ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3303/QĐ-UBND |
Thanh Hóa, ngày 05 tháng 8 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 4884/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2024;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 684/TTr-STP ngày 01 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa (có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tư pháp dự thảo Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo Phương án đơn giản hóa đã được thông qua tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ Tư pháp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC THỪA
PHÁT LẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 3303/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
(Mã TTHC: 1.008935.000.00.00.H56)
1.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ: Quyết định cho phép hợp nhất, Quyết định cho phép sáp nhập.
Lý do: Quyết định này sau khi ban hành Ủy ban nhân dân tỉnh đã gửi cho Sở Tư pháp, Sở Tư pháp có lưu trữ thông tin, chỉ cần cung cấp thông tin số Quyết định trong Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp đối chiếu lại là được mà không cần yêu cầu người dân phải cung cấp bản Quyết định.
- Bổ sung thông tin của Quyết định cho phép hợp nhất, sát nhập vào biểu mẫu Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại, nhằm tạo thuận lợi cho Sở Tư pháp tra cứu thông tin.
- Bổ sung cách thức thực hiện trực tuyến phù hợp với nhu cầu hiện nay.
1.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Khoản 4 Điều 27 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, như sau:
“Điều 27…
Đề nghị sửa thành: "4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép hợp nhất, sáp nhập, Văn phòng Thừa phát lại hợp nhất phải đăng ký hoạt động, Văn phòng Thừa phát lại nhận sáp nhập phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp nơi cho phép hợp nhất, sáp nhập. Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm: Đơn đăng ký hoặc đơn đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại và bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm bản chính Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của các Thừa phát lại đang hành nghề tại Văn phòng Thừa phát lại để đối chiếu".
- Sửa biểu mẫu Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động Văn phòng thừa phát lại kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, theo hướng bổ sung thông tin của Quyết định cho phép hợp nhất, sát nhập.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 850.353 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 517.954 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 332.399 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 39%.
2. Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký hoạt động sau khi chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại (Mã TTHC: 1.008937.000.00.00.H56)
2.1. Nội dung đơn giản hóa
- Bỏ thành phần hồ sơ: Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng thừa phát lại
Lý do: Quyết định này sau khi ban hành Ủy ban nhân dân tỉnh đã gửi cho Sở Tư pháp, Sở Tư pháp có lưu trữ thông tin, chỉ cần cung cấp thông tin số Quyết định trong Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp đối chiếu lại là được mà không cần phải yêu cầu người dân cung cấp bản Quyết định.
- Bổ sung thông tin của Quyết định cho phép chuyển nhượng văn phòng thừa phát lại vào biểu mẫu Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động văn phòng thừa phát lại để thuận lợi cho Sở Tư pháp tra cứu thông tin.
- Bổ sung cách thức thực hiện trực tuyến phù hợp với nhu cầu hiện nay.
2.2. Kiến nghị thực thi:
- Sửa đổi Khoản 1 Điều 24 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, như sau:
"Điều 24.
1. Khi thay đổi một trong các nội dung đăng ký hoạt động quy định tại khoản 1 Điều 22 của Nghị định này, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi tại Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Văn phòng Thừa phát lại nộp trực tiếp hoặc gửi qua hệ thống bưu chính hoặc trực tuyến 01 bộ hồ sơ đến Sở Tư pháp…."
- Sửa đổi Khoản 4 Điều 28 Nghị định số 08/2020/NĐ-CP ngày 08/01/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại, như sau:
“Điều 28…
4. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định cho phép chuyển nhượng, Văn phòng Thừa phát lại phải đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 24 của Nghị định này.
Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động được lập thành 01 bộ bao gồm: Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định; giấy tờ chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ thuế đối với việc chuyển nhượng Văn phòng Thừa phát lại; giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng Thừa phát lại được chuyển nhượng (trong trường hợp thay đổi trụ sở) và hồ sơ đăng ký hành nghề của các Thừa phát lại theo quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này...".
- Sửa biểu mẫu Giấy đề nghị thay đổi nội dung đăng ký hoạt động kèm theo Thông tư số 03/2024/TT-BTP ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp, theo hướng bổ sung thông tin của Quyết định cho phép chuyển nhượng Văn phòng thừa phát lại.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.182.752 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 849.168 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 333.584 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí sau đơn giản hóa: 28%.
Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Số hiệu: | 3303/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thanh Hóa |
Người ký: | Nguyễn Văn Thi |
Ngày ban hành: | 05/08/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 3303/QĐ-UBND năm 2024 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thừa phát lại thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thanh Hóa
Chưa có Video