ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1313/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 19 tháng 8 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 71/TTr-SKHĐT ngày 01/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Giám đốc sở, thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh; thủ trưởng cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, các ban của HĐND tỉnh;
Nơi nhận: |
KT.
CHỦ TỊCH |
1. Mục đích
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra trong Nghị quyết số số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang. Phấn đấu cùng với cả nước hoàn thành thắng lợi mục tiêu đã đề ra trong Nghị quyết của Chính phủ.
2. Yêu cầu
- Xác định nhiệm vụ hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp là một trong những nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức thực hiện quyết liệt, đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, gắn tiến độ, kết quả tổ chức triển khai thực hiện với trách nhiệm người đứng đầu và bình xét thi đua - khen thưởng của các cơ quan, đơn vị.
- Quy định rõ chế độ thông tin báo cáo, cơ chế kiểm tra, giám sát; định kỳ kiểm điểm tiến độ, kết quả tổ chức thực hiện, kịp thời có biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh.
1. Cải cách hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp
1.1. Các sở, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện các kế hoạch, quy định về cải cách hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
- Kế hoạch số của UBND tỉnh về việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020.
- Kế hoạch số 3701/KH-UBND ngày 25/12/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP về thực hiện Chính phủ điện tử để công khai, minh bạch nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước qua môi trường mạng. Thực hiện mở chuyên mục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của đơn vị mình để công khai quy trình, thủ tục, điều kiện kinh doanh (nếu có), kết quả giải quyết kiến nghị, khiếu nại của doanh nghiệp.
- Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 166/QĐ-UBND ngày 24/3/2016 của UBND tỉnh.
- Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 711/2015/QĐ-UBND ngày 04/12/2015 của UBND tỉnh. Thực hiện rà soát, thống nhất đầu mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ; hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành trợ doanh nghiệp; việc thành lập, tổ chức và vận hành các mô hình vườn ươm doanh nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, chương trình tăng tốc đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp theo hình thức đối tác công tư; cơ chế tạo điều kiện, hỗ trợ và khuyến khích hộ kinh doanh cá thể chuyển đổi và đăng ký hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
Nghiên cứu, đề xuất với UBND tỉnh xem xét, ban hành cơ chế hỗ trợ khi thành lập mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2.2. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn Bắc Giang và các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, bổ sung chức năng, nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp của Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm thanh niên.
2.3. Sở Nông nghiệp và PTNT bám sát sự chỉ đạo của Bộ Nông nghiệp và PTNT chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức rà soát, đánh giá tình hình thực hiện chính sách đối với doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh; tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh có cơ chế, chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng có hiệu quả đất đai nông nghiệp.
2.4. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan nghiên cứu, đề xuất ban hành xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
3. Bảo đảm quyền kinh doanh, quyền bình đẳng tiếp cận nguồn lực và cơ hội kinh doanh của doanh nghiệp
3.1. Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố
Nghiêm túc thực hiện các quy định về đất đai, xây dựng, môi trường, đăng ký kinh doanh, đầu tư và các thủ tục hành chính liên quan tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, đảm bảo đối xử bình đẳng, công bằng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
Thực hiện rà soát các quy hoạch, kế hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm để tham mưu cho cấp có thẩm quyền điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp với thị trường và quyền kinh doanh của doanh nghiệp.
Tổ chức thực hiện tốt các hoạt động hỗ trợ kết nối doanh nghiệp theo cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
Thực hiện nghiêm túc Kế hoạch số 92/KH-UBND ngày 05/5/2016 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016-2020; Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 25/9/2015 của UBND tỉnh Bắc Giang về triển khai thực hiện nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ về về việc đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong tình hình mới, bảo đảm môi trường sản xuất, kinh doanh bình đẳng; Kế hoạch số 1121/KH-UBND ngày 29/4/2016 của UBND tỉnh về thực hiện Phương án sắp xếp, đổi mới các công ty lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp có đủ điều kiện; thoái vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà nhà nước không cần nắm giữ, bao gồm cả những doanh nghiệp đang kinh doanh có hiệu quả theo cơ chế thị trường, tạo cơ hội cho doanh nghiệp khu vực tư nhân phát triển.
Hỗ trợ, khuyến khích và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp xã hội có mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết các vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng.
3.5. Sở Công thương tăng cường công tác hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng các phương thức bán hàng tiên tiến, ứng dụng thương mại điện tử vào bán hàng, quảng bá, giới thiệu sản phẩm đến người tiêu dùng. Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm...; tư vấn doanh nghiệp hội nhập, thực thi cam kết và điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
Nghiên cứu tham mưu ban hành cơ chế hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp thực hiện xúc tiến thương mại trong và ngoài nước. Mức cụ thể được quy định tại cơ chế được phê duyệt.
3.6. Sở Tư pháp tăng cường tư vấn các vấn đề về pháp lý cho doanh nghiệp.
3.7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm kết nối cung - cầu lao động thông qua hệ thống sàn giao dịch việc làm để tạo điều kiện cho doanh nghiệp tuyển dụng lao động phù hợp với yêu cầu sản xuất, kinh doanh; đào tạo nghề cho người lao động với trình độ chuyên môn kỹ thuật từ sơ cấp nghề, trung cấp nghề đến cao đẳng nghề để đáp ứng cho các doanh nghiệp có nhu cầu tuyển dụng.
4. Giảm chi phí kinh doanh cho doanh nghiệp
4.1. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm triệt tiêu chi phí không chính thức, chi phí gia nhập thị trường đã được quy định cụ thể tại Kế hoạch của UBND tỉnh về việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020.
4.2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu, tham mưu điều chỉnh quy định tỷ lệ % giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế.
4.3. Sở Lao động Thương Binh và Xã hội bám sát chỉ đạo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện rà soát, tổng hợp, báo cáo và đề xuất biện pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong thực hiện quy định về mức lương tối thiểu vùng, chế độ bảo hiểm xã hội.
4.4. Công an tỉnh bám sát sự chỉ đạo của Bộ Công an chủ động triển khai thực hiện công khai các quy định về trình tự, thủ tục, điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy chữa cháy, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đảm bảo điều kiện về yêu cầu chuyên môn có thể tham gia cung cấp dịch vụ phòng cháy chữa cháy.
4.5. Các tổ chức hội doanh nghiệp phát huy vai trò là cầu nối giữa doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước, tổng hợp và phản ánh kịp thời với UBND tỉnh về những chi phí chính thức, chi phí không chính thức mà các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phải chi trong quá trình đầu tư, sản xuất kinh doanh để UBND tỉnh kịp thời có biện pháp chỉ đạo, điều hành.
5. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp
5.1. Các sở, ngành; UBND các huyện, thành phố xử lý nghiêm những doanh nghiệp vi phạm pháp luật, buôn lậu, trốn thuế, buôn bán hàng cấm, hàng giả, gian lận thương mại, vi phạm pháp luật môi trường... để đảm bảo quyền lợi của các doanh nghiệp chấp hành đúng pháp luật của Nhà nước; không hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự. Tạo môi trường lành mạnh, an toàn để doanh nghiệp sản xuất kinh doanh theo đúng quy định pháp luật.
5.2. Thanh tra tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thực hiện rà soát, tham mưu điều chỉnh kịp thời Kế hoạch môi trường, góp phần bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong doanh nghiệp.
3. Các tổ chức hội doanh nghiệp xây dựng các chương trình, biện pháp cụ thể, khả thi để tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động, thực hiện tốt vai trò là tổ chức xã hội, nghề nghiệp của cộng đồng doanh nghiệp, đội ngũ doanh nhân. Phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị quản lý nhà nước liên quan trong việc thực hiện các chương trình, đề án hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Tổng hợp các kiến nghị, khó khăn và vướng mắc của doanh nghiệp chuyển tới cơ quan quản lý nhà nước để xử lý, giải quyết kịp thời.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bắc Giang phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị liên quan đẩy mạnh các hoạt động phổ biến, tuyên truyền Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; các chính sách về phát triển doanh nghiệp và các nội dung trong Chương trình hành động này.
5. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh tham mưu cho Chủ tịch UBND tỉnh trong công tác bình xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, người đứng đầu các cơ quan, đơn vị gắn với kết quả triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chương trình hành động này.
6. Đề nghị HĐND, Ủy ban MTTQ các cấp thường xuyên tổ chức giám sát, đánh giá và đề xuất các giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp; tăng cường giám sát hoạt động của các cơ quan tư pháp nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, ngăn chặn hành vi hình sự hóa quan hệ kinh tế, dân sự.
7. Đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh thực hiện có hiệu quả các biện pháp nhằm xây dựng đội ngũ người lao động có trình độ, có ý thức trách nhiệm, hợp tác để phát triển doanh nghiệp; các biện pháp bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của người lao động. Tích cực tham gia giám sát, đánh giá và đề xuất các giải pháp hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư cơ quan đầu mối giúp Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo về tình hình triển khai thực hiện Chương trình hành động này./.
PHÂN CÔNG CỤ THỂ MỘT SỐ NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 19/7/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Bắc Giang)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian thực hiện |
1 |
Mở một chuyên mục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử; Thực hiện công bố công khai các cơ chế, chính sách có liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp; chương trình, kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh nghiệp; quy hoạch, kế hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu mà đơn vị mình được giao chủ trì tham mưu xây dựng (kế hoạch, chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, khuyến công, hỗ trợ pháp lý; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; quy hoạch hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng và quy hoạch các ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu...) đã được phê duyệt; kết quả giải quyết kiến nghị, khiếu nại của doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình và thực hiện tích hợp vào Cổng thông tin điện tử của tỉnh. |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Sở Thông tin và Truyền Thông; Văn phòng UBND tỉnh |
Quý III/2016 |
2 |
Rà soát đánh giá hiện trạng trình độ và đạo đức đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức liên quan đến doanh nghiệp; nghiên cứu xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đối với công chức, viên chức chưa đảm bảo yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ. |
Sở Nội vụ |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2016 |
3 |
- Tổ chức đối thoại công khai giữa Chủ tịch UBND tỉnh với cộng đồng doanh nghiệp, báo chí để kịp thời nắm bắt và tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trên địa bàn - Thành lập và công khai đường dây nóng, hỏi đáp trực tuyến trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh để tiếp nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp cho doanh nghiệp. - Nghiên cứu, đề xuất ban hành cơ chế hỗ trợ khi thành lập mới doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. - Xây dựng cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ. - Rà soát các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm để điều chỉnh, bổ sung hoặc loại bỏ cho phù hợp với thị trường và quyền kinh doanh của doanh nghiệp - Công khai quy trình và cán bộ có trách nhiệm xử lý hồ sơ |
Các cơ quan được UBND tỉnh phân công chủ trì theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh về việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2020 |
Các cơ quan được UBND tỉnh phân công phối hợp theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày /6/2016 của UBND tỉnh về việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016-2020 |
Theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày / /2016 của UBND tỉnh về việc cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, giai đoạn 2016 - 2020 |
4 |
Nghiên cứu xây dựng Đề án "vườn ươm doanh nghiệp" hoặc "vườn ươm khởi nghiệp". |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Năm 2017 |
5 |
Nghiên cứu bổ sung chức năng, nhiệm vụ tư vấn, hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp của Trung tâm Dạy nghề và Giới thiệu việc làm thanh niên trực thuộc Tỉnh Đoàn Bắc Giang |
Tỉnh đoàn Bắc Giang |
Sở Nội vụ và các cơ quan có liên quan |
Quý IV/2016 |
6 |
Kiện toàn, củng cố và tăng cường năng lực đơn vị đầu mối thực hiện trợ giúp doanh nghiệp theo Quyết định 265/QĐ-TTg ngày 02/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án tăng cường năng lực đơn vị thực hiện trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý III/2016 |
7 |
Nghiên cứu tham mưu ban hành cơ chế hỗ trợ chi phí cho doanh nghiệp thực hiện xúc tiến thương mại trong và ngoài nước |
Sở Công thương |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2016 |
8 |
Nghiên cứu, tham mưu điều chỉnh quy định tỷ lệ % giá đất để xác định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế |
Sở Tài chính |
Các Sở, Ban, ngành; UBND các huyện, thành phố |
Quý IV/2016 |
Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 1313/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Nguyễn Thị Thu Hà |
Ngày ban hành: | 19/08/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1313/QĐ-UBND năm 2016 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Chưa có Video