BỘ
KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ - BỘ TÀI CHÍNH |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC |
Hà Nội, ngày 28 tháng 05 năm 2010 |
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của
Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA);
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27
tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01
tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia
nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA;
Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện
Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành
kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày
01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ như sau:
Thông tư này áp dụng đối với các chương trình, dự án tài trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) phù hợp với quy định tại Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ban hành kèm theo Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 9 tháng 11 năm 2006 của Chính phủ.
Thông tư này áp dụng đối với các chuyên gia nước ngoài (sau đây gọi tắt là Chuyên gia) được quy định tại Khoản 5, Điều 3 của Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quy chế) và chỉ áp dụng đối với các chuyên gia mà hợp đồng của họ có hiệu lực từ ngày 20 tháng 11 năm 2009.
XÁC NHẬN VÀ QUẢN LÝ CHUYÊN GIA
Căn cứ vào phạm vi điều chỉnh quy định tại Điều 1 và đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2 của Thông tư này, trong vòng 30 ngày làm việc kể từ khi hợp đồng chuyên gia có hiệu lực, Chủ dự án gửi Cơ quan chủ quản công văn đề nghị xác nhận chuyên gia kèm theo Hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:
- Bản cam kết không mang quốc tịch Việt Nam của chuyên gia.
- Bản sao hộ chiếu (có chứng thực) của chuyên gia và các thành viên trong gia đình chuyên gia, trong đó có trang thị thực nhập cảnh Việt Nam (nếu có) và trang đóng dấu xuất nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
- Bản gốc hoặc bản sao (có chứng thực) các tài liệu sau: (i) Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu dịch vụ tư vấn (cá nhân hoặc nhóm chuyên gia); (ii) Tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bao gồm phần danh sách tư vấn).
- Văn bản chấp thuận của Bên Việt Nam và Bên nước ngoài trong trường hợp có sự thay đổi và bổ sung so với danh sách chuyên gia, tư vấn trong tài liệu đấu thầu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao hợp đồng tư vấn của chuyên gia (cá nhân hoặc Nhóm chuyên gia) ký với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài.
2. Thủ tục xác nhận chuyên gia:
a) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ Hồ sơ hợp lệ của Chủ dự án, Cơ quan chủ quản xác nhận chuyên gia theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này (có đóng dấu giáp lai) và gửi 08 bản gốc cho Chủ dự án.
b) Trong thời gian chưa có xác nhận Chuyên gia thì tùy từng trường hợp Chuyên gia ký hợp đồng với Chủ dự án hay với nhà thầu (công ty) mà Chủ dự án hoặc nhà thầu (công ty) có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế địa phương nơi đặt trụ sở của mình về các Chuyên gia thuộc đối tượng miễn thuế Thu nhập cá nhân khi có phát sinh nghĩa vụ thuế.
3. Trong thời hạn 30 ngày trước khi chuyên gia kết thúc thời gian làm việc tại Việt Nam, Chủ dự án có trách nhiệm báo cáo Cơ quan chủ quản, Cơ quan thuế địa phương, Cục Hải quan, Cơ quan Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đặt trụ sở chính của Chủ dự án.
Điều 4. Thủ tục, hồ sơ miễn thuế Thu nhập cá nhân và thời hạn giải quyết của cơ quan thuế:
- Công văn đề nghị của Chủ dự án hoặc của nhà thầu (công ty) đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia.
- Xác nhận của Cơ quan chủ quản về việc Chuyên gia đáp ứng đủ điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Mẫu số 1 kèm theo Thông tư này.
- Các tài liệu liên quan đến thu nhập được miễn thuế của Chuyên gia (hợp đồng, chứng từ chi trả thu nhập,…).
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm 1 nêu trên, Cơ quan thuế cấp Xác nhận miễn thuế Thu nhập cá nhân cho Chuyên gia theo Mẫu số 2 kèm theo Thông tư này.
Thủ tục hải quan đối với việc tạm nhập khẩu, tái xuất, chuyển nhượng, tiêu hủy đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Chế độ báo cáo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế
1. Chậm nhất 15 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo (6 tháng và cả năm), Chủ dự án có trách nhiệm gửi Cơ quan chủ quản báo cáo về công tác quản lý và sử dụng chuyên gia.
2. Chậm nhất 20 ngày sau khi kết thúc năm, Cơ quan chủ quản có trách nhiệm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo tổng hợp chung về tình hình quản lý và sử dụng chuyên gia.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và tổng hợp chung tình hình thực hiện Quy chế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư số 02/2000/TT-BKH ngày 12 tháng 01 năm 2000 hướng dẫn thực hiện Quy chế chuyên gia nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 52/2000/TT-BTC ngày 05 tháng 6 năm 2000 hướng dẫn thực hiện miễn thuế, lệ phí đối với chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), Thông tư số 01/2001/TT-TCHQ ngày 09 tháng 02 năm 2001 hướng dẫn thủ tục hải quan đối với đồ dùng, hành lý xuất nhập khẩu, phương tiện đi lại của chuyên gia nước ngoài quy định tại Quyết định số 211/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về liên Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính để hướng dẫn kịp thời./.
BỘ
TRƯỞNG |
BỘ
TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
TỜ KHAI XÁC NHẬN CHUYÊN GIA NƯỚC NGOÀI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ODA TẠI VIỆT NAM
I. PHẦN DÀNH CHO CHỦ DỰ ÁN
1. Tên chương trình, dự án ODA: ............................................................................................................................................ 2. Tên nhà tài trợ: ............................................................................................................................................ 3. Chủ dự án: Tên: ..................................................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................ Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:.............................................. Mã số đơn vị sử dụng NSNN:.............................................................................................. 4. Cơ quan chủ quản: Tên: ..................................................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................ Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:.............................................. Mã số đơn vị sử dụng NSNN: ............................................................................................. 5. Ban quản lý dự án: Tên: ..................................................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................ Điện thoại: ………………….. Fax: ……………………. Email:.............................................. 6. Địa điểm thực hiện dự án: ............................................................................................................................................ 7. Thời gian thực hiện dự án: Từ ngày .......................................................... đến ngày ………………………….. 8. Tổng vốn ODA - Nguyên tệ: ........................................................................................................................ - Quy ra USD: ....................................................................................................................... 9. Loại hình viện trợ: - ODA không hoàn lại: - ODA vay ưu đãi: - ODA vay hỗn hợp: 10. Văn bản phê duyệt văn kiện dự án của cấp có thẩm quyền: Số:…………………….. ngày……………………. của .......................................................... 11. Những hoạt động có sử dụng chuyên gia nước ngoài theo văn kiện dự án: ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ 12. Chuyên gia nước ngoài đề nghị xác nhận: - Tên chuyên gia nước ngoài: ............................................................................................. - Quốc tịch: .......................................................................................................................... - Số hộ chiếu: ....................................................................................................................... - Số visa (nếu có) ................................................................................................................. - Công việc thực hiện theo Hợp đồng ký với Bên Việt Nam hoặc Bên nước ngoài: ............ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ - Thời gian làm việc tại Việt Nam: Từ ngày …………. đến ngày............................................ 13. Hồ sơ gửi kèm theo gồm: (Quy định tại Khoản 1, Điều 3 của Thông tư) - ......................................................................................................................................... - .......................................................................................................................................... Đề nghị (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
II. XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHỦ QUẢN
14. Trên cơ sở thẩm tra thông tin và hồ sơ xác nhận chuyên gia nước ngoài đính kèm của Chủ dự án nêu tại Mục I của Tờ khai (Tên Cơ quan chủ quản) xác nhận: (Tên chuyên gia nước ngoài) đáp ứng đủ các điều kiện về ưu đãi và miễn trừ theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA.
|
TỔNG
CỤC THUẾ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………, ngày…. tháng ….năm ………. |
XÁC NHẬN MIỄN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
Đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam của chuyên gia nước ngoài
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA ban hành kèm theo Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg ngày 01/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ hướng dẫn về việc miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với chuyên gia nước ngoài tại Thông tư liên tịch số ……………. ngày ….. tháng … năm ….. của .....................................................................................................
............................................................................................................................................ ;
Căn cứ công văn của (Chủ dự án) đề nghị miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc thực hiện chương trình, dự án ODA của chuyên gia số ….. ngày … tháng … năm ….;
Căn cứ xác nhận của (Cơ quan chủ quản) về việc chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án ODA được miễn thuế TNCN số …. ngày….. tháng … năm …..;
Cục thuế tỉnh/thành phố …………. xác nhận Ông/Bà ............................................................... Quốc tịch ……………….., số hộ chiếu ……………………, ngày cấp ……………, nơi cấp….................................................... được miễn thuế TNCN đối với thu nhập là …… (loại thu nhập gì) …. do thực hiện chương trình, dự án ODA tại Việt Nam trong khoảng thời gian từ …………… đến ......................................................................................................................................
Nơi nhận: |
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
THE
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT - THE MINISTRY OF FINANCE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No. 12/2010/TTLT-BKHDT-BTC |
Hanoi, May 28, 2010 |
JOINT CIRCULAR
DETAILING AND GUIDING THE REGULATION ON FOREIGN EXPERTS IMPLEMENTING ODA PROGRAMS AND PROJECTS PROMULGATED TOGETHER WITH THE PRIME MINISTER'S DECISION NO. 119/2009/QD-TTg OF OCTOBER 1, 2009
Pursuant to the Government's
Decree No. 131/2006/ND-CP of November 9, 2006, promulgating the Regulation on
management and use of official development assistance (ODA);
Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/ND-CP of November 14, 2008.
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Planning and Investment;
Pursuant to the Government's Decree No. 118/2008/ND-CP of November 27,2008,
defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the
Ministry of Finance;
Pursuant to the Prime Minister's Decision No. 119/2009/QD-TTg of October 1,
2009, promulgating the Regulation on foreign experts implementing ODA programs
and projects;
The Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance jointly
detail and guide the Regulation on foreign experts implementing ODA programs
and projects promulgated together with the Prime Minister s Decision No.
119/2009/QD-TTg of October 1, 2009, as follows:
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
This Circular applies to ODA-funded programs and projects under Clauses 1 and 2. Article 1 of the Regulation on ODA management and use promulgated together with the Government's Decree No. 131/2006/ND-CP of November 9, 2006.
Article 2. Subjects of application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chapter II
CERTIFICATION FOR AND MANAGEMENT OF EXPERTS
Article 3. Certification for experts
1. Dossier of certification for experts:
Based on the scope of regulation specified in Article 1 and subjects of application defined in Article 2 of this Circular, within 30 working days after an expert contract takes effect, the project owner shall send to the managing agency an official letter requesting certification for an expert, enclosed with a dossier comprising:
- The expert's written commitment that he does not have Vietnamese citizenship.
-Certified copies of passports of the expert and his/her family members, containing the page with a Vietnam entry visa (if any) and the page appended with the entry/exit seal of the immigration management agency.
-Originals or certified copies of the following documents: (i) decision approving the results of bidding for consultancy services (for an individual expert or a group of experts): and (ii) approved bidding documents (including a list of consultants).
- Written approvals of the Vietnamese and foreign parties in case of modifications and supplements to list of experts and consultants in approved bidding documents.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Procedures for giving certification for experts:
a/ Within 15 working days after receiving a complete and valid dossier from the project owner, the managing agency shall give certification for the expert according to form No. 1 enclosed with this Circular - not printed herein (with a seal appended on every two adjoining pages) and send 8 originals to the project owner.
b/ Pending such certification, the project owner or contractor (company) that signs the contract with the expert shall notify the tax office of the locality where he/she/it is headquartered of the expert's eligibility for personal income tax exemption in case his/her tax obligations arise.
3. Thirty days before an expert finishes his/her working duration in Vietnam, the project owner shall report such to the managing agency and provincial-level tax office. Customs Department and Public Security office of the locality where he/she/it is headquartered.
Article 4. Personal income tax exemption procedures and dossiers and time limit for tax offices to give tax exemption
1. The project owner or contractor (company) that signs a contract with an expert shall send a dossier of request for personal income tax exemption for the expert to the tax office of the locality where he/she/it is headquartered. Such a dossier comprises:
- Official letter of the project owner or contractor (company) requesting exemption from personal income tax for the expert.
- The managing agency's certification of the expert's eligibility for privileges and immunities, made according to form No. 1 enclosed with this Circular (not printed herein).
- Documents related to tax-exempt incomes of the expert (contract, income payment documents, etc.).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Customs procedures
Customs procedures for temporary import, re-export, transfer and destruction of exported and imported belongings and luggage and vehicles of experts comply with current regulations.
Article 6. Reporting on. inspection and supervision of, the implementation of the
Regulation
1. Within 15 days after the end of a reporting period (biannual and annual), the project owner
shall send reports on management and employment of experts to the managing agency.
2. Within 20 days after the year-end. the managing agency shall send to the Ministry of Planning and Investment a summary report on the management and employment of experts.
3. The Ministry of Planning and Investment shall inspect, supervise and summarize the implementation of the Regulation and report thereon to the Prime Minister before January 31 every year.
Chapter III
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 7. Effect
This Circular takes effect 45 days from the date of its signing and replaces Circular No. 02/ 2000/TT-BKH of January 12, 2000. guiding the implementation of the Regulation on foreign experts promulgated together with the Prime Minister's Decision No. 211/1998/QD-TTg of October 31,1998; Circular No. 52/2000/TT-BTC of June 5, 2000. guiding exemption from taxes and fees for foreign experts implementing ODA programs and projects; and Circular No. 01/2001/TT-TCHQ of February 9, 2001, guiding customs procedures for exported and imported belongings and luggage and vehicles of foreign experts under the Prime Minister's Decision No. 211/1998/QD-TTg of October 31, 1998.
Any problems arising in the course of implementation should be reported to the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance for timely guidance.-
MINISTER
OF FINANCE
Vu Van Ninh
MINISTER
OF PLANNING AND INVESTMENT
Vo Hong Phuc
;
Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: | 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
Người ký: | Võ Hồng Phúc, Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 28/05/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư liên tịch 12/2010/TTLT-BKHĐT-BTC hướng dẫn Quy chế chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODA kèm theo Quyết định 119/2009/QĐ-TTg do Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
Chưa có Video