BỘ CÔNG
THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2016/TT-BCT |
Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
LĨNH VỰC MUA BÁN HÀNG HÓA QUỐC TẾ
Điều 1. Bãi bỏ một số điều của các Thông tư về kinh doanh, xuất khẩu than như sau:
1. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 14/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về điều kiện kinh doanh than.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 4 Thông tư số 15/2013/TT-BCT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về xuất khẩu than.
1. Bãi bỏ Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số 05/2014/TT-BCT.
2. Thay thế Phụ lục VI, VII Thông tư số 05/2014/TT-BCT bằng Phụ lục I, II Thông tư này.
3. Điểm d, đ khoản 1 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“d) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Điều 3, Điều 4 hoặc Điều 5 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BCT: 1 bản chính;
đ) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP: Bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp”.
4. Điểm d khoản 1 Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Vi phạm trong việc cho thuê toàn bộ hoặc cho thuê một phần kho, bãi theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”.
Điều 3. Bãi bỏ Quyết định số 06/2006/QĐ-BCN ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc công bố Danh mục hàng cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 42/2013/TT-BCT.
2. Điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số 42/2013/TT-BCT được sửa đổi bổ sung như sau:
“Sở Công Thương kiểm tra định kỳ hàng năm các tổ chức, cá nhân kinh doanh tiền chất công nghiệp thuộc địa bàn quản lý”.
4. Khoản 2 Điều 20 Thông tư số 42/2013/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Sở Công Thương có trách nhiệm thực hiện quy định về kiểm soát tiền chất công nghiệp thuộc địa bàn quản lý theo quy định tại Quyết định số 52/2011/QĐ-TTg và thực hiện các quy định tại Điều 8 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP và điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 19 Thông tư này”.
Điều 5. Bãi bỏ Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 6 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
Điều 6. Bãi bỏ Điều 4 Thông tư số 55/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước Cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
Điều 7. Bãi bỏ Quyết định số 05/2006/QĐ-BCN ngày 07 tháng 4 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc công bố Danh mục hóa chất cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ.
LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
1. Bãi bỏ Điều 3, Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 61/2014/TT-BCT.
2. Điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 61/2014/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“b) Chủ trì kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an toàn hóa chất đối với tiền chất thuốc nổ cho các đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí vật liệu nổ công cụ hỗ trợ”.
1. Bãi bỏ Điều 4, Điều 5 và Điều 6 Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi Thông tư số 23/2009/TT-BCT.
3. Bổ sung khoản 3 Điều 14 Thông tư số 23/2009/TT-BCT như sau:
“3. Cơ quan cấp Giấy phép sử dụng VLNCN có trách nhiệm thẩm tra về kiến thức học tập bổ sung của Chỉ huy nổ mìn quy định trước khi cấp Giấy phép sử dụng VLNCN”.
Điều 10. Bãi bỏ Điều 5, Điều 13 và Phụ lục 1 Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
1. Bãi bỏ khoản 1 Điều 12; khoản 1 Điều 17; khoản 1 Điều 23; khoản 1 Điều 28; điểm đ khoản 1 Điều 31; khoản 1 và khoản 2 Điều 41; Điều 43; khoản 1, khoản 2 Điều 46; Điều 47 Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
2. Thay thế căn cứ pháp lý “Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009” thành Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương tại phần căn cứ pháp lý và các điều khoản dẫn chiếu tới Nghị định số 107/2009/NĐ-CP tại Thông tư số 41/2011/TT-BCT.
Điều 12. Bãi bỏ Điều 4, Điều 5, Điều 6, Phụ lục I và Phụ lục II Thông tư số 39/2011/TT-BCT của Bộ trưởng Bộ Công Thương ngày 28 tháng 10 năm 2011 quy định về đào tạo, cấp chứng chỉ quản lý năng lượng và kiểm toán viên năng lượng.
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC PHẨM THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại mục 1, mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 và mục 6 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP không áp dụng đối với:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm quy định tại mục 7, 8 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP không áp dụng đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố.
Điều 14. Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến
1. Bãi bỏ Thông tư số 54/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sữa chế biến.
2. Giải thích các từ ngữ liên quan đến mục 4 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP:
a) Cơ sở sản xuất sữa chế biến gồm toàn bộ cơ sở vật chất, nhà xưởng, máy móc thiết bị, các điều kiện về môi trường để sản xuất các sản phẩm sữa chế biến;
b) Sản phẩm sữa chế biến là sản phẩm được chế biến từ sữa động vật có hoặc không bổ sung chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, hương liệu hoặc các vitamin.
Điều 15. Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bia
1. Bãi bỏ Thông tư số 53/2014/TT-BCT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh bia.
2. Cơ sở sản xuất bia tại mục 5 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP bao gồm toàn bộ cơ sở vật chất, nhà xưởng, máy móc thiết bị, con người và các yếu tố liên quan đến môi trường để sản xuất ra các loại bia.
Điều 16. Bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật
1. Bãi bỏ Thông tư số 59/2014/TT-BCT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh dầu thực vật.
2. Cơ sở sản xuất dầu thực vật tại mục 5 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP là cơ sở thực hiện một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động sơ chế, chế biến (làm sạch, chưng sấy, ép, trích ly, tinh luyện), bao gói, bảo quản để tạo ra dầu thực vật thành phẩm.
1. Bãi bỏ Chương II Thông tư số 40/2013/TT-BCT.
2. Sửa đổi quy định dẫn chiếu tại khoản 1 Điều 6; điểm a, điểm b Điều 7 và Phụ lục VII Thông tư số 40/2013/TT-BCT như sau:
a) Thay thế cụm từ “quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này” thành “Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”;
b) Thay thế cụm từ “quy định tại Điều 5” thành “Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”.
3. Khoản 1 và khoản 3 Điều 8 Thông tư số 40/2013/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Đánh giá sự tuân thủ, phù hợp của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng đối với yêu cầu quy định tại Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP;
3. Kết luận của đoàn đánh giá theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần khắc phục để đáp ứng đầy đủ quy định tại Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP, Bộ Công Thương sẽ xem xét giao Đoàn đánh giá thực tế tổ chức đánh giá lại tại cơ sở”.
4. Khoản 2 Điều 13 Thông tư số 40/2013/TT-BCT được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Kiểm tra giám sát hoạt động tại cơ sở:
Bộ Công Thương sẽ thông báo trước khi thực hiện giám sát mười lăm (15) ngày cho Cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng về kế hoạch kiểm tra giám sát hoạt động tại cơ sở. Bộ Công Thương quyết định thành lập đoàn kiểm tra để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá việc duy trì sự tuân thủ và phù hợp của hệ thống quản lý; năng lực của cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng theo khoản 2 Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP;”
5. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Miễn kiểm tra giám sát đối với cơ sở kiểm nghiệm kiểm chứng quy định tại Điểm e Khoản 3 Điều 6 đáp ứng đầy đủ các quy định tại Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP”.
1. Bãi bỏ Chương II Thông tư số 57/2015/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 Thông tư số 57/2015/TT-BCT như sau:
“Các cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ đáp ứng điều kiện quy định tại Mục 7 Nghị định số 77/2016 được cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm do cơ quan có thẩm quyền do Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là UBND cấp tỉnh) phân cấp quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn”.
1. Bộ Công Thương giao Vụ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các đơn vị, tổ chức có liên quan tổ chức phổ biến, hướng dẫn việc thực hiện mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 và mục 6 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP trên phạm vi toàn quốc.
2. Sở Công Thương các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện mục 2, mục 3, mục 4, mục 5 và mục 6 Chương VI Nghị định số 77/2016/NĐ-CP tại địa phương.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 01 năm 2017.
2. Các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ SỐ TẠM NHẬP TÁI XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mẫu (1): Áp dụng đối với hàng thực phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:......... |
......, ngày... tháng... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:............... Số điện thoại:.............. Số fax:...........................
- Địa chỉ website (nếu có):....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:..... do........ cấp ngày..... tháng...... năm........
2. Kho, bãi chuyên dùng để phục vụ việc kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh của doanh nghiệp:
STT |
Tên kho/bãi |
Địa chỉ kho, bãi |
Hình thức sở hữu (Thuộc sở hữu hoặc kho thuê) |
Sức chứa (m2/công-ten-nơ) |
Ghi chú |
1 |
......... |
......... |
......... |
......... |
......... |
2 |
......... |
......... |
......... |
......... |
......... |
3. Nguồn điện để bảo quản hàng thực phẩm đông lạnh:
- Điện lưới (số lượng trạm biến áp, công suất từng trạm biến áp).
- Máy phát điện dự phòng (số lượng máy phát điện; nhãn hiệu, công suất và số serie của từng máy).
- Thiết bị cắm điện chuyên dùng (số lượng).
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 01 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
- Văn bản của cơ quan điện lực xác nhận về việc kho, bãi của doanh nghiệp có đủ nguồn điện lưới đủ để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo quy định: 1 bản chính.
- Tài liệu, giấy tờ chứng minh về kho, bãi và các trang thiết bị nêu tại mục 2 và 3 nêu trên.
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
Mẫu (2): Áp dụng đối với hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV hoặc hàng đã qua sử dụng thuộc Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
TÊN DOANH
NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
......, ngày... tháng... năm 20... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu thụ đặc biệt/hàng đã qua sử dụng
Kính gửi: Bộ Công Thương
1. Tên doanh nghiệp:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:............. Số điện thoại:................ Số fax:...........................
- Địa chỉ website (nếu có):....................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...... do............. cấp ngày.... tháng..... năm......
2. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
- Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận việc doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ theo quy định: 1 bản chính.
Doanh nghiệp xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ gửi kèm theo Đơn này và cam kết thực hiện theo đúng các quy định về tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp |
MẪU GIẤY XÁC NHẬN VIỆC KÝ QUỸ CỦA DOANH
NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN TỔ CHỨC
TÍN DỤNG |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:...... |
......, ngày... tháng... năm 20... |
GIẤY XÁC NHẬN
DOANH NGHIỆP NỘP TIỀN KÝ QUỸ THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 77/2016/NĐ-CP CỦA CHÍNH PHỦ VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2014/TT-BCT CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Tên tổ chức tín dụng:............................................................................................
Địa chỉ:....................................................... Số điện thoại:.................................... xác nhận như sau:
1. Tên doanh nghiệp:.............................................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính:................. Số điện thoại:............... Số fax:........................
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:...... do............. cấp ngày.... tháng..... năm......
- Số tài khoản:
Đã nộp số tiền..... vào tài khoản nêu trên.
2. Số tiền nêu trên được doanh nghiệp nộp vào tài khoản phong tỏa tại........ theo quy định tại Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ và Thông tư số 05/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu một số loại hàng hóa.
3. Số tiền nêu trên chỉ được sử dụng hoặc hoàn trả lại doanh nghiệp theo đề nghị bằng văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố hoặc Bộ Công Thương theo đúng quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương.
|
Người đứng đầu
tổ chức tín dụng |
MINISTRY OF
INDUSTRY AND TRADE |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No.: 27/2016/TT-BCT |
Hanoi, December 05, 2016 |
Pursuant to the Government’s Decree No. 95/2012/ND-CP dated November 12, 2012 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;
Pursuant to the Law on investment dated November 26, 2014;
Pursuant to the Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 on amendments to regulations on investment and trading conditions for international trade in goods, chemicals, industrial explosives, fertilizers, gas business and food business under the state management of the Ministry of Industry and Trade;
At the request of the Director of the Legal Department;
The Minister of Industry and Trade promulgates a Circular on amendments to and abrogation of some legislative documents on regulatory requirements for trade and investment in certain sectors under the state management of Ministry of Industry and Trade.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 1. Abrogation of some Articles of Circulars on coal trading and export
The following shall be abrogated:
1. Article 4 of the Circular No. 14/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on regulatory requirements for coal trading.
2. Clause 1 Article 4 of the Circular No. 15/2013/TT-BCT dated July 15, 2013 of the Minister of Industry and Trade on regulatory requirements for coal export.
1. Article 9, Article 10, Article 11, Article 12 and Point c Clause c Article 13 of the Circular No. 05/2014/TT-BCT are abrogated.
2. Appendix VI and Appendix VII of the Circular No. 05/2014/TT-BCT are replaced by Appendix I and Appendix II hereof.
3. Point d and Point dd Clause 1 Article 13 are amended as follows:
“d) The credit institution’s written confirmation of the enterprise’s deposit as regulated in Article 3, Article 4 or Article 5 of the Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP, which is made according to the Form provided in the Appendix II enclosed with the Circular No. 27/2016/TT-BCT: 01 original; dd) Documents proving that the enterprise owns or has rented warehouses for serving its temporary import for re-export of frozen foods as regulated in Article 3 of the Decree No. 77/2016/ND-CP: copies bearing the enterprise’s certification and certified true copy stamp”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“The enterprise commits violations against regulations on lease of the entire or part of warehouse as regulated in Article 3 of the Decree No. 77/2016/ND-CP”.
Article 3. The Decision No. 06/2006/QD-BCN dated April 10, 2006 of the Minister of Industry on promulgation of the List of goods banned from import as regulated in the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006 is abrogated.
1. Clause 1 Article 6 and Article 7 of Circular No. 42/2013/TT-BCT are abrogated.
2. Point a Clause 1 Article 19 of the Circular No. 42/2013/TT-BCT is amended as follows:
“Each Provincial Department of Industry and Trade shall carry out annual inspection of traders in industrial precursor chemicals in its province”.
4. Clause 2 Article 20 of the Circular No. 42/2013/TT-BCT is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 5. Article 4, Article 5 and Article 6 of the Circular No. 28/2010/TT-BCT dated June 28, 2010 of the Minister of Industry and Trade on elaboration of the Law on chemicals and the Government’s Decree No. 108/2008/ND-CP dated October 07, 2008 elaborating and providing guidelines for certain Articles of the Law on chemicals are abrogated.
Article 6. Article 4 of the Circular No. 55/2014/TT-BCT dated December 19, 2014 of the Minister of Industry and Trade elaborating and providing guidelines for some Articles of the Government’s Decree No. 38/2014/ND-CP dated May 06, 2014 on management of chemicals subject to the Convention on the Prohibition of the Development, Production, Stockpiling and Use of Chemical Weapons and on their Destruction is abrogated.
Article 7. The Decision No. 05/2006/QD-BCN dated April 07, 2006 of the Minister of Industry on promulgation of the List of chemicals banned from import and export as regulated in the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP dated January 23, 2006 is abrogated.
1. Article 3, Article 4 and Article 5 of the Circular No. 61/2014/TT-BCT are abrogated.
2. Point b Clause 2 Article 11 of the Circular No. 61/2014/TT-BCT is amended as follows:
“b) Take charge of examining and issuing certificate of completion of chemical safety training course regarding explosives precursors to the entities defined in Clause 5 Article 11 of the Decree No. 76/2014/ND-CP dated July 29, 2014”.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Clause 3 Article 1 of the Circular No. 26/2012/TT-BCT dated September 21, 2012 of the Minister of Industry and Trade providing amendments to the Circular No. 23/2009/TT-BCT is abrogated.
3. Clause 3 is added to Article 14 of the Circular No. 23/2009/TT-BCT as follows:
“3. The authorities that issue the license to use industrial explosives shall take charge of examining and evaluating the completion of additional training courses by heads of blasting operation before issuing the license".
Article 10. Article 5, Article 13 and Appendix No. 1 of the Circular No. 29/2014/TT-BCT dated September 30, 2014 of the Minister of Industry and Trade elaborating and providing guidelines for some Articles on inorganic fertilizers, and guidelines for licensing for production of inorganic fertilizers and production of organic fertilizers and other fertilizers in the Government’s Decree No. 202/2013/ND-CP dated November 27, 2013 on management of fertilizers are abrogated.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Clause 1 Article 12, Clause 1 Article 17, Clause 1 Article 23, Clause 1 Article 28, Point dd Clause 1 Article 31, Clause 1 and Clause 2 Article 41, Article 43, Clause 1, Clause 2 Article 46, Article 47 of the Circular No. 41/2011/TT-BCT are abrogated.
2. The “Decree No. 107/2009/ND-CP dated November 26, 2009” at the part of legal grounds and other clauses of the Circular No. 41/2011/TT-BCT in which the Decree No. 107/2009/ND-CP is referred to shall be replaced by the “Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016”.
Article 12. Article 4, Article 5, Article 6, Appendix and Appendix II of the Circular No. 39/2011/TT-BCT dated October 28, 2011 of the Minister of Industry and Trade providing for certified energy manager/auditor training and certification are abrogated.
FOOD INDUSTRIES UNDER THE STATE MANAGEMENT OF MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
Article 13. Regulated entities
1. Food safety requirements laid down in Section 1 through 6 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP do not apply to:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Street food service providers and vendors.
2. Food safety requirements laid down Section 7 and Section 8 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP do not apply to street food service providers and vendors.
1. The Circular No. 54/2014/TT-BCT dated December 18, 2014 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied by processed milk production and trading establishments is abrogated.
2. Terms used in Section 4 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP are construed as follows:
a) “processed milk production establishment” includes all material facilities, workshops, machinery, equipment and environmental conditions necessary for the production of processed milk products;
b) “processed milk products” are milk products produced from the milk of mammals with or without added nutrients, food additives, flavoring agents or vitamins.
Article 15. Food safety requirements to be satisfied by beer production and trading establishments
1. The Circular No. 53/2014/TT-BCT dated December 18, 2014 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied by beer production and trading establishments is abrogated.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Circular No. 59/2014/TT-BCT dated December 22, 2014 of the Minister of Industry and Trade on food safety requirements to be satisfied by vegetable oil production and trading establishments is abrogated.
2. “vegetable oil production establishment” mentioned in Section 5 Chapter VI of Decree No. 77/2016/ND-CP refers to an establishment performing one, some or all stages in the process of producing vegetable oil products, including preparation, processing (cleaning, drying, pressing, extracting and refining), packaging and storage.
1. Chapter II of the Circular No. 40/2013/TT-BCT is abrogated.
2. Normative references in Clause 1 Article 6, Point a and Point b Article 7 and Appendix VII of the Circular No. 40/2013/TT-BCT are amended as follows:
a) The phrase “quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư này” (“provisions in Article 4 and Article 5 of this Circular”) is replaced by “Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP” (“Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP”);
b) The phrase “quy định tại Điều 5” (“provisions in Article 5”) is replaced by ““Điều 25 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP” (“Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP”).
3. Clause 1 and Clause 3 Article 8 of the Circular No. 40/2013/TT-BCT are amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Assessment reports shall be made according to the form provided in Appendix V enclosed with this Circular. If a reference laboratory is required to implement remedial measures for meeting the requirements in Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP, the Ministry of Industry and Trade shall assign the assessment team to make an inspection visit to the reference laboratory”.
4. Clause 2 Article 13 of the Circular No. 40/2013/TT-BCT is amended as follows: “2. Inspection visit to the reference laboratory:
The Ministry of Industry and Trade shall inform the reference laboratory of the plan for inspection visit to the reference laboratory at least fifteen (15) days before the inspection date. The Ministry of Industry and Trade shall decide the establishment of the inspection team that shall take charge of:
a) Assess the maintenance of the compliance and conformity of management system and capacity of the reference laboratory as regulated in Clause 2 Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP;”
5. Clause 1 Article 14 is amended as follows:
“1. The reference laboratories defined in Point e Clause 3 Article 6 shall be exempted from inspection if they meet all requirements in Article 25 of Decree No. 77/2016/ND-CP”.
2. Article 8 of the Circular No. 57/2015/TT-BCT is amended as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. The Ministry of Industry and Trade shall assign the Department of Science and Technology to take charge and cooperate with relevant agencies and units to disseminate and provide guidelines for implementation of provisions in Section 2 through 6 of the Decree No. 77/2016/ND-CP nationwide.
2. Each Provincial Department of Industry and Trade shall provide guidelines for and directly implement provisions in Section 2 through 6 Chapter VI of the Decree No. 77/2016/ND-CP in that province.
1. This Circular comes into force from January 20, 2017.
2. Units affiliated to the Ministry of Industry and Trade and relevant organizations and individuals are responsible for the implementation of this Circular./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MINISTER
Tran Tuan Anh
APPLICATION FORM FOR CERTIFICATE OF ELIGIBILITY FOR
TEMPORARY IMPORT FOR RE-EXPORT
(Enclosed with the Circular No. 27/2016/TT-BCT dated December 05, 2016 of the
Minister of Industry and Trade)
Form (1): Used for frozen foods in Appendix III enclosed with the Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27, 2014 of the Minister of Industry and Trade
[NAME OF
ENTERPRISE]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No.: ………..
......, ……………[place], ……………………[date]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION FORM
For Certificate of eligibility for temporary import for re-export of frozen foods
To: The Ministry of Industry and Trade
1. Enterprise’s name: ................................................................................................
- Head office’s address: ……………. Tel.:………………….. Fax:……………………….
- Website (if any): ...........................................................................................
- Business registration certificate No.:……………….. Issuing authority:......................... Date of issue:
2. Warehouses used for the temporary import for re-export of frozen foods:
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address
Form of ownership (Owned or leased warehouse)
Capacity
(m2/container)
Notes
1
.........
.........
.........
.........
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
.........
.........
.........
.........
.........
3. Power source for storage of frozen foods:
- Electrical grid (number of substations and capacity of each substation must be specified):
- Standby generator (number of generators, brand, capacity and serial number of each generator must be specified):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Attached documents:
- Business registration certificate (or Certificate of enterprise registration): 01 copy bearing the enterprise’s certification and certified true copy stamp.
- The credit institution’s written confirmation of the enterprise’s deposit: 1 original.
- The electricity authority’s certification that the enterprise’s warehouse is capable of operating refrigerated containers as regulated: 1 original.
- Documents proving warehouse and its equipment as prescribed in Section 2 and Section 3 of this form.
We shall take legal responsibility for all documents attached to this form and undertake to comply with regulations on temporary import for re-export of frozen foods.
Enterprise’s
legal representative
(signature, full name, position and seal)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Form (2): Used for goods subject to excise tax in Appendix IV or used goods specified in Appendix V enclosed with the Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27, 2014 of the Minister of Industry and Trade
[NAME OF
ENTERPRISE]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No.: ………
......, …[place], ……………………[date]
APPLICATION FORM
For Certificate of eligibility for temporary import for re-export of goods subject to excise tax/used goods
To: The Ministry of Industry and Trade
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Head office’s address: ……………. Tel.:………………….. Fax:……………………….
- Website (if any): ...........................................................................................
- Business registration certificate No.:……………….. Issuing authority:......................... Date of issue:…………..
2. Attached documents:
- Business registration certificate (or Certificate of enterprise registration): 1 copy bearing the enterprise’s certification and certified true copy stamp.
- The credit institution’s written confirmation of the enterprise’s deposit: 1 original.
We shall take legal responsibility for all documents attached to this form and undertake to comply with regulations on temporary import for re-export of goods.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CONFIRMATION OF ENTERPRISE’S DEPOSIT
(Enclosed with the Circular No. 27/2016/TT-BCT dated December 05, 2016 of
the Minister of Industry and Trade)
[NAME OF THE
CREDIT INSTITUTION]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
--------------
No.: ………
......, …[place], ……………………[date]
CONFIRMATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Name of the credit institution:…………………………………………….
Address: …………………………………………………………….. Tel.:.................................... hereby confirms that:
1. Enterprise’s name: ................................................................................................
- Head office’s address: ……………. Tel.:………………….. Fax:……………………….
- Business registration certificate No.:……………….. Issuing authority:......................... Date of issue:…………………
- Account No.:
Has made deposit of………. into the abovementioned account.
2. The abovementioned amount has been deposited into the escrow account opened at………… in accordance with the Government’s Decree No. 77/2016/ND-CP dated July 01, 2016 and the Circular No. 05/2014/TT-BCT dated January 27, 2014 of the Ministry of Industry and Trade providing for temporary import for re-export, temporary export for re-import and merchanting trade of certain types of goods.
3. This deposited amount shall be used or returned to the enterprise at the written request of the Provincial People’s Committee or the Ministry of Industry and Trade as regulated in the Circular No. 05/2014/TT-BCT of the Ministry of Industry and Trade.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Head of the
credit institution
(signature, full name, position and seal)
;
Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Số hiệu: | 27/2016/TT-BCT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương |
Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: | 05/12/2016 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
Chưa có Video