ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 384/KH-UBND |
An Giang, ngày 28 tháng 6 năm 2018 |
Căn cứ Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về mức hỗ trợ và cơ chế tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015 – 2020;
Căn cứ Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-UBND ngày 09/5/2017 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án Đổi mới phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác trong nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2017 – 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 254/KH-UBND ngày 11/5/2017 của UBND tỉnh thực hiện Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng Đồng bằng Sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020” tại An Giang;
Căn cứ Quyết định số 1231/QĐ-BNN-KTHT ngày 09/4/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phê duyệt Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa cán bộ trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa nhân lực trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc tại hợp tác xã nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2018 – 2020, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động thông qua việc hỗ trợ quản trị, áp dụng tiến bộ khoa học, kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh góp phần nâng cao thu nhập thành viên, ổn định kinh tế xã hội địa phương.
2. Yêu cầu
Hỗ trợ nhân sự chuyên môn có trình độ từ cao đẳng, đại học trở lên về làm việc ở hợp tác xã nông nghiệp phải xuất phát từ nhu cầu sản xuất kinh doanh của các hợp tác xã và phải tuân thủ đầy đủ các quy định tại Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính.
- Hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ một lần để thuê 01 nhân sự có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn tại hợp tác xã (ưu tiên ngành kỹ thuật nông nghiệp hoặc kế toán);
- Thời gian hỗ trợ hợp tác xã: không quá 36 tháng.
- Số lượng hỗ trợ: 01 cán bộ/hợp tác xã.
- Hợp tác xã có phương án sử dụng lao động phù hợp hiệu quả đối với nhân sự dự kiến tuyển dụng về làm việc cho hợp tác xã;
- Ký hợp đồng lao động với người lao động theo quy định của Luật Lao động hiện hành và các văn bản hướng dẫn;
- Có văn bản đề nghị hỗ trợ;
- Hợp tác xã thuộc đối tượng hỗ trợ được UBND tỉnh phê duyệt và được cấp có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch kinh phí.
Mức hỗ trợ cho một HTX bằng số lượng lao động được hỗ trợ nhân mức lương tối thiểu vùng nhân số tháng được hỗ trợ.
Ghi chú: Mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động áp dụng theo quy định hiện hành (Phụ lục đính kèm).
4. Số lượng và độ tuổi thực hiện thí điểm
Giai đoạn 2018 – 2020 sẽ hỗ trợ cho 50 hợp tác xã nông nghiệp thuê 50 người có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc tại hợp tác xã với các chuyên ngành phù hợp với nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh của các HTX, cụ thể:
- Giai đoạn I: năm 2018: hỗ trợ 10 người, đã được phân bổ kinh phí theo Quyết định số 1123/QĐ-UBND ngày 22/5/2018 của UBND tỉnh về việc phân bổ chi tiết kế hoạch đầu tư năm 2018 nguồn vốn ngân sách trung ương thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh (đợt 1).
- Giai đoạn II: từ năm 2019 – 2020 dự kiến hỗ trợ thêm 40 người. Lũy kế giai đoạn 2019-2020 hỗ trợ 50 người tương ứng với 50 HTX được hỗ trợ.
Tháng 7/2019 sẽ tiến hành sơ kết chương trình, làm cơ sở nhân rộng và phân bổ 40 người về những HTX đã đăng ký và được chấp thuận.
Độ tuổi của người về làm việc tại hợp tác xã: không quá 35 tuổi đối với nữ và 40 tuổi đối với nam.
- Hợp tác xã tổ chức và hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012;
- Hợp tác xã có liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản: Sản xuất theo hợp đồng của doanh nghiệp hoặc tham gia trong chuỗi giá trị nông sản an toàn, chất lượng cao hoặc xây dựng vùng nguyên liệu phục vụ chế biến hoặc xuất khẩu; Áp dụng công nghệ tiên tiến hoặc công nghệ cao hoặc các tiêu chuẩn, quy chuẩn để sản xuất nông sản an toàn, bền vững, bảo vệ môi trường;
- Hợp tác xã có phương án sản xuất kinh doanh phù hợp.
Tổng kinh phí thực hiện hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2018 – 2020 dự kiến là 4.160.217.000 đồng từ nguồn vốn ngân sách Trung ương thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, hỗ trợ 100%, trong đó chia làm 02 đợt hỗ trợ (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Làm đầu mối, chủ trì phối hợp với các sở, ngành và các địa phương có liên quan triển khai thực hiện thí điểm kế hoạch; Tổng hợp nhu cầu kinh phí, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí ngân sách thực hiện hàng năm.
- Giao kế hoạch kinh phí cho hợp tác xã được thí điểm; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra các hợp tác xã thực hiện. Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Tổ chức sơ kết, tổng kết định kỳ hàng năm mô hình thí điểm đưa nhân sự trẻ có trình độ đại học, cao đẳng về làm việc tại hợp tác xã.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp với Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kế hoạch kinh phí để thực hiện thí điểm kế hoạch.
3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí để thực hiện thí điểm kế hoạch theo lộ trình.
4. Liên minh Hợp tác xã:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát việc thực hiện hỗ trợ thí điểm của các hợp tác xã. Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng thành viên hợp tác xã theo chức năng, nhiệm vụ.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện hỗ trợ thí điểm của các hợp tác xã trên địa bàn. Hướng dẫn các hợp tác xã lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ nhân sự trẻ về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã đúng theo quy định.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện thí điểm nhân sự trẻ về làm việc tại hợp tác xã về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Hợp tác xã nông nghiệp
- Nộp đầy đủ hồ sơ thủ tục đúng theo quy định tại Thông tư số 340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 và các văn bản hướng dẫn liên quan, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Bố trí sử dụng hiệu quả nhân sự được hỗ trợ theo đúng cam kết; Đồng thời, sử dụng kinh phí được cấp đúng mục tiêu, đúng chế độ quy định.
- Định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thí điểm mô hình đưa nhân lực trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc có thời hạn ở hợp tác xã nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2018 – 2020./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
STT |
Tên HTX |
Số lượng cán bộ/HTX (người) |
Địa chỉ |
Trình độ chuyên môn của CB đề nghị được hỗ trợ thí điểm |
Mức lương hỗ trợ/ tháng (1.000 đồng) |
Kinh phí đề nghị hỗ trợ giai đoạn 2018 - 2020 (1000 đồng) |
|
|||
Tổng cộng |
2018 |
2019 |
2020 |
|
||||||
|
Tổng cộng |
50 |
|
|
|
4.160.217 |
374.985 |
1.892.616 |
1.892.616 |
|
I |
Giai đoạn 2018 - 2020 |
10 |
|
|
|
1.137.424 |
374.985 |
381.220 |
381.220 |
|
1 |
HTX NN Phú Thạnh |
1 |
Xã Phú Thạnh, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
105.736 |
34.859 |
35.438 |
35.438 |
|
2 |
HTX NN Chợ Vàm |
1 |
Thị trấn Chợ Vàm, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
105.736 |
34.859 |
35.438 |
35.438 |
|
3 |
HTX NN Phú An |
1 |
Xã Phú An, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
105.736 |
34.859 |
35.438 |
35.438 |
|
4 |
HTX NN Vinacam - Tri Tôn |
1 |
Xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn |
Đại học |
2.760 |
105.736 |
34.859 |
35.438 |
35.438 |
|
5 |
HTX NN Phú Thuận |
1 |
Xã Mỹ Phú, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
118.378 |
39.027 |
39.676 |
39.676 |
|
6 |
HTX NN Vĩnh Thạnh |
1 |
Xã Vĩnh Thạnh Trung, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
118.378 |
39.027 |
39.676 |
39.676 |
|
7 |
HTX NN Vĩnh Bình |
1 |
Xã Vĩnh Bình, huyện Châu Thành |
Đại học |
3.090 |
118.378 |
39.027 |
39.676 |
39.676 |
|
8 |
HTX NN Hà Bao I |
1 |
Xã Đa Phước, huyện An Phú |
Cao đẳng |
2.760 |
105.736 |
34.859 |
35.438 |
35.438 |
|
9 |
HTX NN Vọng Đông |
1 |
Xã Vọng Đông, huyện Thoại Sơn |
Đại học |
3.090 |
118.378 |
39.027 |
39.676 |
39.676 |
|
10 |
HTX NN Mỹ Hòa Hưng |
1 |
Xã Mỹ Hòa Hưng, TP. Long Xuyên |
Đại học |
3.530 |
135.234 |
44.584 |
45.325 |
45.325 |
|
II |
Giai đoạn 2019 - 2020 |
40 |
|
|
|
3.022.793 |
|
1.511.396 |
1.511.396 |
|
1 |
HTX NN Thạnh Phú |
1 |
Xã Phú Thạnh, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
2 |
HTX NN Hiệp Xuân Phú |
1 |
Xã Hiệp Xương, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
3 |
HTX NN Thuận Hòa |
1 |
Xã Phú Lâm, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
4 |
HTX NN Lương Phát |
1 |
Xã Lương Phi, huyện Tri Tôn |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
5 |
HTX NN An Hồng |
1 |
Xã An Thạnh Trung, huyện Chợ Mới |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
6 |
HTX NN Thuận Qưới |
1 |
Xã Kiến Thành, huyện Chợ Mới |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
7 |
HTX NN Long Phú |
1 |
Xã Bình Long, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
8 |
HTX NN Bình Thành |
1 |
Xã Bình Mỹ, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
9 |
HTX NN Đức Thành |
1 |
Xã Mỹ Đức, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
10 |
HTX NN Vọng Thê |
1 |
Xã Vọng Thê, huyện Thoại Sơn |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
11 |
HTX NN Vĩnh Phú |
1 |
Xã Vĩnh Phú, huyện Thoại Sơn |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
12 |
HTX NN Vĩnh Trạch |
1 |
Xã Vĩnh Trạch, huyện Thoại Sơn |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
13 |
HTX NN Thới Sơn |
1 |
Xã Thới Sơn, huyện Tịnh Biên |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
14 |
HTX NN Xuân Bình |
1 |
TT Tịnh Biên, huyện Tịnh Biên |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
15 |
HTX NN An Hòa |
1 |
Xã An Hòa, huyện Châu Thành |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
16 |
HTX NN An Hưng |
1 |
Xã Phú Vĩnh, thị xã Tân Châu |
Cao đẳng |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
17 |
HTX NN Hưng Thạnh |
1 |
Thị xã Tân Châu, thị xã Tân Châu |
Cao đẳng |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
18 |
HTX NN Khánh An |
1 |
Xã Khánh An, huyện An Phú |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
19 |
HTX NN An Thạnh |
1 |
TT An Phú, huyện An Phú |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
20 |
HTX NN Phú Hiệp |
1 |
Xã Phú Hữu, huyện An Phú |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
21 |
HTX NN Nhơn Hòa |
1 |
Xã Nhơn Hội, huyện An Phú |
Cao đẳng |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
22 |
HTX NN 3 tháng 2 |
1 |
Xã Vĩnh Hòa, thị xã Tân Châu |
Cao đẳng |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
23 |
HTX NN Long An B |
1 |
Xã Long Phú, thị xã Tân Châu |
Cao đẳng |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
24 |
HTX NN Tân Phú A2 |
1 |
Xã Tân Thạnh, thị xã Tân Châu |
Cao đẳng |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
25 |
HTX NN và DV An Châu |
1 |
TT An Châu, huyện Châu Thành |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
26 |
HTX NN Hòa A |
1 |
Xã Cần Đăng, huyện Châu Thành |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
27 |
HTX NN Vĩnh Nhuận |
1 |
Xã Vĩnh Nhuận, huyện Châu Thành |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
28 |
HTX NN Vĩnh Thắng |
1 |
Xã Vĩnh Khánh, huyện Thoại Sơn |
Cao đẳng |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
29 |
HTX NN Định Thành |
1 |
Xã Định Thành, huyện Thoại Sơn |
Đại học |
3.030 |
77.810 |
|
38.905 |
38.905 |
|
30 |
HTX NN Hòa An |
1 |
Xã Ô Long Vĩ, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
31 |
HTX NN Thành Lợi |
1 |
TT Cái Dầu, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
32 |
HTX NN Hòa Thuận |
1 |
Xã Khánh Hòa, huyện Châu Phú |
Đại học |
3.090 |
79.351 |
|
39.676 |
39.676 |
|
33 |
HTX NN Phú Tây |
1 |
Xã Phú Long, huyện Phú Tân |
Cao đẳng |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
34 |
HTX NN Long Hậu |
1 |
Xã Phú Long, huyện Phú Tân |
Cao đẳng |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
35 |
HTX NN Nam Phú Bình |
1 |
Xã Phú Bình, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
36 |
HTX NN Thọ Mỹ Hưng |
1 |
Xã Phú Thọ, huyện Phú Tân |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
37 |
HTX NN Phú Đông |
1 |
Xã Phú Long, huyện Phú Tân |
Cao đẳng |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
38 |
HTX NN P.Châu Phú B |
1 |
P. Châu Phú B, TP. Châu Đốc |
Đại học |
3.530 |
90.650 |
|
45.325 |
45.325 |
|
39 |
HTX NN Long Thạnh |
1 |
Xã Long Giang, huyện Chợ Mới |
Cao đẳng |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
40 |
HTX NN An Nông II |
1 |
Xã An Nông, huyện Tịnh Biên |
Đại học |
2.760 |
70.877 |
|
35.438 |
35.438 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đề nghị áp dụng theo Nghị định số 141/2017/NĐ-CP ngày 07/12/2017 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động - Vùng II: Long xuyên; Châu đốc. Mức lương tối thiểu vùng là 3.530.000 đồng; - Vùng III: Tân Châu; Châu Phú; Châu Thành; Thoại Sơn. Mức lương tối thiểu vùng là 3.090.000 đồng; - Vùng IV: Các huyện còn lại. Mức lương tối thiểu vùng là 2.760.000 đồng. |
|
|||||||||
|
||||||||||
|
Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2018 triển khai thí điểm mô hình đưa nhân lực trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc tại hợp tác xã nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2018–2020
Số hiệu: | 384/KH-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Nơi ban hành: | Tỉnh An Giang |
Người ký: | Lâm Quang Thi |
Ngày ban hành: | 28/06/2018 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Kế hoạch 384/KH-UBND năm 2018 triển khai thí điểm mô hình đưa nhân lực trẻ tốt nghiệp đại học, cao đẳng về làm việc tại hợp tác xã nông nghiệp tỉnh An Giang giai đoạn 2018–2020
Chưa có Video