Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2016

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ VÀ CHI PHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 09 tháng 12 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư; Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí dự án;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định một số nội dung về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này quy định một số nội dung:

a) Quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây viết tắt là PPP), bao gồm:

- Quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị đầu tư và chi phí thực hiện dự án của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) cấp tỉnh theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây viết tắt là Nghị định số 15/2015/NĐ-CP);

- Phương án tài chính của dự án PPP;

- Thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện các dự án PPP;

- Quyết toán dự án PPP hoàn thành;

b) Chi phí trong lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư (sau đây viết tắt là Nghị định số 30/2015/NĐ-CP).

2. Thông tư này không quy định:

a) Quản lý tài chính đối với nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài và các nguồn vốn khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để hỗ trợ chuẩn bị đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Cơ chế thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, quyết toán dự án PPP hoàn thành, khai thác, vận hành dự án PPP.

2. Tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà đầu tư quy định tại Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Điều 3. Cơ quan thanh toán vốn đầu tư và mở tài khoản

1. Cơ quan Kho bạc nhà nước được giao nhiệm vụ kiểm soát thanh toán vốn chuẩn bị đầu tư và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP của Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh.

2. Cơ quan được giao quản lý vốn chuẩn bị đầu tư và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP của Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện cho giao dịch.

3. Kho bạc nhà nước có trách nhiệm hướng dẫn thủ tục mở tài khoản theo quy định hiện hành.

Điều 4. Chủ đầu tư

Chủ đầu tư dự án PPP là doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư thành lập theo quy định của pháp luật hoặc là nhà đầu tư trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án.

Chương II

QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CHI PHÍ CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ, GIÁM SÁT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG DỰ ÁN PPP, CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH CỦA BỘ, NGÀNH, UBND CẤP TỈNH

Điều 5. Nguồn kinh phí và nội dung chi

1. Nguồn ngân sách nhà nước cân đối trong kế hoạch chi thường xuyên hàng năm của các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh bố trí cho các nội dung chi phí chuẩn bị đầu tư quy định tại Điểm d, đ, e, g, h Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Nguồn ngân sách nhà nước cân đối trong kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm của các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh; nguồn thu từ việc bán hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư; nguồn vốn do nhà đầu tư được lựa chọn thực hiện dự án hoàn trả và các nguồn vốn hợp pháp khác bố trí cho các nội dung quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Riêng các công trình giao thông đầu tư theo hình thức PPP được phép bổ sung nguồn trích từ chi phí quản lý dự án của các Ban Quản lý dự án theo quy định tại Quyết định số 1486/QĐ-BXD ngày 12/12/2014 của Bộ Xây dựng về công bố định mức chi phí Ban quản lý dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án PPP để bố trí cho các nội dung quy định tại Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

3. Nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).

4. Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh thành lập hoặc giao đơn vị quản lý thực hiện các hoạt động thuộc trách nhiệm của mình theo quy định của hợp đồng dự án; đồng thời chịu trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí để đơn vị quản lý dự án thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

Điều 6. Lập, phê duyệt và giao dự toán

1. Căn cứ lập dự toán

a) Danh mục dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc đề xuất dự án của nhà đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt bổ sung vào danh mục dự án PPP theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Kế hoạch triển khai các dự án PPP được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

c) Kế hoạch lựa chọn nhà đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

d) Chính sách, chế độ, tiêu chuẩn, định mức theo quy định hiện hành pháp luật tương ứng.

2. Nguyên tắc lập dự toán

a) Các nội dung chi quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này thực hiện theo quy định hiện hành về lập dự toán chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;

b) Các nội dung chi quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều 5 Thông tư này thực hiện theo quy định hiện hành về lập dự toán chi đầu tư phát triển.

3. Lập và chấp hành dự toán

a) Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, giám sát thực hiện hợp đồng dự án, chất lượng công trình căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, lập dự toán chi theo từng nội dung chi và nguồn kinh phí quy định tại Điều 5 Thông tư này và tổng hợp chung vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị mình theo từng loại nguồn vốn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành;

b) Sau khi dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh phân bổ dự toán cho các đơn vị được giao thực hiện theo quy định;

c) Trường hợp phát sinh dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong năm, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bổ sung dự toán, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành;

d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm quản lý, sử dụng đúng mục đích, đúng quy định dự toán được phân bổ.

Điều 7. Quyết toán và xử lý các nguồn thu

1. Hàng năm, Cơ quan nhà nước được giao quản lý phần chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí giám sát thực hiện hợp đồng dự án, chất lượng công trình lập báo cáo quyết toán theo từng loại nguồn vốn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Giá trị quyết toán chi phí từ nguồn vốn đầu tư phát triển được tổng hợp vào giá trị quyết toán dự án PPP hoàn thành.

2. Toàn bộ các khoản thu từ chi phí chuẩn bị dự án do nhà đầu tư được lựa chọn hoàn trả, khoản thu từ bán hồ sơ mời thầu còn dư (sau khi đã chi cho công tác tổ chức đấu thầu theo quy định) được nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 8. Chế độ kiểm tra, báo cáo

1. Hàng năm, định kỳ hoặc đột xuất, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, cơ quan tài chính các cấp tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng kinh phí chuẩn bị đầu tư của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cùng cấp hoặc Cơ quan được giao quản lý phần chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí giám sát thực hiện hợp đồng dự án, chất lượng công trình.

2. Định kỳ 6 tháng và cả năm, đơn vị sử dụng nguồn kinh phí chuẩn bị đầu tư và kinh phí thực hiện dự án của Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo cơ quan tài chính thuộc Bộ, ngành, địa phương cùng cấp về tình hình sử dụng nguồn kinh phí.

Chương III

QUẢN LÝ CHI PHÍ LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ

Điều 9. Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư

Chi phí trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

1. Chi phí lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

2. Chi phí thẩm định hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

3. Chi phí đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.

4. Chi phí thẩm định kết quả sơ tuyển, kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

Điều 10. Định mức chi phí lựa chọn nhà đầu tư

Định mức chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 30/2015/NĐ-CP.

Điều 11. Quản lý, sử dụng chi phí lựa chọn nhà đầu tư

Việc quản lý, sử dụng chi phí lựa chọn nhà đầu tư thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, sử dụng chi phí trong quá trình lựa chọn nhà thầu các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ (hiện nay là Thông tư số 190/2015/TT-BTC ngày 17 tháng 11 năm 2015).

Chương IV

PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN PPP

Điều 12. Nguyên tắc xây dựng phương án tài chính

1. Toàn bộ chi phí và nguồn thu hợp pháp theo quy định trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án và vận hành của dự án phải được phản ánh đầy đủ trong phương án tài chính của dự án bằng Đồng Việt Nam.

2. Các chỉ tiêu tài chính của dự án được tính toán căn cứ trên các dòng tiền sau thuế được chiết khấu theo tỷ suất chiết khấu bình quân gia quyền.

3. Đối với dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thì phương án tài chính được thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Trường hợp nhà tài trợ có quy định khác tại Thông tư này thì phương án tài chính có thể thực hiện theo quy định của nhà tài trợ hoặc thực hiện theo quy định tại Thông tư này khi nhà tài trợ không phản đối.

Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vay ưu đãi tham gia thực hiện các dự án PPP thực hiện theo quy định hiện hành của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức và nguồn vay ưu đãi của các nhà tài trợ.

Điều 13. Nội dung phương án tài chính

1. Tổng vốn đầu tư.

2. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư:

a) Nguồn vốn chủ sở hữu;

b) Nguồn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình; hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

c) Nguồn vốn do nhà đầu tư huy động.

3. Phương án huy động vốn:

a) Nguồn vốn chủ sở hữu:

- Tổng số;

- Phương án huy động;

- Tiến độ giải ngân.

b) Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP (nếu có):

- Tổng số;

- Nguồn vốn;

- Nội dung hỗ trợ;

- Tiến độ giải ngân.

c) Nguồn vốn huy động (vốn vay thương mại, vốn tín dụng ưu đãi, vốn vay ngoài nước, các nguồn vốn khác):

- Tổng mức vốn huy động (theo từng loại vốn);

- Thời gian vay, trả, thời gian ân hạn (theo từng loại vốn);

- Lãi suất vốn vay của từng nguồn vốn, mức lãi vay bình quân;

- Đồng tiền vay và tỷ giá thanh toán;

- Điều kiện đảm bảo nguồn vốn huy động;

- Chi phí cần thiết liên quan đến huy động nguồn vốn (chi phí bảo lãnh, phí cam kết, bảo hiểm tín dụng, môi giới);

- Tiến độ giải ngân (theo từng loại vốn);

- Phương án trả nợ vốn huy động (theo từng loại vốn).

4. Các đề xuất ưu đãi đảm bảo phương án tài chính của dự án (nếu có).

5. Lợi nhuận vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư.

6. Thời gian thực hiện, vận hành, thu hồi vốn và lợi nhuận của dự án.

7. Phương án thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của nhà đầu tư:

a) Dự kiến các nguồn thu hợp pháp;

b) Dự kiến các mức giá, phí dịch vụ;

c) Doanh thu dự kiến của từng nguồn thu hợp pháp;

d) Đối với hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL), hợp đồng Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT) phải có phương thức Nhà nước thanh toán cho nhà đầu tư;

đ) Đối với hợp đồng BT phải dự kiến quỹ đất có giá trị tương đương thanh toán cho nhà đầu tư.

8. Chỉ tiêu đánh giá tính khả thi của phương án tài chính:

a) Cấp có thẩm quyền quyết định lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở của các chỉ tiêu sau:

- Giá trị hiện tại ròng (NPV);

- Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR);

- Tỷ suất lợi ích - chi phí (B/C);

- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE);

- Thời gian hợp đồng dự án;

- Độ nhạy của các chỉ tiêu tài chính nêu trên do thay đổi tổng vốn đầu tư, chi phí vận hành, doanh thu, thời gian hợp đồng dự án.

b) Căn cứ vào tính chất đặc thù, cơ quan quản lý Nhà nước được quy định thêm các chỉ tiêu tài chính khác như: tỷ lệ nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu, tỷ số khả năng trả nợ, tỷ suất chuyển đổi nhanh tài sản, tỷ lệ khả năng thanh toán, các biện pháp bảo toàn vốn theo quy định của pháp luật hiện hành để lựa chọn dự án đầu tư có hiệu quả.

Điều 14. Tổng vốn đầu tư

1. Đối với dự án có hoạt động xây dựng: Tổng vốn đầu tư là tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo quy định pháp luật về đầu tư xây dựng và vốn lưu động ban đầu để đưa dự án vào khai thác, vận hành theo tiêu chuẩn, kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với dự án không có hoạt động đầu tư xây dựng: Tổng vốn đầu tư là toàn bộ các chi phí đầu tư để đưa dự án vào khai thác, vận hành và chi phí vận hành dự án trong năm đầu tiên được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án quy định tại Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP không tính vào tổng vốn đầu tư khi xác định tỷ lệ vốn chủ sở hữu.

Điều 15. Nguồn vốn chủ sở hữu

1. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dự án

a) Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dự án là vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư cam kết góp vốn theo điều lệ của doanh nghiệp dự án;

b) Nhà đầu tư phải đảm bảo tỷ lệ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp dự án trên tổng vốn đầu tư theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và phải được quy định trong hợp đồng dự án.

2. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư

a) Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính năm gần nhất của nhà đầu tư đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán và báo cáo tình hình sử dụng vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư tại thời điểm tham gia thực hiện dự án. Trường hợp nhà đầu tư là tổ chức mới thành lập trong năm, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được xác định căn cứ vào báo cáo tài chính đã được đơn vị kiểm toán độc lập kiểm toán từ thời điểm thành lập đến thời điểm tham gia dự án; đồng thời đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ phải có văn bản cam kết về đảm bảo đủ vốn chủ sở hữu theo phương án tài chính của dự án;

b) Trường hợp tại cùng một thời điểm, nhà đầu tư tham gia nhiều dự án thì phải đảm bảo tổng số vốn chủ sở hữu đáp ứng đủ cho toàn bộ số vốn chủ sở hữu nhà đầu tư cam kết thực hiện cho tất cả các dự án theo quy định;

c) Nhà đầu tư có trách nhiệm gửi Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phương án đảm bảo nguồn vốn chủ sở hữu theo cam kết và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các số liệu, tài liệu liên quan đến vốn chủ sở hữu, danh mục dự án đang thực hiện, phân bổ vốn chủ sở hữu cho các dự án đang thực hiện đến thời điểm đàm phán hợp đồng dự án.

Điều 16. Nguồn vốn huy động

1. Nguồn vốn huy động tính đến thời điểm đàm phán hợp đồng dự án được xác định trên cơ sở cam kết hoặc thỏa thuận bằng văn bản giữa nhà cung cấp vốn với nhà đầu tư. Tổng số vốn cam kết cung cấp của nhà cung cấp vốn tối thiểu phải bằng mức vốn nhà đầu tư phải huy động.

2. Nguồn vốn huy động phải phù hợp với tiến độ thực hiện dự án đã được quy định trong hợp đồng dự án.

3. Nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm báo cáo Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về tiến độ huy động nguồn vốn theo quy định trong hợp đồng dự án.

Điều 17. Lãi vay huy động vốn đầu tư

1. Lãi vay huy động vốn đầu tư bao gồm: Lãi vay trong thời gian xây dựng được tính trong tổng vốn đầu tư dự án, lãi vay huy động trong thời gian kinh doanh, khai thác được tính trong phương án tài chính của dự án. Lãi vay huy động vốn đầu tư chỉ áp dụng đối với phần vốn nhà đầu tư phải đi vay; không tính lãi vay đối với phần vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư cam kết trong hợp đồng dự án.

2. Thời gian tính lãi vay được tính từ thời điểm giải ngân khoản vay đầu tiên; thời gian tính lãi vay tối đa không vượt quá thời gian thực hiện dự án quy định trong hợp đồng dự án. Lãi vay huy động được tính trên cơ sở mức vốn vay cam kết và tiến độ huy động các nguồn vốn trong hợp đồng dự án.

3. Mức lãi suất vốn vay được tính trong các trường hợp cụ thể như sau:

a) Trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Mức lãi suất vốn vay được xác định trên cơ sở hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được lựa chọn;

b) Trường hợp chỉ định nhà đầu tư: Mức lãi suất vốn vay được xác định thông qua đàm phán, thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư. Mức lãi suất vốn vay được tham khảo để đàm phán, thỏa thuận không vượt quá 1,3 lần mức bình quân đơn giản của lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ có kỳ hạn 10 năm phát hành dưới phương thức đấu thầu trong thời gian 03 tháng trước thời điểm đàm phán hợp đồng dự án.

4. Việc xác định mức lãi suất vốn vay quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này là căn cứ tính toán lãi suất vốn vay trong Đề xuất dự án và Báo cáo nghiên cứu khả thi để cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 18. Lợi nhuận của nhà đầu tư

1. Đối với trường hợp đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư: Lợi nhuận của nhà đầu tư được xác định theo kết quả lựa chọn nhà đầu tư.

2. Đối với trường hợp chỉ định nhà đầu tư: Lợi nhuận của nhà đầu tư được dự tính trên cơ sở Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án theo nguyên tắc đảm bảo các chỉ tiêu hiệu quả của dự án và kết quả đàm phán giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư.

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm tham khảo mức lợi nhuận bình quân của các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tương ứng, lợi nhuận của dự án tương tự so với mặt bằng thị trường khu vực dự án và lợi nhuận của các ngành, lĩnh vực khác để làm cơ sở đàm phán với nhà đầu tư.

3. Trường hợp cần thiết, căn cứ vào tính chất đặc thù của từng ngành, Bộ, ngành chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính để xây dựng khung lợi nhuận cho các dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của ngành.

Chương V

THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP

Điều 19. Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước

1. Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước và việc sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Nguồn vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án phải được quy định cụ thể trong hợp đồng dự án về nội dung hỗ trợ, nguồn vốn, tiến độ thanh toán.

3. Vốn đầu tư của Nhà nước chỉ thanh toán sau khi có khối lượng đầu tư xây dựng hoàn thành đã được nghiệm thu. Mức vốn thanh toán tính theo tỷ trọng các nguồn vốn đầu tư đã quy định trong hợp đồng dự án so với giá trị khối lượng đầu tư xây dựng hoàn thành đã nghiệm thu.

Điều 20. Thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình dự án, công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư

1. Hồ sơ thanh toán

1.1. Hồ sơ pháp lý gửi một lần

Cơ quan được giao quản lý phần vốn của nhà nước có trách nhiệm gửi Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản trước hoặc cùng thời điểm đề nghị thanh toán vốn Nhà nước thực hiện dự án lần đầu hồ sơ pháp lý của dự án làm cơ sở để kiểm soát thanh toán, bao gồm:

a) Hợp đồng dự án, các phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có) và các văn bản pháp lý kèm theo hợp đồng dự án;

b) Hợp đồng giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án với nhà thầu hoặc nhà cung cấp và các tài liệu kèm theo hợp đồng như: Phụ lục hợp đồng, điều kiện riêng, điều kiện chung liên quan đến việc thanh toán; văn bản giao nhiệm vụ hoặc hợp đồng nội bộ đối với trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện;

c) Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự thực hiện và các công việc thực hiện không thông qua hợp đồng: Dự toán, quyết định phê duyệt dự toán của cấp có thẩm quyền đối với từng công việc, hạng mục công trình. Riêng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư phải kèm phương án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

1.2. Hồ sơ thanh toán

a) Trường hợp doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư hợp thành một bên của hợp đồng dự án theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP hoặc nhà đầu tư trực tiếp thực hiện dự án BT hoặc dự án nhóm C theo quy định tại Khoản 2 Điều 42 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP:

- Đối với các công việc nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng với nhà thầu hoặc nhà cung cấp:

+ Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc hoàn thành, Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán do nhà đầu tư lập theo Phụ lục 01. Trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, nhà đầu tư lập Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng, Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán theo Phụ lục 02;

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP theo Phụ lục 03;

+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.

- Đối với các công việc nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án tự thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:

+ Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc hoàn thành;

+ Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước thực hiện dự án PPP theo Phụ lục 03;

+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.

b) Trường hợp Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư có văn bản cho phép doanh nghiệp dự án tiếp nhận và thực hiện các quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hợp đồng dự án theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP:

- Đối với các công việc doanh nghiệp dự án thực hiện thông qua hợp đồng xây dựng với nhà thầu hoặc nhà cung cấp:

+ Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc hoàn thành, Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán do nhà đầu tư lập theo Phụ lục 01. Trường hợp có khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng, nhà đầu tư lập Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng, Bảng xác định giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài hợp đồng đề nghị thanh toán theo Phụ lục 02;

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành cho doanh nghiệp dự án của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP theo Phụ lục 03;

+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.

- Đối với các công việc doanh nghiệp dự án tự thực hiện không thông qua hợp đồng xây dựng:

+ Biên bản nghiệm thu giá trị khối lượng công việc hoàn thành;

+ Dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho từng công việc;

+ Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư khối lượng hoàn thành của cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước thực hiện dự án PPP theo Phụ lục 03;

+ Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.

1.3. Thời hạn thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước

a) Kế hoạch vốn hàng năm bố trí cho phần vốn đầu tư của nhà nước tham gia vào dự án chỉ thanh toán cho khối lượng hoàn thành được nghiệm thu theo quy định (hiện nay là đến ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch); thời hạn thanh toán khối lượng hoàn thành thực hiện theo quy định (hiện nay là đến hết ngày 31 tháng 01 năm sau);

b) Trường hợp vốn đầu tư của Nhà nước không thanh toán hết trong năm kế hoạch, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn theo quy định.

2. Tạm ứng, thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước hỗ trợ xây dựng các nội dung quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP

a) Trường hợp vốn đầu tư của nhà nước thực hiện toàn bộ các nội dung công việc xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư:

Hồ sơ, tài liệu tạm ứng, thanh toán của dự án để phục vụ cho công tác kiểm soát, thanh toán vốn của cơ quan thanh toán; nội dung tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành; nguyên tắc kiểm soát thanh toán của Kho bạc nhà nước; thời hạn tạm ứng, thời hạn thanh toán được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý, thanh toán vốn đầu tư văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

b) Trường hợp vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện một phần các nội dung công việc xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư: Trình tự thủ tục, hồ sơ thanh toán, thời hạn thanh toán thực hiện theo các quy định tại Điều 19, Điều 20 của Thông tư này.

Điều 21. Thanh toán vốn đầu tư của Nhà đầu tư đối với hợp đồng BTL, BLT và các hợp đồng tương tự

1. Nguyên tắc thanh toán

a) Việc thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước cho nhà đầu tư cung cấp dịch vụ theo hợp đồng BTL, hợp đồng BLT và các hợp đồng tương tự khác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP phải phù hợp với nội dung hợp đồng dự án đã ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư và quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Điều kiện thanh toán, mức vốn thanh toán, thời điểm thanh toán, thời hạn thanh toán, hồ sơ thanh toán phải được quy định trong hợp đồng dự án.

b) Vốn đầu tư của Nhà nước được thanh toán kể từ thời điểm dịch vụ được cung cấp theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Việc thanh toán được thực hiện định kỳ trên cơ sở khối lượng, chất lượng dịch vụ thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

2. Hồ sơ thanh toán:

a) Hồ sơ pháp lý gửi một lần

Cơ quan được giao quản lý phần vốn của nhà nước có trách nhiệm gửi Kho bạc nhà nước nơi mở tài khoản hồ sơ pháp lý làm cơ sở để kiểm soát thanh toán, bao gồm: Hợp đồng dự án, các phụ lục hợp đồng bổ sung và các văn bản pháp lý kèm theo hợp đồng dự án.

b) Hồ sơ thanh toán

- Biên bản xác định khối lượng, chất lượng dịch vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án;

- Giấy đề nghị thanh toán vốn đầu tư (có xác nhận của đơn vị được giao quản lý dự án thuộc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

- Chứng từ chuyển tiền ban hành theo quy định hệ thống chứng từ kế toán của Bộ Tài chính.

c) Thời hạn thanh toán vốn đầu tư của Nhà nước hàng năm

Kế hoạch vốn hàng năm bố trí cho phần vốn đầu tư của Nhà nước thanh toán cho dự án đến hết ngày 31 tháng 12 năm kế hoạch (trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán vốn thì thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền).

Điều 22. Quyết toán vốn đầu tư của Nhà nước thực hiện dự án

1. Cơ quan nhà nước được giao quản lý vốn đầu tư của Nhà nước chịu trách nhiệm lập báo cáo quyết toán đối với phần vốn Nhà nước hỗ trợ xây dựng công trình phụ trợ, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư; trình cấp có thẩm quyền thẩm tra và phê duyệt để làm căn cứ quyết toán dự án hoàn thành.

2. Cơ quan nhà nước được giao quản lý vốn đầu tư của Nhà nước có trách nhiệm tổng hợp những khoản chi hàng năm phần vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện các hoạt động quy định tại Điểm a, b Khoản 2 Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP vào quyết toán dự án hoàn thành theo quy định của Bộ Tài chính.

Điều 23. Chế độ kiểm tra, báo cáo

1. Hàng năm, định kỳ hoặc đột xuất, các Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, cơ quan tài chính các cấp tổ chức kiểm tra việc quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư của Nhà nước thực hiện dự án PPP.

2. Định kỳ hàng quý, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có trách nhiệm báo cáo cơ quan được giao quản lý phần vốn đầu tư của Nhà nước tình hình sử dụng phần vốn của Nhà nước tham gia dự án PPP.

Chương VI

QUYẾT TOÁN CÔNG TRÌNH DỰ ÁN PPP HOÀN THÀNH

Điều 24. Nguyên tắc quyết toán

Đối với dự án PPP có cấu phần xây dựng, sau khi dự án hoàn thành được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng phải thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước (hiện nay là Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính) và quy định tại Thông tư này.

Điều 25. Lập, trình, phê duyệt quyết toán

1. Cơ quan lập báo cáo quyết toán: Chủ đầu tư hoặc nhà đầu tư trong trường hợp không thành lập doanh nghiệp dự án.

2. Hồ sơ trình duyệt quyết toán (gồm 01 bộ gửi cơ quan thẩm tra phê duyệt quyết toán): hồ sơ theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước, hợp đồng dự án, phụ lục hợp đồng dự án.

3. Thẩm quyền phê duyệt quyết toán: Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch UBND cấp tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện trong trường hợp được UBND cấp tỉnh ủy quyền ký và thực hiện hợp đồng dự án.

4. Cơ quan thẩm tra quyết toán:

a) Đối với dự án do Bộ, ngành quản lý: Đơn vị có chức năng thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành tổ chức thẩm tra;

b) Đối với dự án do UBND cấp tỉnh quản lý: Sở Tài chính thực hiện thẩm tra;

c) Đối với dự án do UBND cấp huyện ký và thực hiện hợp đồng dự án: Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện thực hiện thẩm tra.

5. Kiểm toán báo cáo quyết toán:

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thỏa thuận với nhà đầu tư lựa chọn tổ chức kiểm toán độc lập, có năng lực và kinh nghiệm để thực hiện việc kiểm toán giá trị vốn đầu tư xây dựng công trình dự án.

6. Nội dung thẩm tra quyết toán thực hiện theo quy định tại Thông tư của Bộ Tài chính về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 05/5/2016 và thay thế Thông tư số 166/TT-BTC ngày 17/11/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí chuẩn bị dự án và kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình quản lý các dự án; một số chỉ tiêu tài chính của hợp đồng dự án; điều kiện và phương thức thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao; quyết toán giá trị công trình dự án thực hiện theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao, Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh, Xây dựng - Chuyển giao.

Điều 27. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với Đề xuất dự án, Báo cáo nghiên cứu khả thi đã được phê duyệt trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ quy định của Thông tư này rà soát điều chỉnh phương án tài chính để triển khai thực hiện các bước tiếp theo.

2. Đối với các hợp đồng dự án đang đám phán, chưa ký đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ quy định của Thông tư này để rà soát điều chỉnh, cập nhật các điều, khoản liên quan trong hợp đồng dự án.

3. Đối với các hợp đồng dự án và các phụ lục hợp đồng dự án đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo hợp đồng dự án và các phụ lục hợp đồng dự án đã ký.

4. Đối với các trường hợp khác, Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh có văn bản gửi Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

Phụ lục 01

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH THEO HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính)

Tên dự án:                                                                                Mã dự án:

Tên gói thầu:

Căn cứ hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư số:................................. ngày....... tháng........ năm............................................

Căn cứ hợp đồng giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án với nhà thầu số:....................................... ngày........ tháng......... năm..................................................

Nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án:

Nhà thầu:

Thanh toán lần thứ:

Căn cứ xác định:

Biên bản nghiệm thu số..... ngày..... tháng..... năm.....

Số TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Khối lượng

Đơn giá thanh toán

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

Theo hợp đồng

Thực hiện

Theo hợp đồng

Đơn giá bổ sung (nếu có)

Theo hợp đồng

Thực hiện

Lũy kế đến hết kỳ trước

Thực hiện kỳ này

Lũy kế đến hết kỳ trước

Thực hiện kỳ này

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Giá trị hợp đồng:

2. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:

3. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:

4. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:

Số tiền bằng chữ:.............................. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này).

Lũy kế giá trị thanh toán:

Ghi chú: Đối với hợp đồng trọn gói khi lập bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng đề nghị thanh toán, không yêu cầu xác định khối lượng hoàn thành chi tiết mà xác định trên cơ sở khối lượng công việc hoàn thành tương ứng với giai đoạn thanh toán đã ký kết trong hợp đồng.

 

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU HOẶC DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục 02

BẢNG XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC PHÁT SINH NGOÀI HỢP ĐỒNG ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 55/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính)

Tên dự án:                                                        Mã dự án:

Tên gói thầu:

Căn cứ hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư số:...................... ngày.... tháng..... năm..............................................................

Căn cứ hợp đồng giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án với nhà thầu số:................................... ngày.... tháng..... năm...............................................................

Nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án:

Nhà thầu:

Thanh toán lần thứ:

Căn cứ xác định:

Biên bản nghiệm thu số..... ngày..... tháng..... năm.....

Số TT

Tên công việc

Đơn vị tính

Khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng

Đơn giá thanh toán

Thành tiền

Ghi chú

Tổng khối lượng phát sinh

Thực hiện

Theo hợp đồng

Đơn giá bổ sung (nếu có)

Lũy kế đến hết kỳ trước

Thực hiện kỳ này

Lũy kế đến hết kỳ trước

Thực hiện kỳ này

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Tổng giá trị khối lượng phát sinh:

2. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước:

3. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này:

4. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này:

Số tiền bằng chữ:.............................. (là số tiền đề nghị thanh toán kỳ này)

Lũy kế giá trị thanh toán:

 

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU HOẶC DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

Ngày..... tháng..... năm...
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

 

Phụ lục 03

CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

Số:...

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ

Kính gửi: Kho bạc nhà nước..................

Tên dự án, công trình:...............................................    Mã dự án đầu tư:.....................

Nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án:......................... mã số ĐVSDNS: .........................

Số tài khoản của Nhà đầu tư hoặc doanh nghiệp dự án:

- Vốn trong nước.................... tại:............................................

- Vốn ngoài nước..............tại....................................................

Căn cứ hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư số:........... ngày... tháng.... năm..............

Căn cứ hợp đồng giữa nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án với nhà thầu số:............. ngày.... tháng..... năm........................

Căn cứ bảng xác định giá trị KLHT đề nghị thanh toán số....... ngày........ tháng........ năm......

Lũy kế giá trị khối lượng nghiệm thu của hạng mục đề nghị thanh toán:.................... đồng. Số tiền đề nghị thanh toán:

Thuộc nguồn vốn: (XDCB tập trung;....) ..........................................................

Thuộc kế hoạch vốn: Năm...

Đơn vị: đồng

Nội dung

Dự toán được duyệt hoặc giá trị trúng thầu hoặc giá trị hợp đồng

Lũy kế số vốn đã thanh toán từ khởi công đến cuối kỳ trước

Số đề nghị thanh toán khối lượng hoàn thành kỳ này

Vốn TN

Vốn NN

Vốn TN

Vốn NN

Ghi tên công việc, hạng mục hoặc hợp đồng đề nghị thanh toán

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

Tổng số tiền đề nghị thanh toán bằng số:.....................................................

Bằng chữ:.....................................................................................................

.....................................................................................................................

Trong đó:

- Thuế giá trị gia tăng

- Chuyển tiền bảo hành (bằng số)

- Số trả đơn vị thụ hưởng (bằng số).........................

+ Vốn trong nước..................................................

+ Vốn ngoài nước.................................................

Tên đơn vị thụ hưởng............................................................

Số tài khoản đơn vị thụ hưởng..................... tại.....................

 


KẾ TOÁN

(Ký, ghi rõ họ tên)


ĐẠI DIỆN NHÀ ĐẦU TƯ HOẶC DOANH NGHIỆP DỰ ÁN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

Ngày …. tháng .... năm….
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)

 

 

MINISTRY OF FINANCE
-----------------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

No.: 55/2016/TT-BTC

Hanoi, March 23, 2016

 

CIRCULAR

PROVIDING FOR CERTAIN CONTENTS OF FINANCIAL MANAGEMENT OF INVESTMENT PROJECTS IN THE FORM OF PUBLIC-PRIVATE PARTNERSHIP AND COSTS OF INVESTOR SELECTION  

Pursuant to the Law on state budget dated December 16, 2002;

Pursuant to the Law on bidding dated December 09, 2013;

Pursuant to the Law on public investment dated June 18, 2014;

Pursuant to the Law on construction dated June 18, 2014;

Pursuant to the Law on investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Government’s Decree No. 60/2003/ND-CP dated June 06, 2003 on detailing and guiding the implementation of the Law on state budget No. 01/2002/QH11;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Pursuant to the Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 guiding the implementation of the Law on bidding with respect to investor selection;

Pursuant to the Government’s Decree No. 32/2015/ND-CP dated March 25, 2015 on the construction cost management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 59/2015/ND-CP dated June 18, 2015 on the construction project management;

Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2015/ND-CP dated September 10, 2015 on annual and medium-term public investment plan;

Pursuant to the Government’s Decree No. 215/2013/ND-CP dated December 23, 2013 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

At the request of the Director General of the Investment Department,

The Minister of Finance promulgates this Circular to provide for certain contents of financial management of investment projects in the form of public-private partnership and costs of investor selection. 

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular provides for the following contents:

a) The financial management of the investment project in the form of public-private partnership (referred to as "PPP"), including:

- The management and use of expenditures for the investment preparation and the execution of projects of Ministries, regulatory bodies and provincial people’s committees as regulated in the Government’s Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 on investment in the form of public-private partnership (referred to as the No. 15/2015/ND-CP);

- The financial plan of the PPP project;

- The State capital contribution for the execution of PPP projects;

- The financial statement of completed PPP projects;

b) Costs of investor selection as regulated in Article 7 of the Government’s Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 guiding the implementation of the Law on bidding with respect to the investor selection (referred to as the Decree No. 30/2015/ND-CP).

2. The following contents are not governed by this Circular:

a) The financial management of the official development assistance (briefly called ODA), concessional loans granted by foreign sponsors and other sources of capital under the decision of the Prime Minister for the investment preparation as regulated in Clause 1 Article 6 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 2. Regulated entities

1. Competent state agencies, investors, project enterprises, agencies and entities concerning the investment preparation, the project execution, the financial statement of completed PPP project and the operation of PPP project.

2. Entities that participate in or are involved in the investor selection as regulated in Article 7 of the Decree No. 30/2015/ND-CP.

Article 3. Agencies making settlement of investment capital and account opening  

1. The State Treasuries shall monitor the settlement of the state capital for the investment preparation and the execution of PPP projects of Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees. 

2. Agencies that are assigned to manage the State capital for the investment preparation and the execution of PPP projects of Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees are permitted to open accounts at the State Treasuries where are convenient for their transactions.

3. The State Treasuries shall provide guidelines on procedures for the account opening as regulated by prevailing laws.

Article 4. Main investors 

The main investor of the PPP project is the project enterprise which is established by the investor as regulated by law or the investor if the project enterprise is not established.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

MANAGEMENT AND USE OF THE EXPENDITURES FOR INVESTMENT PREPARATION, SUPERVISION OF THE EXECUTION OF PPP PROJECT CONTRACTS, AND THE QUALITY OF WORKS OF MINISTRIES, REGULATORY AGENCIES AND PROVINCIAL PEOPLE’S COMMITTEES

Article 5. Expenditure sources and spending contents  

1. The expenditures for the investment preparation as regulated in Points d, dd, e, g, h Clause 1 Article 5 of the Decree No. 15/2015/ND-CP shall be derived from the state budget which is balanced in annual recurrent expenditure plans of Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees.

2. The funding from the state budget which is balanced in annual budget plans for development and investment expenditures of Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees; receipts from the sale of bidding documents; the money repaid by the selected investor and other lawful sources of capital shall be allocated to cover expenditures as regulated in Points a, b, c Clause 1 Article 5 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.

The funding for traffic works in the form of PPP investment are also extracted from project management expenditures of project management boards as regulated in Decision No. 1486/QD-BXD dated December 12, 2014 of the Ministry of Construction promulgating limits of expenditures of project management boards of competent state agencies for executing PPP projects in order to cover expenditures defined in Points a, b, c Clause 1 Article 5 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.    

3. Other lawful sources of capital (if any).

4. Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees shall establish or appoint managing units to perform works within their duties as defined in project contracts; and allocate sufficient funding to project-managing units to fulfill their rights and assigned tasks.

Article 6. Formulation, approval and allocation of estimates

1. Grounds for making estimates

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The plan for executing PPP projects approved by the competent authorities;

c) The investor selection plan approved by the competent authorities;

d) Policies, standards and norms as regulated by prevailing laws.

2. Rules for making estimates

a) Contents defined in Clause 1 Article 5 of this Circular shall conform to current regulations on the formulation of the estimate of recurrent expenditures from state budget.

b) Contents defined in Clause 2 and Clause 3 Article 5 of this Circular shall conform to current regulations on the formulation of the estimate of expenditures for development and investment.

3. Formulation and implementation of estimates

a) Ministries, regulatory agencies, provincial people’s committees and units in charge of performing investment preparation tasks and supervising the execution of project contracts and works quality shall, on the basis of the Law on state budget, the Law on public investment and regulations in Clause 1 and Clause 2 of this Article, make estimates for each expenditure item and source of capital as regulated in Article 5 of this Circular, aggregate them into their annual state budget estimates according to each type of capital source and submit them to the competent authorities for approval as regulated by prevailing laws;  

b) After annual state budget estimates have been approved by competent authorities, Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees shall allocate estimates to units in charge of executing projects as regulated;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Competent state agencies shall manage and use allocated estimates for regulated purposes.

Article 7. Statement and handling of funds

1. Annually, the state agencies in charge of managing expenditures for the investment preparation and the supervision of project contract execution and works quality shall make reports on the statement of expenditures according to each type of capital source and submit them to the competent authorities for approval.

Figures obtained by the statement of expenditures from the investment and development capital shall be included in the financial statement of completed PPP project.

2. All monies from expenditure for project preparation that is repaid by the selected investor and remaining receipt from the sale of bidding documents (after covering costs for bidding organization affairs as regulated) shall be paid to the state budget.

Article 8. Inspection and reporting

1. Ministries, regulatory agencies, provincial people’s committees and financial agencies shall inspect the management and use of investment preparation expenditures by competent state agencies at equivalent echelons or agencies in charge of managing expenditures for the investment preparation and the supervision of project contract execution and works quality on annual, periodical or unscheduled basis.

2. Units using expenditures for the investment preparation and expenditures for the execution of projects of ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees shall submit reports on the use of expenditures to financial agencies at equivalent echelons on the basis of every 6 months or annual basis.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 9. Costs of investor selection 

Costs for selecting investor shall include: 

1. Costs for preparing pre-qualification documents, bidding documents and requests for proposals.

2. Costs for appraising pre-qualification documents, bidding documents and requests for proposals.

3. Costs for evaluating pre-qualification applications, bid package and proposals.

4. Costs for verifying pre-qualification results and investor selection results.

Article 10. Limits of costs of investor selection 

Limits of costs of the investor selection shall comply with regulations in Article 7 of the Decree No. 30/2015/ND-CP.

Article 11. Management and use of the funding for investor selection

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter IV

THE FINANCIAL PLAN OF THE PPP PROJECT

Article 12. Rules for making financial plans

1. Expenses and legitimate receipts accrued during the investment preparation, the execution and operation of project must be fully specified in the financial plan of such project in VND.  

2. Financial indicators of the project shall be calculated on the basis of the discounted after-tax cash flow according to the weighted discount rate.

3. Financial plans of projects using ODA funds and concessional loans granted by foreign sponsors shall comply with regulations in this Circular.

If the sponsor makes his specific regulations other than those stated in this Circular, the financial plan may apply the sponsor's regulations or comply with regulations in this Circular provided that such sponsor has no objection.  

The management and use of the funding from the official development assistance and concessional loans granted by foreign sponsors for the execution of PPP projects shall comply with the Government’s current regulations on the management and use of the official development assistance and concessional loans granted by foreign sponsors.

Article 13. Contents of the financial plan

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Investment capital structure:

a) Owner’s equity;

b) The state capital for supporting the construction of works, the construction of auxiliary works, the compensation, site clearance and resettlement as regulated in Clause 2 Article 11 of the Decree No. 15/2015/ND-CP;  

c) Sources of capital mobilized by the investor.

3. Capital mobilization plan:

a) Owner’s equity:

- Total amount;

- Capital mobilization plan;

- Disbursement progress.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Total amount;

- The source of capital;

- Contents of support;

- Disbursement progress.

c) Mobilized capital (commercial loans, concessional loan capitals, foreign loans and other sources of capital):

- Total amount of mobilized capital (according to each type of capital);

- The loan period, time of repayment and grace period (according to each type of capital);

- Interest rate for each type of loan capital and average interest rate;

- The currency units of loans and exchange rates;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Necessary expenses relating to the capital mobilization (guarantee fees, commitment fees, credit insurance premium and brokerage fees);

- The disbursement progress (according to each type of capital);

- The repayment plan (according to each type of capital).

4. Concessional proposals for ensuring the financial plan of the project (if any).

5. Return on equity of the investor.

6. The period for executing, operating and recovering capital and earning profits from the project.

7. The plan for the capital recovery and profit of investor:

a) Estimated legitimate sources of income;

b) Estimated prices and service fees;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) As for the Build – Transfer – Lease contract (briefly called BTL contract) or the Build – Lease – Transfer contract (briefly called BLT contract), the plan shall include the method that the State makes the payment to the investor; 

dd) As for the Build – Transfer contract (briefly called BT contract), the plan must specify the planned land parcel that has equivalent value with the payment made to the investor.  

8. Indicators for appraising the feasibility of the financial plan:

a) The competent authority shall decide to select the investment project on the basis of the following indicators:

- The net present value (NPV);

- The internal rate of return (IRR);

- The benefit/cost ratio (B/C);

- The return on equity (ROE);

- The period of project contract;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Depending on specific characters, regulatory bodies are permitted to use other financial indicators such as the debt to equity ratio, the debt service coverage ratio, the quick assets ratio, the current ratio, capital conservation measures as regulated by the law for selecting investment projects in an effective manner.    

Article 14. Total investment capital

1. As for the construction project: Total investment capital is the sum of investment and construction amount that is determined as regulated by the law on construction and the initial working capital for putting the project into its operation as per technical standards approved by competent authorities.

2. As for the non-construction project: Total investment capital is the sum of total investment expenses for putting the project into its operation and the project’s operating costs in the first year approved by competent authorities.

3. The State capital for the execution of project regulated in Article 11 of the Decree No. 15/2015/ND-CP shall not be aggregated into the total investment capital when determining the percentage of the owner’s equity.

Article 15. Owner’s equity

1. The owner’s equity of the project enterprise

a) The owner’s equity of the project enterprise refers to the owner’s equity of the investor which is contributed as committed in the Charter of the project enterprise;

b) The investor must ensure the ratio of the owner’s equity of the project enterprise to the total investment capital as regulated in Article 10 of the Decree No. 15/2015/ND-CP and such percentage of the owner’s equity must be specified in the project contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The owner’s equity of the investor is determined on the basis of the investor's financial statements of the latest year that have been audited by the independent auditing firm and report on the use of the owner’s equity of the investor at the time when the investor participates in the execution of the project.  If the investor is an organization that has just established in the year, the owner’s equity of the investor shall be determined on the basis of the financial statements that have been audited by the independent auditing firm for the period from the establishment time to the time when the investor participates in the execution of the project; and the owner’s representative, the owner or the parent company must make a written commitment on ensuring the owner's equity ratio under the project's financial plan.

b) If the investor participates in many projects at the same period, the investor must ensure that total owner’s equity must be able to cover the amounts of the owner’s equity that the investor has committed to contribute to all projects as regulated.

c) The investor shall send the plan on ensuring the owner's equity to the competent state agencies as committed and assume responsibility before the law for the accuracy and legality of figures and documents relating to the owner's equity, the list of on-progress projects and the allocation of the owner's equity to the on-progress projects up to the time when the negotiation of the project contract is carried out.

Article 16. Mobilized capital

1. The mobilized capital amount up to the time of contract negotiation is determined on the basis of the written commitment or agreement made between the capital provider and the investor. Total amount of money which shall be provided as committed by the capital provider must at least equal to the amount of capital that the investor must mobilize.

2. The mobilized capital must be in conformity with the progress of the project execution that is prescribed in the project contract.

3. The investor and the project enterprise shall report to the competent state agencies on the capital mobilization progress as regulated in the project contract.

Article 17. Loan capital interest

1. Loan capital interest consists of the loan interest incurred during the construction period that is aggregated in the total investment capital of the project and the loan capital interest incurred during the trading and operation of the project and determined in the project’s financial plan.    Interest shall only be charged upon loan capital; the owner’s equity of the investor shall not incur any interest as committed in the project contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Loan capital interest rate shall be specific as follows:

a) Bidding for selecting the investor: The loan capital interest rate is determined on the basis of the bid package of the selected investor;

b) If the investor is appointed without bidding, the loan capital interest rate is determined via the negotiation and agreement between the competent state agencies and the appointed investor. The loan capital interest rate referred for carrying out the negotiation and agreement shall not exceed 1.3 times the average yield on government bonds with 10-year maternity that have been issued by employing bidding method within 03 months preceding the time of contract negotiation.

4. Determination of the loan capital interest rate regulated in Point b Clause 3 of this Article shall be used as the ground for calculating loan capital interests stated in the project proposal and the feasibility study report which shall be considered and approved by the competent authorities.

Article 18. The investor’s profits

1. In case of bidding for selecting the investor: The investor’s profits shall be determined according to the investor selection result.

2. If the investor is appointed without bidding: The investor's profits shall be determined on the basis of the project’s feasibility study report on the principle of ensuring the project's effectiveness items and the result of the negotiation made between the competent state agencies and such investor.

The competent state agencies shall refer to average rates of profits of enterprises that operate in the business sector with similar nature, profits of similar projects compared to the market value at the project location and profits of other sectors and use them as the basis for carrying out the negotiation with the investor.

3. Ministries and regulatory agencies may, on the basis of specific nature of each sector, direct and coordinate with the Ministry of Finance to establish the profit bracket for PPP projects within their authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

THE STATE CAPITAL CONTRIBUTION FOR EXECUTING PPP PROJECTS

Article 19. Sources of the State capital

1. Sources of the State capital and the use of the State capital for the execution of PPP projects shall comply with regulations in Article 11 of the Decree No.15/2015/ND-CP.

2. Details of the State capital for the project execution, including supported contents, sources of the State capital and the progress of settlement of the State capital, must be specified in the project contract.

3. The settlement of the state capital is only made upon the testing and acceptance of the completed construction workload.  The value of the state capital is determined on the basis of the ratio of sources of investment capital defined in the project contract to the value of the completed construction workload that has been tested and accepted.   

Article 20. Settlement of the State capital for supporting the construction of the project and auxiliary works, the compensation, site clearance and resettlement 

1. Settlement documents

1.1. Legal documents that are submitted in one time.

The agency in charge of managing the State capital shall send the project’s legal documents to the State Treasury where its account is opened ahead of or at the same time when it applies for the first settlement of the State capital for the project execution in order to use as the ground for controlling the settlement of the State capital. The project’s legal documents consist of:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Contracts made between the investor or the project enterprise and contractors or suppliers and enclosed documents, including: Appendixes, agreements of specific or general terms relating to payments; written assignment of tasks or internal contract if the investor itself executes the works;

c) In case the works are executed by the investor or the project enterprise and those are performed without making contracts: estimates and decisions on approving such estimates granted by the competent authorities with respect to each work and each work item.   With regard to compensation, site clearance and resettlement works, the plan for the compensation, site clearance and resettlement approved by the competent authority must be submitted.

1.2. Settlement documents

a) As for the case where the project enterprise and the investor enter into an agreement to become a contracting party of the project contract as regulated in Point a Clause 3 Article 31 of the Decree No. 15/2015/ND-CP or the investor directly executes the project under the BT contract or the group-C project as regulated in Clause 2 Article 42 of the Decree No. 15/2015/ND-CP:  

- With regard to works carried out by the investor and the project enterprise via contracts signed with contractors or suppliers, the following documents shall be submitted:

+ Written record of the testing and acceptance of completed workload and the valuation table of the completed workload under the contract for payment that is made by the investor by using the form stated in the Annex 01. If the workload generates out of the signed contract, the valuation table of the workload generated out of the contract for payment is made according to the Annex 02;      

+ Written request for payment for the completed workload made by the agency in charge of managing the State capital for the execution of the PPP project by using Annex 03;

+ Money remittance vouchers promulgated under regulations on accounting document system of the Ministry of Finance.

- With regard to works carried out by the investor and the project enterprise without making contract, the following documents shall be submitted:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The estimate for each work approved by the competent authority;

+ Written request for payment of completed workload made by the agency in charge of managing the State capital for the execution of the PPP project by using the form stated in the Annex 03;

+ Money remittance vouchers promulgated under regulations on accounting document system of the Ministry of Finance.

b) As for the case where the competent state agency and the investor grants a written permission to allow the project enterprise to receive and perform the investor's rights and obligations which are defined in the investment registration certificate and the project contract as in Point b Clause 3 Article 31 of the Decree No. 15/2015/ND-CP: 

- With regard to works carried out by the project enterprise via contracts signed with contractors or suppliers, the following documents shall be submitted:

+ Written record of the testing and acceptance of completed workload and the valuation table of the completed workload under the contract for payment that is made by the investor by using the form stated in the Annex 01. If the workload generates out of the signed contract, the valuation table of the workload generated out of the contract for payment is made according to the Annex 02;     

+ Written request for making payment for completed workload to the project enterprise made by the agency in charge of managing the State capital for the execution of the PPP project by using the form stated in the Annex 03;

+ Money remittance vouchers promulgated under regulations on accounting document system of the Ministry of Finance.

- With regard to works carried out by the project enterprise without making contract, the following documents shall be submitted:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ The estimate for each work approved by the competent authority;

+ Written request for payment for completed workload made by the agency in charge of managing the State capital for the execution of the PPP project by using the form stated in the Annex 03;

+ Money remittance vouchers promulgated under regulations on accounting document system of the Ministry of Finance.

1.3. Period for the settlement of the State capital

a) The annual funding plan that includes the allocation of the State capital for the project execution shall only include the payment for completed workload that has been tested and accepted as regulated (by December 31st of the planning year, presently); period for making payment for completed workload shall be performed as regulated (by the end of January 31st of the following year, presently).

b) If the settlement of the State capital cannot be completed within the planning year, the agency in charge of managing the State capital shall request the competent authority to grant permission for extending the execution and settlement period as regulated.

2. Advanced funding and settlement of the State capital for supporting the works regulated in Point c Clause 2 Article 11 of the Decree No.15/2015/ND-CP

a) The State capital granted for executing all works relating to the construction of auxiliary works, the compensation, site clearance and resettlement: 

Documents of the advanced funding and the settlement of the State capital for the project execution that serve the control and allocation of the State capital by the allocating agency; contents of advanced funding and payment for completed workload; rules for controlling payments of the State Treasury; period of advanced funding and payment period shall be performed in accordance with regulations of the Ministry of Finance on the management and settlement of the state investment funding and documents of amendments (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 21. Settlement of the State capital for making payment for BTL contracts, BLT contracts and other similar contracts

1. Rules for the settlement of the state capital

a) The settlement of the state capital for making payment to the investor who provides services under the BTL contract, the BLT contract or another contract with similar nature as regulated in Point b Clause 2 Article 11 of the Decree No. 15/2015/ND-CP must be in conformity with the contents of the project contract signed between the competent state agency and the investor and regulations on the management and use of the investment funding derived from the state budget.

Conditions, amount, time, period and documents of the settlement of the state capital for making payment to the related investor must be defined in the project contract.

b) The settlement of the state capital shall start from the time when the service is provided as agreed in the project contract. The payment shall be made on the periodical basis according to the quantity and quality of provided service as agreed in the project contract.

2. Settlement documents:

a) Legal documents that are submitted in one time

The agency in charge of managing the State capital shall send the project’s legal documents to the State Treasury where its account is opened in order to use as the ground for controlling the settlement of the State capital. The project’s legal documents consist of: the project contract, its appendixes and other legal documents enclosed to the project contract.

b) Settlement documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Written request for payment of investment capital (which is certified by the unit in charge of managing the project that is affiliated to the competent authority);   

- Money remittance vouchers promulgated under regulations on accounting document system of the Ministry of Finance.

c) Period for the annual settlement of the State capital

The settlement of the State capital for executing the project shall be carried out by the end of December 31st of the planning year under the annual funding plan (if the competent authority grants permission for extending the execution and settlement period, regulations by such competent authority shall apply).

Article 22. Statement of the State capital for the project execution  

1. The agency in charge of managing the State capital shall prepare the report on the statement of the State capital for the construction of auxiliary works, the compensation, site clearance and resettlement, and submit it to the competent authority for verification and approval in order to use as the basis for making the financial statement of the completed project.

2. Annual expenditures derived from the state capital for executing works prescribed in Point a, b Clause 2 Article 11 of the Decree No. 15/2015/ND-CP shall be aggregated by the agency in charge of managing the State capital into the financial statement of the completed project as regulated by the Ministry of Finance.

Article 23. Inspection and reporting

1. Ministries, regulatory agencies, provincial people’s committees and financial agencies shall inspect the management and use of the State capital for the execution of PPP projects on the annual, periodical or unscheduled basis.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter VI

FINANCIAL STATEMENT OF COMPLETED PPP PROJECT

Article 24. Rules for making financial statement

As for the PPP construction project, after such project has been completed, tested, accepted and transferred for putting into use, the statement of the construction and investment capital of such project must comply with the Ministry of Finance’s Circular on the financial statement of completed project funded by the state budget (presently, the Circular No. 09/2016/TT-BTC dated January 18, 2016 of the Ministry of Finance) and regulations in this Circular.

Article 25. Formulation, submission and approval for financial statement

1. The agency in charge of making the financial statement: The main investor or the investor if the project enterprise is not established.

2. Documents submitted for approving the financial statement (01 set of which shall be sent to the agency in charge of verifying and approving the financial statement) shall be carried out in conformity with the Ministry of Finance’s Circular on the financial statement of completed projects funded by the state budget, project contracts and their appendixes.

3. Authorities competent to approve financial statements: Ministers, heads of ministerial-level agencies, chairpersons of provincial people’s committees, chairpersons of district people’s committees if they are authorized by provincial people’s committees to sign and execute project contracts.

4. Authorities in charge of verifying financial statements:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) As for projects managed by provincial people’s committees: Departments of Finance shall verify financial statements;

c) As for projects whose contracts are signed and executed by district people’s committees: district offices of finance and planning shall verify financial statements.

5. Auditing of financial statements:

The competent state agency and the investor shall carry out an agreement on selecting an independent auditing firm that is qualified and experienced to perform the auditing of the project's construction and investment capital.

6. Contents of financial statement subject to the verification shall be performed as regulated in the Circular of the Ministry of Finance on the accounting finalization for completed project funded by the state budget.

Chapter VII

IMPLEMENTATION

Article 26. Effect

This Circular shall take effect as of May 05, 2016 and supersede the Circular No. 166/TT-BTC dated November 17, 2011 of the Ministry of Finance on the management and use of project preparation costs and funding for operations of competent state agencies during the management of projects; some financial indicators of project contracts; conditions and payment methods for investors who execute projects under Build – Transfer contracts; financial statements of projects executed under Build - Operation – Transfer contracts or Build - Transfer – Operation contracts or Build – Transfer contracts.  

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. With regard to project proposals and feasibility study reports that have been approved before the effective date of this Circular, the competent state agencies shall use this Circular as the basis for checking their financial plans for executing following steps.

2. With regard to project contracts that are under the negotiation and are not yet signed by the effective date of this Circular, the competent state agencies shall use this Circular as the basis for checking and amending terms and provisions of such project contracts.

3. Project contracts and their appendixes that have been signed before the effective date of this circular shall remain their validity.

4. Ministries, regulatory agencies and provincial people’s committees must send official documents to the Ministry of Finance for carrying out study and guidance in other cases./.

 

 

FOR  THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Do Hoang Anh Tuan

 

ANNEX 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the project:                                        Code of the project:

Name of the contract:

Pursuant to the project contract signed between the competent state authority and the investor No.: …………………………….dated……………………..

Pursuant to the contract signed between the investor or the project enterprise and the contractor  No.: …………………………….dated……………………..

The investor or the project enterprise:

Contractor:

Time of payment:

Grounds:

Testing and acceptance record No.: ....................................dated……......

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of work

Unit

Workload

Payment unit price

Amount (VND)

Notes

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Under contract

Executed

Under contract

Additional unit price (if any)

Under contract

Actually paid

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Accrued at the end of previous period

Executed in this period

 

 

Accrued at the end of previous period

Paid in this period

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

1

2

3

4

5

6

7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9

10

11

12

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

Total:

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Contract value:

2. Amount paid for the workload completed by the end of the previous period:

3. Accumulation of the completed workload by the end of this period:

4. The value of payment in this period:

Amount in words: ……………………… (which is the amount requested for payment in this period).

Accumulation of payment value:

Notes: As for lump-sum contract, detailed completed workload must not be specified in the valuation table but the completed workload corresponding with the payment period defined in the signed contract shall be determined. 

 

CONTRACTOR’S REPRESENTATIVE
(Signature, specify full name, position and seal)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

REPRESENTATIVE OF THE PROJECT-MANAGING UNIT AFFILIATED TO THE COMPETENT AUTHORITY
 
(Signature, specify full name, position and seal)

 

ANNEX 03

 THE COMPETENT STATE AGENCY

No.: ………

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
-----------------------

 

REQUEST FOR PAYMENT OF INVESTMENT CAPITAL

To: The State Treasury………………………

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the project/work:…………………………                                  Code of the investment project:……………………

The investor or the project enterprise:……………………. Code of the unit using the state budget:…………………………….

Number of the account of the investor or the project enterprise – Domestic capital:……………… opened at: …………….

- Foreign capital……………… opened at………………………

Pursuant to the project contract signed between the competent state authority and the investor No.:…………………………….dated……………………..

Pursuant to the contract signed between the investor or the project enterprise and the contractor No.:…………………………….dated……………………..

Based on the valuation table of completed workload for payment No……………… dated…………….

Accumulated value of the accepted workload of the work item for payment: VND………….

Amount of payment:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The funding plan:                                                                    Year……

Unit: VND

Contents

Approved estimate or winning bid or contract value

Accumulation of capital amount paid from the commencement of the work till the end of the previous period

Amount of payment for completed workload as requested in this period

Private capital

State capital

Private capital

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Name of the work, work item or contract requesting the payment

 

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Total

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Amount in words: ……………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………

Where:

- Value-added tax (VAT)

- Remittance of maintenance expenses (in figures)

- Amount paid to beneficiary (in figures) ……………………..

+ Domestic capital ………………………

+ Foreign capital ………………………

Name of beneficiary ………………………….

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 


ACCOUNTANT
(Signature and full name)


REPRESENTATIVE OF THE INVESTOR OR THE PROJECT ENTERPRISE

(Signature, specify full name, position and seal)

…………………..[date]
REPRESENTATIVE OF THE PROJECT-MANAGING UNIT AFFILIATED TO THE COMPETENT STATE AGENCY
(Signature, specify full name, position and seal)

 

;

Thông tư 55/2016/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu: 55/2016/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành: 23/03/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [2]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [4]
Văn bản được căn cứ - [10]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 55/2016/TT-BTC quy định về quản lý tài chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [10]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [1]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [4]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…