Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ
GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1062/QĐ-UBND

Giang, ngày 30 tháng 05 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VIỆC THÀNH LẬP VÀ PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH HÀ GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Hp tác xã ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 81/2007/TT-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển HTX;

Căn cứ Thông báo số 248-TB/TU ngày 12/11/2013 của Tỉnh ủy Hà Giang;

Căn cứ Kết luận số 68-K1/BCS ngày 01/4/2014 của Ban cán sự Đảng UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang

1. Tên gọi: Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Hà Giang

- Tên giao dịch tiếng Anh: Ha Giang Co-operative Assistance Fund.

- Tên viết tắt tiếng Anh: HGCAF.

2. Địa vị pháp lý

2.1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang; chịu sự quản lý của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hà Giang.

2.2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước theo quy định của Pháp luật.

3. Nguyên tắc hoạt động.

3.1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vn và bù đp chi phí quản lý.

3.2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều lệ Quỹ .....................................................

4. Trụ sở chính: số 7 đường 20-8, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Điều 2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Quỹ

1. Nhiệm vụ

1.1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh;

1.2. Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh;

1.3. Thực hiện cho vay đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi.

1.4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

1.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Liên minh HTX tỉnh giao.

2. Quyền hạn

2.1. Được quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điu lệ quỹ.

2.2. Được quyền lựa chọn các dự án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; ủy thác hỗ trợ.

2.3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ của Quỹ.

2.4. Được yêu cầu các đơn vị có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xut kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.

2.5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cho vay cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án phương án sản xuất kinh doanh của các tổ hợp tác, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ.

2.6. Đình chỉ việc cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.

2.7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điêu lệ và quy định của pháp luật.

2.8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.

2.9. Cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi nghiên cứu, học tập, công tác, tham quan, khảo sát theo quy định của pháp luật.

2.10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức bộ máy

3.1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã gồm có:

a) Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Ban Kiểm soát;

c) Bộ máy cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ.

3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát và bộ máy điều hành Quỹ Hỗ trợ phát triển hp tác xã được quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

(Có Đề án chi tiết kèm theo)

Điều 3. Phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang (Có bản Điều lệ kèm theo)

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Thủ trưởng đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Liên minh HTX Việt Nam;
-
TTr. Tnh ủy;
-
TTr. UBND tnh;
-
Ban Tchức Tnh ủy;
-
Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
-
Các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh;
-
Các tổ chức Hội, Đoàn thể tnh;
-
UBND các huyện, thành ph;
-
Lưu: VT, SNV,NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đàm Văn Bông

 

ĐỀ ÁN

THÀNH LẬP QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TRỰC THUỘC LIÊN MINH HTX TỈNH HÀ GIANG

(Kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Phần I

CĂN CỨ PHÁP LÝ, THỰC TRẠNG VÀ SỰ CẦN THIẾT

1. Căn c pháp lý

- Nghị quyết số 13-NQ/TW hội nghị Trung ương 5 khóa IX ngày 18/3/2002;

- Luật HTX đã được Quốc hội thông qua, ngày 20/11/2012;

- Nghị định số 193/2013, ngày 21/11/2013 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;

- Quyết định số 246/2006/QĐ-TTg ngày 27/10/2006 về việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX;

- Thông tư số 81/2007/TT-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển HTX;

- Quyết định số 59/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính phê duyệt Điều lệ Tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hp tác xã;

- Quyết định số 60/2007/QĐ-BTC ngày 11/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về lãi suất cho vay vốn của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX.

II. Thực trạng về số lượng, hoạt động của các Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh và sự cn thiết phải thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX

1. Thực trạng về cơ cấu tổ chức và hoạt động của Liên minh HTX tỉnh.

1.1. Về cơ cấu tổ chức

Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hà Giang đã được xác định là tổ chức hội đặc thù có phạm vi hoạt động cấp tỉnh theo Quyết định số 2129/QĐ-UBND ngày 03/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang. Cơ quan thường trực Liên minh HTX tỉnh gồm 03 phòng (Văn phòng, Phòng Kế hoạch - Hỗ trợ, Phòng Chính sách - Phong trào); 01 Ban (Ban Kiểm tra) và 01 đơn vị sự nghiệp (Trung tâm Tư vấn hỗ trợ phát triển Hợp tác xã). Năm 2014 đơn vị đã được UBND tỉnh giao 14 biên chế và 02 Hợp đồng 68.

1.2. Về hoạt động

Trong những năm qua, với vai trò là cơ quan đầu mối đại diện và bảo vệ quyền lợi hợp pháp, tư vấn hỗ trợ cho các đơn vị kinh tế hp tác, HTX và các doanh nghiệp thành viên trong quá trình hoạt động, Liên minh HTX tỉnh đã thực hiện các chương trình hỗ trợ nhằm tạo điều kiện về nguồn lực tài chính để các HTX thực hiện những đề án, dự án mở rộng sản xuất kinh doanh có tính khả thi và mang lại hiệu quả cao góp phần củng cố và phát triển kinh tế hợp tác trên địa bàn tỉnh.

2. Thực trạng về số lượng, hoạt động của các Hợp tác xã địa bàn tỉnh Hà Giang và sự cần thiết phải thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX.

Trong những năm qua được sự quan tâm ca Đảng, Nhà nước và sự nlực của cấp ủy, chính quyền địa phương. Phong trào kinh tế tập thể mà nòng cốt là hp tác xã trên địa bàn tỉnh đã có bước phát triển đáng kể, số Hợp tác xã thành lập mới trong các lĩnh vực tiếp tục tăng, đa dạng về quy mô và lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Tính đến thời điểm tháng 12 năm 2013 trên địa bàn toàn tỉnh có 753 HTX, trong đó chia ra theo từng lĩnh vực: HTX Nông nghiệp: 202 HTX; lĩnh vực Thương mại & Dịch vụ tổng hợp: 178 HTX; lĩnh vực giao thông vận tải: 36 HTX; lĩnh vực Xây dựng và khai thác vật liệu xây dựng: 121 HTX; lĩnh vực Công nghiệp & TTCN 191 HTX; Quỹ tín dụng nhân dân: 8; quản lý chợ: 04 HTX

Hoạt động của khu vực kinh tế tập thể đã góp phần quan trọng vào sự phát triển kinh tế - xã hội nht là ở các khu vực nông thôn, vùng cao của tỉnh góp phần thúc đẩy kinh tế hộ gia đình phát triển, từng bước chuyển đổi cơ cấu kinh tế của tỉnh, phát triển đa dạng nhiều lĩnh vực, ngành nghề hoạt động kinh doanh. Đặc biệt trong nông nghiệp và nông thôn đã giải quyết được nhiều việc làm, ổn định thu nhập cho xã viên và người lao động tham gia HTX. Nhiều HTX đã mạnh dạn vay vốn đầu tư củng cố phát triển, nợ quá hạn thấp (0,7% tng dư nợ).

Tuy nhiên, xu hướng phát triển Hợp tác xã không đồng đều, các HTX hoạt động với tổng số vốn Điều lệ đã đăng ký trên 400 tỷ đồng nhưng vốn tập trung chủ yếu trong lĩnh vực giao thông vận tải, số vốn còn lại được tập trung chủ yếu ở các lĩnh vực: tín dụng nhân dân, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, lĩnh vực xây dựng, dịch vụ tổng hợp... vốn của các HTX trong lĩnh vực nông nghip, dịch vụ nông nghiệp là rt ít, đa số các Hợp tác xã trong lĩnh vực nông nghiệp còn gặp rất nhiều khó khăn vi quy mô sản xuất nhỏ, thiết bị công nghệ lạc hậu, chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh thấp. Nguyên nhân của những tồn tại trên có nhiều nhưng một nguyên nhân quan trọng là thiếu vốn, đặc biệt là khó khăn vvốn đầu tư, cải tiến dây chuyền trang thiết bị phục vụ sản xuất trong khi đó khả năng tiếp cận các nguồn vốn vay của các Hợp tác xã đang gặp rất nhiều khó khăn về thủ tục vay vốn, tài sản thế chấp, lãi suất vốn vay. Tính đến thời điểm 30/6/2013 có 48 HTX (chiếm 64% tổng số HTX) tham gia vay vốn và có dư nợ tại các Ngân hàng thương mại để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh với tổng số dư nợ 25,77 tỷ đồng, đây là một con số rất khiêm tốn so với số lượng và nhu cầu cầu thực tế. Còn lại đa số các HTX đều có nhu cầu vay vốn để mở rộng quy mô sản xuất nhưng không có khả năng, điều kiện tiếp cận, và huy động vốn đầu tư cho sản xuất kinh doanh.

Bên cạnh đó tổ chức và hoạt động của HTX còn nhiều mặt hạn chế, yếu kém như: cơ sở vật chất, kỹ thuật còn nghèo nàn, lạc hậu, năng lực sản xuất thấp, nhiều khâu dịch vụ chưa hoàn thiện, nguồn lực hoạt động ít ỏi... Trong khi đó nhu cầu vốn với lãi suất ưu đãi để củng cố phát triển và nhu cầu nguồn lực tài chính cho mở rộng dịch vụ, phát triển ngành nghề, tăng cường khả năng đầu tư, thúc đẩy các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Tại các địa phương trong cả nước, đến nay đã có 36 tỉnh, thành phố đã thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển HTX trực thuộc Liên minh HTX tỉnh, đặc biệt tại các tnh miền núi phía bắc có điều kiện kinh tế - xã hội tương đồng với tỉnh Hà Giang đều đã thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã như: Tuyên Quang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Quảng Ninh... Quỹ hỗ trợ phát triển HTX của các tỉnh đã phát huy rất có hiệu quả trong việc thúc đẩy, phát triển quy mô hot động sản xuất kinh doanh của Hợp tác xã, đồng thời góp phần không nhỏ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế hộ gia đình nhất là ở các khu vực nông thôn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế địa phương, các HTX được vay vốn ưu đãi để đầu tư mở rng hoạt động sản xuất kinh doanh đã giải quyết được nhiều việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động, phát huy tốt tiềm năng sẵn có của địa phương.

Từ những vấn đề trên cho thấy việc thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển HTX trực thuộc Liên minh HTX tỉnh Hà Giang trong điều kiện hiện nay là hết sức cần thiết đối với phong trào kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh. Quỹ ra đời và hot đng với lãi suất cho vay phù hợp (thấp hơn lãi suất của ngân hàng thương mại) sẽ là động lực hữu hiệu, tạo cơ hội đcủng c, thúc đẩy, phát triển kinh tế hợp tác, HTX theo chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.

Phần II

NỘI DUNG ĐỀ ÁN

Mục 1. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ

I. Mục tiêu

1. Mục tiêu tổng quát

- Tạo điều kiện để các tổ hp tác, HTX, Liên hiệp HTX có vốn đầu tư nhằm củng cố, mở rộng và phát triển kinh doanh qua đó thúc đẩy phát triển kinh tế tập thể trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

- Hỗ trợ phát triển các Tổ hợp tác, liên hiệp HTX trong các hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm; đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hp tác xã mới điển hình tiên tiến.

2. Mc tiêu cthể

- Hỗ trợ vốn vay lãi suất ưu đãi với tính chất, mức độ và điều kiện hp lý cho các Tổ hp tác, HTX, liên hiệp HTX.

- Hỗ trợ cho các Tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi nhưng thiếu vốn, không có đủ nguồn lực tài chính để thực hiện.

- Khuyến khích tăng nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của các Tổ hợp tác, HTX, liên hiệp HTX.

II. Đối tượng và phạm vi hoạt động

1. Đối tượng phục vụ

Các Tổ hợp tác, HTX Liên hiệp HTX hoạt động trong tất ccác lĩnh vực ngành nghề trên địa bàn tỉnh.

2. Phm vi hot đng

Quỹ hỗ trợ phát triển HTX trực thuộc Liên minh Hợp tác tỉnh Hà Giang, Quỹ có phạm vi hoạt động trên địa bàn toàn tỉnh.

III. Phạm vi hỗ trợ và phương thức hoạt động của Quỹ

1. Phạm vi hỗ trợ

2.1. Hỗ trợ hoạt động đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2.2. Hỗ trợ cho các hoạt động tổ chức phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

2.3. Hỗ trợ xây dựng, phát triển và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới và các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.

2. Phương thức hoạt động.

2.1. Huy động, tiếp nhận các nguồn tài chính của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định của pháp luật.

2.2. Hỗ trợ hoạt động của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua các phương thức:

a) Cho vay đầu tư;

b) Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc.

2.3. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy thác tcác tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ đầu tư hoặc tài trợ cho các hoạt động, nhiệm vụ phát triển hợp tác xã.

2.4. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật và quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

Mục 2. TÊN GỌI, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ TCHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ

I. Tên gọi, địa vị pháp lý và nguyên tắc hoạt động

1. Tên gọi: Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Hà Giang

- Tên giao dịch tiếng Anh: Ha Giang Co-operative Assistance Fund.

- Tên viết tắt tiếng Anh: HGCAF.

2. Địa vị pháp lý

2.1. Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt Là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định của y ban nhân dân tnh Hà Giang; chịu sự quản lý của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hà Giang.

2.2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con du và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước theo quy định của Pháp luật.

3. Nguyên tắc hoạt động.

3.1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý.

3.2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo mục đích hoạt động quy định tại Điều lệ Quỹ được UBND tỉnh phê duyệt.

4. Trụ sở chính: số 7 đường 20-8, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang (btrí tại Tng 3 - trụ sở làm việc của Liên minh HTX tỉnh).

5. Thời gian hoạt động: Lâu dài, bắt đầu từ khi có Quyết định thành lập

II. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Nhiệm vụ

1.1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh;

1.2. Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động và thực hiện các hoạt động htrợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh;

1.3. Thực hiện cho vay đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi.

1.4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

1.5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Liên minh HTX tỉnh giao.

2. Quyền hạn

2.1. Được quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ.

2.2. Được quyền lựa chọn các dự án, phương án đquyết định việc hỗ trợ; ủy thác hỗ trợ.

2.3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ của Quỹ.

2.4. Được yêu cầu các đơn vị có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.

2.5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cho vay cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án phương án sản xuất kinh doanh của các tổ hợp tác, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ.

2.6. Đình chỉ việc cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.

2.7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào, nếu những yêu cầu đó trái với quy định của Điều lệ và quy định của pháp luật.

2.8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.

2.9. Cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi nghiên cứu, học tập, công tác, tham quan, khảo sát theo quy định của pháp luật.

2.10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

III. Tổ chức bộ máy và chế độ làm việc của Quỹ

Bộ máy của Quỹ gồm: Hội đồng quản lý quỹ; Ban kiểm soát và Bộ máy cơ quan điều hành nghiệp vụ.

1. Hội đồng quản lý Quỹ

1.1. Thành phần: Hội đồng quản lý do UBND tỉnh bổ nhiệm và miễn nhiệm gồm 5 thành viên:

- Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối Nông lâm nghiệp là Chủ tịch Hội đồng;

- Chủ tịch Liên minh HTX là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng - Kiêm Giám đốc Quỹ;

- Đại diện lãnh đạo Sở Tài chính là Phó chủ tịch hội đồng;

- Đại diện lãnh đạo: Sở Kế hoạch và đầu tư, Ngân hàng nhà nước tỉnh Hà Giang là thành viên Hội đồng.

1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

b) Ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Quỹ; quy chế cho vay, thu hồi nợ, hỗ trợ và các quy chế về hoạt động nghiệp vụ khác của Quỹ theo quy định tại Điu lệ quỹ.

c) Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát.

d) Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.

đ) Nhận vốn thuộc sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân tỉnh giao cho Quỹ.

e) Trên cơ sở đnghị ca Giám đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành, quyết định thành lập, giải thể các bộ phận giúp vic của bộ máy điu hành.

g) Thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ; chức danh Trưởng Ban kiểm soát; các thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát quỹ theo quy định hiện hành và phân cấp ca tỉnh.

h) Trình UBND tỉnh bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.

i) Trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

k) Được sử dụng con dấu của Quỹ trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định tại Điều lệ quỹ.

1.3. Chế độ làm việc

a) Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham dự. Trong trường hợp số phiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ tọa cuộc họp là quyết định.

b) Hội đồng quản lý họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng Ban kiểm soát hoặc Giám đốc Quỹ.

c) Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước.

1.4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

2. Ban kiểm soát Quỹ.

2.1. Thành phần: gồm 03 thành viên

a) Trưởng ban do 01 cán bộ Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang kiêm nhiệm được Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm.

b) Các thành viên Ban kiểm soát Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát.

c) Các thành viên Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn

a) Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức triển khai độc lập.

b) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các Quyết định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.

c) Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành viên của Ban được Trưởng ban ủy quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý nhưng không có quyền biểu quyết.

d) Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

3. Bộ máy cơ quan điều hành nghiệp vụ Quỹ

Cơ quan điều hành Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, gồm Giám đốc, 01 Phó giám đốc, Kế toán Quỹ và cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.

3.1. Giám đốc Quỹ

a) Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm.

b) Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của tỉnh.

d) Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn:

- Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành để thực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.

- Tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động của Quỹ theo Điều l; Quyết định của Hội đng quản lý và các quy định của pháp luật.

- Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy đng vốn, cho vay đu tư, tài trợ; kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức thực hiện.

- Ban hành hoặc trình Hội đồng quản lý ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Quỹ theo quy định.

- Lựa chọn, đề nghị Hội đồng quản lý quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó Giám đốc và Kế toán của Quỹ. Quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân viên của Quỹ theo pháp luật lao động.

- Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân cấp của Hội đồng quản lý.

- Tham gia các phiên họp Hội đồng quản lý.

- Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên.

- Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điu lệ Quỹ và quy định của pháp luật.

3.2. Cán bộ nghiệp vụ Quỹ, Kế toán Quỹ

a) Cán bộ nghiệp vụ Quỹ, Kế toán Quỹ do cán bộ Liên minh Hợp tác xã kiêm nhiệm, được hưởng chế độ kiêm nhiệm theo quy định của Nhà nước.

b) Ngoài ra, Quỹ được phép ký hợp đồng lao động theo quy định hin hành của Nhà nước và của tỉnh đthực hiện nhiệm vụ và người lao động sẽ được trả lương từ ngun thu của Quỹ.

c) Tiêu chuẩn cán bộ: Có trình độ từ trung cấp trở lên. Riêng kế toán phải tốt nghiệp tại các trường đại học Ngân hàng; kế toán, tài chính hoặc chuyên ngành kế toán - tài chính - tín dụng tại các trường đại học khác.

Mục 2. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ

I. Nguồn vốn hoạt động của Quỹ

1. Vốn điều lệ.

1.1. Vốn điều lệ ban đầu của Quhỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang là 8.000.000.000 đồng (Tám tỷ đồng) do ngân sách nhà nước cấp (trong 5 năm) kể từ khi Quỹ đi vào hoạt động cấp lần đầu sau khi có Quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh là 3 tỷ đồng, trong 5 năm tiếp theo mỗi năm cấp bsung 1 tỷ đng. Vn điều lệ của Quỹ được UBND tỉnh Hà Giang xem xét cấp bổ sung hàng năm.

1.2. Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ của Quỹ do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đnghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Tài chính.

2. Vốn khác.

2.1. Các khoản đóng góp tự nguyện của các Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh;

2.2. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

2.3. Các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

2.4. Vốn nhận ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực phát triển hợp tác xã;

2.5. Vốn từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;

2.6. Các khoản vốn khác theo quy định của pháp luật.

II. Cơ chế cho vay và hỗ trợ của Quỹ (thực hiện theo quy định tại Điều lệ Quỹ kèm theo).

III. Tài sản và Tài chính của Quỹ

1. Tài sản của Quỹ

1.1. Kinh phí đầu tư, mua sắm tài sản cố định phục vụ cho các hoạt động của Quỹ không vượt quá 6% vốn điều lệ hiện có của Quỹ. Toàn bộ công tác đầu tư, mua sắm tài sản cố định của Quỹ được thực hiện theo các quy định như đối với công ty Nhà nước.

1.2. Hàng năm Quỹ phải xây dựng kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định trình Hội đồng quản lý xem xét phê duyệt và thực hiện công tác đầu tư mua sắm trong phạm vi kế hoạch được duyệt.

2. Tài chính của Quỹ

2.1. Nguồn thu của Quỹ

Bao gồm:

- Thu từ các hoạt động nghiệp vụ: Thu lãi cho vay; thu lãi tiền gửi; thu phí nhận ủy thác cho vay lại theo hợp đồng ủy thác; thu hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ khác.

- Thu từ hoạt động tài chính: Thu từ lãi hoạt động mua, bán trái phiếu Chính phủ; Thu từ hoạt động cho thuê tài sản; Các khoản thu từ dịch vụ tài chính khác.

- Thu từ hoạt động bất thường: Các khoản thu phạt; Thu thanh lý, nhượng bán tài sản của Quỹ; Thu chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi chủ đầu tư không trả được nợ, tài sản hình thành từ vốn vay của Quỹ; Thu nợ đã xóa nay thu hồi được; Các khoản thu nhập bất thường khác.

2.2. Nội dung chi của Quỹ

Chi phí của Quỹ là các khoản thực chi cần thiết cho hoạt động của Quỹ, có hóa đơn, chứng từ hợp lệ. Mức chi, đối tượng chi được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, trình Hội đồng quản lý quyết định việc chi tiêu và chịu trách nhiệm trước pháp luật.

Các khoản chi phí phải nằm trong kế hoạch tài chính năm đã được Hội đồng quản lý phê duyệt, bao gồm:

a) Chi hoạt động nghiệp vụ: Chi phí huy động vốn; Chi phí dịch vụ thanh toán; Chi phí ủy thác; Chi trích lập quỹ dự phòng rủi ro; Chi thuê tổ chức, chuyên gia thẩm định dự án; chi cộng tác viên; Chi khác cho hoạt động nghiệp vụ.

b) Chi cho người lao động làm việc trực tiếp tại Quỹ: Chi lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đi với công ty nhà nước. Mức cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.

c) Chi phí quản lý:

- Chi khấu hao tài sản cố định;

- Chi cho hoạt động quản lý và công vụ: Chi mua sắm công cụ lao động, vật tư văn phòng; Chi về cước phí Bưu điện và truyền tin; Chi điện, nước, y tế, vệ sinh cơ quan; Chi xăng dầu vận chuyển phục vụ cán bộ đi công tác; Chi công tác phí; Chi phí tuyên truyền, hp báo, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị, hội thảo; Chi cho việc thanh tra, kiểm tra theo chế độ quy định; Chi bảo dưỡng sửa chữa tài sản; Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ; Chi đoàn ra, đoàn vào.

- Trích quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc để chi trợ cấp thôi việc, mất việc làm theo quy định của Nhà nước; Nếu quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc hàng năm không chi hết, được chuyển số dư sang năm sau. Trường hợp quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc không đủ để chi trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc làm trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu được hạch toán vào chi phí quản lý trong kỳ.

d) Chi hoạt động tài chính: Chi cho hoạt động mua, bán trái phiếu Chính phủ; Chi phí cho thuê tài sản và các khoản chí hoạt động tài chính khác.

đ) Các khoản chi bất thường: Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa; Chi phí để thu các khoản phạt; Chi bảo hiểm tài sản và chi các loại bảo hiểm khác; Chi chênh lệch do đánh giá lại tài sản thế chấp khi chủ đầu tư không trả được nợ, tài sản được hình thành từ vốn vay của Quỹ; Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn thể của Quỹ.

e) Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.

2.3. Hiệu quả và phân bổ trích lập các quỹ

a) Phân phi thu nhập: Chênh lệch thu, chi tài chính hàng năm bằng thu nhập trừ đi chi phí hợp lý, hợp lệ, được phân phối như sau:

- Thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật hiện hành trừ các khoản thuế được miễn theo quy định.

- Trừ các khoản tiền phạt vi phạm kỷ luật thu nộp ngân sách, các khoản chi phí hợp lệ chưa được trừ.

- Phần còn lại được trích lập các quỹ sau đây:

+ Trích 50% vào quỹ đầu tư phát triển;

+ Trích quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi. Mức trích 2 quỹ tối đa bằng 3 tháng lương thực hiện;

+ Phần còn lại sau khi trích lập các quỹ trên được trích lập quỹ dự phòng tài chính, bổ sung vốn điều lệ.

b) Trường hp thu nhập nhỏ hơn chi phí hoạt động: phần chênh lệch được chuyển sang năm sau để bù đắp tiếp. Sau thời gian 5 năm đầu hoạt động, trường hợp các khoản thu của Quỹ không đủ bù đắp chi phí, Hội đồng quản lý Quỹ báo cáo UBND tỉnh xem xét xử lý cụ thể.

3. Chế độ tài chính, kế toán

3.1. Chế độ tài chính Quỹ thực hiện áp dụng theo chế độ tài chính của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã Việt nam và theo quy định của cơ quan Tài chính.

- Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

- Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Quỹ hỗ trợ phát triển HTX Việt Nam để thực hiện hạch toán kế toán.

3.2. Hàng năm, Quỹ có trách nhiệm lập và gửi Liên minh HTX, Sở Tài chính và trình Hội đồng quản lý Quỹ phê chuẩn các kế hoạch sau:

- Kế hoạch vốn.

- Kế hoạch sử dụng.

- Kế hoạch thu chi tài chính kèm theo thuyết minh chi tiết về các mục thu, chi.

3.3. Định kỳ (6 tháng, năm) Quỹ lập và gửi báo cáo tài chính gửi Liên minh HTX, Sở Tài chính và trình hội đồng quản lý Quỹ phê chuẩn báo cáo UBND tỉnh:

- Báo cáo 6 tháng được gửi chậm nhất vào ngày 31 tháng 7 của năm.

- Báo cáo quyết toán năm chậm nhất vào ngày 31 tháng 3 của năm sau.

3.4. Quỹ chịu sự kiểm tra tài chính của Sở Tài chính, gồm:

- Kiểm tra báo cáo kế toán và báo cáo quyết toán tài chính định kỳ hoặc đột xuất.

- Kiểm tra chuyên đề theo từng yêu cầu của công tác quản lý tài chính.

IV. Phương án hoạt động 3 năm đầu của Quỹ

(Có Phụ lục 01 kèm theo)

Mục 3. HIỆU QUẢ CỦA ĐỀ ÁN

Quỹ hỗ trợ phát triển HTX tỉnh Hà Giang trực thuộc Liên minh HTX tỉnh là nguồn vốn thiết thực trợ giúp các tổ hợp tác, HTX, Liên hiệp HTX có đủ điều kiện phát huy khả năng phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực hoạt động, tạo việc làm, tăng thu nhập cho xã viên và người lao động.

Việc thành lập Quỹ có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế hợp tác, HTX, tạo thêm nhiều việc làm mới cho người lao động, đẩy nhanh tăng trưởng kinh tế, góp phần tích cực trong việc thực hiện thành công các chương trình "kinh tế - xã hội của tỉnh góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, theo tinh thần Nghị quyết TW 5 khóa IX và từng bước xóa đói giảm nghèo nâng cao thu nhập cho xã viên và người lao động, góp phần ổn định và phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn toàn tỉnh.

Phần III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

I. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan

1. Liên minh HTX tỉnh Hà Giang

- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và các thành viên về việc quản lý và sự phát triển đúng mục tiêu của Quỹ.

- Xem xét và phê duyệt phương hướng hoạt động, phương án huy động vốn, kế hoạch đầu tư, kế hoạch tài chính.

- Thông qua nhân sự Hội đồng quản lý Quỹ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

- Phê duyệt chiến lược hoạt động, kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm của Quỹ.

- Thông qua báo cáo hoạt động, báo cáo tài chính hàng năm; giám sát, kiểm tra việc chấp hành các chính sách và pháp luật, tổ chức thực hiện các Nghị quyết, Quyết định của Hội đồng quản lý và Ban chấp hành Liên minh HTX tnh.

2. Các Sở, ban ngành và Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh

- Là cơ quan chức năng chuyên ngành, có nhiệm vụ tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc quản lý Nhà nước đối với Quỹ.

- Hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ và tạo điều kiện hỗ trợ theo chức năng quản lý Nhà nước chuyên ngành cho Quỹ.

- Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các biện pháp thực hiện chủ trương chính sách của Nhà nước đối với Quỹ.

3. Ủy ban nhân dân huyện, phường, xã, thị trấn

Là cấp trực tiếp thực hiện chức năng quản lý Nhà nước toàn diện về kinh tế hợp tác và hợp tác xã trong phạm vi địa bàn, lãnh thổ phụ trách, có nhiệm vụ:

- Chỉ đạo, tuyên truyền, vận động, tạo điều kiện cho việc phát triển hoạt động của Quỹ trong khu vực kinh tế hợp tác và hợp tác xã tại địa phương.

- Hỗ trợ, hướng dẫn đối tượng vay vốn của Quỹ sử dụng vốn đúng mục đích, tạo điều kiện đ các thành viên tham gia vay vốn Quỹ.

- Trợ giúp Quỹ trong việc kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng và thu hồi vốn.

II. Lộ trình thực hiện

- Tháng 3 năm 2014 trình Ủy ban nhân dân tỉnh Đề án thành lập Quỹ;

- Hoàn thiện cơ cấu tổ chức Quỹ như: Thành lập Hội đồng quản lý Quỹ, Ban kiểm soát, bổ nhiệm Giám đốc, Phó giám đốc Quỹ trong tháng 5 năm 2014.

- Quỹ đi vào hoạt động tháng 6 năm 2014./.

 

PHỤ LỤC 1

PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG 3 NĂM ĐẦU
(Kèm theo Đán ban hành kèm theo Quyết định số: 1062/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của UBND tỉnh)

I. KẾ HOẠCH TCHỨC HOẠT ĐỘNG: (ĐVT: TRIỆU ĐNG)

TT

Chỉ tiêu

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

I

Tổ chức nhân sự (Người)

6

8

8

 

Ban điều hành và CB VC

4

4

4

II

Kế hoạch cho vay

 

 

 

 

Số hồ sơ cho vay (Món)

15

2.500

20

3.500

25

4.500

 

Số dư nợ bình quân (Triệu đồng)

III

Tài sản cố định (Triệu đồng)

300

400

500

 

Trang thiết bị văn phòng

300

300

300

 

Tài sản cố định

 

100

200

 

- Trụ sở làm việc (Trụ sở cùng Liên minh)

 

 

 

II. KẾ HOẠCH CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH: (ĐVT: TRIỆU ĐNG)

TT

Chỉ tiêu

Năm thứ nhất

Năm thứ hai

Năm thứ ba

I

TNG THU (Triệu đồng)

215

298

383

1

Thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ

195

273

351

a

Thu lãi cho vay (0,65%/tháng)

 

 

 

b

Thu phí hoạt động hỗ trợ có hoàn lại gốc (2%/V.Vay)

 

 

 

c

Thu lãi tiền gửi (0,2%/tháng)

10

10

12

2

Thu nhập từ hoạt động tài chính (3 năm đầu chưa có)

 

 

 

3

Thu nhập từ hoạt động bất thường

10

15

20

II

TỔNG CHI PHÍ (Triệu đồng)

214.3

296.36

345.3

1

Chi phí hoạt động nghiệp vụ

20.5

28.5

36.5

a

Trích lập quỹ đề phòng rủi ro (0,7% tổng dư nợ)

17.5

24.5

31.5

b

Chi thuê thẩm định dự án, cộng tác viên (200/1 HS)

3

4

5

2

Chi phí cho người lao động (mức tăng 10%/năm)

180.8

198.6

218.1

a

Lương và các khoản có tính chất như lương. (Bình quân 3.000.000/ng/th)

144

158.4

174.24

b

Chi BHXH, BHYT.....(21% quỹ lương)

 

 

 

c

Chi ăn ca (250.000, x 12 tháng/ng/năm, mức tăng 10%/người/năm)

12

13.2

14.5

d

Trang phục làm việc (8.000.000/ng/năm)

3.2

3.2

3.2

đ

Phụ cấp công vụ của thành viên bán chuyên trách, thuê chuyên gia (15% quỹ lương)

21.6

23.8

26.2

e

Chi khác

 

 

 

3

Chi quản lý

9

63

82.5

a

Chi về tài sản (Khấu hao TS, SC nhỏ...)

 

35

50

b

Chi cho hoạt động quản lý và công vụ (BQ 4tr/ng/năm. mức tăng 10%/năm)

9

12

14

c

Trích quỹ dự phòng trợ cấp thôi việc, mất việc (Từ năm thứ 2 = 3% quỹ lương)

 

6

6.5

d

Chi quản lý khác (10% chi phí quản lý)

 

10

12

4

Chi hoạt động tài chính

 

 

 

5

Các khoản chi bất thường (10% chi phí quản lý)

4

6.3

8.2

III

KẾT QUẢ TÀI CHÍNH: Lỗ(-), Lãi(+) = (I-II)

0.7

1.64

37.71

 

ĐIỀU LỆ

TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH HÀ GIANG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Địa vị pháp lý của Quỹ tỉnh Hà Giang

1. Quỹ tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức tài chính Nhà nước được thành lập theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang và chịu sự quản lý của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Hà Giang.

2. Quỹ có tư cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối kế toán riêng, có con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước và các ngân hàng thương mại trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ tỉnh Hà Giang có tên giao dịch tiếng Anh là: Ha Giang Cooperative Assistance Fund, tên viết tắt là HGCAF.

4. Trụ sở của Quỹ được đặt tại trụ sở Liên minh HTX tỉnh Hà Giang, số 7 đường 20-8, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang.

Điều 2. Mục đích hoạt động.

Hoạt động của Quỹ nhằm mục đích hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, hỗ trợ các hoạt động đi mới phát trin sản phẩm; đi mới phát triển công nghệ, kỹ thuật; phát trin thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng và nhân rộng các mô hình hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới, các mô hình hợp tác xã điển hình tiên tiến.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động.

1. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận, nhưng phải bảo toàn vốn và bù đắp chi phí quản lý.

2. Quỹ được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước đối với các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hp tác xã theo mục đích hot động quy định tại Điều 2 của Điều lệ này.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH HÀ GIANG

Điều 4. Nhiệm vcủa Quỹ

1. Tiếp nhận nguồn vốn ngân sách nhà nước giao; huy động vốn đóng góp tự nguyện của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các nguồn tài chính trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh;

2. Tiếp nhận, quản lý nguồn vốn tài trợ, viện trợ, vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để phục vụ cho các hoạt động và thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã của tỉnh;

3. Thực hiện cho vay đầu tư, hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc cho các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có dự án đầu tư, phương án kinh doanh khả thi.

4. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật.

5. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Liên minh HTX tỉnh giao.

Điều 5. Quyền hạn của Quỹ.

1. Được huy động quản lý và sử dụng các nguồn vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ quỹ.

2. Được quyền lựa chọn các dự án, phương án để quyết định việc hỗ trợ; ủy thác hỗ trợ.

3. Được thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ của Quỹ.

4. Được yêu cầu các đơn vị có dự án, phương án đang được Quỹ xem xét hoặc đã được Quỹ hỗ trợ cung cấp các thông tin có liên quan về tình hình hoạt đng, sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính, tín dụng.

5. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất tình hình quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ cho vay cũng như những vấn đề liên quan đến việc thực hiện dự án phương án sản xuất kinh doanh của các tổ hợp tác, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được Quỹ hỗ trợ.

6. Đình chỉ việc cho vay hoặc thu hồi vốn trước hạn, phát mại tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ; khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với các đơn vị, cá nhân vi phạm các cam kết với Quỹ hoặc vi phạm các quy định của Nhà nước liên quan đến hoạt động của Quỹ.

7. Từ chối yêu cầu cung cấp thông tin, nguồn tài chính, nhân lực của Quỹ cho bt kỳ tchức, cá nhân nào, nếu những yêu cu đó trái với quy định của Điều lệ và quy định của pháp luật.

8. Quan hệ trực tiếp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các nhiệm vụ của Quỹ đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật hiện hành.

9. Cử cán bộ, nhân viên của Quỹ đi nghiên cứu, học tập, công tác, tham quan, khảo sát theo quy định của pháp luật.

10. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật.

Chương III

HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 6. Các hoạt động của Quỹ

1. Huy động, tiếp nhận các nguồn tài chính của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tạo nguồn vốn hỗ trợ phát triển các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hip hợp tác xã theo quy định của pháp luật và quy định của Điều lệ này.

2. Hỗ trợ hoạt động của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thông qua các phương thức:

a) Cho vay đầu tư;

b) Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc.

3. Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trợ đầu tư hoặc tài trợ cho các hoạt động, nhiệm vụ phát triển hợp tác xã.

4. Được sử dụng vốn nhàn rỗi không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu Chính phủ theo quy định của pháp luật và quy định của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

Điều 7. Cho vay đầu tư

1. Đối tượng được cho vay đầu tư: là các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu, có dự án vay vốn đầu tư khả thi để đổi mới phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật; phát triển thị trường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình mới, mô hình điển hình tiên tiến. Căn cứ khả năng nguồn vốn của Quỹ, nhu cầu vay vốn, Hội đồng quản lý Quỹ xem xét có thquy định danh mục ưu tiên cho vay trong từng thời kỳ.

2. Điều kiện vay vốn, hồ sơ, thủ tục, quy trình vay vốn, thu hồi vốn vay, cho vay lại, gia hạn nợ, chuyển và xử lý nợ quá hạn thực hiện theo Quy chế do Hi đng quản lý Quỹ ban hành. Chủ đầu tư có đủ các điu kiện sau đây được xem xét vay vốn từ Quỹ:

2.1. Thuộc đối tượng quy đnh tại khoản 1 của Điều này.

2.2. Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của Nhà nước.

2.3. Có phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và phương án đảm bảo trả được nợ gốc và lãi.

2.4. Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.

3. Mức vốn cho vay: Mức vốn cho vay đối với từng dự án cụ thể do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định, nhưng tối đa không quá 50% tổng mức đầu tư của dự án.

4. Lãi suất cho vay vốn của Quỹ bằng 65 % lãi suất trần công bố của Ngân hàng Nhà nước tại thời điểm vay.

5. Thời hạn cho vay vốn do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với đặc điểm của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 03 năm.

6. Bảo đảm tiền vay

6.1. Quỹ quyết định các hình thức đảm bảo tiền vay đối với từng dự án, bao gồm: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của bên thứ ba, đảm bảo bằng tài sản hình thành từ vốn vay hoặc không có đảm bảo bằng tài sản và chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

6.2. Trinh tự, thủ tục bảo đảm tiền vay, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về bảo đảm tiền vay.

7. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro

7.1. Đối với những dự án gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: gia hạn nợ, khoanh nợ, xóa nợ (bao gồm xóa nợ gốc và nợ lãi).

7.2. Giám đốc Quỹ quyết định việc gia hạn nợ. Thời hạn gia hạn nợ tối đa bằng 1/3 thời hạn trả nợ ghi trong hợp đồng tín dụng ban đu.

7.3. Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.

a. Thời hạn khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ Quỹ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ.

b. Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ dự án ra tòa án đxử lý nợ theo quy định của pháp luật; nêu chủ dự án thực skhông còn khả năng trả nợ thì Quỹ xem xét để xử lý xóa nợ theo quy định.

7.4. Việc xóa nợ lãi, xóa nợ gốc do Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ. Hình thức này áp dụng cho các trường hợp quy định tại tiết 7.1, khoản 7, Điều 7 của Điều lệ này nhưng chủ đầu tư của dự án không còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán.

Điều 8. Hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc

1. Đối tượng được Quỹ xem xét hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc là các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có nhu cầu hỗ trợ, có phương án hoạt động khả thi để đổi mới và phát triển sản phẩm, đổi mới phát triển công nghệ kỹ thuật; phát triển thtrường, mở rộng tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình mới, mô hình đin hình tiên tiến.

2. Điều kiện hỗ trợ, hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ, thu hồi vốn thực hiện theo quy chế do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.

3. Mức hỗ trợ tùy thuộc vào từng dự án, nhưng bảo đảm mức tối đa không quá 70% kinh phí thực hiện đối với một dự án.

4. Thời hạn hoàn lại khoản hỗ trợ do Giám đốc Quỹ xem xét, quyết đnh đối với từng dự án, nhưng ti đa không quá 03 năm.

5. Để bù đắp chi phí, Quỹ được thu phí quản lý khi thực hiện hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc cho các phương án xin hỗ trợ của các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Mức phí quản lý bằng 2%/năm/số vốn hỗ trợ có hoàn lại.

6. Trường hợp phương án được hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc gặp rủi ro do nguyên nhân khách quan bất khả kháng (thiên tai, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...), dẫn đến không hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn hỗ trợ thì được xem xét, xử lý rủi ro theo các hình thức: khoanh nợ, xóa nợ:

6.1. Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.

a. Thời hạn khoanh nợ tối đa là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ không phải trả phí quản lý phát sinh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số phí quản lý còn nợ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, đơn vị được hỗ trợ có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc được khoanh nợ.

b. Hết thời hạn khoanh nợ, nếu đơn vị được hỗ trcó điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện ra tòa án để xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu đơn vị được hỗ trợ thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ xem xét để xử lý xóa nợ theo quy định.

6.2. Việc xóa nợ thực hiện theo quy định tại tiết 7.4, khoản 7, Điều 7 của Điều lệ này.

Điều 9. Nhận ủy thác và ủy thác

1. Nhận ủy thác

1.1. Quỹ được nhận ủy thác cho vay, tài trợ hoạt động đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng nhận ủy thác.

1.2. Quỹ được hưởng phí dịch vụ nhận ủy thác. Mức phí dịch vụ nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng nhận ủy thác.

2. Ủy thác

2.1. Quỹ được quyền ủy thác cho các tổ chức tài chính, tín dụng thực hiện việc cho vay, hỗ trợ theo hợp đồng ủy thác.

2.2. Phí ủy thác Quỹ trả cho các tổ chức nhận ủy thác do các bên thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác.

Điều 10. Vin tr, tài tr

Quỹ được tiếp nhận quản lý, sử dụng các nguồn viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo tôn chỉ, mục đích, yêu cầu của nhà tài trợ, nhưng không trái với quy định của pháp luật của Việt Nam.

Điều 11. Mua trái phiếu chính phủ

Quỹ được sử dụng vốn nhàn ri không có nguồn gc từ ngân sách nhà nước để mua trái phiếu chính phủ.

Chương IV

NGUỒN VỐN HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 12. Vốn điều l

1. Vốn điều lệ ban đầu của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang là 8.000.000 đồng (Tám tỷ đồng) do ngân sách nhà nước cấp (trong 5 năm) ktừ khi Quỹ đi vào hoạt động cấp lần đầu sau khi có Quyết định thành lập của Ủy ban nhân dân tỉnh là 3 tỷ đồng, trong 5 năm tiếp theo mỗi năm cấp bổ sung 1 tỷ đồng. Vn điều lệ của Quỹ được UBND tỉnh Hà Giang xem xét cấp bổ sung hàng năm.

2. Việc điều chỉnh, bổ sung vốn điều lệ của Quỹ do chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Liên minh Hợp tác xã tỉnh và Sở Tài chính.

Điều 13. Vốn huy đng từ các nguồn khác

1. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh.

2. Các khoản đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

3. Các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

4. Vốn nhận ủy thác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để hỗ trphát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

5. Vốn từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

6. Các khoản vốn huy động khác theo quy định của Pháp luật.

Chương V

TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ

Điều 14. Cơ cấu tổ chức

1. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ gồm có Hội đồng quản lý, Ban kim soát và Cơ quan điu hành nghiệp vụ Quỹ.

2. Bộ máy quản lý và điều hành của Quỹ hoạt động theo quy định tại Điều lệ này và các quy định của pháp luật.

Điều 15. Hội đồng quản lý.

1. Hội đồng quản lý do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm và miễn nhiệm gm 5 thành viên:

- Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ trách khối - Chủ tịch Hội đồng;

- Chủ tịch Liên minh HTX là Phó Chủ tịch thường trực Hội đồng - kiêm Giám đc Quỹ;

- Đại diện lãnh đạo Sở Tài chính là Phó chủ tịch hội đồng.

- Đại diện lãnh đạo: Sở Kế hoạch và đầu tư, Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang là thành viên Hội đồng.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng quản lý.

2.1. Xem xét, thông qua phương hướng, kế hoạch hoạt động, huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và báo cáo quyết toán của Quỹ.

2.2. Ban hành quy chế quản lý và sử dụng vốn, tài sản của Quỹ; quy chế cho vay, thu hồi nợ, hỗ trợ và các quy chế về hoạt động nghiệp vụ khác của Quỹ theo quy định tại Điu lệ này.

2.3. Phê duyệt chương trình hoạt động của Ban kiểm soát; xem xét báo cáo kết quả kiểm soát của Ban kiểm soát.

2.4. Kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ quan điều hành nghiệp vụ trong việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Nhà nước, Điều lệ của Quỹ và các quyết định của Hội đồng quản lý.

2.5. Nhận vốn thuộc sở hữu Nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Quỹ.

2.6. Trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ, xem xét và quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy điều hành, quyết định thành lập, giải thcác bộ phận giúp việc của bộ máy điu hành.

2.7. Thực hiện bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Phó giám đốc và Kế toán trưởng của Quỹ theo đề nghị của Giám đốc Quỹ; chức danh Trưởng Ban kiểm soát; các thành viên Ban kiểm soát theo đề nghị của Trưởng Ban kiểm soát theo quy định hiện hành và theo phân cấp của tỉnh.

2.8. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung vốn điều lệ của Quỹ.

2.9. Trình y ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ.

2.10. Được sử dụng con dấu của Quỹ trong các hoạt động giao dịch, thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng theo quy định tại Điều lệ này.

3. Chế độ làm việc của Hội đồng quản lý.

Hội đồng quản lý làm việc theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số. Các cuộc họp của Hội đồng phải có ít nhất 3 trong 5 thành viên của Hội đồng tham d. Trong trường hp sphiếu ngang nhau, bên nào có phiếu của người chủ ta cuc họp là quyết định.

Hội đồng quản lý họp thường kỳ 3 tháng một lần để xem xét và quyết đnh những vấn đề thuộc thẩm quyền. Trường hợp cần thiết, Hội đồng quản lý có thể triệu tập họp bất thường theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý hoặc Trưởng Ban kim soát hoặc Giám đc Quỹ.

4. Kinh phí hoạt động của Hội đồng quản lý được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

5. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được hưởng các chế độ theo quy định của Nhà nước.

Điều 16. Ban kiểm soát

1. Ban kiểm soát Quỹ gồm 03 thành viên.

Trưởng ban đo 01 Cán bộ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hà Giang kiêm nhiệm được Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm, miễn nhiệm.

Các thành viên do Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Trưởng ban kiểm soát.

Các thành viên Ban kiểm soát hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Ban kiểm soát có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

2.1. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tchức trin khai độc lập.

2.2. Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo quy định của pháp luật, Điều lệ và các Quyết định của Hội đồng quản lý; báo cáo Hội đồng quản lý Quỹ và người có thẩm quyền về kết quả kiểm tra, giám sát và kiến nghị biện pháp xử lý.

3. Trưởng Ban kiểm soát hoặc thành viên của Ban kiểm soát được Trưởng ban ủy quyền tham dự và tham gia ý kiến tại các cuộc họp của Hội đồng quản lý nhưng không có quyn biu quyết.

4. Kinh phí hoạt động của Ban kiểm soát được tính vào chi phí hoạt động của Quỹ.

Điều 17. Bộ máy cơ quan điều hành.

Cơ cấu tổ chức bộ máy cơ quan điều hành Quỹ gồm Giám đốc, 01 Phó Giám đốc, Kế toán và các cán bộ chuyên môn nghiệp vụ.

Điều 18. Giám đốc Quỹ.

1. Giám đốc Quỹ do Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm;

- Giám đốc Quỹ là đại diện pháp nhân của Quỹ, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh, Hội đồng quản lý Quỹ và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Quỹ;

2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giám đốc Quỹ thực hiện theo quy đnh của pháp luật và theo phân cp của tỉnh.

3. Giám đốc Quỹ có nhiệm vụ và quyền hạn:

3.1. Xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành để thực thi nhiệm vụ trình Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định.

3.2. Tổ chức quản lý, điều hành các hoạt động của Quỹ theo Điều lệ; Quyết định của Hội đng quản lý và các quy định của pháp luật.

3.3. Xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động, phương án huy động vốn, cho vay đầu tư, hỗ trợ, tài trợ; kế hoạch tài chính và lập báo cáo quyết toán Quỹ trình Hội đồng quản lý Quỹ thông qua và tổ chức thực hiện.

3.4. Ban hành hoặc trình Hội đồng quản lý ban hành theo thẩm quyền các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ của Quỹ theo quy định.

3.5. Lựa chọn, đề nghị Hội đồng quản lý bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh phó Giám đốc và Kế toán của Quỹ; Quyết định tuyển dụng, bố trí, sử dụng cán bộ nhân viên của Quỹ theo pháp luật lao động.

3.6. Thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân cấp ca Hội đồng quản lý.

3.7. Tham gia các phiên họp Hội đồng quản lý.

3.8. Thuê các tổ chức, chuyên gia tư vấn để xem xét, thẩm định các dự án, phương án vay vốn, xin hỗ trợ, tài trợ của Quỹ; sử dụng cộng tác viên.

3.9. Quản lý, sử dụng vốn, tài sản và các nguồn lực khác của Quỹ theo quy định của Điều lệ này và quy định của pháp luật.

Điều 19. Chế đđối với cán b nhân viên

1. Cán bộ, nhân viên của Quỹ do cán bộ Liên minh Hợp tác xã tỉnh kiêm nhiệm, được hưởng theo chế độ kiêm nhiệm của Nhà nước theo quy định.

2. Nhân viên hợp đồng (nếu có) được hưởng lương, thưởng, phúc lợi và các chế độ khác theo quy định như đối với công ty nhà nước. Mức cụ thể do Hội đồng quản lý Quỹ quy định.

Điều 20. Thành viên

1. Thành viên của Quỹ là các thành viên tổ hợp tác, xã viên hợp tác xã, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có đăng ký góp vốn vào Quỹ, nhưng không được sở hữu quá 10% vốn Điều lệ của Quỹ.

2. Nhiệm vụ, quyền lợi và trách nhiệm của thành viên:

a. Góp vốn và tuân thủ theo các quy định của Quỹ.

b. Chấp hành và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định, Điều lệ của Quỹ.

c. Được ưu tiên vay vốn của Quỹ theo quy định.

d. Được thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình hoạt động của Quỹ.

e. Bảo vệ lợi ích, tài sản và giữ bí mật về hoạt động của Quỹ.

Chương VI

CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH, KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN

Điều 21. Chế độ tài chính

1. Chế độ tài chính của Quỹ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và theo quy định hiện hành.

2. Năm tài chính của Quỹ bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.

Điều 22. Trích lập quỹ.

Quỹ được trích lập quỹ dự phòng rủi ro; trích lập quỹ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát trin, quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi từ thu nhập tài chính theo hướng dn của Bộ Tài chính.

Điều 23. Công tác kế toán, kiểm toán.

1. Chế độ kế toán của Quỹ được vận dụng chế độ kế toán của Ngân hàng phát triển Việt Nam để thực hiện hạch toán kế toán.

2. Quỹ tự tổ chức kiểm toán hoạt động của Quỹ hoặc thuê kiểm toán độc lập.

3. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có trách nhiệm phê duyệt báo cáo quyết toán hàng năm của Quỹ.

Chương VII

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 24. Tổ chức thực hiện

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ trình y ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.

Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ tỉnh Hà Giang chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Điều lệ này./.

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang

Số hiệu: 1062/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
Người ký: Đàm Văn Bông
Ngày ban hành: 30/05/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [2]
Văn bản được căn cứ - [7]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 1062/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập và phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang

Văn bản liên quan cùng nội dung - [5]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…