ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7764/KH-UBND |
Đồng Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2021 |
Căn cứ Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 134/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày 09 tháng 3 năm 2020 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 Khóa IX về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
Căn cứ Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã;
Căn cứ Công văn số 1485/BKHĐT-HTX ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc triển khai thực hiện Đề án “Lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025 như sau:
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả tại các địa phương trên cả nước giai đoạn 2021-2025.
- Quán triệt, cụ thể hóa đầy đủ các nội dung của Quyết định số 167/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ đến các sở, ban, ngành; UBND các cấp; đội ngũ cán bộ công chức làm công tác quản lý nhà nước liên quan đến lĩnh vực kinh tế tập thể, hợp tác xã; đối tượng trực tiếp thụ hưởng là các hợp tác xã.
- Vận dụng, kết hợp đồng bộ các chính sách hỗ trợ cho hợp tác xã; là cơ sở để huy động mọi nguồn lực hợp pháp của Nhà nước và xã hội nhằm thực hiện Đề án có hiệu quả, tạo bước đột phá về tổ chức và hiệu quả hoạt động cho các hợp tác xã tham gia mô hình;
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục, chặt chẽ, hiệu quả, có trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện Đề án đảm bảo kế hoạch đặt ra.
- Xác định cụ thể công việc, tiến độ, thời hạn, vai trò, trách nhiệm của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện kế hoạch.
- Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và kịp thời giải quyết vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo tiến độ, hiệu quả trong triển khai kế hoạch.
1. Mục tiêu tổng quát
- Là cơ sở thực tiễn về hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả góp phần thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước;
- Xây dựng các mô hình hợp tác xã hoạt động trên địa bàn tỉnh trở thành kiểu mẫu nhằm tuyên truyền, nâng cao nhận thức và tạo sức hút để người dân, tổ chức, doanh nghiệp tham gia, liên kết với các hợp tác xã hình thành các chuỗi giá trị, tăng thu nhập của các thành viên hợp tác xã;
- Tạo hiệu ứng lan tỏa, làm cơ sở để nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hoạt động hiệu quả trong các lĩnh vực, thúc đẩy các hợp tác xã đổi mới và phát triển trên địa bàn toàn tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Lựa chọn tối đa 05 hợp tác xã đáp ứng các điều kiện tham gia, hoạt động theo 12 mô hình trong lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp của Đề án;
- 100% HTX tham gia thí điểm sau khi kết thúc Đề án phải được đánh giá xếp loại tốt, đạt từ 80 điểm trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã;
- Xây dựng phương án nhân rộng các mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cho các năm tiếp theo (giai đoạn 2026-2030).
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN THAM GIA
1. Đối tượng, thời gian thực hiện
a) Đối tượng tham gia: là các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã (gọi chung là HTX) đang hoạt động hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, có nhu cầu tham gia, được các địa phương, đơn vị lựa chọn đáp ứng các điều kiện tham gia Đề án.
b) Số lượng tham gia: Tối đa 05 HTX, ưu tiên mô hình HTX hoạt động thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
c) Thời gian thực hiện:
- Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình HTX thí điểm (trong năm 2021).
- Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình HTX kiểu mới đã hoàn thiện (đến hết tháng 6 năm 2025).
- Giai đoạn 3: Tổng kết đề xuất phương án nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh (6 tháng cuối năm 2025).
2. Điều kiện tham gia
a) Điều kiện bắt buộc
- HTX hoạt động theo quy định Luật Hợp tác xã năm 2012;
- HTX đang hoạt động sản xuất, kinh doanh và phát triển theo các mô hình được lựa chọn;
- HTX kinh doanh hiệu quả, có lãi liên tục trong 03 năm tài chính gần nhất;
- HTX nộp đầy đủ hồ sơ đăng ký tham gia, trong đó có Bản đánh giá HTX năm 2020 đạt loại Khá (65 điểm) trở lên theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Trường hợp có nhiều hơn 05 HTX được lựa chọn tham gia thì lựa chọn HTX theo tiêu chí có quy mô lớn hơn và có vốn đối ứng của HTX cao hơn.
b) Điều kiện ưu tiên
- Các HTX có nhiều thành viên tham gia, được sự đồng tình, nhất trí của các thành viên và chính quyền cơ sở nơi HTX đặt trụ sở. Tích cực tham gia các hoạt động cộng đồng gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
- Các HTX sản xuất quy mô lớn, sản xuất sản phẩm chủ lực của tỉnh theo hướng xuất khẩu, liên kết với doanh nghiệp, tham gia chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao, gắn với tăng trưởng xanh.
- Các HTX có đông thành viên là nữ hoặc phụ nữ tham gia quản lý; vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa; tạo việc làm, hỗ trợ người yếu thế; do thanh niên khởi nghiệp.
IV. CÁC MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ LỰA CHỌN HOÀN THIỆN (12 MÔ HÌNH)
1. Lĩnh vực nông nghiệp (08 mô hình)
a) Mô hình HTX vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản);
b) Mô hình HTX tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất;
c) Mô hình HTX nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản;
d) Mô hình HTX ứng phó biến đổi khí hậu;
đ) Mô hình HTX phát triển nông lâm thủy sản bền vững;
e) Mô hình HTX sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi.
g) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên HTX sản xuất chế biến nông lâm thủy sản.
h) Mô hình HTX đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng.
2. Lĩnh vực phi nông nghiệp (04 mô hình)
a) Mô hình HTX hoạt động xây dựng;
b) Mô hình HTX giao thông vận tải;
c) Mô hình HTX tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống;
d) Mô hình HTX dịch vụ vì cộng đồng (hoạt động trong lĩnh vực môi trường, y tế, giáo dục, quản lý chợ ...)
V. CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ VÀ NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Chính sách hỗ trợ
a) Hỗ trợ HTX thực hiện thí điểm theo quy định tại Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012, Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 193/2013/NĐ-CP.
b) Hỗ trợ HTX theo Quyết định số 1804/QĐ-TTg ngày 13/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình Hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, HTX giai đoạn 2021-2025, trong đó ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% cho HTX thí điểm.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025;
b) Vốn đầu tư công nguồn ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho địa phương trong kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025;
c) Kinh phí sự nghiệp giai đoạn 2021-2025 thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước;
d) Kinh phí lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
đ) Kinh phí huy động các nguồn kinh phí hợp pháp khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
VI. TRIỂN KHAI HOÀN THIỆN MÔ HÌNH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
1. Giai đoạn 1: Lựa chọn mô hình HTX (trong năm 2021).
a) Điều kiện tham gia:
Các HTX tham gia phải đáp ứng được các điều kiện nêu tại điểm 2 phần III của Kế hoạch này.
b) Hồ sơ HTX đăng ký tham gia gồm:
- Báo cáo tình hình hoạt động, phương án sản xuất kinh doanh của HTX;
- Báo cáo tài chính 03 năm gần nhất theo quy định;
- Bản tự đánh giá, xếp loại HTX năm 2020 đạt loại khá (từ 65 điểm) trở lên theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Giấy đề nghị đăng ký tham gia Đề án (Phụ lục I).
c) Quy trình thực hiện
- UBND cấp huyện và các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan: căn cứ quy định về đối tượng, điều kiện tham gia Đề án quy định tại mục III của Kế hoạch này, thông báo, hướng dẫn các HTX trên địa bàn, HTX thành viên, HTX theo lĩnh vực hoạt động để các HTX biết và có nhu cầu đăng ký tham gia; tổ chức xét duyệt, lựa chọn 01-02 mô hình HTX (xếp theo thứ tự ưu tiên) và lập danh sách các HTX đăng ký tham gia Đề án (Phụ lục II); tổng hợp gửi hồ sơ về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong tháng 9 năm 2021.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư: trên cơ sở đăng ký tham gia của các HTX, thực hiện tổng hợp, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức đánh giá hồ sơ đăng ký tham gia Đề án của các HTX để lựa chọn, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt danh sách các HTX tham gia Đề án (tối đa 05 HTX), gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong tháng 12 năm 2021.
2. Giai đoạn 2: Hoàn thiện mô hình thí điểm, nhân rộng một số mô hình HTX thí điểm kiểu mới đã hoàn thiện (đến hết tháng 6 năm 2025).
a) Xây dựng kế hoạch triển khai hoàn thiện HTX thí điểm
- HTX thí điểm khi kết thúc Đề án phải đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Tổng điểm đánh giá của HTX từ 80 đến 100 điểm theo quy định tại Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
+ Điểm đánh giá mỗi tiêu chí cần hoàn thiện theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 của HTX phải bằng hoặc cao hơn so với ban đầu.
- HTX tham gia Đề án xây dựng Kế hoạch triển khai hoàn thiện của HTX thí điểm (Phụ lục III), gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trong tháng 2 năm 2022.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, hoàn thiện kế hoạch do HTX thí điểm xây dựng, bảo đảm phù hợp với kế hoạch hỗ trợ của nhà nước; phê duyệt Kế hoạch hoàn thiện HTX thí điểm, làm căn cứ để tổ chức theo dõi, kiểm tra, đánh giá HTX thí điểm trong quá trình thực hiện Đề án (Phụ lục IV).
b) Hoàn thiện HTX thí điểm
- Trách nhiệm của HTX thí điểm:
+ Phối hợp với các đơn vị có liên quan để hoàn thiện hồ sơ, thụ hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước theo quy định.
+ Chủ động rà soát tổ chức, hoạt động của HTX, kiện toàn, sắp xếp lại bộ máy theo hướng tinh gọn, hiệu quả, hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; chủ động giải quyết, khắc phục các khó khăn vướng mắc còn tồn tại.
+ Tăng cường ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuẩn hóa các quy trình để quản trị HTX một cách hiệu quả. Thực hiện chế độ quản lý tài chính, kế toán theo quy định; ưu tiên áp dụng kiểm toán độc lập. Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ, thường xuyên và kịp thời cho các thành viên HTX.
+ Triển khai phương án sản xuất kinh doanh, tập trung vào các nội dung, tiêu chí hoàn thiện theo kế hoạch như: huy động tăng vốn sản xuất, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và trang thiết bị; ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật; hợp tác liên kết với doanh nghiệp, HTX khác theo chuỗi giá trị; thu hút thêm thành viên tham gia, cung cấp thêm các sản phẩm dịch vụ cho các thành viên HTX
+ Chủ động, sáng tạo, cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác theo cơ chế thị trường.
- Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về HTX:
+ Triển khai chính sách hỗ trợ đã được phê duyệt cho HTX thí điểm bảo đảm đúng tiến độ, kinh phí và nội dung theo quy định.
+ Định kỳ tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo về công tác triển khai hoàn thiện HTX thí điểm theo quy định.
+ Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan tổ chức sơ kết thực hiện Đề án vào Quý IV năm 2023 để đánh giá và đưa ra phương hướng, giải pháp cho giai đoạn tiếp theo.
+ Trong quá trình triển khai, HTX nào đã hoàn thiện mô hình thì cơ quan quản lý nhà nước các cấp có liên quan đánh giá hiệu quả hoạt động, tổ chức phổ biến, tuyên truyền, giới thiệu cho các HTX khác tham quan mô hình, học tập kinh nghiệm.
3. Giai đoạn 3: Tổng kết, đề xuất phương án nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả (6 tháng cuối năm 2025)
a) Kết thúc giai đoạn hoàn thiện mô hình HTX thí điểm, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh tổ chức tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Đề án theo Kế hoạch hoàn thiện HTX thí điểm và mục tiêu của Đề án.
b) Trên cơ sở kết quả đạt được, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh xây dựng phương án nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả, gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ phương án nhân rộng mô hình thí điểm trên toàn quốc trong giai đoạn 2026 - 2030.
c) Khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có đóng góp cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Là cơ quan đầu mối hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện, Liên minh HTX tỉnh tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện Đề án, báo cáo UBND tỉnh và các Bộ ngành Trung ương xem xét hỗ trợ.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển hỗ trợ thực hiện Đề án; quản lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện Đề án (06 tháng, 01 năm) theo quy định; tham mưu UBND tỉnh sơ kết, tổng kết, đánh giá, rút kinh nghiệm hoàn thiện mô hình HTX thí điểm trên địa bàn tỉnh; đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; khen thưởng các tổ chức, cá nhân có đóng góp cho việc hoàn thành các mục tiêu của Đề án; xây dựng phương án nhân rộng mô hình HTX trên địa bàn tỉnh giai đoạn tiếp theo gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan, UBND cấp huyện tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí và hướng dẫn sử dụng vốn sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Đề án.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án; quản lý, kiểm tra, giám sát việc sử dụng kinh phí thực hiện Đề án; đề xuất các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; xây dựng phương án nhân rộng mô hình HTX kiểu mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn tiếp theo.
3. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Giao Thông Vận tải, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án cho các HTX thuộc lĩnh vực chuyên ngành quản lý; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ HTX, đánh giá kết quả thực hiện Đề án và đề xuất các phương án hỗ trợ mô hình HTX thí điểm theo lĩnh vực chuyên ngành quản lý.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của nhà nước đối với HTX thuộc lĩnh vực quản lý trong quá trình thực hiện Đề án.
- Theo chức năng, nhiệm vụ quản lý nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ kết nối thị trường, liên kết hợp tác với doanh nghiệp để hỗ trợ đầu tư cho sản phẩm của HTX thí điểm.
- Định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Tổ chức tuyên truyền nội dung của Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án đến các HTX trên địa bàn quản lý.
- Căn cứ quy định về đối tượng, điều kiện tham gia Đề án, lựa chọn 01-02 mô hình HTX hoạt động hiệu quả tại địa phương, có tiềm năng, lợi thế để hoàn thiện HTX kiểu mới hoạt động hiệu quả.
- Phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ HTX trên địa bàn quản lý thực hiện Đề án; xây dựng phương án hỗ trợ mô hình HTX thí điểm thuộc phạm vi quản lý.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ của nhà nước đối với HTX trên địa bàn quản lý.
- Định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
5. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện tuyên truyền, phổ biến các nội dung của Đề án và Kế hoạch thực hiện Đề án; tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho hội đồng quản trị, ban giám đốc, ban kiểm soát (kiểm soát viên) và thành viên HTX; phối hợp với Sở Công Thương xúc tiến thương mại mở rộng thị trường; tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ cho các HTX thí điểm được vay vốn từ Quỹ hỗ trợ phát triển HTX; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ thực hiện Đề án; hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Đề án.
- Định kỳ báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện Đề án gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư theo tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
6. Đề nghị Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh: Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công tham gia tuyên truyền Đề án; vận động quần chúng nhân dân tham gia hợp tác xã; vận động các hộ nông dân tham gia vào thành lập HTX trên địa bàn tỉnh; giám sát việc thực hiện Đề án hỗ trợ của nhà nước đối với HTX thí điểm.
Đề nghị các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được phân công triển khai thực hiện Kế hoạch hiệu quả; định kỳ (06 tháng, 01 năm) báo cáo kết quả thực hiện gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 6 và ngày 20 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định./.
UBND tỉnh yêu cầu các cơ quan, đơn vị nghiêm túc và chủ động trong phối hợp triển khai thực hiện./.
(Các Phụ lục đính kèm theo).
|
KT. CHỦ TỊCH |
(kèm theo Kế hoạch số 7764/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Đăng ký tham gia Đề án lựa chọn, hoàn thiện và nhân rộng mô hình HTX kiểu mới hiệu quả
1. Tên hợp tác xã: …………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………………………………………..
3. Điện thoại: …………………………… Email: …………………………………
4. Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Mã số thuế: ………………………………….
5. Ngành, nghề kinh doanh chính: ……………………………………………….
6. Mô hình đăng ký tham gia (lựa chọn 1 mô hình (x)):
□ |
(1) Mô hình HTX vừa sản xuất, vừa tham gia thị trường (sàn giao dịch nông sản). |
□ |
(2) Mô hình HTX tích tụ, tập trung ruộng đất có quy mô lớn và ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất. |
□ |
(3) Mô hình HTX nông nghiệp đảm nhiệm các dịch vụ đầu vào, sơ chế/chế biến và đầu ra trong chuỗi giá trị nông sản. |
□ |
(4) Mô hình HTX ứng phó biến đổi khí hậu. |
□ |
(5) Mô hình HTX phát triển nông lâm thủy sản bền vững. |
□ |
(6) Mô hình HTX sản xuất sản phẩm OCOP, gắn với du lịch nông thôn, miền núi. |
□ |
(7) Mô hình doanh nghiệp tham gia là thành viên HTX sản xuất chế biến nông lâm thủy sản. |
□ |
(8) Mô hình HTX đánh bắt, nuôi trồng thủy hải sản và bảo vệ nguồn lợi cộng đồng. |
□ |
(9) Mô hình HTX hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. |
□ |
(10) Mô hình HTX giao thông vận tải. |
□ |
(11) Mô hình HTX tiểu thủ công nghiệp gắn với phục hồi và phát triển làng nghề truyền thống |
□ |
(12) Mô hình HTX dịch vụ vì cộng đồng |
7. Nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện:
Số TT |
Đề xuất nội dung cần hỗ trợ |
Số lượng/ kinh phí (triệu đồng) |
I |
Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
II |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
III |
Hỗ trợ ứng dụng khoa học, kỹ thuật, công nghệ mới |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
IV |
Hỗ trợ tổ chức lại hoạt động hợp tác xã |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
V |
Hỗ trợ tiếp cận vốn ưu đãi và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
VI |
Hỗ trợ đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng và chế biến sản phẩm (hỗ trợ riêng cho mô hình HTX hoạt động lĩnh vực nông nghiệp (1) - (8)) |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
VII |
Hỗ trợ khác |
|
1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (phần kinh phí) |
|
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung./.
|
……, ngày …. tháng..... năm.... ĐẠI
DIÊN THEO PHÁP LUẬT |
Tên cơ quan: ……………….
DANH SÁCH HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM
(kèm theo Kế hoạch số 7764/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
STT |
Tên Hợp tác xã |
Địa chỉ |
Người đại diện pháp luật |
Số điện thoại liên hệ |
Số thành viên |
Đánh giá xếp loại HTX năm 2020 (điểm) |
Mô hình HTX lựa chọn hoàn thiện |
Nội dung cần nhà nước hỗ trợ để HTX hoàn thiện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(kèm theo Kế hoạch số 7764/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
Của Hợp tác xã ……………………….
Địa chỉ: |
Số GCN ĐKKD/Mã số thuế: |
Số điện thoại: |
Loại mô hình HTX đăng ký tham gia: |
Địa chỉ Website/mail |
Ngày tham gia Đề án: |
Số TT |
Tiêu chí đánh giá |
Thang điểm tối đa (theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020 |
Thực trạng HTX đánh giá năm 2020 (>=65) |
Kế hoạch hoàn thiện (>=80) |
Tình hình thực tế đến ngày báo cáo |
|||
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Đề án) |
Đến 31/6/2025 (Tổng kết Đề án) |
|||||||
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung cần Nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
|||||
I |
Nhóm tiêu chí về tài chính |
30 |
|
|
|
|
|
|
1 |
- Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã; |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước. |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
- Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng tài sản không chia bình quân |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước. |
1 |
|
|
|
|
|
|
3 |
- Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã; |
11 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế |
4 |
|
|
|
|
|
|
4 |
- Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác |
2 |
|
|
|
|
|
|
II |
Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của HTX |
30 |
|
|
|
|
|
|
5 |
- Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã |
8 |
|
|
|
|
|
|
6 |
- Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại |
6 |
|
|
|
|
|
|
7 |
- Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành. |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ cán bộ trẻ |
2 |
|
|
|
|
|
|
8 |
- Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động |
6 |
|
|
|
|
|
|
9 |
- Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị |
4 |
|
|
|
|
|
|
III |
Nhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác |
40 |
|
|
|
|
|
|
10 |
- Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã; |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Tổng số thành viên HTX |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ |
4 |
|
|
|
|
|
|
11 |
- Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên; |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước |
4 |
|
|
|
|
|
|
12 |
- Tiêu chí 12: Sản phẩm dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
a) Số lượng dịch vụ cung ứng |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
b) Chất lượng dịch vụ |
4 |
|
|
|
|
|
|
13 |
- Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng |
4 |
|
|
|
|
|
|
14 |
- Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng |
3 |
|
|
|
|
|
|
15 |
- Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm. |
2 |
|
|
|
|
|
|
16 |
Tổng điểm |
100 |
|
|
|
|
|
|
Hợp tác xã cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các nội dung trên./.
|
………., ngày..... tháng…… năm……… |
(kèm theo Kế hoạch số 7764/KH-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Đồng Nai)
KẾ HOẠCH HOÀN THIỆN HỢP TÁC XÃ THÍ ĐIỂM CỦA TỈNH ĐỒNG NAI
Số TT |
Tên Hợp tác xã |
Điểm đánh giá HTX năm 2020 (theo Thông tư 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19/02/2020) |
Kế hoạch hoàn thiện hợp tác xã (>=80) |
Tình hình thực tế đến ngày báo cáo |
|||
Đến 30/9/2023 (Sơ kết Đề án) |
Đến 31/6/2025 (Tổng kết Đề án) |
||||||
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
Điểm đánh giá HTX |
Các nội dung nhà nước hỗ trợ để hợp tác xã hoàn thiện |
||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………., ngày.... tháng..... năm…….. |
Kế hoạch 7764/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
Số hiệu: | 7764/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh Đồng Nai |
Người ký: | Võ Tấn Đức |
Ngày ban hành: | 07/07/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 7764/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án lựa chọn, hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
Chưa có Video