THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1107/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 21 tháng 8 năm 2006 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ ban hành Quy
chế khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
a) Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu phát triển các khu công nghiệp tại Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 là hình thành hệ thống các khu công nghiệp chủ đạo có vai trò dẫn dắt sự phát triển công nghiệp quốc gia, đồng thời hình thành các khu công nghiệp có quy mô hợp lý để tạo điều kiện phát triển công nghiệp, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại những địa phương có tỷ trọng công nghiệp trong GDP thấp.
Đưa tỷ lệ đóng góp của các khu công nghiệp vào tổng giá trị sản xuất công nghiệp từ trên 24% hiện nay lên khoảng 39 – 40% vào năm 2010 và tới trên 60% vào giai đoạn tiếp theo. Tăng tỷ lệ xuất khẩu hàng công nghiệp của các khu công nghiệp từ 19,2% giá trị xuất khẩu toàn quốc hiện nay lên khoảng 40% vào năm 2010 và cao hơn vào các giai đoạn tiếp theo.
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn đến năm 2010:
+ Phấn đấu đến năm 2010 về cơ bản lấy đầy các khu công nghiệp đã được thành lập; thành lập mới một cách có chọn lọc các khu công nghiệp với diện tích tăng thêm khoảng 15.000 ha – 20.000 ha, nâng tổng diện tích các khu công nghiệp đến năm 2010 lên khoảng 45.000 ha – 50.000 ha.
+ Đầu tư đồng bộ, hoàn thiện các công trình kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp hiện có, đặc biệt là các công trình xử lý nước thải và đảm bảo diện tích trồng cây xanh trong các khu công nghiệp theo quy hoạch xây dựng được duyệt nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
- Giai đoạn đến năm 2015:
+ Đầu tư đồng bộ để hoàn thiện các khu công nghiệp hiện có, thành lập mới một cách có chọn lọc các khu công nghiệp với tổng diện tích tăng thêm khoảng 20.000 ha – 25.000 ha; nâng tổng diện tích các khu công nghiệp đến năm 2015 khoảng 65.000 ha – 70.000 ha. Phấn đấu đạt tỷ lệ lấp đầy các khu công nghiệp bình quân trên toàn quốc khoảng trên 60%.
+ Có các biện pháp, chính sách chuyển đổi cơ cấu các ngành công nghiệp trong các khu công nghiệp đã và đang xây dựng theo hướng hiện đại hóa phù hợp với tính chất và đặc thù của các địa bàn lãnh thổ.
+ Xây dựng các công trình xử lý rác thải công nghiệp tập trung quy mô lớn ở những khu vực tập trung các khu công nghiệp tại các vùng kinh tế trọng điểm.
+ Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào các khu công nghiệp, phấn đấu thu hút thêm khoảng 6.500 – 6.800 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký khoảng trên 36 – 39 tỷ USD, trong đó vốn đầu tư thực hiện khoảng 50%.
- Giai đoạn đến năm 2020:
+ Quản lý tốt và có quy hoạch sử dụng hợp lý diện tích đất dự trữ cho xây dựng khu công nghiệp.
+ Hoàn thiện về cơ bản mạng lưới khu công nghiệp trên toàn lãnh thổ với tổng diện tích các khu công nghiệp đạt khoảng 80.000 ha vào năm 2020.
+ Quản lý, chuyển đổi cơ cấu đầu tư phát triển các khu công nghiệp đã được thành lập theo hướng đồng bộ hóa.
- Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và tình hình phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất của từng địa phương.
- Có các điều kiện thuận lợi hoặc có khả năng xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội, triển khai đồng bộ và kết hợp chặt chẽ giữa quy hoạch phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất với quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ công nhân trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Có quỹ đất dự trữ để phát triển và có điều kiện liên kết thành cụm các khu công nghiệp; riêng đối với các địa phương thuần túy đất nông nghiệp, khi phát triển các khu công nghiệp để thực hiện mục tiêu chuyển đổi cơ cấu kinh tế cần tiến hành phân kỳ đầu tư chặt chẽ nhằm đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả.
- Có khả năng thu hút vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
- Có khả năng cung cấp và đáp ứng nhu cầu về lao động.
- Đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng.
- Đối với các địa phương đã phát triển khu công nghiệp, việc thành lập mới các khu công nghiệp chỉ được thực hiện khi tổng diện tích đất công nghiệp của các khu công nghiệp hiện đại có đã được cho thuê ít nhất là 60%.
- Việc mở rộng các khu công nghiệp hiện có chỉ được thực hiện khi tổng diện tích đất công nghiệp của khu công nghiệp đó đã được cho thuê ít nhất là 60% và đã xây dựng xong công trình xử lý nước thải tập trung.
- Đối với khu công nghiệp có quy mô diện tích trên 500 ha và có nhiều chủ đầu tư tham gia đầu tư xây dựng – kinh doanh kết cấu hạ tầng, phải tiến hành lập quy hoạch chung xây dựng khu công nghiệp theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng trước khi lập quy hoạch chi tiết khu công nghiệp để đảm bảo tính thống nhất và tính đồng bộ của hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.
- Trong khu công nghiệp, khu chế xuất không có khu dân cư. Trong khu công nghiệp có thể có khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất.
3. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục 117 khu công nghiệp dự kiến ưu tiên thành lập mới đến năm 2015 (Phụ lục 1) và Danh mục 27 khu công nghiệp dự kiến mở rộng (Phụ lục II). Các danh mục này không bao gồm các khu công nghiệp thuộc các khu kinh tế được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch chung.
1. Phổ biến quy hoạch:
Công bố công khai Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 sau khi được phê duyệt.
2. Bổ sung, điều chỉnh quy hoạch:
Căn cứ vào các điều kiện và tiêu chí về việc thành lập mới và mở rộng khu công nghiệp được quy định tại Quyết định này và trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành liên quan xem xét và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định bổ sung việc thành lập mới và mở rộng các khu công nghiệp vào Quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp.
3. Phân công trách nhiệm:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, triển khai thực hiện và báo cáo Thủ tướng Chính phủ về bổ sung, điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết.
- Các Bộ, ngành theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư để chỉ đạo các địa phương triển khai thực hiện quy hoạch.
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm công bố danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn lãnh thổ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và chỉ đạo triển khai thực hiện các bước tiếp theo theo quy định hiện hành.
- Các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm lập quy hoạch và xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp đồng bộ với việc xây dựng các khu công nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Nơi nhận: |
THỦ
TƯỚNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP DỰ KIẾN ƯU TIÊN THÀNH LẬP
MỚI ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt
Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020)
STT |
Tên khu công nghiệp |
Địa phương |
Dự kiến diện tích đến năm 2015 (ha) |
I. |
Trung du miền núi phía Bắc |
|
|
1. |
KCN Song Khê - Nội Hoàng |
Bắc Giang |
150 |
2. |
KCN Lương Sơn |
Hòa Bình |
72 |
3. |
KCN Mai Sơn |
Sơn La |
150 |
4. |
KCN Lương Sơn |
Thái Nguyên |
150 |
5. |
KCN Sông Công 2 |
Thái Nguyên |
250 |
6. |
KCN Phù Ninh |
Phú Thọ |
100 |
7. |
KCN Long Bình An |
Tuyên Quang |
200 |
8. |
KCN Đông Phố Mới |
Lào Cai |
100 |
9. |
KCN phía Đông Nam |
Điện Biên |
60 |
10. |
KCN Thanh Bình |
Bắc Kạn |
70 |
11. |
KCN Bình Vàng |
Hà Giang |
100 |
12. |
KCN phía Nam Yên Bái |
Yên Bái |
100 |
13. |
KCN Đồng Bành |
Lạng Sơn |
207 |
14. |
KCN Đề Thám |
Cao Bằng |
100 |
|
|
|
|
II. |
Vùng đồng bằng sông Hồng |
|
|
15. |
KCN Nam Sơn - Hạp Lĩnh |
Bắc Ninh |
200 |
16. |
KCN Yên Phong II |
Bắc Ninh |
300 |
17. |
KCN Quế Võ II |
Bắc Ninh |
200 |
18. |
KCN Thuận Thành |
Bắc Ninh |
200 |
19. |
KCN Việt Hòa |
Hải Dương |
47 |
20. |
KCN Phú Thái |
Hải Dương |
72 |
21. |
KCN Cộng Hòa |
Hải Dương |
300 |
22. |
KCN Tàu thủy Lai Vu |
Hải Dương |
212 |
23. |
KCN thị xã Hưng Yên |
Hải Dương |
60 |
24. |
KCN Minh Đức |
Hưng Yên |
200 |
25. |
KCN Vĩnh Phúc |
Hưng Yên |
200 |
26. |
KCN Đò Nống - Chợ Hỗ |
Hải Phòng |
150 |
27. |
KCN Nam Cầu Kiền |
Hải Phòng |
100 |
28. |
KCN Tràng Duệ |
Hải Phòng |
150 |
29. |
KCN Tàu thủy An Hồng |
Hải Phòng |
30 |
30. |
KCN Đông Mai |
Quảng Ninh |
200 |
31. |
KCN Tàu thủy Cái Lân |
Quảng Ninh |
70 |
32. |
KCN Đông Anh |
Hà Nội |
300 |
33. |
KCN Sóc Sơn |
Hà Nội |
300 |
34. |
KCN Khai Quang |
Vĩnh Phúc |
262 |
35. |
KCN Chấn Hưng |
Vĩnh Phúc |
80 |
36. |
KCN Bá Thiện |
Vĩnh Phúc |
327 |
37. |
KCN An Hòa |
Thái Bình |
400 |
38. |
KCN Châu Sơn |
Hà Nam |
170 |
39. |
KCN Mỹ Trung |
Nam Định |
150 |
40. |
KCN Bảo Minh |
Nam Định |
150 |
41. |
KCN Thành An |
Nam Định |
105 |
42. |
KCN Hồng Tiến (Ý Yên I) |
Nam Định |
150 |
43. |
KCN Nghĩa An (Nam Trực) |
Nam Định |
150 |
44. |
KCN Ý Yên II |
Nam Định |
200 |
45. |
KCN Tam Điệp |
Nam Định |
200 |
|
|
|
|
III |
Duyên hải Trung Bộ |
|
|
46. |
KCN Bỉm Sơn |
Thanh Hóa |
450 |
47. |
KCN Lam Sơn |
Thanh Hóa |
200 |
48. |
KCN Cửa Lò |
Nghệ An |
50 |
49. |
KCN Hạ Vàng |
Hà Tĩnh |
100 |
50. |
KCN Gia Lách |
Hà Tĩnh |
100 |
51. |
KCN Bắc Đồng Hới |
Quảng Bình |
150 |
52. |
KCN Quán Ngang |
Quảng Trị |
140 |
53. |
KCN Tứ Hạ |
Thừa Thiên-Huế |
100 |
54. |
KCN Phong Thu |
Thừa Thiên-Huế |
100 |
55. |
KCN Hòa Cầm 2 |
Đà Nẵng |
150 |
56. |
KCN Hòa Ninh |
Đà Nẵng |
200 |
57. |
KCN Thuận Yên |
Quảng Nam |
230 |
58. |
KCN Đông Quế Sơn |
Quảng Nam |
200 |
59. |
KCN Phổ Phong |
Quảng Ngãi |
140 |
60. |
KCN Nhơn Hòa |
Bình Định |
320 |
61. |
KCN Hòa Hội |
Bình Định |
340 |
62. |
KCN Đông Bắc Sông Cầu |
Phú Yên |
105 |
63. |
KCN An Phú |
Phú Yên |
100 |
64. |
KCN Hòa Tâm |
Phú Yên |
150 |
65. |
KCN Nam Cam Ranh |
Khánh Hòa |
200 |
66. |
KCN Bắc Cam Ranh |
Khánh Hòa |
150 |
67. |
KCN Du Long |
Ninh Thuận |
410 |
68. |
KCN Hàm Kiệm |
Bình Thuận |
580 |
|
|
|
|
IV |
|
|
|
70. |
KCN Tây Pleiku |
Gia Lai |
200 |
71. |
KCN Hòa Bình |
Kon Tum |
100 |
72. |
KCN Phú Hội |
Lâm Đồng |
174 |
73. |
KCN Nhân Cơ |
Đắc Nông |
100 |
|
|
|
|
V. |
Đông Nam bộ |
|
|
74. |
KCN Tân Phú |
Đồng Nai |
60 |
75. |
KCN Ông Kèo |
Đồng Nai |
300 |
76. |
KCN Bàu Xéo |
Đồng Nai |
500 |
77. |
KCN Lộc An – Bình Sơn |
Đồng Nai |
500 |
78. |
KCN Long Đức |
Đồng Nai |
450 |
79. |
KCN Long Khánh |
Đồng Nai |
300 |
80. |
KCN Giang Điền |
Đồng Nai |
500 |
81. |
KCN Dâu Giấy |
Đồng Nai |
300 |
82. |
KCN Mỹ Phước 3 |
Bình Dương |
1000 |
83. |
KCN Xanh Bình Dương |
Bình Dương |
200 |
84. |
KCN An Tây |
Bình Dương |
500 |
85. |
KCN Nam Đồng Phú |
Bình Phước |
150 |
86. |
KCN Tân Khai |
Bình Phước |
700 |
87. |
KCN Minh Hưng |
Bình Phước |
700 |
88. |
KCN Đồng Xoài |
Bình Phước |
650 |
89. |
KCN Bắc Đồng Phú |
Bình Phước |
250 |
90. |
KCN Long Hương |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
400 |
91. |
KCN Phú Hữu |
TP. Hồ Chí Minh |
162 |
92. |
KCN Trâm Vàng |
Tây Ninh |
375 |
|
|
|
|
VI. |
Đồng bằng sông Cửu Long |
|
|
93. |
KCN Cầu Tràm (Cầu Đước) |
Long An |
80 |
94. |
KCN Mỹ Yên-Tân Bửu-Long Hiệp (Bến Lức) |
Long An |
340 |
95. |
KCN Nhật Chánh |
Long An |
122 |
96. |
KCN Đức Hòa III |
Long An |
2300 |
97. |
KCN Thạnh Đức |
Long An |
256 |
98. |
KCN An Nhật Tân |
Long An |
120 |
99. |
KCN Long Hậu |
Long An |
142 |
100. |
KCN Tân Thành |
Long An |
300 |
101. |
KCN Nam Tân Tập |
Long An |
200 |
102. |
KCN Bắc Tân Tập |
Long An |
100 |
103. |
KCN Tàu thủy Soài Rạp |
Tiền Giang |
290 |
104. |
KCN An Hiệp |
Bến Tre |
72 |
105. |
KCN Sông Hậu |
Đồng Tháp |
60 |
106. |
KCN Bình Minh |
Vĩnh Long |
162 |
107. |
KCN Hưng Phú 2 |
Cần Thơ |
226 |
108. |
KCN Bình Long |
An Giang |
67 |
109. |
KCN Bình Hòa |
An Giang |
150 |
110. |
KCN Thạnh Lộc |
Kiên Giang |
100 |
111. |
KCN Rạch Vượt |
Kiên Giang |
100 |
112. |
KCN Sông Hậu |
Hậu Giang |
150 |
113. |
KCN Trần Đề |
Sóc Trăng |
140 |
114. |
KCN Đại Ngãi |
Sóc Trăng |
120 |
115. |
KCN Trà Kha |
Bạc Liêu |
66 |
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC KHU CÔNG NGHIỆP DỰ KIẾN MỞ RỘNG ĐẾN NĂM
2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt
Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020)
STT |
Tên khu công nghiệp |
Địa phương |
Dự kiến diện tích mở rộng (ha) |
1. |
KCN Quế Võ |
Bắc Ninh |
300 |
2. |
KCN Tiên Sơn |
Bắc Ninh |
100 |
3. |
KCN Đại Đồng – Hoàn Sơn |
Bắc Ninh |
300 |
4. |
KCN Đại An |
Hải Dương |
470 |
5. |
KCN Phố Nối B |
Hưng Yên |
155 |
6. |
KCN Đình Vũ |
Hải Phòng |
200 |
7. |
KCN Nomura |
Hải Phòng |
200 |
8. |
KCN Phú Cát |
Hà Tây |
500 |
9. |
KCN Quang Minh |
Vĩnh Phúc |
362 |
10. |
KCN Đình Hương |
Thanh Hóa |
121 |
11. |
KCN Nam Cấm |
Nghệ An |
100 |
12. |
KCN Hòn La |
Quảng Bình |
203 |
13. |
KCN Phú Bài |
Thừa Thiên Huế |
120 |
14. |
KCN Quảng Phú |
Quảng Ngãi |
48 |
15. |
KCN Long Mỹ |
Bình Định |
100 |
16. |
KCN Hòa Hiệp |
Phú Yên |
221 |
17. |
KCN Định Quán |
Đồng Nai |
150 |
18. |
KCN Việt Hương II |
Bình Dương |
140 |
19. |
KCN Chơn Thành |
Bình Phước |
255 |
20. |
KCN Mỹ Xuân A2 |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
90 |
21. |
KCN Mỹ Xuân B1 (Đại Dương) |
Bà Rịa-Vũng Tàu |
146 |
22. |
KCN Hiệp Phước |
TP. Hồ Chí Minh |
630 |
23. |
KCN Tây Bắc Củ Chi |
TP. Hồ Chí Minh |
170 |
24. |
KCN Trảng Bàng |
Tây Ninh |
163 |
25. |
KCN Thuận Đạo |
Long An |
200 |
26. |
KCN Tân Kim |
Long An |
56 |
27. |
KCN Tân Hương |
Tiền Giang |
59 |
THE
PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 1107/QD-TTg |
Hanoi, August 21, 2006 |
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the December 25, 2001 Law on
Organization of the Government;
Pursuant to the Government's Decree No. 36/CP of April 24, 1997, promulgating
the Regulation on Industrial Parks, Export-Processing Zones and Hi-Tech Parks;
At the proposal of the Minister of Planning and Investment,
DECIDES:
a/ Overall objectives:
...
...
...
To increase the contribution of industrial parks to the total industrial production value from over 24% at present to around 39-40% by 2010 and up to over 60% in subsequent periods. To increase the export of industrial products from industrial parks which now accounts for 19.2% of the national export value to around 40% by 2010 and higher in subsequent periods.
b/ Specific objectives:
- In the period from now to 2010:
+ To strive to basically fill the existing industrial parks with enterprises by 2010; to form in a selective manner new industrial parks on an increased area of about 15,000 ha-20,000 ha, bringing the total area of industrial parks to around 45,000 ha-50,000 ha by 2010.
+ To invest in a coordinated manner in perfecting the existing industrial parks' infrastructure, especially wastewater treatment facilities, and ensure the tree- grown area in each industrial park according to approved construction plannings for environmental protection and sustainable development purposes.
- In the period from now to 2015:
+ To invest in a coordinated manner in perfecting existing industrial parks, and establish in a selective manner new industrial parks with an increased total area of around 20,000 ha-25,000 ha; to increase the total area of industrial parks to around 65,000 ha-70,000 ha by 2015. To strive for an average occupancy rate of over 60% in industrial parks nationwide.
+ To adopt measures and policies to restructure industries in industrial parks which have been and are being built in the direction of modernization and suitability to the nature and characteristics of their geographical areas.
+ To build large-scale facilities for industrial-waste treatment in areas where many industrial parks are located in key economic regions.
...
...
...
- In the period from now to 2020:
+ To well manage, and plan the rational use of, land areas reserved for construction of industrial parks.
+ To fundamentally complete the network of industrial parks in the whole country with a total area of around 80,000 ha by 2020.
+ To manage and restructure investment in the development of the existing industrial parks in a coordinated manner.
- Complying with socio-economic development plannings, plans and conditions as well as local land-use plannings and plans.
- Having favorable conditions or the capability to build technical and social infrastructure, implement in a coordinated manner and closely combine the planning on development of industrial parks and export-processing zones with the planning on urban development, population distribution, dwelling houses and social works in service of workers in industrial parks and export-processing zones.
- Having land funds reserved for development and conditions for forming industrial-park clusters; particularly for localities where exists only agricultural land, the development of industrial parks for economic restructuring should be phased out to ensure the efficient use of land.
- Being capable of attracting investment capital from domestic and foreign investors.
...
...
...
- Satisfying security and defense requirements.
- For localities where industrial parks already exist, new industrial parks shall be established only when at least 60% of the total industrial land area in the existing industrial parks has been leased.
- Existing industrial parks shall be expanded only when the total leased area of industrial land therein accounts for at least 60% and where concentrated wastewater treatment facilities have been completely built.
- For industrial parks with an area of over 500 ha each whose infrastructure will be invested and commercially operated by many investors, a general planning on construction of an industrial park should be made under the Construction Ministry's guidance before a detailed planning on an industrial park is elaborated in order to ensure integrity and synchrony of its technical infrastructure system.
- There shall be no residential areas in industrial parks or export-processing zones. There may be export-processing zones or enterprises in industrial parks.
Article 2.- Organization of implementation
1. Publicization of the planning:
The planning on development of industrial parks in Vietnam up to 2015 and orientations to 2020 shall be publicized after it is approved.
...
...
...
Based on the conditions and criteria for formation and expansion of industrial parks specified in this Decision and at the proposal of provincial/municipal People's Committees, the Ministry of Planning and Investment shall assume the prime responsibility for, and coordinate with the Ministry of Construction and concerned ministries and branches in, considering and submitting to the Prime Minister for decision the addition of industrial parks to be established or expanded to the master planning on development of industrial parks.
3. Assignment of responsibilities:
- The Ministry of Planning and Investment shall monitor, urge and organize the implementation, and report to the Prime Minister the supplementation or adjustment, of the planning in case of necessity.
- Ministries and branches shall, within the ambit of their respective functions, tasks and powers, coordinate with the Ministry of Planning and Investment in directing localities to implement the planning.
- Provincial/municipal People's Committees shall publicize lists of industrial parks in their respective localities, which have been approved by the Prime Minister, and direct the performance of subsequent steps according to current regulations.
- Concerned ministries and branches and provincial/municipal People's Committees shall formulate plannings and build technical and social infrastructure outside industrial-park fences in synchrony with the construction of industrial parks.
Article 3.- This Decision shall take effect 15 days after its publication in "CONG BAO."
...
...
...
LIST OF INDUSTRIAL PARKS TO BE FORMED UP TO 2015
(Issued together with the Prime Ministers Decision No. 1107/QD-TTg of August
21, 2006, approving the planning on development of Vietnams industrial parks up
to 2015
and orientations to 2020)
No.
Names of industrial parks
Localities
Projected area up to 2015 (ha)
I
...
...
...
1
Song Khe-Noi Hoang Industrial Park
Bac Giang
150
2
Luong Son Industrial Park
Hoa Binh
...
...
...
3
Mai Son Industrial Park
Son La
150
4
Luong Son Industrial Park
Thai Nguyen
150
5
...
...
...
Thai Nguyen
250
6
Phu Ninh Industrial Park
Phu Tho
100
7
Long Binh An Industrial Park
Tuyen Quang
...
...
...
8
Eastern Pho Moi Industrial Park
Lao Cai
100
9
Southeastern Industrial Park
Dien Bien
60
10
...
...
...
Bac Kan
70
11
Binh Vang Industrial Park
Ha Giang
100
12
Southern Yen Bai Industrial Park
Yen Bai
...
...
...
13
Dong Banh Industrial Park
Lang Son
207
14
De Tham Industrial Park
Cao Bang
100
II
...
...
...
15
Nam Son-Hap Linh Industrial Park
Bac Ninh
200
16
Yen Phong II Industrial Park
Bac Ninh
...
...
...
17
Que Vo II Industrial Park
Bac Ninh
200
18
Thuan Thanh Industrial Park
Bac Ninh
200
19
...
...
...
Hai Duong
47
20
Phu Thai Industrial Park
Hai Duong
72
21
Cong Hoa Industrial Park
Hai Duong
...
...
...
22
Lai Vu Ship Industrial Park
Hai Duong
212
23
Hung Yen Town Industrial Park
Hung Yen
60
24
...
...
...
Hung Yen
200
25
Vinh Khuc Industrial Park
Hung Yen
200
26
Do Nong-Cho Ho Industrial Park
Hai Phong
...
...
...
27
Southern Cau Kien Industrial Park
Hai Phong
100
28
Trang Due Industrial Park
Hai Phong
150
29
...
...
...
Hai Phong
30
30
Dong Mai Industrial Park
Quang Ninh
200
31
Cai Lan Ship Industrial Park
Quang Ninh
...
...
...
32
Dong Anh Industrial Park
Hanoi
300
33
Soc Son Industrial Park
Hanoi
300
34
...
...
...
Vinh Phuc
262
35
Chan Hung Industrial Park
Vinh Phuc
80
36
Ba Thien Industrial Park
Vinh Phuc
...
...
...
37
An Hoa Industrial Park
Thai Binh
400
38
Chau Son Industrial Park
Ha Nam
170
39
...
...
...
Nam Dinh
150
40
Bao Minh Industrial Park
Nam Dinh
150
41
Thanh An Industrial Park
Nam Dinh
...
...
...
42
Hong Tien (Y Yen I) Industrial Park
Nam Dinh
150
43
Nghia An (Nam Truc) Industrial Park
Nam Dinh
150
44
...
...
...
Nam Dinh
200
45
Tam Diep Industrial Park
Ninh Binh
200
III
Coastal Central Vietnam
...
...
...
46
Bim Son Industrial Park
Thanh Hoa
450
47
Lam Son Industrial Park
Thanh Hoa
200
48
...
...
...
Nghe An
50
49
Ha Vang Industrial Park
Ha Tinh
100
50
Gia Lach Industrial Park
Ha Tinh
...
...
...
51
Northern Dong Hoi Industrial Park
Quang Binh
150
52
Quan Ngang Industrial Park
Quang Tri
140
53
...
...
...
Thua Thien-Hue
100
54
Phong Thu Industrial Park
Thua Thien-Hue
100
55
Hoa Cam 2 Industrial Park
Da Nang
...
...
...
56
Hoa Ninh Industrial Park
Da Nang
200
57
Thuan Yen Industrial Park
Quang Nam
230
58
...
...
...
Quang Nam
200
59
Pho Phong Industrial Park
Quang Ngai
140
60
Nhon Hoa Industrial Park
Binh Dinh
...
...
...
61
Hoa Hoi Industrial Park
Binh Dinh
340
62
Northeastern Cau River Industrial Park
Phu Yen
105
63
...
...
...
Phu Yen
100
64
Hoa Tam Industrial Park
Phu Yen
150
65
Southern Cam Ranh Industrial Park
Khanh Hoa
...
...
...
66
Northern Cam Ranh Industrial Park
Khanh Hoa
150
67
Du Long Industrial Park
Ninh Thuan
410
68
...
...
...
Binh Thuan
580
IV
Central Highlands
69
Hoa Phu Industrial Park
Dak Lak
...
...
...
70
Western Pleiku Industrial Park
Gia Lai
200
71
Hoa Binh Industrial Park
Kon Tum
100
72
...
...
...
Lam Dong
174
73
Nhan Co Industrial Park
Dak Nong
100
V
Southeastern Vietnam
...
...
...
74
Tan Phu Industrial Park
Dong Nai
60
75
Ong Keo Industrial Park
Dong Nai
300
76
...
...
...
Dong Nai
500
77
Loc An-Binh Son Industrial Park
Dong Nai
500
78
Long Duc Industrial Park
Dong Nai
...
...
...
79
Long Khanh Industrial Park
Dong Nai
300
80
Giang Dien Industrial Park
Dong Nai
500
81
...
...
...
Dong Nai
300
82
My Phuoc 3 Industrial Park
Binh Duong
1,000
83
Xanh Binh Duong Industrial Park
Binh Duong
...
...
...
84
An Tay Industrial Park
Binh Duong
500
85
Southern Dong Phu Industrial Park
Binh Phuoc
150
86
...
...
...
Binh Phuoc
700
87
Minh Hung Industrial Park
Binh Phuoc
700
88
Dong Xoai Industrial Park
Binh Phuoc
...
...
...
89
Northern Dong Phu Industrial Park
Binh Phuoc
250
90
Long Huong Industrial Park
Ba Ria-Vung Tau
400
91
...
...
...
Ho Chi Minh City
162
92
Tram Vang Industrial Park
Tay Ninh
375
VI
Mekong River delta
...
...
...
93
Cau Tram (Cau Duoc) Industrial Park
Long An
80
94
My Yen-Tan Buu-Long Hiep (Ben Luc) Industrial Park
Long An
340
95
...
...
...
Long An
122
96
Duc Hoa III Industrial Park
Long An
2,300
97
Thanh Duc Industrial Park
Long An
...
...
...
98
An Nhat Tan Industrial Park
Long An
120
99
Long Hau Industrial Park
Long An
142
100
...
...
...
Long An
300
101
Southern Tan Lap Industrial Park
Long An
200
102
Northern Tan Lap Industrial Park
Long An
...
...
...
103
Soai Rap Ship Industrial Park
Tien Giang
290
104
An Hiep Industrial Park
Ben Tre
72
105
...
...
...
Dong Thap
60
106
Binh Minh Industrial Park
Vinh Long
162
107
Hung Phu 2 Industrial Park
Can Tho
...
...
...
108
Binh Long Industrial Park
An Giang
67
109
Binh Hoa Industrial Park
An Giang
150
110
...
...
...
Kien Giang
100
111
Vuot Canal Industrial Park
Kien Giang
100
112
Hau River Industrial Park
Hau Giang
...
...
...
113
Tran De Industrial Park
Soc Trang
140
114
Dai Ngai Industrial Park
Soc Trang
120
115
...
...
...
Bac Lieu
66
LIST OF INDUSTRIAL PARKS TO BE EXPANDED UP TO 2015
(Issued together with the Prime Ministers Decision No. 1107/QD-TTg of August
21, 2006, approving the planning on development of Vietnams industrial parks up
to 2015
and orientations to 2020)
No.
Names of industrial parks
Localities
To be-expanded area (ha)
...
...
...
Que Vo Industrial Park
Bac Ninh
300
2
Tien Son Industrial Park
Bac Ninh
100
3
Dai Dong-Hoan Son Industrial Park
...
...
...
300
4
Dai An Industrial Park
Hai Duong
470
5
Pho Noi B Industrial Park
Hung Yen
155
...
...
...
Dinh Vu Industrial Park
Hai Phong
200
7
Nomura Industrial Park
Hai Phong
200
8
Phu Cat Industrial Park
...
...
...
500
9
Quang Minh Industrial Park
Vinh Phuc
362
10
Dinh Huong Industrial Park
Thanh Hoa
121
...
...
...
Nam Cam Industrial Park
Nghe An
100
12
Hon La Industrial Park
Quang Binh
203
13
Phu Bai Industrial Park
...
...
...
120
14
Quang Phu Industrial Park
Quang Ngai
48
15
Long My Industrial Park
Binh Dinh
100
...
...
...
Hoa Hiep Industrial Park
Phu Yen
221
17
Dinh Quan Industrial Park
Dong Nai
150
18
Viet Huong II Industrial Park
...
...
...
140
19
Chon Thanh Industrial Park
Binh Phuoc
255
20
My Xuan A2 Industrial Park
Ba Ria-Vung Tau
90
...
...
...
My Xuan B1 (Dai Duong) Industrial Park
Ba Ria-Vung Tau
146
22
Hiep Phuoc Industrial Park
Ho Chi Minh City
630
23
Northwestern Cu Chi Industrial Park
...
...
...
170
24
Trang Bang Industrial Park
Tay Ninh
163
25
Thuan Dao Industrial Park
Long An
200
...
...
...
Tan Kim Industrial Park
Long An
56
27
Tan Huong Industrial Park
Tien Giang
59
;Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 1107/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 21/08/2006 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 1107/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp ở Việt Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video