ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2022/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 01 tháng 7 năm 2022 |
QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, DỊCH THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Căn cứ Nghị định số 29/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ Quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 20/TTr-STP ngày 30 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định mức trần thù lao công chứng, thù lao dịch thuật từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam và từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài; nguyên tắc áp dụng và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
1. Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
2. Các tổ chức hành nghề công chứng;
3. Cộng tác viên dịch thuật của tổ chức hành nghề công chứng và Phòng Tư pháp các huyện, thành phố;
4. Các tổ chức, cá nhân có yêu cầu công chứng, dịch thuật.
1. Việc thu thù lao công chứng, dịch thuật bằng tiền đồng Việt Nam (VNĐ).
2. Mức thu thù lao được quy định tại Quyết định này không bao gồm phí công chứng và lệ phí chứng thực theo quy định.
Điều 4. Mức trần thù lao công chứng
STT |
Nội dung |
Mức thu (đồng/hợp đồng) |
1 |
Soạn thảo Hợp đồng thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng, mua bán, tặng cho, cho thuê, cho mượn, chia tách, đổi nhà đất, hợp đồng góp vốn, vay tiền |
200.000 |
2 |
Soạn thảo Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh |
250.000 |
3 |
Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô |
100.000 |
4 |
Soạn thảo Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy |
50.000 |
5 |
Soạn thảo Hợp đồng, văn bản sửa đổi, bổ sung phụ lục Hợp đồng |
150.000 |
6 |
Soạn thảo Hợp đồng, văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch |
150.000 |
7 |
Soạn thảo Hợp đồng ủy quyền |
200.000 |
8 |
Soạn thảo Giấy ủy quyền |
100.000 |
9 |
Soạn thảo văn bản cam đoan, cam kết |
100.000 |
10 |
Soạn thảo Hợp đồng khác, giao dịch khác |
200.000 |
11 |
Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế |
150.000 |
12 |
Soạn thảo Văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế |
250.000 |
13 |
Soạn thảo Di chúc |
250.000 |
14 |
Soạn thảo Văn bản từ chối nhận di sản |
100.000 |
15 |
Soạn thảo Văn bản thỏa thuận về tài sản vợ, chồng, hộ gia đình |
200.000 |
16 |
Soạn thảo Văn bản thỏa thuận khác |
200.000 |
17 |
Khai thác hồ sơ lưu công chứng |
200.000 |
18 |
Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản liên quan đến Hợp đồng, giao dịch |
Tối đa không quá 3.000đ/01 tờ A4 - Tối đa không quá 5.000đ/01 tờ A3 |
19 |
Công chứng ngoài trụ sở (chỉ áp dụng cho một lần công chứng tại một địa điểm đối với một văn bản công chứng) |
|
|
Dưới 5km |
200.000 |
Từ 05 km đến dưới 10km |
300.000 |
|
Từ 10km đến dưới 50 km |
500.000 |
|
Từ 50 km đến dưới 150 km |
1.500.000 |
|
Trên 150km |
Do thỏa thuận |
Điều 5. Mức trần thù lao dịch thuật
STT |
Nội dung |
Mức thu (Đồng/trang) |
1 |
Dịch từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt Nam |
|
|
Dịch từ tiếng Anh sang tiếng Việt Nam |
120.000 |
Dịch từ tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Đức, Nga, Séc sang tiếng Việt Nam |
180.000 |
|
Dịch từ tiếng nước ngoài khác sang tiếng Việt Nam |
200.000 |
|
2 |
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài |
|
|
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng Anh |
150.000 |
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật, Đức, Nga, Séc |
200.000 |
|
Dịch từ tiếng Việt Nam sang tiếng nước ngoài khác |
220.000 |
Đơn vị tính: một trang văn bản cần dịch có số lượng từ tối đa là 350 chữ.
Đối với các giấy tờ văn bản có nhiều trang mà nội dung của các trang sau có tính chất, đặc điểm như trang trước (hộ khẩu, học bạ) thì từ trang thứ 02 (hai) trở đi mức thu tính bằng 1/2 mức thu quy định tại Điều này.
Điều 6. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp cấp huyện và tổ chức hành nghề công chứng
1. Niêm yết, phối hợp niêm yết công khai mức trần thù lao tại trụ sở, Bộ phận một cửa cấp huyện để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu công chứng, dịch thuật biết và thực hiện.
2. Quản lý và sử dụng số tiền thu từ thù lao công chứng, dịch thuật theo quy định của pháp luật.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 7 năm 2022 và thay thế Quyết định số 473/2015/QĐ-UBND ngày 07 tháng 10 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định mức trần thù lao công chứng và dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Tài chính; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; Phòng Tư pháp huyện, thành phố; các tổ chức hành nghề công chứng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về mức trần thù lao công chứng, dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Số hiệu: | 18/2022/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Giang |
Người ký: | Mai Sơn |
Ngày ban hành: | 01/07/2022 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 18/2022/QĐ-UBND quy định về mức trần thù lao công chứng, dịch thuật trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Chưa có Video