
Tên chỉ tiêu chất lượng Characteristics |
Đơn vị Unit |
Mức chất lượng Requirements |
Phương pháp tính đăng ký thử Testing methods |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Phải đính kèm theo Bản tiêu chuẩn đăng ký áp dụng, trừ Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) và Tiêu chuẩn Ngành thuỷ sản (TCN)
Note: The standard of goods should be enclosed, except Vietnamese standards (TCVN,TCN)
(Chính thức hoặc bản thảo)
PLACE FOR GOODS LABEL
(official or draft)
Ghi chú: Việc nộp nhãn sản phẩm này không thay thế cho việc đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hoá.
Note: Theo above label of goods is not replaced for registration of trade-mark protection.
GIA HẠN ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
CHUYÊN NGÀNH THUỶ SẢN
EXTENSION OF REGISTRATION
Lần 1 1st time |
Lần 2 2nd time |
Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to ....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year... Cơ
quan cấp đăng ký/ (ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp |
Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to ....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year... Cơ
quan cấp đăng ký/ (ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp |
Lần 3 3rd time |
Lần 4 4th time |
Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to ....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year... Cơ
quan cấp đăng ký/ (ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp |
Được gia hạn đến ngày....tháng....năm.... Extended to ....ngày...tháng...năm.... ....date...month...year... Cơ
quan cấp đăng ký/ (ký tên, đóng dấu/ Sigature and stamp |
MẪU TRANG BÌA
Trang bìa BỘ THỦY SẢN Cục bảo vệ Nguồn lợi Thủy sản ĐĂNG
BẠ CÁC HÀNG HÓA CHUYÊN HÀNH THỦY SẢN ĐĂNG KÝ Thời gian từ......... đến Năm phát hành |
Trang mới Danh mục các hàng hóa chuyên ngành thủy sản đăng ký chất lượng 1. Tên hàng hóa Chủng loại, quy cách Số đăng ký chất lượng Tên cơ sở sản xuất Địa chỉ, điện thoại, fax Các chỉ tiêu chất lượng chính - Chỉ tiêu a - Chỉ tiêu b .................. 2. Tên hàng hóa .......................... |
Kích thước trang: khổ giấy A4
THE
MINISTRY OF AQUATIC RESOURCES |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 14/QD-KHCN |
Hanoi, January 09, 1997 |
THE MINISTER OF AQUATIC RESOURCES
Pursuant to Decree No. 50-CP
of June 21, 1994 of the Government on the tasks, powers and organization of the
Ministry of Aquatic Resources;
Pursuant to Decree No.86-CP of December 8, 1995 of the Government assigning the
responsibility of State management over commodity quality;
Pursuant to Joint Circular No.02-TT/LB of May 24, 1996 of the Ministry of
Science, Technology and Environment and the Ministry of Aquatic Resources
guiding the implementation of Decree No.86-CP;
Pursuant to Circular No.03-TT/TCCB/LD of August 19, 1996 of the Ministry of
Aquatic Resources providing guidance on the assignment and implementation of
State management over the quality of aquatic commodities;
Pursuant to Decision No.2576/QD/TDC of October 28, 1996 of the Minister of
Science, Technology and Environment issuing the Regulation on registration of
commodity quality;
At the proposal of the Director of the Department of Science and Technology and
the Director of the Department for Protection of Aquatic Resources,
DECIDES:
...
...
...
FOR
THE MINISTER OF AQUATIC RESOURCES
VICE MINISTER
Nguyen Thi Hong Minh
ON REGISLATION OF COMMODITY QUALITY OF THE SPECIALIZED
AQUATIC PRODUCT SERVICE
(Issued together with Decision No.14-QD/KHCN of January 9, 1997 of the
Minister of Aquatic Resources)
...
...
...
1. Units producing, subcontracting processing, breeding aquatic products (including those operating under the Law on Foreign Investment in Vietnam),
2. Units operating as sole sale agents or general distributors for foreign companies in Vietnam,
3. Units dealing in packaging imported goods for distribution in Vietnam.
The DPAR shall issue SAP quality license for the units under the Central Government and for those set up under the Law on Foreign Investment in Vietnam. The DPAR can delegate its DPAR branch offices to issue SAP quality licenses for the producing and distributing units under the Central Government operating in localities.
The DPAR branch offices in the provinces and cities directly under the Central Government shall issue SAP quality licenses to the producing and distributing units under local governments and those delegated by the DPAR.
The effective time limit for a SAP quality license is 01 year. Upon its expiry, the unit must ask for a renewal of its license if it is to continue producing and distributing the commodities. The effective time limit for a quality license renewal is 01 year.
The SAP quality license is not valid as a substitute to:
...
...
...
- The quarantine certificate.
- The test record (for commodities which require tests before distribution).
The commodities which are not included in the list of compulsory quality registration may have their quality registered under this Regulation if their producing units voluntarily choose to do so.
Article 6.- Norms for SAP quality registration :
1. Vietnamese standards (VNS) and industry standards (IS), compulsory or not.
2. The regulations of the Ministry of Aquatic Resources and other concerned Ministries.
3. Other standards (including the unit�s standards and foreign standards) which are voluntarily applied by the unit.
4. The regulations on quality as mentioned in the contract of agent dealers for foreign countries or for imported commodities to be packaged and distributed in Vietnam.
...
...
...
CONTENT AND FORMALITIES
OF QUALITY REGISTRATION
Article 7.- The dossier for commodity quality registration :
1. The dossier for first commodity quality registration is to be made into two sets, each comprising:
- A copy of the lawful business permit which allows the unit to produce and distribute the right commodity the quality of which is to be registered.
- The declaration on SAP quality registration made by the unit for each kind of its commodities (Form 01-TS/DKCL).
- A copy of the registered commodity norms and standards (except VNS and IS).
- Sample of product label bearing the seal of the registered unit.
- A copy of the test record containing the result of the examination, test and quality evaluation administered by the organization appointed by the Ministry of Aquatic Resources (for commodities which require test before being distributed, the list of which is to be provided by the Ministry of Aquatic Resources).
...
...
...
2. The content of the product label:
The product label must bear the characteristics, usage and origin of the commodity:
- Product�s name.
- Name of the producing unit.
- Address of the producing unit.
- Quality registration number.
- Characteristics of the packed commodity: specifications, main indications of their quality, volume and quantity.
- Warranty (if any).
- Date of production, expiry date (for commodities of limited duration).
...
...
...
- Name of the producing country and company.
- Name of the packaging unit.
Article 8.- The dossier for an extension of commodity quality registration consists of:
- The application by the unit requesting an extension of commodity quality registration (which contains a confirmation that no change has been made to the goods quality and label compared with the previous registration).
- The test record of the goods quality made within three months up to the application for extension.
- The dossier of the previous goods quality registration.
Article 9.- Formalities for the consideration and issuance of the first SAP quality registration:
1. Upon receiving the application dossier, the Registration Office shall base itself on the provisions consisted in Articles 6, 7 and 8 to consider and offer guidance for the unit to supplement the missing contents.
The registration office shall provide the applying unit an answer to its request within a period not exceeding 5 days after reception of the qualified dossier.
...
...
...
- Issue the SAP quality registration, put its seal in the SAP quality registration and the enclosed product label.
- Enter the registration into the registration record and book.
- Collect the required quality registration fee.
- Hand over to the applying unit a set of SAP registration dossier and place another set in archive.
3. In case the submitted dossier fails to meet the conditions for quality registration, the Registration Office shall notify the applying unit of the reasons therefore.
Article 10.- Formalities for extending SAP quality registration:
1. In case the conditions are adequate for an extension of the quality registration, the Registration Office shall define the extension limit, put its seal on the two sets of the dossiers of the previous SAP quality registration (one set for the unit and the other for archive) and hand over to the unit the dossier with extended SAP quality registration.
2. In case the submitted dossier fails to meet the conditions for an extended quality registration, the Registration Office shall inform the applying unit of the reasons therefore.
Article 11.- Regulations on the coding of the SAP quality registration:
...
...
...
- The first group consists of two capital letters "TS" (conventional code of the Ministry of Aquatic Resources) plus the abbreviated name of province (Appendix 1).
- The second group consists of the serial number of the registered commodities (four numeric figures) and the two last figures of the year of the registration, separated by a stroke (/).
Example:
- TS-0001/97 is the quality registration code for the first commodity registered by DPAR in 1997.
- TSAG-0020/97 is the quality registration code for the 20th commodity registered by the DPAR branch office in An Giang province in 1997.
Article 12.- Registration book and its publication:
Every three months the DPAR shall circulate widely the registration book of SAP quality registration (Form 02-TS/DKCL) which shall comprise the following contents:
- The information related to the production and business unit: address, telephone, fax...
- The information related to the commodities, the quality of which is registered: name, category, specifications, main quality indications, quality registration code, etc.
...
...
...
RESPONSIBILITY IN
REGISTERING SAP QUALITY
Article 13.- The unit which registers the quality of its SAP:
1. Is responsible for registering the quality of its commodities which are listed as compulsory.
2. In case of a change in the commodity quality or label compared with the previous registration, the unit shall have to observe the steps specified in Clauses 1 and 2 of Article 7.
3. Is only allowed to distribute the commodity the quality of which is equivalent to or exceeds the registered quality and which bears the registered label.
Article 14.- The Registration Office for SAP quality is responsible for:
1. Organizing, guiding and implementing the registration of commodity quality as specified in Article 1 of this Regulation within its jurisdiction.
2. Within the sphere of its responsibility, coordinating with the related agencies to control and handle in time violations of commodity quality registration in accordance with the current provisions of law.
3. Filing quarterly reports to the DPAR on the situation of commodity quality registration, the quality of the registered commodities and other related issues.
...
...
...
The commodities which are not covered by this Regulation shall be subject to the regulations of the Ministry of Science, Technology and Environment stipulated in its Decision No 2576/QD-TDC of October 28, 1996.
Any amendments and supplements to the content of this Regulation shall be decided by the Minister of Aquatic Resources.
...
...
...
ABBREVIATED NAMES OF PROVINCES AND CITIES IN ALPHABET ORDER
1. AG: An Giang 32. LA: Long An
2. BC: Bac Can 33. LC: Lai Chau
3. BD: Binh Duong 34. LCa:Lao Cai
4. BD: Binh Dinh 35. LD: Lam Dong
5. BG: Bac Giang 36. LS: Lang Son
6. BL: Bac Lieu 37. NA: Nghe An
7. BN: Bac Ninh 38. NB: Ninh Binh
...
...
...
9. BT: Ben Tre 40. NT: Ninh Thuan
10. BTh: Binh Thuan 41. PT: Phu Tho
11. BV: Ba Ria - Vung Tau 42. PY: Phu Yen
12. CB: Cao Bang 43. QB: Quang Binh
13. CM: Ca Mau 44. QN:Quang Ninh
14. CT: Can Tho 45. QNa:Quang Nam
15. DL: Dac Lac 46. QNg:Quang Ngai
16. DN: Da Nang 47. QT: Quang Tri
17. DNa: Dong Nai 48. SG: Ho Chi Minh City
...
...
...
19. GL: Gia Lai 50. ST: Soc Trang
20. HB: Hoa Binh 51. TB: Thai Binh
21. HD: Hai Duong 52. TG: Tien Giang
22. HG: Ha Giang 53. TH: Thanh Hoa
23. HN: Ha Noi 54. TN: Thai Nguyen
24. HNa: Ha Nam 55. TNi:Tay Ninh
25. HP: Hai Phong 56. TQ: Tuyen Quang
26. HT: Ha Tinh 57. TTH:Thua Thien Hue
27. HTa: Ha Tay 58. TV: Tra Vinh
...
...
...
29. KG: Kien Giang 60. VP: Vinh Phuc
30. KH: Khanh Hoa 61. YB: Yen Bai.-
31. KT: Kong Tum
;Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN năm 1997 về Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ thuỷ sản ban hành
Số hiệu: | 14/1997/QĐ-KHCN |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Thuỷ sản |
Người ký: | Nguyễn Thị Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 09/01/1997 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 14/1997/QĐ-KHCN năm 1997 về Quy chế đăng ký chất lượng hàng hoá chuyên ngành thuỷ sản do Bộ trưởng Bộ thuỷ sản ban hành
Chưa có Video