THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2104/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT “QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020”
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020” với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH
1. Quan điểm quy hoạch
a) Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng được xây dựng trên cơ sở bám sát Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011 - 2020; phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của từng địa phương, nhằm đáp ứng một cách chủ động các yêu cầu công chứng ngày càng tăng của cá nhân, tổ chức.
b) Xác định công chứng là một dịch vụ công đặc biệt, công chứng viên được Nhà nước bổ nhiệm và ủy quyền thực hiện việc chứng nhận tính hợp pháp, tính xác thực của hợp đồng, giao dịch, tạo ra những bảo đảm pháp lý bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức phù hợp với Hiến pháp và pháp luật, ngăn ngừa rủi ro, tranh chấp. Tổ chức và hoạt động công chứng phải có tính ổn định và bền vững cao, cần sự quản lý, định hướng, điều tiết chặt chẽ của Nhà nước trong một Quy hoạch phát triển tổng thể của quốc gia và được triển khai thực hiện theo đúng Quy hoạch ở từng địa phương, bảo đảm việc xã hội hóa hoạt động công chứng có bước đi phù hợp, theo quy hoạch và lộ trình cụ thể.
a) Đến năm 2020, phát triển mạng lưới tổ chức hành nghề công chứng rộng khắp và phân bố hợp lý gắn với địa bàn dân cư trên toàn quốc, đáp ứng đầy đủ nhu cầu công chứng các hợp đồng, giao dịch của tổ chức, cá nhân trong xã hội, tăng cường tính an toàn pháp lý cho các hợp đồng giao dịch, bảo đảm các hợp đồng, giao dịch liên quan hoặc có khả năng liên quan đến chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản đều phải được công chứng.
b) Phát triển hoạt động công chứng theo hướng dịch vụ công, chuyên nghiệp hóa, xã hội hóa, đưa hoạt động công chứng Việt Nam hội nhập với khu vực và thế giới, phù hợp với thông lệ quốc tế.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Đến năm 2020, tổng số quy hoạch phát triển khoảng 1.700 tổ chức hành nghề công chứng trên cả nước, trong đó chủ yếu phát triển Văn phòng công chứng, củng cố các Phòng công chứng hiện có, tính toán lộ trình cổ phần hóa các Phòng công chứng đủ điều kiện, chuyển đổi các Phòng công chứng thành Văn phòng công chứng. Chỉ thành lập Phòng công chứng đối với những địa bàn còn khó khăn, chưa có điều kiện xã hội hóa công chứng để giảm gánh nặng cho biên chế và ngân sách nhà nước.
Lộ trình Quy hoạch theo 2 giai đoạn:
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch phát triển khoảng 1.000 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch phát triển khoảng 700 tổ chức hành nghề công chứng.
Nội dung định hướng quy hoạch phát triển và lộ trình thực hiện Quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục đính kèm.
2. Việc quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải tuân thủ Quy hoạch đã được phê duyệt. Tùy thuộc vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, có thể điều chỉnh quy hoạch số lượng tổ chức hành nghề công chứng, tỷ lệ điều chỉnh không vượt quá 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã được phê duyệt.
Trường hợp điều chỉnh quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng thấp hơn hoặc bằng 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng đã phê duyệt mà khác với nội dung quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
Trường hợp điều chỉnh quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng vượt quá 5% tổng số tổ chức hành nghề công chứng đã phê duyệt thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất việc điều chỉnh quy hoạch để Bộ Tư pháp báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
3. Đối với các địa bàn cấp huyện được thành lập mới thì quy hoạch bổ sung tối đa 02 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn này, trường hợp địa bàn huyện mới có diện tích rộng, dân số đông, nhu cầu công chứng lớn, không thuận tiện cho nhân dân trong việc công chứng thì Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi Bộ Tư pháp đề xuất bổ sung quy hoạch tổ chức hành nghề công chứng để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định.
4. Việc điều chỉnh quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Phần này phải phù hợp với Quyết định số 240/QĐ-TTg ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
III. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan và toàn xã hội về vị trí, vai trò của hoạt động công chứng
Tổ chức quán triệt nhận thức của các cấp, các ngành về bản chất, vai trò, ý nghĩa của hoạt động công chứng đối với cải cách tư pháp, sự ổn định và phát triển kinh tế - xã hội; nâng cao ý thức trách nhiệm của các cấp, các ngành đối với công tác công chứng; đồng thời tuyên truyền sâu rộng về vị trí, vai trò của công chứng trong toàn xã hội để công chứng trở thành nhu cầu tự nguyện của nhân dân.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
2. Hoàn thiện thể chế, chính sách về công chứng
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Luật công chứng và các văn bản có liên quan đến công chứng theo hướng tăng cường quản lý nhà nước, vai trò của tổ chức xã hội nghề nghiệp, thực hiện cơ chế liên thông giữa cơ quan đăng ký nhà và quyền sử dụng đất, cơ quan thuế và tổ chức hành nghề công chứng để trao đổi, cung cấp, chia sẻ thông tin về bất động sản nhằm tạo cơ sở pháp lý đầy đủ, thống nhất, đồng bộ, khả thi cho hoạt động công chứng và thuận tiện cho nhân dân.
Nghiên cứu xây dựng “bản đồ” quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
Nghiên cứu xây dựng Đề án cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về hoạt động công chứng
a) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ chế đổi mới hoạt động quản lý nhà nước đối với hoạt động công chứng theo hướng bảo đảm quản lý nhà nước đồng bộ, hiệu quả và đi vào thực chất, khắc phục những hạn chế, bất cập trong hoạt động quản lý nhà nước về công chứng hiện nay; tăng cường vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên.
b) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra, thanh tra tổ chức, hoạt động công chứng theo định kỳ, đột xuất nhằm phát hiện và xử lý kịp thời đối với những vi phạm trong hoạt động công chứng; đẩy mạnh công tác hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra, thanh tra trong lĩnh vực công chứng; thực hiện trao đổi, chia sẻ những kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ, kinh nghiệm về kỹ năng hành nghề trong hoạt động công chứng.
c) Tiếp tục chỉ đạo đẩy mạnh chuyển giao việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã sang tổ chức hành nghề công chứng đối với những địa bàn cấp huyện có tổ chức hành nghề công chứng đảm đương được nhiệm vụ chứng nhận hợp đồng, giao dịch trên địa bàn theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Tiến tới thực hiện việc chuyển giao toàn bộ các hợp đồng, giao dịch do Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã đang chứng thực liên quan hoặc có khả năng liên quan đến chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản sang cho các tổ chức hành nghề công chứng thực hiện nhằm bảo vệ tốt quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, bảo đảm an toàn pháp lý cho các giao dịch, góp phần tăng cường quản lý xã hội bằng pháp luật, pháp chế xã hội chủ nghĩa.
d) Xây dựng Đề án cơ sở chia sẻ dữ liệu thông tin chung về công chứng bất động sản, đẩy mạnh chủ trương tin học hóa công chứng.
đ) Tăng cường mối quan hệ phối hợp giữa tổ chức, hành nghề công chứng với cơ quan đăng ký nhà, đất; cơ quan thuế, tạo tiền đề cho cơ chế liên thông trong việc thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến giao dịch về bất động sản.
e) Tăng cường hợp tác quốc tế về công chứng, tranh thủ hỗ trợ của các nước, các tổ chức quốc tế cho hoạt động công chứng.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
4. Thu hút nguồn lực tham gia hoạt động hành nghề công chứng; nâng cao số lượng, chất lượng đội ngũ công chứng viên
a) Xây dựng cơ chế, chính sách thu hút các nguồn lực tham gia hoạt động hành nghề công chứng, chú trọng những người được đào tạo cử nhân luật ở nước ngoài để tăng cường số lượng, chất lượng công chứng viên, tăng cường tổ chức hành nghề công chứng có quy mô lớn. có tính chuyên nghiệp cao; quy hoạch phát triển đội ngũ công chứng viên đến năm 2020 gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
b) Xây dựng chương trình chuẩn quốc gia về đào tạo nghề công chứng theo hướng tiếp cận chương trình đào tạo tiên tiến của các nước trong khu vực và trên thế giới.
Cải tiến nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo nghề công chứng theo hướng tập trung vào kỹ năng hành nghề, kinh nghiệm thực tiễn; kết hợp việc giảng dạy lý thuyết với việc thực hành nghề tại các tổ chức hành nghề công chứng.
Tăng cường công tác bồi dưỡng phẩm chất đạo đức, kiến thức pháp luật mới, kỹ năng hành nghề công chứng, quy tắc đạo đức hành nghề công chứng cho công chứng viên; tổ chức sát hạch định kỳ đối với công chứng viên đã được bổ nhiệm; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm đối với các công chứng viên. Tăng cường về số lượng, chất lượng và đạo đức nghề nghiệp của công chứng viên. Xây dựng đội ngũ công chứng viên giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, vững vàng về bản lĩnh chính trị, trong sáng về đạo đức nghề nghiệp. Nâng cao chất lượng, uy tín của hoạt động công chứng để yêu cầu công chứng trở thành một nhu cầu tự nguyện của nhân dân.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
5. Thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên
a) Năm 2011 - 2015: Thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các công chứng viên ở một số tỉnh, thành phố lớn và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác có nghề công chứng phát triển.
Năm 2016 - 2020: Tiếp tục nhân rộng tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại; thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên toàn quốc, tiến tới gia nhập Liên minh công chứng quốc tế trước năm 2015, nhằm phát huy tính tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp công chứng viên.
b) Ban hành các cơ chế, chính sách nhằm phát huy tối đa vai trò tự quản của tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên trong việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn về đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi kinh nghiệm về quản lý, đạo đức nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về hội trên cơ sở kết hợp với quản lý nhà nước.
Thời gian thực hiện: 2012 - 2020.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Để bảo đảm thực thi có hiệu quả, thống nhất Quy hoạch phát triển tổng thể tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020 trong cả nước, các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện tốt các nhiệm vụ cụ thể sau:
a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức công bố và triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch này.
b) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, thống kê, sắp xếp, đánh giá tình hình phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương mình bảo đảm việc phát triển tổ chức hành nghề công chứng của các địa phương theo đúng Quy hoạch đã được phê duyệt.
c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng “bản đồ” Quy hoạch các tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020.
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp.
đ) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính nghiên cứu, xây dựng cơ chế liên thông giữa tổ chức hành nghề công chứng với cơ quan đăng ký nhà và quyền sử dụng; đất cơ quan thuế theo lộ trình phù hợp.
e) Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường nghiên cứu, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin chung về bất động sản để tăng cường an toàn pháp lý cho các giao dịch về bất động sản theo lộ trình phù hợp.
g) Xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc điều chỉnh quy hoạch số lượng, lộ trình phát triển tổ chức hành nghề công chứng cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của từng địa phương qua từng thời kỳ trong phạm vi được giao.
h) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2011 - 2015, tổng kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2016 - 2020 trong phạm vi toàn quốc, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
i) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
2. Bộ Tài chính
a) Bảo đảm ngân sách cấp hàng năm cho việc thực hiện Quy hoạch tổng thể theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách cổ phần hóa các Phòng công chứng theo lộ trình phù hợp; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm d, đ Khoản 1 Phần này.
c) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
3. Bộ Nội vụ
a) Phối hợp với Bộ Tư pháp hướng dẫn Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập tổ chức xã hội - nghề nghiệp của công chứng viên; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm c, d, e Khoản 1 Phần này.
b) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
4. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì phối hợp với Bộ Tư pháp nghiên cứu xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin chung về bất động sản để tăng cường an toàn pháp lý cho các giao dịch về bất động sản; thực hiện nhiệm vụ quy định tại các Điểm đ, e Khoản 1 Phần này.
b) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Bộ mình.
5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
a) Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch tổng thể tại địa phương mình theo đúng quan điểm, mục tiêu, số lượng tổ chức hành nghề công chứng, lộ trình phát triển đã được phê duyệt tại Quy hoạch này. Đối với những tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phát triển tổ chức hành nghề công chứng chưa phù hợp với Quy hoạch này, cần xây dựng các giải pháp, lộ trình sắp xếp các tổ chức hành nghề công chứng, bảo đảm thực hiện việc phát triển tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương theo đúng Quy hoạch đã phê duyệt.
b) Rà soát, đánh giá việc thực hiện Quy hoạch tại địa phương mình. Trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa phương mình thì Ủy ban nhân dân gửi đề xuất về Bộ Tư pháp để Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định hoặc báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
c) Thực hiện các biện pháp phát triển tổ chức hành nghề công chứng, chú trọng phát triển Văn phòng công chứng theo chủ trương xã hội hóa phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình.
d) Tổ chức sơ kết thực hiện Quy hoạch tại địa phương mình sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2011 - 2015, tổng kết thực hiện Quy hoạch sau khi kết thúc lộ trình thực hiện tại giai đoạn 2016 - 2020.
đ) Rà soát, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các Phòng công chứng trên địa phương mình, đề xuất cổ phần hóa các Phòng công chứng đủ điều kiện theo lộ trình phù hợp.
e) Bảo đảm điều kiện về kinh phí và các điều kiện khác cho việc thực hiện Quy hoạch của địa phương mình.
g) Thực hiện các nội dung quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Phần III liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của địa phương mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức triển khai thực hiện, sơ kết, tổng kết thực hiện “Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020”.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
Nơi nhận: |
THỦ TƯỚNG |
VỀ
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch đến năm 2020 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
An Giang |
29 |
17 |
12 |
2 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
21 |
18 |
03 |
3 |
Bạc Liêu |
17 |
10 |
07 |
4 |
Bắc Giang |
20 |
14 |
06 |
5 |
Bắc Kạn |
14 |
08 |
06 |
6 |
Bắc Ninh |
19 |
14 |
05 |
7 |
Bến Tre |
15 |
10 |
05 |
8 |
Bình Dương |
31 |
20 |
11 |
9 |
Bình Định |
24 |
15 |
09 |
10 |
Bình Phước |
30 |
19 |
11 |
11 |
Bình Thuận |
26 |
13 |
13 |
12 |
Cà Mau |
13 |
06 |
07 |
13 |
Cao Bằng |
16 |
07 |
09 |
14 |
Cần Thơ |
32 |
19 |
13 |
15 |
Đà Nẵng |
20 |
14 |
06 |
16 |
Đắk Lắk |
23 |
12 |
11 |
17 |
Đắk Nông |
13 |
07 |
06 |
18 |
Điện Biên |
11 |
06 |
05 |
19 |
Đồng Nai |
30 |
21 |
09 |
20 |
Đồng Tháp |
27 |
18 |
09 |
21 |
Gia Lai |
41 |
20 |
21 |
22 |
Hà Giang |
13 |
08 |
05 |
23 |
Hà Nam |
15 |
10 |
05 |
24 |
Hà Nội |
121 |
95 |
26 |
25 |
Hà Tĩnh |
21 |
17 |
04 |
26 |
Hải Dương |
17 |
17 |
0 |
27 |
Hải Phòng |
55 |
32 |
23 |
28 |
Hậu Giang |
12 |
05 |
07 |
29 |
Hòa Bình |
19 |
12 |
07 |
30 |
TP. Hồ Chí Minh |
110 |
65 |
45 |
31 |
Hưng Yên |
14 |
11 |
03 |
32 |
Khánh Hoà |
18 |
09 |
09 |
33 |
Kiên Giang |
30 |
19 |
11 |
34 |
Kon Tum |
13 |
04 |
09 |
35 |
Lai Châu |
12 |
05 |
07 |
36 |
Lâm Đồng |
32 |
24 |
08 |
37 |
Lạng Sơn |
14 |
07 |
07 |
38 |
Lào Cai |
17 |
12 |
05 |
39 |
Long An |
34 |
24 |
10 |
40 |
Nam Định |
18 |
15 |
03 |
41 |
Nghệ An |
46 |
23 |
23 |
42 |
Ninh Bình |
21 |
11 |
10 |
43 |
Ninh Thuận |
11 |
07 |
04 |
44 |
Phú Thọ |
32 |
18 |
14 |
45 |
Phú Yên |
19 |
11 |
08 |
46 |
Quảng Bình |
17 |
09 |
08 |
47 |
Quảng Nam |
25 |
14 |
11 |
48 |
Quảng Ngãi |
25 |
08 |
17 |
49 |
Quảng Ninh |
32 |
20 |
12 |
50 |
Quảng Trị |
15 |
07 |
08 |
51 |
Sóc Trăng |
20 |
07 |
13 |
52 |
Sơn La |
18 |
12 |
06 |
53 |
Tây Ninh |
24 |
14 |
10 |
54 |
Thái Bình |
17 |
10 |
07 |
55 |
Thái Nguyên |
15 |
08 |
07 |
56 |
Thanh hóa |
83 |
41 |
42 |
57 |
Thừa Thiên Huế |
22 |
13 |
09 |
58 |
Tiền Giang |
25 |
18 |
07 |
59 |
Trà Vinh |
20 |
11 |
09 |
60 |
Tuyên Quang |
09 |
04 |
05 |
61 |
Vĩnh Long |
14 |
08 |
06 |
62 |
Vĩnh Phúc |
23 |
14 |
09 |
63 |
Yên Bái |
13 |
08 |
05 |
Tổng số |
1.602 TCHNCC |
974 TCHNCC |
628 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 29 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Long Xuyên |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Châu Đốc |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
TX. Tân Châu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện An Phú |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Châu Phú |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Châu Thành |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Chợ Mới |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Phú Tân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Thoại Sơn |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
10 |
Huyện Tịnh Biên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Tri Tôn |
02 TCHNCC |
0Í TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
29 TCHNCC |
17 TCHNCC |
12 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
-Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ
RỊA-VŨNG TÀU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Vũng Tàu |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Bà Rịa |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Châu Đức |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Côn Đảo |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Đất Đỏ |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Long Điền |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Tân Thành |
03 TCHNCC |
03 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Xuyên Mộc |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
21 TCHNCC |
18 TCHNCC |
03 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẠC LIÊU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Bạc Liêu |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Đông Hải |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Giá Rai |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Hòa Bình |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Hồng Dân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Phước Long |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Vĩnh Lợi |
02 TCHNCC |
01TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
17 TCHNCC |
10 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Bắc Giang |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
Huyện Hiệp Hòa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Lạng Giang |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Lục Nam |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Lục Ngạn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Sơn Động |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Tân Yên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Việt Yên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Yên Dũng |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0] TCHNCC |
10 |
Huyện Yên Thế |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
20 TCHNCC |
14 TCHNCC |
06 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC KẠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Bắc Kạn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Ba Bể |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bạch Thông |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Chợ Đồn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Chợ Mới |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Na Rì |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Ngân Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Pác Nặm |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
14 TCHNCC |
08 TCHNCC |
06 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BẮC NINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Bắc Ninh |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Từ Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Gia Bình |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Lương Tài |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Quế Võ |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Thuận Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Tiên Du |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Yên Phong |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
19 TCHNCC |
14 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC VII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Bến Tre |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Ba Tri |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bình Đại |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Chợ Lách |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Giồng Trôm |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Mỏ Cày Bắc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Mỏ Cày Nam |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Thạnh Phú |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
15 TCHNCC |
10 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC VIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 31 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Thủ Dầu Một |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
2 |
TX. Dĩ An |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
3 |
TX. Thuận An |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
4 |
Huyện Bến Cát |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Dầu Tiếng |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Phú Giáo |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Tân Uyên |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
31 TCHNCC |
20 TCHNCC |
11 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Quy Nhơn |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. An Nhơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện An Lão |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Hoài Ân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Hoài Nhơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Phù Cát |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Phù Mỹ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Tây Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tuy Phước |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Vân Canh |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
24 TCHNCC |
15 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH PHƯỚC
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Đồng Xoài |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
2 |
TX. Bình Long |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
TX. Phước Long |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Bù Đăng |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Bù Đốp |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Bù Gia Mập |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Chơn Thành |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Đồng Phú |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Hớn Quản |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Lộc Ninh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
30 TCHNCC |
19 TCHNCC |
11 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH
THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 26 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triền giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Phan Thiết |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
2 |
TX. LaGi |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
3 |
Huyện Bắc Bình |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Đức Linh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Hàm Tân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Hàm Thuận Bắc |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Hàm Thuận Nam |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Phú Quý |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Tánh Linh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Tuy Phong |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
26 TCHNCC |
13 TCHNCC |
13 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ
MAU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Cà Mau |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Cái Nước |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Đầm Dơi |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Năm Căn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Ngọc Hiển |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Phú Tân |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Thới Bình |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Trần Văn Thời |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện U Minh |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
13 TCHNCC |
06 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CAO BẰNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 16 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Cao Bằng |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bảo Lạc |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bảo Lâm |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Hạ Lang |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Hà Quảng |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Hòa An |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Nguyên Bình |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Phục Hòa |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Quảng Uyên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Thạch An |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Thông Nông |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Trà Lĩnh |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
13. |
Huyện Trùng Khánh |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
16 TCHNCC |
07 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XIV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
Quận Ninh Kiều |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
Quận Bình Thủy |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Quận Cái Răng |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Quận Ô Môn |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
5 |
Quận Thốt Nốt |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Huyện Cờ Đỏ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Phong Điền |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Thới Lai |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
9 |
Huyện Vĩnh Thạnh |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
32 TCHNCC |
19 TCHNCC |
13 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XV
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
Quận Hải Châu |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Quận Thanh Khê |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
3 |
Quận Liên Chiểu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Quận Sơn Trà |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
5 |
Quận Ngũ Hành Sơn |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
6 |
Quận Cẩm Lệ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Hòa Vang |
03 TCHNCC |
03 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Hoàng Sa |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
20 TCHNCC |
14 TCHNCC |
06 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XVI
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Buôn Ma Thuột |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Buôn Hồ |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Buôn Đôn |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cư Kuin |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Cư Mgar |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Ea Hleo |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Ea Kar |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Ea Súp |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Krông Ana |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Krông Bông |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Krông Búk |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Krông Năng |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
14 |
Huyện Krông Pắk |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
15 |
Huyện Lắk |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
16 |
Huyện M’ Đrắk |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
23 TCHNCC |
12 TCHNCC |
11 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐẮK NÔNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Gia Nghĩa |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Cư Jút |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Đắk Glong |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Đắk Mil |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Đắk R'lấp |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Đắk Song |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Krông Nô |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Tuy Đức |
01 TCHNCC |
0 |
01TCHNCC |
Tổng số |
13 TCHNCC |
07 TCHNCC |
06 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XVIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Điện Biên Phủ |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Mường Lay |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Điện Biên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Điện Biên Đông |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Mường Áng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Mường Chà |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Mường Nhé |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Tủa Chùa |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tuần Giáo |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
11 TCHNCC |
06 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Biên Hoà |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Long Khánh |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Cẩm Mỹ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Định Quán |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Long Thành |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Nhơn Trạch |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Tân Phú |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Thống Nhất |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Trảng Bom |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Vĩnh Cửu |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Xuân Lộc |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
30 TCHNCC |
21 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG THÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 27 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Cao Lãnh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Hồng Ngự |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
3 |
TX. Sa Đéc |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cao Lãnh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Hồng Ngự |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Lai Vung |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Lấp Vò |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Tam Nông |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Tân Hồng |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Thanh Bình |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Tháp Mười |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
27 TCHNCC |
18 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
GIA LAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 41 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Pleiku |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. An Khê |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
3 |
TX. Ayun Pa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Chư Pảh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Chư Prông |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Huyện Chư Pưh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Chư Sê |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Đăk Đoa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Đăk Pơ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Đức Cơ |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện la Grai |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
12 |
Huyện la Pa |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Kbang |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
14 |
Huyện Kông Chro |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
15 |
Huyện Krông Pa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
16 |
Huyện Mang Yang |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
17 |
Huyện Phú Thiện |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
41 TCHNCC |
21 TCHNCC |
20 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hà Giang |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
2 |
Huyện Bắc Mê |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bắc Quang |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Đồng Văn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Hoàng Su Phì |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Mèo Vạc |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Quản Bạ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Quang Bình |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Vị Xuyên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Xín Mần |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Yên Minh |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
13 TCHNCC |
08 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cẩp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lô trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Phủ Lý |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bình Lục |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Duy Tiên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Kim Bảng |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Lý Nhân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Thanh Liêm |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
15 TCHNCC |
10 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 121 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 95 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 26 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
Quận Ba Đình |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
Quận Cầu Giấy |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
3 |
Quận Đống Đa |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
4 |
Quận Hà Đông |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Quận Hai Bà Trưng |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
6 |
Quận Hoàn Kiếm |
05 TCHNCC |
05 VPCC |
0 |
7 |
Quận Hoàng Mai |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Quận Long Biên |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Quận Tây Hồ |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Quận Thanh Xuân |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
11 |
TX. Sơn Tây |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Ba Vì |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Chương Mỹ |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
14 |
Huyện Đan Phượng |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
15 |
Huyện Đông Anh |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
16 |
Huyện Gia Lâm |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
17 |
Huyện Hoài Đức |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
18 |
Huyện Mê Linh |
04 TCHNGC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
19 |
Huyện Mỹ Đức |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
20 |
Huyện Phú Xuyên |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
21 |
Huyện Phúc Thọ |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
22 |
Huyện Quốc Oai |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
23 |
Huyện Sóc Sơn |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
24 |
Huyện Thạch Thất |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
25 |
Huyện Thanh Oai |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
26 |
Huyện Thanh Trì |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
27 |
Huyện Thường Tín |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
28 |
Huyện Từ Liêm |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
29 |
Huyện Ứng Hòa |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
121 TCHNCC |
95 TCHNCC |
26 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hà Tĩnh |
04 TCHNCC |
04 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Hồng Lĩnh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Cẩm Xuyên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Can Lộc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Đức Thọ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Hương Khê |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Hương Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Kỳ Anh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Lộc Hà |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Nghi Xuân |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Thạch Hà |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
12 |
Huyện Vũ Quang |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
21 TCHNCC |
17 TCHNCC |
04 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẢI DƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Không quy hoạch thêm
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hải Dương |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Chí Linh |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Bình Giang |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Cẩm Giàng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Gia Lộc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Kim Thành |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Kinh Môn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Nam Sách |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Ninh Giang |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Thanh Hà |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Thanh Miện |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
12 |
Huyện Tứ Kỳ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
17 TCHNCC |
17 TCHNCC |
0 |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XXVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 55 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
Quận Hồng Bàng |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
Quận Đồ Sơn |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
3 |
Quận Dương Kinh |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
4 |
Quận Hải An |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
5 |
Quận Kiến An |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Quận Lê Chân |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
7 |
Quận Ngô Quyền |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện An Dương |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
9 |
Huyện An Lão |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
10 |
Huyện Bạch Long Vỹ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện đảo Cát Hải |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
12 |
Huyện Kiến Thụy |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
13 |
Huyện Thủy Nguyên |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
14 |
Huyện Tiên Lãng |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
15 |
Huyện Vĩnh Bảo |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
55 TCHNCC |
32 TCHNCC |
23 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XXVIII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HẬU GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Vị Thanh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Ngã Bảy |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Châu Thành A |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Long Mỹ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Phụng Hiệp |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Vị Thủy |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
12 TCHNCC |
05 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XXIX
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HÒA BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hòa Bình |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Cao Phong |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Đà Bắc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Kim Bôi |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Kỳ Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Lạc Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Lạc Thủy |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Lương Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Mai Châu |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Tân Lạc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Yên Thủy |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
19 TCHNCC |
12 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 110 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 65 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 45 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
Quận 1 |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Quận 2 |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
3 |
Quận 3 |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
4 |
Quận 4 |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Quận 5 |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Quận 6 |
05 TCHNCC |
02 TCHNCC |
03 TCHNCC |
7 |
Quận 7 |
05 TCHNCC |
02 TCHNCC |
03 TCHNCC |
8 |
Quận 8 |
05 TCHNCC |
02 TCHNCC |
03 TCHNCC |
9 |
Quận 9 |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
10 |
Quận 10 |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
03 TCHNCC |
11 |
Quận 11 |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
03 TCHNCC |
12 |
Quận 12 |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
13 |
Quận Bình Tân |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
14 |
Quận Bình Thạnh |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
15 |
Quận Gò Vấp |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
16 |
Quận Phú Nhuận |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
17 |
Quận Tân Bình |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
18 |
Quận Tân Phú |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
19 |
Quận Thủ Đức |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
20 |
Huyện Bình Chánh |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
21 |
Huyện Cần Giờ |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
22 |
Huyện Củ Chi |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
23 |
Huyện Hóc Môn |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
24 |
Huyện Nhà Bè |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
110 TCHNCC |
65 TCHNCC |
45 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HƯNG YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hưng Yên |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
2 |
Huyện Ân Thi |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Khoái Châu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Kim Động |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Mỹ Hào |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
ố |
Huyện Phù Cừ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Tiên Lữ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Văn Giang |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Văn Lâm |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Yên Mỹ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
14 TCHNCC |
11 TCHNCC |
03 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Nha Trang |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TP. Cam Ranh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
TX. Ninh Hòa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cam Lâm |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Diên Khánh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Khánh Sơn |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Khánh Vĩnh |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Vạn Ninh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Đảo Trường Sa |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
18 TCHNCC |
09 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN
GIANG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 30 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Rạch Giá |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Hà Tiên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện An Biên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện An Minh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Giang Thành |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Giồng Riềng |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Gò Quao |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Hòn Đất |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Kiên Hải |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Kiên Lương |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Phú Quốc |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Tân Hiệp |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
14 |
Huyện U Minh Thượng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
15 |
Huyện Vĩnh Thuận |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
30 TCHNCC |
19 TCHNCC |
11 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
KON TUM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Kon Tum |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Đăk Hà |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Đăk Tô |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện ĐăkGlei |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Kon PLong |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Kon Rẫy |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Ngọc Hồi |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Sa Thầy |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tu Mơ Rông |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
13 TCHNCC |
04 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triền giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Lai Châu |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Mường Tè |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Phong Thổ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Sìn Hồ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Tam Đường |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Tân Uyên |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Than Uyên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
12 TCHNCC |
05 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM
ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Đà Lạt |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TP. Bảo Lộc |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bảo Lâm |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cát Tiên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Đạ Huoai |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Đạ Tẻh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Đam Rông |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Di Linh |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Đơn Dương |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Đức Trọng |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
11 |
Huyện Lạc Dương |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
12 |
Huyện Lâm Hà |
03 TCHNCC |
03 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
32 TCHNCC |
24 TCHNCC |
08 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XXXVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LẠNG SƠN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Lạng Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bắc Sơn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Bình Gia |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Cao Lộc |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Chi Lăng |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Đình Lập |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Hữu Lũng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Lộc Bình |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Tràng Định |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Văn Lãng |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Văn Quan |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
14 TCHNCC |
07 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghê công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Lào Cai |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
Huyện Bắc Hà |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Bảo Thắng |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
4 |
Huyện Bảo Yên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Bát Xát |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Mường Khương |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Sa Pa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Si Ma Cai |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Văn Bàn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
17 TCHNCC |
12 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình: phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LONG AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 34 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Long An.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Tân An |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
2 |
Huyện Bến Lức |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Cần Đước |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cần Giuộc |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Đức Hòa |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Đức Huệ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Mộc Hóa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tân Hưng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Tân Thạnh |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
11 |
Huyện Tân Trụ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
12 |
Huyện Thạnh Hóa |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
13 |
Huyện Thủ Thừa |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
14 |
Huyện Vĩnh Hưng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
34 TCHNCC |
24 TCHNCC |
10 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NAM ĐỊNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 03 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Nam Định |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Giao Thủy |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Hải Hậu |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Mỹ Lộc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Nam Trực |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Nghĩa Hưng |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Trực Ninh |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Vụ Bản |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Xuân Trường |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Ý Yên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
18 TCHNCC |
15 TCHNCC |
03 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NGHỆ AN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 46 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Vinh |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Cửa Lò |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
TX. Thái Hòa |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Anh Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Con Cuông |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Huyện Diễn Châu |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Đô Lương |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Hưng Nguyên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Kỳ Sơn |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Nam Đàn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Nghi Lộc |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Nghĩa Đàn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Quế Phong |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
14 |
Huyện Quỳ Châu |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
15 |
Huyện Quỳ Hợp |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
16 |
Huyện Quỳnh Lưu |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
17 |
Huyện Tân Kỳ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
18 |
Huyện Thanh Chương |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
19 |
Huyện Tương Dương |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
20 |
Huyện Yên Thành |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
46 TCHNCC |
23 TCHNCC |
23 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH
BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 21 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Ninh Bình |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Tam Điệp |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Gia Viễn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Hoa Lư |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Kim Sơn |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Huyện Nho Quan |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Yên Khánh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Yên Mô |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
21 TCHNCC |
11 TCHNCC |
10 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
NINH THUẬN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Phan Rang - Tháp Chàm |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bác Ái |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Ninh Hải |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Ninh Phước |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Ninh Sơn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Thuận Bắc |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Thuận Nam |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
11 TCHNCC |
07 TCHNCC |
04 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
PHÚ THỌ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Việt Trì |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Phú Thọ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Cẩm Khê |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Đoan Hùng |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Hạ Hoà |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Huyện Lâm Thao |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Phù Ninh |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Tam Nông |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tân Sơn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Thanh Ba |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Thanh Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Thanh Thủy |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Yên Lập |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
32 TCHNCC |
18 TCHNCC |
14 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ
YÊN
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 19 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Tuy Hòa |
03 TCHNCC |
03 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Sông Cầu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Đông Hòa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Đồng Xuân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Phú Hòa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Sơn Hòa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Sông Hinh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Tây Hòa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tuy An |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
19 TCHNCC |
11 TCHNCC |
08 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG BÌNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Đồng Hới |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bố Trạch |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Lệ Thủy |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Minh Hóa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Quảng Ninh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Quảng Trạch |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Tuyên Hóa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
17 TCHNCC |
09 TCHNCC |
08 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC XLVII
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
QUẢNG NAM
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hội An |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TP. Tam Kỳ |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bắc Trà My |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Duy Xuyên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Đại Lộc |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Điện Bàn |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Đông Giang |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Hiệp Đức |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Nam Giang |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Nam Trà My |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Nông Sơn |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Núi Thành |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
13 |
Huyện Phú Ninh |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
14 |
Huyện Phước Sơn |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
15 |
Huyện Quế Sơn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
16 |
Huyện Tây Giang |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
17 |
Huyện Thăng Bình |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
18 |
Huyện Tiên Phước |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
25 TCHNCC |
14 TCHNCC |
11 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NGÃI
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Quảng Ngãi |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
2 |
Huyện Ba Tơ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bình Sơn |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
4 |
Huyện Đức Phổ |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
5 |
Huyện Lý Sơn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Minh Long |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Mộ Đức |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Nghĩa Hành |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Sơn Hà |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Sơn Tây |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Sơn Tịnh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
12 |
Huyện Tây Trà |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Trà Bồng |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
14 |
Huyện Tư Nghĩa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
25 TCHNCC |
08 TCHNCC |
17 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 32 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Hạ Long |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TP. Cẩm Phả |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
3 |
TP. Móng Cái |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
4 |
TP. Uông Bí |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
5 |
Huyện Ba Chẽ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Bình Liêu |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Cô Tô |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Đầm Hà |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Đông Triều |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Hải Hà |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Hoành Bồ |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
12 |
Huyện Tiên Yên |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
13 |
Huyện Vân Đồn |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
14 |
Huyện Yên Hưng |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
32 TCHNCC |
20 TCHNCC |
12 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng; Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC L
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Đông Hà |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Quảng Trị |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Cam Lộ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện ĐaKrông |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Gio Linh |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Hải Lăng |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Hướng Hóa |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Triệu Phong |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Vĩnh Linh |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Đảo Cồn Cỏ |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
Tổng số |
15 TCHNCC |
07 TCHNCC |
08 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Sóc Trăng |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Vĩnh Châu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Châu Thành |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cù Lao Dung |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Kế Sách |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Long Phú |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Mỹ Tú |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Mỹ Xuyên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Ngã Năm |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Thạnh Trị |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Trần Đề |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
20 TCHNCC |
07 TCHNCC |
13 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 12 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Sơn La |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bắc Yên |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Mai Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Mộc Châu |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Mường La |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
6 |
Huyện Phù Yên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Quỳnh Nhai |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Sông Mã |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Sốp Cộp |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
10 |
Huyện Thuận Châu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
11 |
Huyện Yên Châu |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
18 TCHNCC |
12 TCHNCC |
06 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 24 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TX. Tây Ninh |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Bến Cầu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Dương Minh Châu |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Gò Dầu |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Hòa Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Tân Biên |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Tân Châu |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Trảng Bàng |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
24 TCHNCC |
14 TCHNCC |
10 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LIV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 17 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 10 tổ chức hành nghề cồng chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Thái Bình |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Đông Hưng |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Hưng Hà |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Kiến Xương |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Quỳnh Phụ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Thái Thụy |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
7 |
Huyện Tiền Hải |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Vũ Thư |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
17 TCHNCC |
10 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LV
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 15 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Thái Nguyên |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Sông Công |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Phổ Yên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Phú Bình |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Đồng Hỷ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Võ Nhai |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Phú Lương |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Định Hóa |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Đại Từ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
15 TCHNCC |
08 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 83 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 41 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 42 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Thanh hóa |
05 TCHNCC |
05 TCHNCC |
0 |
2 |
TX. Bỉm Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
TX. Sầm Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Bá Thước |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Cẩm Thủy |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
6 |
Huyện Đông Sơn |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Hà Trung |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Hậu Lộc |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
9 |
Huyện Hoằng hóa |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Lang Chánh |
02 TCHNCC |
0 |
02 TCHNCC |
11 |
Huyện Mường Lát |
02 TCHNCC |
0 |
02 TCHNCC |
12 |
Huyện Nga Sơn |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
13 |
Huyện Ngọc Lặc |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
14 |
Huyện Như Thanh |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
15 |
Huyện Như Xuân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
16 |
Huyện Nông Cống |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
17 |
Huyện Quan Hóa |
02 TCHNCC |
0 |
02 TCHNCC |
18 |
Huyện Quan Sơn |
02 TCHNCC |
0 |
02 TCHNCC |
19 |
Huyện Quảng Xương |
05 TCHNCC |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
20 |
Huyện Thạch Thành |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
21 |
Huyện Thiệu hóa |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
22 |
Huyện Thọ Xuân |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
23 |
Huyện Thường Xuân |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
24 |
Huyện Tĩnh Gia |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
25 |
Huyện Triệu Sơn |
04 TCHNCC |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
26 |
Huyện Vĩnh Lộc |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
27 |
Huyện Yên Định |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
Tổng số |
83 TCHNCC |
41 TCHNCC |
42 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai doạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 22 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Huế |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Hương Thủy |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện A Lưới |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Hương Trà |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Nam Đông |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Phong Điền |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Phú Lộc |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Phú Vang |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Quảng Điền |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
22 TCHNCC |
13 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 25 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 18 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 07 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Mỹ Tho |
04 TCHNCC |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Gò Công |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Cái Bè |
03 TCHNCC |
03 TCHNCC |
0 |
4 |
Huyện Cai Lậy |
03 TCHNCC |
03 TCHNCC |
0 |
5 |
Huyện Châu Thành |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Chợ Gạo |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Gò Công Đông |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Gò Công Tây |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Tân Phú Đông |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
10 |
Huyện Tân Phước |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
25 TCHNCC |
18 TCHNCC |
07 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVIX
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 20 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 11 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Trà Vinh |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Càng Long |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Cầu Kè |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Cầu Ngang |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Châu Thành |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Duyên Hải |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Tiểu Cần |
03 TCHNCC |
01 TCHNCC |
02 TCHNCC |
8 |
Huyện Trà Cú |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
20 TCHNCC |
11 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVX
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 04 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Tuyên Quang |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
Huyện Chiêm Hóa |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Hàm Yên |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Lâm Bình |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Na Hang |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Sơn Dương |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Yên Sơn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
09 TCHNCC |
04 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVXI
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 06 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Vĩnh Long |
04 TCHNCC |
04 TCHNCC |
0 |
2 |
Huyện Bình Minh |
02 TCHNCC |
02 TCHNCC |
0 |
3 |
Huyện Bình Tân |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Long Hồ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Mang Thít |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Tam Bình |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Trà Ôn |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Vũng Liêm |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
14 TCHNCC |
08 TCHNCC |
06 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LVXII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 23 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 14 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 09 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Vĩnh Yên |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Phúc Yên |
05 TCHNCC |
04 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Bình Xuyên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Lập Thạch |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Sông Lô |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Tam Đảo |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
7 |
Huyện Tam Dương |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
8 |
Huyện Vĩnh Tường |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
9 |
Huyện Yên Lạc |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
Tổng số |
23 TCHNCC |
14 TCHNCC |
09 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
PHỤ LỤC LXIII
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG ĐẾN NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2104/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ)
Đến năm 2020, quy hoạch 13 tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Giai đoạn 2011 - 2015: Quy hoạch 08 tổ chức hành nghề công chứng.
Giai đoạn 2016 - 2020: Quy hoạch 05 tổ chức hành nghề công chứng.
Chi tiết như sau:
STT |
Tên đơn vị hành chính cấp huyện |
Tổng số tổ chức hành nghề công chứng quy hoạch trên một địa bàn cấp huyện |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 |
Lộ trình phát triển giai đoạn 2016 - 2020 |
1 |
TP. Yên Bái |
03 TCHNCC |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
2 |
TX. Nghĩa Lộ |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
3 |
Huyện Lục Yên |
02 TCHNCC |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
4 |
Huyện Mù Cang Chải |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
5 |
Huyện Trạm Tấu |
01 TCHNCC |
0 |
01 TCHNCC |
6 |
Huyện Trấn Yên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
7 |
Huyện Văn Chấn |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
8 |
Huyện Văn Yên |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
9 |
Huyện Yên Bình |
01 TCHNCC |
01 TCHNCC |
0 |
Tổng số |
13 TCHNCC |
08 TCHNCC |
05 TCHNCC |
Ghi chú:
- Lộ trình phát triển giai đoạn 2011 - 2015 tính cả tổ chức hành nghề công chứng hiện có;
- Tổ chức hành nghề công chứng: Bao gồm cả Phòng công chứng và Văn phòng công chứng.
THE PRIME
MINISTER |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 2104/QD-TTg |
Hanoi, December 29, 2012 |
APPROVING “THE MASTER PLAN ON DEVELOPMENT OF NOTARY PRACTISING ORGANIZATIONS TILL 2020”
THE PRIME MINISTER
Pursuant to the Law on Government Organization of December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Notarization No. 82/2006/QH11, of November 29, 2006;
At the proposal of the Minister of Justice,
DECIDES:
Article 1. To approve “the mater plan on development of notary practising organizations till 2020”, with the following principal contents:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Planning viewpoints
a. The master plan on development of notary practising organizations is formulated on the basis of following close behind the strategy on 2011 - 2020 socio-economic development; in conformity with the socio-economic development of each locality, aiming to proactively satisfy the increasing notary requirements of individuals and organizations.
b. Notarization is defined as a special public service; notaries are appointed and authorized by the State to certify the lawfulness and authenticity of contracts, transactions, create legal guarantees for the right and lawful interest protection of individuals, organizations in conformity with the Constitution and law, as well as prevent risks and disputes. The organization and operation in Notarization must be highly stable and sustainable and be closely managed, oriented and regulated by the State under a national development master plan and be carried out properly with local master plans, ensure that socialization of notary activities has proper steps according to the specific plans and roadmaps.
2. Planning objectives
a. By 2020, developing a broad network of notary practising organizations rationally distributed in association with residential areas nationwide, fully satisfying demands of organizations and individuals in society related to notarization of contracts and transactions, increasing the legal safety for contracts and transactions and assuring for all contracts and transactions involving or possibly involving transfer of real estate ownership or use rights to have to be notarized.
b. Developing notarization as a professionalized and socialized public service to put the Vietnam’s notarization to be integrated into the region and the world, and conform to international practices.
II. CONTENTS AND IMPLEMENTATION ROADMAP OF THE MASTER PLAN
1. By 2020, a total planned development number will be about 1,700 notary practising organizations nationwide, which mainly develop private notary offices, consolidate existing public notary offices, calculate a roadmap for equitizing eligible public notary offices, transform public notary offices into private notary offices. Public notary offices will only be established in disadvantaged areas having not yet had conditions for socialization of notarization in order to reduce the payroll and budget burden for state.
The master plan roadmap will be performed under 2 phases:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
During 2016 - 2020: To develop about 700 notary practising organizations.
The orientation content of development master plan and the implementation roadmap of the master plan on notary practising organizations till 2020 in each province or centrally-run city are provided in the enclosed appendix.
The plans on development of notary practising organizations in provinces and centrally-run cities must comply with the approved master plan. Depending on the local socio-economic development situation, the planned number of notary practising organizations may be adjusted but the adjusted rate does not exceed 5% of total notary practising organizations planned in a province or centrally run city as has been approved.
In case of adjusting the plan on notary practising organizations by less than or equal to 5% of the approved total notary practising organizations which is different from the approved detailed master plan, the provincial-level People’s Committee shall send an adjustment proposal to the Ministry of Justice for consideration and decision by the Minister of Justice.
In case of adjusting the plan on notary practising organizations by more than 5% of approved total notary practising organizations, the provincial-level People’s Committee shall send an adjustment proposal to the Ministry of Justice for reporting to the Prime Minister for consideration and decision.
3. For newly-established districts, no more than 02 notary practising organizations may be added to the master plan. If a newly-established district is large and populous, has a great demand for notary services, and the notarization becomes inconvenient for the people, the provincial- level People’s Committee shall send a proposal for supplementation of the plan on notary practising organizations to the Ministry of Justice for consideration and decision by the Minister of Justice.
4. The adjustment of the plan on development of notary practising organizations stated in clause 2 and clause 3 of this Part must comply with the Decision No. 240/QD-TTg of February 17, 2012, of the Prime Minister.
III. SOLUTIONS TO IMPLEMENT THE MASTER PLANS
1. Raising the awareness of authorities, sectors, relevant organizations and individuals as well as the entire society about the position and role of notarization activities
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Implementation duration: 2012-2020.
2. Improving institutions and policies on notarization
To study for amending and supplementing the Law on Notarization and documents related to notarization in direction of enhancing state management, role of socio-professional organizations, implementing a inter-agency mechanism among house and land use rights registration agencies, tax agencies and notary practising organizations in order to exchange, provide and share information about real estate aiming to create a complete, uniform, consistent and feasible legal ground for notarization activities and convenience for people.
To study to formulate a “map” of planning notary practising organizations till 2020.
To study to formulate a scheme on equitization of public notary offices under a proper roadmap.
Implementation duration: 2012-2020.
3. Raising the effectiveness and efficiency of state management of notarization activities
a. To study and propose to formulate a mechanism for renewing the state management over notarization activities toward assuring for synchronicity, efficiency and practicability of state management and remedying limitations and shortcomings in activities of state management over notarization in the present; to strengthen the self-governance role of socio-professional organizations formed by notaries.
b. To direct and guide localities in formulating programs and plans on regular and irregular inspection and examination of notary practising organizations aiming to detect and promptly handle violations in notarization activities; to step up the guidance on operations, inspection and examination in the notarization field; to exchange and share professional knowledge and experiences on practical skill in notarization activities.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. To formulate a scheme on sharing of common information data on real estate notarization, step up policy on computerization of notarization activities.
dd. To increase coordination among notary practising organizations, house and land registration agencies and tax agencies, to create a premise for the inter-agency mechanism in implementation of the administrative procedures related to real estate transactions.
e. To strengthen the notarization international cooperation and make use of the assistance from other countries and international organizations for notarization activities.
Implementation duration: 2012 - 2020.
4. Attracting resources to joint in notarization practice activities; increasing the quantity and quality of notaries
a. To formulate mechanisms and policies to attract resources to joint in notarization practice activities, attaching importance to overseas-trained bachelors of law, in order to improve the quantity and quality of notaries and strengthen notary practising organizations with large scope and highly professionalism; to plan the development of notaries till 2020 in association with the master plan on development of notary practising organizations till 2020.
b. To formulate a national-standard program on training notarization profession in direction of accessing with advanced training programs of countries in the region and the world.
To improve the contents, programs and methods of training notarization profession in direction of focusing on practice skills and practical experiences; to combine theoretical teaching with professional practice at notary practising organizations.
To strengthen the retraining of moral qualities, new legal knowledge, notary practising skills and the notarial practising moral rules for notaries; to organize periodical exams for appointed notaries; to strengthen inspection, supervision and handling of violations committed by notaries. To increase the quantity, quality and professional morals of notaries. To set up a contingent of notaries who are good at professional skills, have firm political bravery and bright professional morals. To enhance the quality and prestige of notarization activities so that notarization requests become voluntary demands of the people.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. The establishment of socio-professional organizations of notaries
a. During 2011 - 2015: To establish socio-professional organizations of notaries in several big provinces and cities and other provinces and centrally-run cities where notarization profession was developed.
During 2016 - 2020: To further expand socio-professional organizations of notaries in remaining provinces and centrally-run cities; to establish a national socio-professional organization of notaries, toward joining in the International Union of Notaries before 2015 aiming to promote the self-governance of the socio-professional organizations of notaries.
b/ To adopt mechanisms and policies aiming to bring into the fullest play the self-governance of the socio-professional organizations of notaries in performing their functions, tasks and powers on training, retraining and exchange of management experience and professional morals in accordance with the law on associations on the basis of combining with state management.
Implementation duration: 2012-2020.
IV. IMPLEMENTATION ORGANIZATION OF THE MASTER PLAN
In order to assure the effective and uniform implementation of the master plan on development of notary practising organizations till 2020 nationwide, Ministries and provincial- level People’s Committees shall perform well the specific tasks as follows:
1. The Ministry of Justice
a. To assume the prime responsibility for and coordinate with Ministries, Ministerial- level agencies and the provincial-level People’s Committees in publicizing and effectively implementing this mater plan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment and the provincial- level People’s Committees in formulating the “map” of planning notary practising organizations till 2020.
d. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Finance and the Ministry of Home Affairs in studying and proposing mechanisms and policies on equitization of public notary offices under a proper roadmap.
dd. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment and the Ministry of Finance in studying and formulating an inter-agency mechanism among notary practising organizations, house and land use right registration agencies and tax agencies under a proper roadmap.
e. To coordinate with the Ministry of Natural Resources and Environment in studying and building a common database system on real estate information in order to strengthen legal safety for real estate transactions under a proper roadmap.
g. To consider and decide on or report to the Prime Minister for consideration and decision on the adjustment of the planned number and development roadmap of notary practising organizations in conformity with socio-economic development of country and each locality through each period within its assigned scope.
h. To assume the prime responsibility for and coordinate with Ministries and the provincial- level People’s Committees in organizing a preliminary review of the implementation of the master plan at the end of the implementation roadmap in the 2011 - 2015 period and the final review after ending the implementation roadmap in the 2016 - 2020 period nationwide and report them to the Prime Minister.
i. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5, Part III which are related to its functions and tasks.
2. The Ministry of Finance
a. To ensure the annual budget allocations for the implementation of the master plan in accordance with the Law on the State Budget.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to its functions and tasks.
3. The Ministry of Home Affairs:
a. To coordinate with the Ministry of Justice in guiding the provincial-level People’s Committees in establishing the socio-professional organizations of notaries; to perform the tasks specified at Points c, d and e, Clause 1 of this Part.
b. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to its functions and tasks.
4. The Ministry of Natural Resources and Environment
a. To assume the prime responsibility for and coordinate with the Ministry of Justice in studying and building a common database system on real estate information in order to strengthen legal safety for real estate transactions; to perform the tasks specified at Points dd and e, Clause 1 of this Part.
b. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to its functions and tasks.
5. The provincial-level People’s Committees
a. To formulate plans on implementation of the master plan in their localities in strict accordance with the viewpoints, objectives, number of notary practising organizations and development roadmap which have been approved in this master plan. For provinces and centrally-run cities which develop the notary practising organizations not in conformity with this master plan, solutions and roadmaps for reorganization of notary practising organizations need to be formulated, ensure that development of notary practising organizations will be proper with the approved master plan.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. To implement measures to develop notary practising organizations, attaching importance to the development of public notary offices according to the policy on socialization and in conformity with local socio-economic development situations.
d. To organize preliminary reviews of the implementation of the master plan in their localities after ending the implementation roadmap in the 2011 - 2015 period and final reviews of the implementation of the master plan after ending the implementation roadmap in 2016 - 2020 period.
dd. To review and assess the organization and operation situation of public notary offices in their localities and propose the equitization of eligible public notary offices under a proper roadmap.
e. To assure funds and other conditions for the implementation of the local master plans.
g. To implement the contents specified in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of Part III, which are related to their functions and tasks.
Article 2. This Decision takes effect on the date of its signing.
Article 3. The Ministry of Justice shall assume the prime responsibility for and coordinate with related Ministries, sectors and the provincial-level People’s Committees in organizing the implementation, preliminary and final reviewing implementation of “the master plan on the development of notary practising organizations till 2020”.
Ministers, heads of Ministerial-level agencies, heads of Government-attached agencies and chairpersons of provincial-level People’s Committees shall implement this Decision.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE PRIME
MINISTER
Nguyen Tan Dung
REGARDING THE MASTER PLAN ON DEVELOPMENT OF THE
NOTARY PRACTISING ORGANIZATIONS TILL 2020
(Promulgated together with the Decision No. 2104/QD-TTg of December 29,
2012, of the Prime Minister)
No.
Name of province, city
Total notary practising organizations planned till 2020
Development roadmap during 2011 - 2015
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
An Giang
29
17
12
2
Ba Ria - Vung Tau
21
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Bac Lieu
17
10
07
4
Bac Giang
20
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Bac Kan
14
08
06
6
Bac Ninh
19
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Ben Tre
15
10
05
8
Binh Duong
31
20
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Binh Dinh
24
15
09
10
Binh Phuoc
30
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Binh Thuan
26
13
13
12
Ca Mau
13
06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Cao Bang
16
07
09
14
Can Tho
32
19
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
Da Nang
20
14
06
16
Dak Lak
23
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
Dak Nong
13
07
06
18
Dien Bien
11
06
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
Dong Nai
30
21
09
20
Dong Thap
27
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Gia Lai
41
20
21
22
Ha Giang
13
08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Ha Nam
15
10
05
24
Hanoi
121
95
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
Ha Tinh
21
17
04
26
Hai Duong
17
17
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
Hai Phong
55
32
23
28
Hau Giang
12
05
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
Hoa Binh
19
12
07
30
Ho Chi Minh City
110
65
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Hung Yen
14
11
03
32
Khanh Hoa
18
09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Kien Giang
30
19
11
34
Kon Tum
13
04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Lai Chau
12
05
07
36
Lam Dong
32
24
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
Lang Son
14
07
07
38
Lao Cai
17
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
Long An
34
24
10
40
Nam Dinh
18
15
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41
Nghe An
46
23
23
42
Ninh Binh
21
11
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43
Ninh Thuan
11
07
04
44
Phu Tho
32
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
Phu Yen
19
11
08
46
Quang Binh
17
09
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Quang Nam
25
14
11
48
Quang Ngai
25
08
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
Quang Ninh
32
20
12
50
Quang Tri
15
07
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
Soc Trang
20
07
13
52
Son La
18
12
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Tay Ninh
24
14
10
54
Thai Binh
17
10
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
55
Thai Nguyen
15
08
07
56
Thanh Hoa
83
41
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
Thua Thien Hue
22
13
09
58
Tien Giang
25
18
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
59
Tra Vinh
20
11
09
60
Tuyen Quang
09
04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61
Vinh Long
14
08
06
62
Vinh Phuc
23
14
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
Yen Bai
13
08
05
Total
1,602 notary practising organizations
974 notary practising organizations
628 notary practising organizations
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The development roadmap during 2011 - 2015 includes existing notary practising organizations.
- Notary practising organizations include public notary offices and private notary offices.
The remaining annexes are not translated into English herein.
;Quyết định 2104/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 2104/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 29/12/2012 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 2104/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt "Quy hoạch tổng thể phát triển tổ chức hành nghề công chứng đến năm 2020" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video