HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 222-HĐBT |
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 1991 |
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
Bộ trưởng ngày 4-7-1981;
Căn cứ Luật Công ty đã được kỳ họp thứ 8 Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khoá VIII, thông qua ngày 21 tháng 12 năm 1990;
Để thực hiện Luật Công ty,
NGHỊ ĐỊNH:
Điều1. Nay ban hành Nghị định này kèm theo Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật Công ty.
|
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG CỤ THỂ HOÁ MỘT SỐ ĐIỀU TRONG LUẬT
CÔNG TY
(Ban hành kèm theo Nghị định số 222-HĐBT ngày 23-7-1991 của Hội đồng Bộ trưởng)
Những đối tượng sau đây không được thành lập hoặc tham gia quản lý Công ty:
- Công chức đang làm việc trong cơ quan hành chính Nhà nước theo Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng về công chức Nhà nước số 169-HĐBT ngày 25-5-1991.
- Những người đang giữ các chức vụ trong bộ máy chính quyền các cấp theo chế độ bầu cử.
- Cán bộ quản lý các Liên hiệp xí nghiệp và xí nghiệp quốc doanh.
- Sĩ quan tại ngũ thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam và Công an nhân dân Việt Nam.
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét và cấp giấy phép thành lập Công ty trong những trường hợp sau đây:
- Sản xuất thuốc chữa bệnh; phân hoá học; thuốc trừ sâu, trừ mối; sản xuất các loại pháo.
- Sản xuất và cung ứng điện (không thuộc mạng lưới điện quốc gia).
- Dịch vụ truyền thanh, truyền hình, xuất bản trong phạm vi địa phương.
Khi xem xét cấp giấy phép thành lập Công ty theo thẩm quyền của mình, Uỷ ban Nhân dân tỉnh phải trao đổi với Bộ quản lý ngành để thống nhất ý kiến. Trong trường hợp không thống nhất ý kiến thì báo cáo để Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng xem xét, quyết định.
1. Sản xuất các sản phẩm thiết yếu cho sản xuất và đời sống hàng xuất khẩu:
- Sản xuất lương thực, thực phẩm trên những địa bàn được quy hoạch làm hàng xuất khẩu.
- Sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu (kể cả thiết bị, máy móc, nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế).
- Sản xuất hàng dệt, may mặc, da giầy, thủ công, mỹ nghệ xuất khẩu là chủ yếu.
- Khai thác, chế biến, nông, lâm, thuỷ, hải sản xuất khẩu.
- Sản phẩm cơ khí phục vụ sản xuất nông nghiệp và chế biến nông sản phẩm.
- Sản xuất các loại hoá chất cơ bản; phân hoá học; thuốc trừ sâu, trừ mối.
- Trồng rừng và khai thác các vùng đất trống, đồi trọc, mặt nước để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp.
2. Sản xuất và sửa chữa các phương tiện vận tải và vận tải:
- Đóng mới phương tiện vận tải chuyên dùng, đầu máy, toa xe thay thế phương tiện nhập khẩu.
- Sửa chữa các phương tiện vận tải chuyên dùng.
- Vận tải hàng hoá phục vụ các tỉnh miền núi, hải đảo.
3. Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ trên cả nước hoặc trên địa bàn lãnh thổ.
- Ưu đãi trong việc xem xét giải quyết đất xây dựng cơ sở sản xuất mới hoặc mở rộng cơ sở sản xuất hiện có, theo Luật đất đai hiện hành.
- Ưu tiên trong việc vay vốn của Ngân hàng đầu tư để xây dựng cơ sở sản xuất mới hoặc mở rộng cở sở sản xuất hiện có và mua sắm thêm thiết bị cần thiết cho sản xuất.
- Miễn thuế, giảm thuế theo quy định trong các Luật và Pháp lệnh thuế hiện hành.
- Được tạo điều kiện thuận lợi trong việc xuất nhập khẩu, nhất là xuất khẩu các sản phẩm do cơ sở mình sản xuất ; trong việc hợp tác liên doanh với nước ngoài theo Luật đầu tư; trong việc ra nước ngoài để tiếp cận thị trường, nghiên cứu học tập công nghệ mới.
Công ty kinh doanh các ngành, nghề được khuyến khích nếu muốn hưởng các khuyến khích này phải làm đơn gửi đến Uỷ ban Nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định.
1. Các ngành, nghề do các Bộ quy định các điều kiện cụ thể:
- Năng lượng,
- Một số lĩnh vực thuộc ngành khai khoáng,
- Luyện kim,
- Sản xuất, lắp ráp điện tử,
- Sản xuất, lắp ráp động cơ điện, biến thế điện, dụng cụ đo điện,
- Sản xuất, lắp ráp, đóng mới các phương tiện vận tải cơ giới và thủ công,
- Sản xuất các sản phẩm nhựa và cao-su,
- Sản xuất hoá chất cơ bản; phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, trừ mối,
- Chế biến lương thực, thực phẩm, nước giải khát,
- Khai thác, chế biến hải sản,
- Khai thác lâm sản.
- Vận tải liên tỉnh, vận tải quá cảnh, vận tải thuỷ.
2. Các ngành, nghề do Uỷ ban Nhân dân tỉnh quy định các điều kiện cụ thể cho phù hợp với đặc điểm kinh tế - xã hội của từng địa phương:
- Sản xuất gạch, ngói nung,
- Sử dụng lò hơi, máy búa, thuốc nổ, khí nén, các chất (không thuộc khoản 1 điều 8) có khí độc thoát ra.
- Sử dụng nguồn nước và xử lý các chất thải công nghiệp.
VỐN PHÁP ĐỊNH ĐỐI VỚI TỪNG NGÀNH, NGHỀ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 222-HĐBT ngày 23-7-1991 của Hội đồng Bộ trưởng
cụ thể hoá một số điều quy định trong Luật công ty)
(Đơn vị tính: triệu đồng Việt Nam tính theo thời giá đầu năm 1991. Nếu giá cả biến động trên 50% thì Hội đồng Bộ trưởng sẽ điều chỉnh cho phù hợp)
------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngành nghề Công ty Công ty
trách nhiệm cổ phần
hữu hạn
------------------------------------------------------------------------------------------------
1. Khai thác một số lĩnh vực thuộc ngành
khai khoáng 1300 1500
2. Điện:
- Thuỷ điện 300 500
- Nhiệt điện 200 300
- Mạng lưới điện 150 200
- Cung ứng điện 100 150
3. Luyện kim:
- Luyện, cán, kéo kim loại đen 1200 1500
- Luyện, cán, kéo kim loại mầu, kim
loại quý 1300 1500
4. Cơ khí:
- Sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị,
công cụ 1000 1000
- Sản xuất sản phẩm cơ khí tiêu dùng 500 500
- Sửa chữa sản phẩm cơ khí 300 300
5. Điện tử:
- Sản xuất, lắp ráp sản phẩm điện tử 300 400
- Sửa chữa sản phẩm điện tử 200 200
6. Hoá chất:
- Sản xuất sản phẩm hoá chất, hoá chất
cơ bản, phân hoá học, thuốc trừ sâu,
thuốc trừ mối 1200 1500
- Sản xuất thuốc chữa bệnh 150 200
7. Dệt, nhuộm:
- Chế biến sợi, len 300 500
- Dệt thủ công, bán cơ khí 300 500
- Nhuộm vải, sợi, len, dạ... 300 500
- Dệt máy, dệt kim, dệt len 300 500
8. May:
- May thông thường 300 500
- May công nghiệp 300 500
9. Hàng tiêu dùng:
- Sản xuất nguyên liệu da, vải giả da
và sản phẩm bằng da, vải giả da. 200 300
- Sản xuất nguyên liệu cao-su, nhựa và
sản phẩm bằng cao su, nhựa. 200 300
- Sản xuất hàng gốm, sứ, thuỷ tinh 150 200
- Sản xuất hàng mây, tre, đay, cói... 200 300
- Sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ,
mỹ phẩm 200 300
- Sản xuất nguyên liệu giấy, sản phẩm
giấy các-tông 200 300
- Sản xuất dụng cụ y tế, thể dục, thể thao,
nhạc cụ đồ chơi trẻ em 150 200
10. Chế biến lương thực, thực phẩm:
- Chế biến lương thực 50 150
- Chế biến thực phẩm 70 200
11. Nông nghiệp:
- Trồng trọt 50 100
- Chăn nuôi 50 50
12. Lâm nghiệp:
- Trồng rừng 50 100
- Khai thác lâm sản 70 200
- Chế biến lâm sản, sản xuất đồ gỗ 50 200
13. Thuỷ, hải sản:
- Khai thác thuỷ, hải sản 400 1000
- Chế biến thuỷ, hải sản 50 200
- Nuôi trồng thuỷ, hải sản 50 150
14. Xây dựng:
- Xây dựng công nghiệp 300 1000
- Xây dựng dân dụng 200 600
- Sửa chữa nhà ở và trang trí nội thất 160 400
- Sản xuất vật liệu xây dựng 100 500
15. Vận tải: (đường bộ, đường thuỷ)
- Vận tải hàng hoá 300 800
- Vận tải hành khách 200 500
16. Thương nghiệp:
- Buôn bán hàng tư liệu sản xuất 150 500
- Buôn bán hàng tư liệu tiêu dùng,
thuốc chữa bệnh 100 300
- Buôn bán hàng lương thực, thực phẩm. 50 200
- Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hoá 50 200
- Các cửa hàng dịch vụ 50 200
17. Các cửa hàng ăn, giải khát 50 200
18. Khách sạn 250 500
Nghị định 222-HĐBT năm 1991 Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Số hiệu: | 222-HĐBT |
---|---|
Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Hội đồng Bộ trưởng |
Người ký: | Võ Văn Kiệt |
Ngày ban hành: | 23/07/1991 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Nghị định 222-HĐBT năm 1991 Quy định về cụ thể hoá một số điều trong Luật công ty do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
Chưa có Video