HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/NQ-HĐND |
Đà Nẵng, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT TIÊU CHÍ PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 9680/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Nghị quyết phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với các doanh nghiệp; ban hành Nghị quyết Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương của thành phố Đà Nẵng thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với các Doanh nghiệp thành lập mới, tổ chức lại, thay đổi địa chỉ trụ sở khác địa bàn thành phố Đà Nẵng, cụ thể như sau:
1. Cục Thuế thành phố trực tiếp quản lý đối với các Doanh nghiệp
a) Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước và doanh nghiệp có phần vốn góp của nhà nước được thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành;
d) Doanh nghiệp thành lập trong Khu công nghệ cao, Khu công nghệ thông tin tập trung;
đ) Doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp (theo Phụ lục chi tiết đính kèm);
e) Các doanh nghiệp có quan hệ liên kết theo hướng dẫn tại khoản 4, Điều 3 Thông tư số 66/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính;
g) Đối với Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT: Trường hợp Cục Thuế, Chi cục Thuế được phân công quản lý các Nhà đầu tư thành lập Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT thì trực tiếp quản lý các Doanh nghiệp dự án BOT, BTO, BT của Nhà đầu tư đó;
h) Các đơn vị trực thuộc, các đơn vị thành viên, các chi nhánh, cửa hàng… (gọi chung là đơn vị trực thuộc): Trên cùng địa bàn thành phố Đà Nẵng mà doanh nghiệp chủ quản do Cục Thuế, Chi cục Thuế nào trực tiếp quản lý thì Cục Thuế, Chi cục Thuế được phân công quản lý các đơn vị trực thuộc.
Các Chi nhánh, Văn phòng đại diện của các doanh nghiệp ngoại tỉnh do cấp nào quản lý thuế thì phân công cho cơ quan Thuế cấp đó quản lý (Cục Thuế, Chi cục Thuế đó quản lý).
i) Các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh có quy mô vốn điều lệ từ 70 tỷ đồng trở lên;
2. Chi cục Thuế quận, huyện trực tiếp quản lý: Các doanh nghiệp còn lại có địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn quận, huyện.
Điều 2. Giao cho UBND thành phố chỉ đạo Cục Thuế thành phố rà soát để có sự điều chuyển, phân công quản lý thuế cho phù hợp với khả năng quản lý thuế, nguồn nhân lực hiện có và yêu cầu phân cấp nguồn thu của giai đoạn 2017-2020.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017. Việc phân công cơ quan thuế quản lý đối với người nộp thuế theo quy định tại Nghị quyết này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và giữ ổn định trong thời kỳ ổn định ngân sách từ năm 2017 đến năm 2020
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Khóa IX, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ KINH DOANH ĐẶC THÙ, CÓ TÍNH CHẤT
PHÁP LÝ PHỨC TẠP
(Kèm theo Nghị quyết số: ........../2016/NQ-HĐND ngày ..../12/2016 của HĐND thành phố)
STT |
Mã ngành |
Tên ngành |
1 |
|
Khai thác than cứng và than non |
2 |
B0510 |
Khai thác và thu gom than cứng |
3 |
B0610 |
Khai thác dầu thô |
4 |
B0620 |
Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 |
B0710 |
Khai thác quặng sắt |
6 |
B0721 |
Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 |
B0722 |
Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 |
B0730 |
Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 |
D3510 |
Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 |
D3520 |
Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 |
H5011 |
Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 |
H5012 |
Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 |
K6411 |
Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 |
K6419 |
Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 |
K6420 |
Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 |
K6430 |
Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 |
K6491 |
Hoạt động cho thuê tài chính |
18 |
K6492 |
Hoạt động cấp tín dụng khác |
19 |
K6499 |
Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 |
K6511 |
Bảo hiểm nhân thọ |
21 |
K6512 |
Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 |
K6520 |
Tái bảo hiểm |
23 |
K6530 |
Bảo hiểm xã hội |
24 |
K6611 |
Quản lý thị trường tài chính |
25 |
K6612 |
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
26 |
K6619 |
Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 |
K6621 |
Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 |
K6622 |
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm |
29 |
K6629 |
Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
30 |
K6630 |
Hoạt động quản lý quỹ |
31 |
L6810 |
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
32 |
M6920 |
Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế |
33 |
R9200 |
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
34 |
U9900 |
Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với Doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng ban hành
Số hiệu: | 61/2016/NQ-HĐND |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Thành phố Đà Nẵng |
Người ký: | Nguyễn Xuân Anh |
Ngày ban hành: | 08/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị quyết 61/2016/NQ-HĐND phê duyệt tiêu chí phân công cơ quan Thuế trực tiếp quản lý thuế đối với Doanh nghiệp do thành phố Đà Nẵng ban hành
Chưa có Video