Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2014/NQ-HĐND

Đà Lạt, ngày 15 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;

Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2006 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 123/2009/TT-BTC ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính quy định về nội dung, mức chi xây dựng chương trình, giáo trình các môn học đối với các ngành đào tạo đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3214/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng đề nghị quy định về hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:

1. Hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập:

1.1. Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung:

a) Thù lao giảng viên, báo cáo viên (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng; một buổi được tính bằng 5 tiết):

- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở trung ương và cấp tỉnh: 500.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở cấp huyện: 300.000 đồng/buổi;

- Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức cấp xã: 200.000 đồng/buổi;

b) Phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, báo cáo viên:

Tùy theo địa điểm, thời gian tổ chức lớp học, cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các lớp hướng dẫn quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho giảng viên, báo cáo viên nhưng tối đa không vượt quá mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 20/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

c) Tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên:

Trường hợp cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức lớp học không có phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho giảng viên, báo cáo viên mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định tại Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 20/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

d) Chi tiền nước uống cho học viên: 10.000 đồng/người/ngày.

e) Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp: Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

1.2. Chi tư vấn trực tiếp:

a) Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức:

- Thù lao: 15.000 đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp;

- Chi phí đi lại: 15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày; Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ, công chức đi công tác quy định tại Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 20/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

b) Đối với cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn: Bồi dưỡng 70.000 đồng/buổi hướng dẫn trực tiếp (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc).

2. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, kế toán trưởng hợp tác xã:

2.1. Hỗ trợ cho học viên:

a) Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở hợp tác xã đến cơ sở đào tạo.

b) Hỗ trợ kinh phí in ấn, mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo): Theo chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ.

c) Đối với các chức danh trong Ban quản trị, Ban chủ nhiệm, Ban kiểm soát, kế toán trưởng, xã viên làm công việc chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã, khi được cử đi đào tạo tập trung (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chỉnh phủ, được hỗ trợ 50% tiền học phí theo quy định của đơn vị đào tạo.

d) Đối với chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp), ngoài các nội dung hỗ trợ trên còn được hỗ trợ 50% chi phí ăn, ở theo mức thu do cơ sở đào tạo quy định nhưng không vượt quá mức chi phụ cấp lưu trú và mức chi thuê phòng nghỉ quy định tại Nghị quyết số 150/2010/NQ-HĐND ngày 20/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh Lâm Đồng.

2.2. Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học:

a) Thuê hội trường, phòng học (nếu có); chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện trong thiết bị phục vụ giảng dạy: Theo chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ;

b) Chi nước uống cho học viên: 10.000 đồng/người/ngày;

c) Thù lao giảng viên, báo cáo viên, phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên: Theo quy định tại Tiết a, b, c Điểm 1.1 Khoản 1 Điều này.

d) Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học: Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, cơ quan tổ chức lớp học được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên.

e) Chi biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập:

- Chi biên soạn chương trình môn học: 70.000 đồng/tiết;

- Chi biên soạn giáo trình: 45.000 đồng/trang chuẩn;

- Chi chỉnh sửa, bổ sung chương trình môn học, giáo trình: Bằng 30% mức chi biên soạn chương trình môn học, giáo trình.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Huỳnh Đức Hòa

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Nghị quyết 100/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Số hiệu: 100/2014/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
Người ký: Huỳnh Đức Hòa
Ngày ban hành: 15/07/2014
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [3]
Văn bản được căn cứ - [6]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Nghị quyết 100/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Văn bản liên quan cùng nội dung - [14]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…