Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 128/1999/QĐ-BNN-TCCB

Hà Nội, ngày 09 tháng 09 năm 1999 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V CHUYỂN CÔNG TY XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 4 THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 4

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01 - 11 - 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 44/1999/NĐ ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Hội đồng quản trị Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.- Phê duyệt phương án cổ phần hoá Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 (doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập, đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

1.1. Giá trị thực tế của Doanh nghiệp tại thời điểm 0 giờ ngày 01/01/1999 là: 2.714.827.750 đồng (hai tỷ, bảy trăm mười bốn triệu, tám trăm hai bảy nghìn, bảy trăm năm mươi đồng). Trong đó giá trị thực tế phần vốn nhà nước tại Doanh nghiệp là: 292.649.660 đồng (hai trăm chín hai triệu, sáu trăm bốn chín nghìn, sáu trăm sáu mươi đồng).

1.2. Vốn Điều lệ của Công ty cổ phần: 800.000.000 đồng (tám trăm triệu đồng). Tổng số vốn này chia thành 8.000 cổ phần (tám nghìn cổ phần), cơ cấu như sau:

- Tỷ lệ cổ phần nhà nước: 1.491 cổ phần, bằng 19 % vốn Điều lệ;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Doanh nghiệp: 6.109 cổ phần, bằng 76 % vốn Điều lệ;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng ngoài Doanh nghiệp: 400 cổ phần, bằng 5% vốn Điều lệ.

1.3. Ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp:

- Tổng số cổ phần ưu đãi cho người lao động trong Doanh nghiệp là: 1.950 cổ phần (một nghìn, chín trăm năm mươi cổ phần). Phần giá trị được ưu đãi là: 58.500.000 đồng (năm tám triệu, năm trăm nghìn đồng).

- Tổng số cổ phần theo giá ưu đãi cho người lao động nghèo trong Doanh nghiệp trả dần: 358 cổ phần (ba trăm năm tám cổ phần), trị giá: 25.060.000 đồng (hai năm triệu, không trăm, sáu mươi nghìn đồng).

1.4. Tổ chức quản lý tiền bán cổ phần: Thực hiện theo mục V, phần thứ hai trong Thông tư số 104/1998/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 1998 của Bộ Tài chính, hướng dẫn những vấn đề về tài chính khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần và mục 6 văn bản số 3138 TC/TCDN ngày 19 tháng 8 năm 1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước.

Điều 2.- Chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành công ty cổ phần với những đặc trưng sau:

2.1.- Tên gọi đầy đủ bằng tiếng Việt:

Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4.

2.2.- Trụ sở giao dịch đặt tại: Nhà số 44 B, phố Tăng Bạt Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.

2.3. Ngành nghề kinh doanh:

- Xây dựng các công trình dân dụng, công cộng, công nghiệp và các công trình giao thông , thuỷ lợi theo chứng chỉ cho phép hành nghề của Bộ Xây dựng; - Sản xuất vật liệu xây dựng;

- Khai hoang và cải tạo đồng ruộng.

Điều 3.- Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 là pháp nhân theo luật pháp Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng theo quy định của pháp luật, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần Xây dựng Phát triển nông thôn 4 và Luật công ty.

Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 có trách nhiệm quản lý và điều hành Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ Doanh nghiệp cho Hội đồng quản trị và Giám đốc công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4. Từ thời điểm bàn giao, quyết định về thành lập doanh nghiệp nhà nước Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 hết hiêụ lực thi hành.

Điều 4.- Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc và Ban Đổi mới quản lý doanh nghiệp Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỨ TRƯỞNG




Ngô Thế Dân

 

 

 

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Số hiệu: 128/1999/QĐ-BNN-TCCB
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Người ký: Ngô Thế Dân
Ngày ban hành: 09/09/1999
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [4]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 128/1999/QĐ-BNN-TCCB về việc chuyển Công ty Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 thành Công ty cổ phần Xây dựng và Phát triển nông thôn 4 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…