BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10508/QĐ-BCT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIẤY VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nhẹ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm phát triển
- Phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam theo hướng bền vững gắn với nhiệm vụ bảo vệ môi trường;
- Áp dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và sản phẩm, tập trung xây dựng một số thương hiệu quốc gia với sản phẩm giấy và bột giấy để cạnh tranh hiệu quả trong tiến trình hội nhập kinh tế;
- Huy động mọi nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế dưới mọi hình thức để đẩy mạnh sản xuất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của xã hội.
2. Mục tiêu phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát:
- Nhằm xây dựng các khu công nghiệp tập trung tại các tỉnh, thành phố có ngành công nghiệp phát triển, đồng thời quy hoạch lại các nhà máy đã có và các nhà máy xây dựng mới, tạo điều kiện xây dựng hệ thống xử lý chất thải tập trung với công suất lớn, công nghệ và thiết bị hiện đại đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Nhằm xây dựng các tập đoàn sản xuất đủ mạnh, có tiềm năng tài chính, nhà máy có công suất lớn và chất lượng sản phẩm cao, đủ sức cạnh tranh trên thị trường, trong khu vực và thế giới, tăng khả năng xuất khẩu các sản phẩm của ngành giấy Việt Nam ra thị trường thế giới;
- Nhằm xây dựng được vùng rừng nguyên liệu nhằm chủ động cung cấp đủ, ổn định nguồn nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất bột giấy theo quy hoạch phát triển ngành giấy. (Chi tiết xem Phụ lục số 4 kèm theo Quyết định này);
- Phát triển vùng nguyên liệu nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất đai, nguồn lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội. Giải quyết công ăn việc làm, nâng cao thu nhập của người trồng rừng đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số. Cải thiện, xây dựng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn, đóng góp mạnh mẽ vào chiến lược xây dựng nông thôn mới;
- Phát triển vùng nguyên liệu giấy góp phần nâng cao tỷ lệ che phủ của rừng, cùng với hệ thống rừng cả nước bảo vệ môi trường sinh thái, giảm thiểu nguy cơ biến đổi khí hậu, hạn chế thiên tai lũ lụt, hạn hán và xói mòn đất, đảm bảo phát triển bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2025, đạt tỷ lệ thu hồi giấy loại trong nước là 65%;
- Đến năm 2025, đáp ứng khoảng 75 - 80% nhu cầu tiêu dùng trong nước, giảm tỷ lệ nhập khẩu các sản phẩm giấy và bột giấy;
- Đến năm 2025 không cấp phép và dần loại bỏ các nhà máy giấy và bột giấy lạc hậu đang tồn tại với quy mô dưới 10.000 tấn/năm;
- Đến năm 2025 cơ bản đưa ngành công nghiệp giấy Việt Nam trở thành ngành công nghiệp theo hướng hiện đại.
3. Định hướng phát triển
3.1. Về công nghệ
- Ứng dụng công nghệ tiên tiến nhất trong công nghiệp sản xuất bột giấy và giấy đối với các dự án đầu tư mới và nâng cấp cải tạo, bao gồm cả công nghệ sinh học, công nghệ về nhiên liệu sinh học (biomass) và công nghệ nano, triển khai ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn đối với các nhà máy đang vận hành, triển khai ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn, tái sử dụng nước, khép kín dây chuyền sản xuất, giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
- Nghiên cứu triển khai ứng dụng và đưa vào sản xuất các loại giấy các-tông kỹ thuật cao dùng trong công nghiệp và dân dụng, nhằm chiếm lĩnh thị trường trong nước đang bị ngành giấy bỏ ngỏ hiện nay, hạn chế nhập khẩu;
- Tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu năng lượng, nâng cao hiệu quả thu gom và tái chế giấy loại (OCC và DIP) nhằm tiết kiệm tài nguyên rừng, tài nguyên nước và bảo vệ môi trường.
3.2. Về quy mô và công suất các dự án đầu tư
Định hướng phát triển ngành công nghiệp giấy theo các khu vực tập trung với quy mô đủ lớn: Công suất các nhà máy giấy tối thiểu 50.000 tấn/năm; ưu tiên, khuyến khích các nhà máy có công suất trên 100.000 tấn/năm. Công suất các nhà máy bột giấy từ 100.000 tấn/năm đến 200.000 tấn/năm trở lên, để đảm bảo điều kiện hiện đại hóa và hiệu quả kinh tế.
3.3. Về bố trí quy hoạch
- Chỉ được phép đầu tư, xây dựng các nhà máy sản xuất bột giấy hoặc nhà máy sản xuất bột giấy và giấy liên hợp tại các vùng, các khu vực đã được quy hoạch sản xuất bột giấy (Chi tiết xem Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này);
- Xây dựng các nhà máy sản xuất giấy phải nghiên cứu, đánh giá kỹ về địa điểm, đặc điểm nguồn nguyên liệu, nhu cầu thị trường; điều kiện cơ sở hạ tầng và khả năng huy động vốn đầu tư;
- Bố trí phát triển vùng nguyên liệu giấy phải phù hợp với quy hoạch chung của ngành nông nghiệp, gắn liền với quy hoạch giống cây trồng, đặc điểm từng vùng về điều kiện tự nhiên (thổ nhưỡng, khí hậu), điều kiện xã hội và phải đi đôi với việc xác định mô hình hợp lý về hệ thống sản xuất và quản lý các vùng nguyên liệu cũng như chính sách giá nguyên liệu và phương thức thu mua, cung cấp nguyên liệu cho sản xuất;
- Phát triển công nghiệp giấy, gồm cả vùng nguyên liệu phải được thực hiện trong mối liên kết chặt chẽ với bảo vệ an ninh, quốc phòng và bảo vệ môi trường, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu sản xuất ở các vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa và góp phần vào công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
3.4. Về vốn đầu tư
Tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài một cách hợp lý, đảm bảo vai trò chủ đạo của các doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là Tổng công ty Giấy Việt Nam. Việc thực hiện phương châm này tùy thuộc vào đặc điểm của từng Dự án, từng địa phương, từng giai đoạn cụ thể để quyết định phương thức đầu tư thích hợp (đầu tư trong nước, liên doanh với nước ngoài hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài).
4. Các chỉ tiêu của quy hoạch
4.1. Chỉ tiêu về công suất thiết kế
Chỉ tiêu công suất thiết kế |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
Bột giấy |
Tấn/năm |
1.160.000 |
1.800.000 |
2.770.000 |
Sản xuất giấy |
Tấn/năm |
4.062.000 |
6.823.000 |
10.532.000 |
(Chi tiết xem Phụ lục số 2 kèm theo Quyết định này).
4.2. Chỉ tiêu về sản lượng
Chỉ tiêu sản lượng |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
Sản xuất bột giấy |
Tấn/năm |
985.500 |
1.480.000 |
2.350.000 |
Sản xuất giấy |
Tấn/năm |
3.450.000 |
5.800.000 |
8.950.000 |
(Chi tiết xem Phụ lục số 3 kèm theo Quyết định này).
4.3. Các chỉ tiêu về nhu cầu vốn đầu tư
Chỉ tiêu về vốn đầu tư |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
Nhà máy giấy, bột giấy |
Tỷ đồng |
49.555 |
88.620 |
107.492 |
Vùng nguyên liệu giấy |
Tỷ đồng |
15.353 |
18.674 |
18.346 |
Khối lượng vốn đầu tư đến năm 2020, có xét đến năm 2025 chỉ là định hướng. Bộ Công Thương, Tổng công ty Giấy Việt Nam, các doanh nghiệp căn cứ điều kiện thực tế để hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế.
5. Hệ thống các giải pháp thực hiện Quy hoạch
a) Giải pháp đầu tư
- Huy động mọi nguồn vốn từ tất cả các thành phần kinh tế, thuộc các hình thức sở hữu khác nhau trong và ngoài nước để xây dựng, phát triển thêm các cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Quá trình đầu tư đảm bảo vừa tăng nhanh quy mô, mở rộng năng lực sản xuất, vừa bảo đảm từng bước tái cấu trúc ngành theo hướng phát triển bền vững và hiệu quả ngày càng cao.
b) Giải pháp thị trường
Để tiếp tục giữ vững và mở rộng thị phần xuất khẩu, từng bước chiếm lĩnh lại thị trường trong nước, ngành công nghiệp Giấy cần phát triển dựa trên nền tảng năng lực sản xuất mạnh và chủ động, với đội ngũ doanh nghiệp đủ năng lực sản xuất kinh doanh sản phẩm giấy chất lượng cao.
c) Giải pháp đào tạo phát triển nguồn nhân lực
- Từ nay đến năm 2020, ưu tiên đào tạo phát triển nguồn nhân lực nhằm tạo nguồn lực chuyển đổi phương thức sản xuất, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực có khả năng tham gia hội nhập sản xuất - kinh doanh quốc tế trên cơ sở khơi dậy tiềm năng xã hội, tạo động lực phát triển ngành và thực hiện cơ chế xã hội hóa một cách sâu rộng;
- Đẩy mạnh và mở rộng hợp tác quốc tế trong lĩnh vực đào tạo để xây dựng và nâng tầm nguồn nhân lực có trình độ cao ngang với các nước tiên tiến có thể xâm nhập sâu vào thị trường quốc tế;
- Nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí từ ngân sách và các Dự án hỗ trợ phát triển kinh tế khác của cộng đồng trong và ngoài nước cho hoạt động nghiên cứu, đào tạo và đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật nhằm nâng cao năng lực cho các Viện nghiên cứu, các cơ sở đào tạo cho ngành công nghiệp Giấy.
d) Giải pháp phát triển khoa học công nghệ
- Mở rộng và nâng cao năng lực cơ sở nghiên cứu khoa học ngành công nghiệp Giấy theo hướng tự chủ, tự chịu trách nhiệm để trở thành các đơn vị nòng cốt trong việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới, đào tạo nguồn nhân lực và tham gia tư vấn, đề xuất chiến lược phát triển chung của ngành;
- Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu khoa học và ứng dụng triển khai công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất thông qua các hình thức mua bán, chuyển giao công nghệ từ các nước có nền công nghiệp Giấy phát triển;
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế và khuyến khích phát huy sức sáng tạo từ nội lực quốc gia trong nghiên cứu khoa học, công nghệ nhằm tạo ra công nghệ tiên tiến cho ngành trên cơ sở thúc đẩy xây dựng và triển khai một số Đề án khoa học công nghệ cụ thể phù hợp với từng giai đoạn phát triển của ngành.
đ) Giải pháp quản lý ngành
- Nhà nước tiếp tục thực hiện cải cách hành chính trong đó tập trung hoàn thiện, đơn giản hóa thủ tục hành chính trong công tác đầu tư, xuất nhập khẩu, hải quan, hoàn thuế để thu hút đầu tư và giảm chi phí cho doanh nghiệp;
- Nâng cao vai trò và hiệu quả hoạt động của Hiệp hội Giấy và bột giấy Việt Nam trên cơ sở làm tốt nhiệm vụ cầu nối giữa các doanh nghiệp trong ngành, giữa cộng đồng doanh nghiệp với Chính phủ (trực tiếp là Bộ Công Thương). Hiệp hội tạo tiếng nói chung của các doanh nghiệp, giải quyết các vấn đề chung của ngành, tập hợp ý kiến và đề xuất của các doanh nghiệp đối với Chính phủ và Bộ Công Thương trong việc chỉ đạo và xây dựng hành lang pháp lý để cộng đồng các doanh nghiệp hoạt động và phát triển bền vững, có hiệu quả trong khuôn khổ pháp luật của Việt Nam và quốc tế;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện pháp luật và sử dụng các biện pháp phòng vệ thương mại hợp pháp để đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng và doanh nghiệp.
e) Giải pháp về bảo vệ môi trường
- Thực hiện các quy định của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của Dự án;
- Dành đủ nguồn lực cho việc đầu tư các Dự án bảo vệ môi trường, xử lý chất thải từ các nhà máy tới các khu công nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp tăng tích lũy, hình thành nguồn vốn hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường;
- Thực hiện đầy đủ công tác theo dõi, quan trắc, đo đạc và quản lý các chỉ tiêu môi trường; thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định bảo vệ môi trường của doanh nghiệp.
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo phát triển ngành theo Quy hoạch này và chịu trách nhiệm công bố công khai Quy hoạch.
2. Bộ Công Thương phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan xác định danh mục đầu tư, quy mô đầu tư và địa điểm những công trình mới trong từng giai đoạn phù hợp với Quy hoạch trên.
3. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quốc phòng, Tài nguyên và Môi trường và Ủy ban nhân dân các tỉnh liên quan nghiên cứu, soạn thảo xây dựng quy hoạch cụ thể vùng nguyên liệu cũng như các cơ chế chính sách liên quan đến cây nguyên liệu theo theo hướng gắn kết chặt chẽ giữa sản xuất bột giấy với cung cấp cây nguyên liệu giấy, đảm bảo lợi ích thỏa đáng của người trồng rừng, góp phần khuyến khích và đẩy mạnh phong trào trồng rừng nguyên liệu giấy.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan theo chức năng của mình phối hợp với Bộ Công Thương sắp xếp, tìm nguồn vốn trong và ngoài nước, vốn ODA và FDI để đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển ngành công nghiệp giấy.
5. Bộ Công Thương, Tổng công ty Giấy Việt Nam căn cứ mục tiêu của quy hoạch, triển khai xây dựng kế hoạch 5 năm, thực hiện việc sản xuất và đầu tư phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế, xã hội trong từng giai đoạn.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, ban hành. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO TỪNG GIAI
ĐOẠN
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 10508/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
STT |
Tên đơn vị |
Khu vực |
Công suất thiết
kế |
Thời gian |
|
Bột giấy |
Giấy |
||||
1 |
Tổng công ty Giấy Việt Nam |
Phú Thọ |
|
150.000 |
2011-2015 |
2 |
Nhà máy bột giấy Phương Nam |
Long An |
100.000 |
|
Hoàn thiện/bổ sung (2012-2020) |
3 |
Công ty cổ phần giấy An Hòa |
Tuyên Quang |
130.000 |
|
Đã sản xuất |
|
140.000 |
2011-2015 |
|||
4 |
Nhà máy sản xuất giấy các loại |
Nam Bộ/ Đông Nam Bộ |
|
650.000 |
2011-2015 |
5 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Khu vực Bắc Trung bộ |
100.000 |
180.000 |
2011-2015 |
6 |
Nhà máy sản xuất bột giấy |
Vùng Duyên hải Trung bộ |
250.000 |
|
2012-2015 |
7 |
Nhà máy sản xuất bột giấy |
Khu vực Trung tâm Bắc bộ |
50.000 |
|
2010-2015 |
8 |
Các dự án sản xuất giấy các loại |
Khu vực gần thị trường |
|
1.080.000 |
2011-2015 |
9 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Tây Nguyên |
130.000 |
200.000 |
2010-2020 |
10 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Vùng Duyên hải Trung bộ |
130.000 |
400.000 |
2010-2020 |
11 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Nam Bộ/ Tây Nam Bộ |
330.000 |
420.000 |
2011-2020 |
12 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Khu vực Đông Bắc |
250.000 |
200.000 |
2016-2020 |
13 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Khu vực Bắc Trung bộ |
150.000 |
200.000 |
2016-2020 |
14 |
Các dự án sản xuất giấy các loại |
Khu vực gần thị trường |
|
1.130.000 |
2016-2020 |
15 |
Nhà máy sản xuất giấy (các loại) |
Khu vực Bắc Trung bộ |
|
200.000 |
2021-2025 |
16 |
Mở rộng các nhà máy sản xuất bột giấy và giấy |
Khu vực Trung tâm Bắc bộ |
300.000 |
200.000 |
2021-2025 |
17 |
Nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Khu vực Duyên Hải Trung bộ |
300.000 |
250.000 |
2021-2025 |
18 |
Mở rộng các nhà máy sản xuất giấy và bột giấy |
Tây Nguyên |
130.000 |
200.000 |
2021-2025 |
19 |
Các Dự án sản xuất giấy khác |
Khu vực gần thị trường |
|
2.855.000 |
2021-2025 |
|
Cộng |
|
2.350.000 |
8.455.000 |
|
CÁC CHỈ TIÊU VỀ CÔNG SUẤT THIẾT KẾ
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 10508/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chỉ tiêu công suất thiết kế |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
Bột giấy |
Tấn/năm |
1.160.000 |
1.800.000 |
2.770.000 |
- Bột hóa học tẩy trắng BHKP |
|
650.000 |
880.000 |
1.720.000 |
- Bột hóa không tẩy |
|
130.000 |
280.000 |
280.000 |
- Bột cơ |
|
240.000 |
500.000 |
630.000 |
- Bột bán hóa |
|
140.000 |
140.000 |
140.000 |
Sản xuất giấy |
Tấn/năm |
4.062.000 |
6.823.000 |
10.532.000 |
- Giấy in báo |
|
71.000 |
118.000 |
182.000 |
- Giấy in, viết |
|
650.000 |
1.090.000 |
1.680.000 |
- Giấy làm bao bì |
|
3.035.000 |
4.600.000 |
7.100.000 |
- Giấy khác (*) |
|
306.000 |
1.015.000 |
1.570.000 |
CÁC CHỈ TIÊU VỀ SẢN LƯỢNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 10508/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Chỉ tiêu sản lượng |
Đơn vị |
2015 |
2020 |
2025 |
Sản xuất bột giấy |
Tấn/năm |
985.500 |
1.480.000 |
2.350.000 |
- Bột hóa học tẩy trắng BHKP |
|
570.000 |
670.000 |
1470.000 |
- Bột hóa không tẩy |
|
110.000 |
230.000 |
230.000 |
- Bột cơ |
|
190.000 |
460.000 |
530.000 |
- Bột bán hóa |
|
115.500 |
120.000 |
120.000 |
Sản xuất giấy |
Tấn/năm |
3.450.000 |
5.800.000 |
8.950.000 |
- Giấy in báo |
|
60.000 |
100.000 |
155.000 |
- Giấy in viết |
|
550.000 |
925.000 |
1.425.000 |
- Giấy làm bao bì |
|
2.580.000 |
3.910.000 |
6.035.000 |
- Giấy khác (*) |
|
260.000 |
865.000 |
1.335.000 |
(*) giấy khác bao gồm: giấy vệ sinh và tissue, giấy vàng mã, giấy và cáctông kỹ thuật... các loại giấy này không được coi là sản phẩm chủ lực.
VÙNG VÀ DIỆN TÍCH VÙNG PHÁT TRIỂN CÂY
NGUYÊN LIỆU GIẤY
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 10508/QĐ-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương
Giai đoạn |
Vùng (đơn vị tính: ha) |
|||||||
Tây Bắc |
Đông Bắc |
Trung tâm |
Bắc Trung Bộ |
Duyên hải TB |
Bắc Tây Nguyên |
Nam Tây Nguyên |
Tây Nam Bộ |
|
2011-2015 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích có rừng năm 2015 |
123.500 |
104.550 |
142.800 |
136.992 |
159.501 |
86.781 |
75.950 |
42.100 |
Trồng rừng sau khai thác |
51.000 |
63.500 |
82.500 |
63.000 |
80.000 |
32.500 |
38.500 |
34.500 |
Trồng rừng mới |
61.100 |
27.500 |
34.800 |
43.500 |
64.000 |
47.500 |
29.500 |
800 |
2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích có rừng năm 2020 |
145.500 |
110.550 |
164.300 |
157.492 |
173.001 |
104.781 |
85.450 |
42.100 |
Trồng rừng sau khai thác |
121.247 |
92.122 |
136.917 |
131.243 |
144.168 |
72.318 |
71.208 |
35.083 |
Trồng rừng mới |
22.000 |
6.500 |
21.500 |
20.500 |
13.500 |
18.000 |
9.500 |
0 |
2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Diện tích có rừng năm 2025 |
145.500 |
110.550 |
164.300 |
157.492 |
173.001 |
104.781 |
85.450 |
42.100 |
Trồng rừng sau khai thác |
132.269 |
100.496 |
149.364 |
143.175 |
157.274 |
95.255 |
77.682 |
38.273 |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST REPUBLIC
OF VIETNAM |
No.: 10508/QD-BCT |
Hanoi, November 18, 2014 |
MINISTER OF INDUSTRY AND TRADE
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Government’s Decree No. 92/2006/ND-CP dated September 07, 2006 regarding the establishment, approval and management of the master plan on socio-economic development and the Government’s Decree No. 04/2008/ND-CP dated January 11, 2008 on amendments to the Decree No. 92/2006/ND-CP;
At the request of the Director General of the Light Industry Department,
DECIDES:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Effectuate a sustainable development of Vietnam’s paper industry in association with environmental protection duties;
- Apply advanced technologies to improve product quality, reduce the consumption of raw materials and energy, strengthen competitive capacity of the enterprise and its products, and pay concentration on establishing a number of national trademarks of paper and pulp products for achieving effective competition in the course of economic integration;
- Mobilize all resources from all economic sectors under any form to step up production for meeting social increasing and diversified demand.
2. Development objectives
2.1. General objectives:
- Build concentrated industrial parks in provinces and cities with developing industries and re-plan existing plants and newly built plants, facilitate in construction of concentrated sewage treatment system with high power and modern technology and equipment to meet environmental protection requirements;
- Establish adequately strong manufacturing groups with financial potential, high-power plants and high-quality products, to be capable of competition in both regional and world market and increase the export of products of Vietnam's paper industry to the world market;
- Build a raw material forests in order to gain initiative in sufficient and stable supply of raw materials to pulp manufacturing plants according to the plan on development of paper industry. (Details are stated in Appendix No. 4 herewith);
- Develop raw material areas to effectively use the land resources and labour resources and contribute to the hunger eradication and poverty alleviation and socio-economic development; solve employment problems and improve income of the forest growers, especially compatriots of ethnic minorities. Improve, build and develop rural infrastructure and make a great contribution to new rural development strategies;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Specific objectives:
- Up to 2025, gain 65% of domestic waste-paper recovery rate;
- Up to 2025, meet from 75% to 80% of domestic consumption demand, reduce import rate of pulp and paper products;
- Up to 2025, refuse to grant permits and gradually close operations of existing backward pulp and paper plants with scale under 10,000 tonnes/year;
- Up to 2025, basically lead Vietnam’s paper industry to a modern industry.
3. Development orientation
3.1. Technology
- Apply the most advanced technologies in pulp and paper manufacturing industry to newly invested projects and upgraded projects, including biotechnology, biomass technology and nanotechnology, develop and apply cleaner production technology to sewage, exhaust gas and solid waste treatment, reuse of waste water, close production line and reduce environmental pollution;
- Research and develop applications and put such applications into production of high-tech paper-boards for civil and industrial use for the purpose of controlling domestic market that the paper industry is presently underdeveloped and reducing import rate;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Scale and output capacity of investment projects
Determine the development orientation of the paper industry according to concentrated areas with adequately large scale: Minimum output capacity of paper plants is 50,000 tonnes/year; give priority and incentive to the plants with output capacity exceeding 100,000 tonnes/year. Output capacity of pulp plants shall be from 100,000 tonnes/year to 200,000 tonnes/year or more to meet modernization requirements and ensure economic efficiency.
3.3. Planning arrangement
- Only give permission to carry out investment or construction of pulp manufacturing plants or paper and pulp manufacturing combination plants in regions or areas where the plan on pulp production is approved (Details are stated in Appendix 1 herewith);
- When executing the construction of a paper manufacturing plant, it’s necessary to do research and appraisal on location, characters of raw materials and market demand; conditions on infrastructure and capacity for mobilization of investment capital;
- Development of paper industry, including raw materials areas, must be executed in association with protection of security, national defense and environmental protection, in order to promote the transformation of production structure in mountainous regions, remote areas and make contribution to agricultural and rural industrialization and modernization.
3.4. Investment capital
Suitably take advantage of foreign invested capital and ensure the decisive role of domestic enterprise, especially Vietnam Paper Corporation. The execution of this guideline shall be subject to features of each project, region and each specific stage in order to decide a suitable mode of investment (domestic investment, joint venture with foreign parties or 100% of foreign invested capital).
4. Planning targets
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Targets of design capacity
Unit
2015
2020
2025
Pulp
Tonnes/year
1,160,000
1,800,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Production of paper
Tonnes/year
4,062,000
6,823,000
10,532,000
(Details are stated in Appendix No. 2 herewith);
4.2. Targets of output
Targets of output
Unit
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2020
2025
Production of pulp
Tonnes/year
985,500
1,480,000
2,350,000
Production of paper
Tonnes/year
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,800,000
8,950,000
(Details are stated in Appendix No. 3 herewith).
4.3. Targets of want of investment capital
Targets of want of investment capital
Unit
2015
2020
2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Billion VND
49,555
88,620
107,492
Paper raw materials areas
Billion VND
15,353
18,674
18,346
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. System of solutions for executing the Plan
a) Investment solutions
- Mobilize all domestic and international sources of capital from all economic sectors under different forms of ownership to build and expand manufacturing and business establishments;
- The investment must ensure both acceleration of scale, expansion of production capacity and each step of restructure of paper industry according to sustainable development and more and more increasing efficiency.
b) Market solutions
For the purpose of holding fast to and expand export market share and step by step control domestic market, the foundations for developing paper industry include a strong and active production capacity and enterprises capable of producing and training in high-quality paper products.
c) Solutions for human resources training and development
- By 2020, give priority to the training and development of human resources to serve for the purpose of creating human resources for changing mode of production, improving quality of human resources to be capable of participating in international business and production integration by means of awakening social potential, generating motivation for industry development and implementing the socialization deeply and widely.
- Step up and expand the international training cooperation for establishing and raising the level of human resources to the level equal to that of advanced countries and eligible for deeply penetrating into international market;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Solutions for scientific and technological development
- Expand and improve capacity of scientific and technological research facilities in paper industry according to the manner of self-control and self-responsibility in order to become key facilities in doing research and application of new technologies, providing human resources training, giving advice and suggesting general development strategies of paper industry;
- The State encourages the enterprises in investing in scientific research and applying advanced and modern technologies to their production by means of selling, purchasing and receiving transfer of technologies from countries having developed paper industry;
- Promote the international cooperation and encourage the upholding of creation of national force in scientific and technological research in order to produce advanced technologies by means of promoting establishment and development of specific scientific and technological projects in consistent with each development stage of paper industry.
dd) Solutions for industry management
- The State shall continue to execute administrative reforms, in which completion and simplification of administrative procedures in investment, import, export, customs clearance, tax refund for attracting investment and reducing expenses for enterprises shall be concentrated;
- Enhance the role and operating performance of Vietnam Pulp and Paper Association to accomplish the mission of connecting enterprises in paper industry and connecting enterprises with the Government (directly, Ministry of Industry and Trade). The Association shall create unanimity among enterprises, solve general problems of the paper industry and summarize the enterprises’ ideas and suggestions submitted to the Government and the Ministry of Industry and Trade on guidance and establishment of legal corridor in order that the enterprises can sustainably and effectively operate and within the framework of Vietnam Law and international laws;
- Strengthen inspection and supervision of the compliance with the laws and apply legal trade remedies to protection of rights and benefits of the consumers and enterprises.
e) Solutions on environmental protection
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Maintain sufficient resources for investment in projects on environmental protection and sewage treatment from plants to industrial parks. Encourage the enterprises in increase of accumulated amount and forming source of capital supporting environmental protection activities;
- Sufficiently execute the monitoring, observation and management of environmental targets; inspect the enterprises’ implementation of regulations on environmental protection.
1. The Ministry of Industry and Trade leads and coordinates with relevant Ministries and agencies and the people’s committees of central-affiliated provinces and cities to guide the development of paper industry according to this plan and assume responsibilities for public announcement of this plan.
2. The Ministry of Industry and Trade coordinates with relevant Ministries and agencies and people’s committees of central-affiliated provinces and cities to determine investment portfolios, investment scale and locations for building new works in each stage suitable to the aforesaid plan.
3. The Ministry of Industry and Trade leads and coordinates with Ministry of Agriculture and Rural Development, Ministry of National Defense, Ministry of Natural Resources and Environment and the people’s committees of relevant provinces to do research and prepare specific drafts of plans on raw materials areas and policies on plants providing raw materials according to the direction of close attachment between pulp production and provision of plants providing paper raw materials in order to ensure appropriate benefits of the forest growers, encourage and improve afforestation providing paper raw materials.
4. Ministry of Planning and Investment, Ministry of Finance, the State Bank of Vietnam and relevant ministries and agencies shall coordinate with the Ministry of Industry and Trade to arrange and look for domestic and foreign sources of capital, ODA and FDI in order to meet requirements on investment and development of paper industry.
5. The Ministry of Industry and Trade and Vietnam Paper Corporation shall base on this plan’s objectives to establish 5-year plan and execute the production and investment in consistent with socio-economic development conditions in each stage.
Article 3. Responsibilities for implementation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Vu Huy Hoang
LIST OF INVESTMENT PROJECTS ACCORDING TO EACH STAGE
(Appendix enclosed to Decision No.: 10508/QD-BCT dated November 18, 2014 of
the Minister of Industry and Trade)
No.
Name of unit
Area
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Period
Pulp
Paper
1
Vietnam Paper Corporation
Phu Tho
150,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Phuong Nam Pulp Mill
Long An
100,000
Completion/ supplementation (2012-2020)
3
An Hoa Paper Corporation
Tuyen Quang
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In progress of production
140,000
2011-2015
4
Paper manufacturing plants
Southern Vietnam/ South Eastern Vietnam
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2011-2015
5
Paper and pulp manufacturing plants
North Central Coastal Vietnam
100,000
180,000
2011-2015
6
Pulp manufacturing plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250,000
2012-2015
7
Pulp manufacturing plants
Central Areas of Northern Vietnam
50,000
2010-2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paper manufacturing projects
Areas near the market
1,080,000
2011-2015
9
Paper and pulp manufacturing plants
Central Highlands
130,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2010-2020
10
Paper and pulp manufacturing plants
Central Coastal region
130,000
400,000
2010-2020
11
Paper and pulp manufacturing plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330,000
420,000
2011-2020
12
Paper and pulp manufacturing plants
North Eastern Vietnam
250,000
200,000
2016-2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Paper and pulp manufacturing plants
North Central Coastal Vietnam
150,000
200,000
2016-2020
14
Paper manufacturing projects
Areas near the market
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2016-2020
15
Paper manufacturing plants
North Central Coastal Vietnam
200,000
2021-2025
16
Expand paper and pulp manufacturing plants
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300,000
200,000
2021-2025
17
Paper and pulp manufacturing plants
Central Coastal region
300,000
250,000
2021-2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Expand paper and pulp manufacturing plants
Central Highlands
130,000
200,000
2021-2025
19
Other paper manufacturing projects
Areas near the market
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2021-2025
Total
2,350,000
8,455,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Targets of design capacity
Unit
2015
2020
2025
Pulp
Tonnes/year
1,160,000
1,800,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bleached hardwood kraft pulp (BHKP)
650,000
880,000
1,720,000
- Unbleached hardwood kraft pulp
130,000
280,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mechanical pulp
240,000
500,000
630,000
- Semi-chemical pulp
140,000
140,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Production of paper
Tonnes/year
4,062,000
6,823,000
10,532,000
- Newsprint
71,000
118,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Printing, writing paper
650,000
1,090,000
1,680,000
- Packaging paper
3,035,000
4,600,000
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Other (*)
306,000
1,015,000
1,570,000
TARGETS OF OUTPUT
(Appendix enclosed to Decision No.: 10508/QD-BCT dated November 18, 2014 of the
Minister of Industry and Trade)
Targets of output
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2015
2020
2025
Production of pulp
Tonnes/year
985,500
1,480,000
2,350,000
- Bleached hardwood kraft pulp (BHKP)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
570,000
670,000
1,470,000
- Unbleached hardwood kraft pulp
110,000
230,000
230,000
- Mechanical pulp
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190,000
460,000
530,000
- Semi-chemical pulp
115,500
120,000
120,000
Production of paper
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,450,000
5,800,000
8,950,000
- Newsprint
60,000
100,000
155,000
- Printing, writing paper
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550,000
925,000
1,425,000
- Packaging paper
2,580,000
3,910,000
6,035,000
- Other (*)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260,000
865,000
1,335,000
(*) other kinds of paper include toilet-paper and tissue, votive paper, technical paper and paperboard, etc. and these kinds of paper shall be not considered as core products.
REGIONS AND REGIONAL AREA FOR DEVELOPING PLANTS
PROVIDING PAPER RAW MATERIALS
(Appendix enclosed to Decision No.: 10508/QD-BCT dated November 18, 2014 of
the Minister of Industry and Trade)
Stage
Region (unit: ha)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Northeast
Central areas
North Central Coastal Vietnam
Central Coastal region
Northern areas of Central Highlands
Southern areas of Central Highlands
South Western Vietnam
2011-2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Forest area in 2015
123,500
104,550
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136,992
159,501
86,781
75,950
42,100
Reafforestation after the logging
51,000
63,500
82,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80,000
32,500
38,500
34,500
New afforestation
61,100
27,500
34,800
43,500
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,500
29,500
800
2016 - 2020
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Forest area in 2020
145,500
110,550
164,300
157,492
173,001
104,781
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,100
Reafforestation after the logging
121,247
92,122
136,917
131,243
144,168
72,318
71,208
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
New afforestation
22,000
6,500
21,500
20,500
13,500
18,000
9,500
0
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Forest area in 2025
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,550
164,300
157,492
173,001
104,781
85,450
42,100
Reafforestation after the logging
132,269
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149,364
143,175
157,274
95,255
77,682
38,273
;
Quyết định 10508/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Số hiệu: | 10508/QĐ-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: | 18/11/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 10508/QĐ-BCT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Chưa có Video