ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 573/KH-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
Thực hiện Quyết định số 1322/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang như sau:
1. Mục tiêu chung
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, các tổ chức đánh giá sự phù hợp trên địa bàn tỉnh An Giang (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, công cụ cải tiến năng suất chất lượng, góp phần nâng tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) vào tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế tỉnh An Giang.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Nâng cao nhận thức, tăng cường kiến thức về năng suất chất lượng trong bối cảnh hội nhập quốc tế cho các doanh nghiệp.
- Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về năng suất chất lượng cho tối thiểu 100 cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và cán bộ quản lý tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Đào tạo 05 chuyên gia về năng suất chất lượng, đạt tiêu chuẩn chuyên gia năng suất theo tiêu chuẩn quy định.
- Hỗ trợ xây dựng và áp dụng tối thiểu 12 hệ thống quản lý tiên tiến cho các doanh nghiệp: Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001), hệ thống quản lý an toàn thực phẩm (ISO 22000), hệ thống quản lý môi trường (ISO 14001); hệ thống quản lý an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp (ISO 45001), thực hành nông nghiệp tốt (GAP), …
- Hỗ trợ áp dụng tối thiểu 15 công cụ nâng cao năng suất chất lượng như: 5S, Kaizen, chỉ số hoạt động chính (KPI), quản lý chất lượng toàn diện (TQM), duy trì hiệu suất thiết bị tổng thể (TPM), nhóm kiểm soát chất lượng (QCC), ...
- Hỗ trợ tối thiểu 25 doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch.
- Hỗ trợ tối thiểu 08 doanh nghiệp áp dụng các giải pháp về hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hoá.
b) Định hướng đến năm 2030
Trên cơ sở các nội dung đã thực hiện giai đoạn 2021 - 2025, tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thông qua việc áp dụng các giải pháp về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý, công cụ nâng cao năng suất chất lượng; với các chỉ tiêu được xác định dựa trên nhu cầu khảo sát các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về năng suất chất lượng
a) Tổ chức Hội nghị phổ biến Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng, mã số mã vạch, hệ thống truy xuất nguồn gốc thông qua việc đăng tải tin tức trên các phương tiện thông tin như Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang, Cổng thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ, website TBT An Giang; tổ chức các các lớp tuyên truyền, phổ biến và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, rào cản kỹ thuật trong thương mại cho các doanh nghiệp có liên quan.
c) Triển khai các hình thức thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm về việc áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả thực tế tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và Liên minh Hợp tác xã tỉnh An Giang tiến hành khảo sát nhu cầu nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang định kỳ 02 năm/lần.
3. Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng
a) Tổ chức 02 hội thảo tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về năng suất chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và cán bộ quản lý tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang.
b) Cử công chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, đạt tiêu chuẩn chuyên gia năng suất theo tiêu chuẩn quy định.
c) Tổ chức hoạt động học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương trong phạm vi toàn quốc.
a) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở công bố áp dụng.
b) Hỗ trợ 100% chi phí tư vấn và đánh giá chứng nhận lần đầu đối với doanh nghiệp xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, thực hành nông nghiệp tốt (GAP),…
c) Hỗ trợ 100% phí tư vấn áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng. d) Hướng dẫn, hỗ trợ 100% phí đăng ký sử dụng mã số mã vạch lần đầu.
đ) Hỗ trợ 100% chi phí ban đầu áp dụng giải pháp về hệ thống truy xuất nguồn gốc.
5. Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia
a) Thông tin, vận động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
b) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp viết báo cáo tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
c) Hỗ trợ chi phí tham dự và khen thưởng đối với những doanh nghiệp đạt Giải vàng Chất lượng Quốc gia và Giải thưởng Chất lượng Quốc gia.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC HỖ TRỢ
1. Đối tượng được hỗ trợ
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh, các tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang, ưu tiên đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, doanh nghiệp khởi nghiệp, các doanh nghiệp sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chủ lực, các sản phẩm đạt chứng nhận OCOP tại các địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang.
2. Điều kiện được hỗ trợ
Để được hỗ trợ, các đối tượng được hỗ trợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có địa chỉ hoạt động trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký;
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ DỰ KIẾN
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm)
V. KINH PHÍ, NGUỒN KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ
1. Tổng dự toán kinh phí thực hiện: 3.260.800.000 đồng (Ba tỷ, hai trăm, sáu mươi triệu, tám trăm nghìn đồng).
- Năm 2021: 300.000.000 đồng
- Năm 2022: 1.083.000.000 đồng
- Năm 2023: 843.650.000 đồng
- Năm 2024: 749.000.000 đồng
- Năm 2025: 285.150.000 đồng
2. Nguồn kinh phí
a) Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch này được chi từ nguồn sự nghiệp khoa học và công nghệ được phê duyệt hằng năm do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý và từ các nguồn huy động khác theo quy định của pháp luật.
b) Trên cơ sở Kế hoạch được phê duyệt, hàng năm các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ lập dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch, gửi về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp chung vào nhu cầu và kinh phí thực hiện Kế hoạch trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước theo quy định.
3. Định mức hỗ trợ
a) Đối với hỗ trợ xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP),...:
- 100% chi phí tư vấn áp dụng, không vượt quá 70.000.000 đồng/hệ thống;
- 100% chi phí đánh giá chứng nhận lần đầu, không vượt quá 50.000.000 đồng/hệ thống;
- Hỗ trợ không quá 01 hệ thống/doanh nghiệp/năm.
b) Đối với hỗ trợ áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng:
- 100% chi phí tư vấn áp dụng, không vượt quá 70.000.000 đồng/công cụ;
- Hỗ trợ không quá 01 công cụ/doanh nghiệp/năm.
c) Đối với hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số mã vạch: 100% phí đăng ký cấp mã số mã vạch lần đầu, không quá 2.000.000 đồng/doanh nghiệp.
d) Đối với hỗ trợ áp dụng các giải pháp về hệ thống truy xuất nguồn gốc: 100% chi phí đăng ký lần đầu sử dụng dịch vụ truy xuất nguồn gốc trên nền tảng chung, không quá 8.000.000 đồng/doanh nghiệp.
đ) Hỗ trợ chi phí tham dự và khen thưởng đối với những doanh nghiệp đạt Giải vàng Chất lượng Quốc gia và Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, cụ thể:
- Giải vàng Chất lượng Quốc gia: 40.000.000 đồng/lần.
- Giải thưởng Chất lượng Quốc gia: 30.000.000 đồng/lần.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ, nội dung của Kế hoạch này; kiểm tra, giám sát việc thực hiện của các doanh nghiệp tham gia chương trình.
b) Hướng dẫn các đối tượng có liên quan việc đăng ký tham gia các nội dung hỗ trợ của Kế hoạch.
c) Thống kê nhu cầu hỗ trợ theo Kế hoạch, hằng năm lập kế hoạch sử dụng kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Lựa chọn đơn vị tư vấn đáp ứng yêu cầu của Kế hoạch này và theo quy định của pháp luật về đấu thầu, ký kết hợp đồng với đơn vị trúng thầu.
đ) Định kỳ ngày 30 tháng 11 hằng năm hoặc khi có yêu cầu, Sở Khoa học và Công nghệ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả thực hiện Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang; đồng thời, báo cáo tổng kết Kế hoạch vào Quý IV năm 2025.
e) Tham mưu xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2026 - 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang chi tiết sau khi kết thúc giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Tài chính
Hằng năm căn cứ Kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, theo khả năng cân đối ngân sách, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch trên cơ sở lồng ghép với các nhiệm vụ thuộc nguồn ngân sách trung ương, ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định về phân cấp của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí đầu tư và phát triển cho các dự án phục vụ Kế hoạch theo chủ trương của cấp có thẩm quyền và theo quy định.
4. Các Sở, ban, ngành tỉnh
Các Sở, ban, ngành tỉnh theo phân công trách nhiệm quản lý sản phẩm, hàng hoá và trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, phổ biến nội dung, chính sách hỗ trợ về năng suất chất lượng cho các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
b) Vận động, hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc ngành quản lý tham gia các nội dung hỗ trợ về năng suất chất lượng.
5. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Tuyên truyền, phối hợp, hướng dẫn và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tại địa phương tham gia chương trình.
b) Gắn kết các hoạt động kinh tế, xã hội của địa phương với phong trào năng suất chất lượng của tỉnh.
6. Hiệp hội Doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh An Giang
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tuyên truyền, phổ biến Kế hoạch này đến các tổ chức, cá nhân có liên quan để tham gia thực hiện.
7. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, các tổ chức đánh giá sự phù hợp trên địa bàn tỉnh An Giang
Khi có nhu cầu tham gia tập huấn, xây dựng và áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng, đăng ký sử dụng mã số mã vạch, áp dụng giải pháp về hệ thống truy xuất nguồn gốc vui lòng liên hệ với Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang) để được hướng dẫn, xem xét hỗ trợ.
Trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, cần thông tin về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Kế hoạch số: 573/KH-UBND ngày 28 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
TT |
Nội dung thực hiện |
Thời gian thực hiện |
Kết quả dự kiến |
Ghi chú |
Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về năng suất chất lượng |
||||
1 |
Tổ chức Hội nghị phổ biến Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang. |
2021 |
50 đại biểu tham dự. |
|
2 |
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức về việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng, mã số mã vạch, hệ thống truy xuất nguồn gốc thông qua việc đăng tải tin tức trên các phương tiện thông tin như Báo An Giang, Đài Phát thanh - Truyền hình An Giang, website Sở Khoa học và Công nghệ, website TBT An Giang, ...; tổ chức các các lớp tuyên truyền, tập huấn, triển khai các văn bản pháp luật có liên quan. |
2021 - 2025 |
Đăng tải ít nhất 50 tin tức/tháng về các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quốc tế, các hệ thống quản lý chất lượng, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng và truy xuất nguồn gốc,… |
|
3 |
Tổ chức các các lớp tuyên truyền, phổ biến và cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng, rào cản kỹ thuật trong thương mại cho các doanh nghiệp có liên quan. |
2022 - 2025 |
Tổ chức 01 lớp/năm. |
|
4 |
Triển khai các hình thức thông tin truyền thông để phổ biến, chia sẻ kiến thức, kinh nghiệm áp dụng các hệ thống quản lý tiên tiến, các công cụ nâng cao năng suất chất lượng và hiệu quả thực tế tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. |
2022 - 2024 |
Đăng tải 03 bài viết về kết quả và hiệu quả thực tế khi áp dụng hệ thống quản lý chất lượng và công cụ nâng cao năng suất chất lượng của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. |
|
1 |
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Ủy ban nhân dân các |
2023, 2025 |
Khảo sát 50 doanh nghiệp trên |
|
|
huyện, thị xã, thành phố, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và Liên minh Hợp tác xã tỉnh An Giang tiến hành khảo sát nhu cầu nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang định kỳ 02 năm/lần. |
|
địa bàn tỉnh An Giang. |
|
Đào tạo nguồn nhân lực cho hoạt động nâng cao năng suất chất lượng |
||||
1 |
Tổ chức 02 hội thảo tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về năng suất chất lượng cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ quản lý tại doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang. |
2022 - 2023 |
Tổ chức 02 lớp tập huấn với 100 đại biểu tham dự. |
|
2 |
Cử công chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về năng suất chất lượng, đạt tiêu chuẩn chuyên gia năng suất theo tiêu chuẩn quy định. |
2022 - 2025 |
Đào tạo 05 chuyên gia về năng suất chất lượng đạt tiêu chuẩn theo quy định. |
Tham dự khi có tổ chức lớp đào tạo. |
3 |
Tổ chức hoạt động học tập, trao đổi kinh nghiệm với các địa phương trong phạm vi toàn quốc. |
2023 |
Tổ chức 01 buổi học tập, trao đổi kinh nghiệm. |
|
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến; áp dụng thực hành nông nghiệp tốt (GAP),… |
2021 - 2025 |
- Năm 2021: 01 hệ thống - Năm 2022: 04 hệ thống - Năm 2023: 03 hệ thống - Năm 2024: 03 hệ thống - Năm 2025: 01 hệ thống |
|
2 |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng công cụ nâng cao năng suất chất lượng |
2021 - 2025 |
- Năm 2021: 01 công cụ - Năm 2022: 05 công cụ - Năm 2023: 04 công cụ - Năm 2024: 04 công cụ - Năm 2025: 01 công cụ |
|
3 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký sử dụng mã số mã vạch |
2021 - 2025 |
- Năm 2021: 02 doanh nghiệp - Năm 2022: 06 doanh nghiệp - Năm 2023: 06 doanh nghiệp - Năm 2024: 06 doanh nghiệp - Năm 2025: 05 doanh nghiệp |
|
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng giải pháp về hệ thống truy xuất nguồn gốc |
2022 - 2025 |
- Năm 2022: 03 doanh nghiệp - Năm 2023: 02 doanh nghiệp - Năm 2024: 02 doanh nghiệp - Năm 2025: 01 doanh nghiệp |
|
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các hoạt động của Giải thưởng Chất lượng Quốc gia |
||||
1 |
Thông tin, vận động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang đăng ký tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. |
2021 - 2025 |
- Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ 05 doanh nghiệp đăng ký tham dự. - Hỗ trợ chi phí tham dự và khen thưởng đối với các doanh nghiệp đạt giải. |
|
2 |
Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp viết báo cáo tham dự Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. |
|||
3 |
Hỗ trợ chi phí tham dự và khen thưởng đối với những doanh nghiệp đạt Giải vàng Chất lượng Quốc gia và Giải thưởng Chất lượng Quốc gia. |
|||
1 |
Khảo sát kết quả áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ nâng cao năng suất chất lượng, hệ thống truy xuất nguồn gốc của các doanh nghiệp đã được hỗ trợ. |
2023 - 2025 |
Bảng số liệu tổng hợp về kết quả áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến, công cụ nâng cao năng suất chất lượng, hệ thống truy xuất nguồn gốc của các doanh nghiệp đã được hỗ trợ. |
|
2 |
Định kỳ hoặc đột xuất (khi có yêu cầu) báo cáo kết quả triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2021-2025. |
2021 - 2025 |
Ít nhất 01 báo cáo/năm, gửi về Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
3 |
Báo cáo tổng kết giai đoạn 2021 - 2025 kết quả triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh An Giang. |
Quý IV/2025 |
Báo cáo tổng kết giai đoạn 2021 - 2025 gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy ban nhân dân tỉnh. |
|
4 |
Tham mưu xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2026 – 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang. |
2025 |
Dự thảo Kế hoạch thực hiện giai đoạn 2026 - 2030. |
|
Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
Số hiệu: | 573/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Trần Anh Thư |
Ngày ban hành: | 28/09/2021 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh An Giang
Chưa có Video