BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2015/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015 |
QUY ĐỊNH CHI TIẾT LẬP BÁO CÁO THẨM ĐỊNH TRONG QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định chi tiết việc lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định chi tiết việc lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến hoạt động lựa chọn nhà thầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Áp dụng mẫu báo cáo thẩm định
1. Đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên, việc trình duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thuộc trách nhiệm của đơn vị do bên mời thầu thành lập hoặc lựa chọn.
2. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ mời thầu thì áp dụng Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trường hợp lập báo cáo thẩm định hồ sơ yêu cầu thì áp dụng Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển thì áp dụng Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ thì áp dụng Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi phát sinh từ điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế giữa Việt Nam với nhà tài trợ, trường hợp nhà tài trợ chấp thuận thì có thể dùng theo các mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp cần thiết thì có thể sửa đổi, bổ sung các nội dung của mẫu báo cáo thẩm định ban hành kèm theo Thông tư này để phù hợp với quy định về đấu thầu trong điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế đó.
9. Đối với gói thầu áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu qua mạng thì căn cứ nội dung quy định tại Thông tư này để vận dụng cho phù hợp.
10. Đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn, gói thầu hỗn hợp, trường hợp lập báo cáo thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu giai đoạn một, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu thì có thể vận dụng, chỉnh sửa các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này cho phù hợp.
11. Trường hợp sửa đổi, bổ sung nội dung trong các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này thì tổ chức, cá nhân thực hiện việc thẩm định phải bảo đảm việc chỉnh sửa đó là phù hợp, khoa học, chặt chẽ hơn so với hướng dẫn nêu trong các Mẫu ban hành kèm theo Thông tư này và không trái với quy định của pháp luật về đấu thầu.
12. Đối với chào hàng cạnh tranh rút gọn và chỉ định thầu rút gọn, không bắt buộc phải tiến hành thẩm định Bản yêu cầu báo giá và Dự thảo hợp đồng.
Thời gian thẩm định tối đa là 20 ngày kể từ ngày tổ chức thẩm định nhận được đầy đủ hồ sơ trình đến ngày có báo cáo thẩm định. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ, thời gian thẩm định được tính là tổng thời gian thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 4. Yêu cầu đối với thành viên tham gia tổ thẩm định
1. Thành viên tham gia tổ thẩm định phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu[1] theo quy định của pháp luật về đấu thầu;
b) Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu;
c) Có tối thiểu 03 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến công việc được phân công; trường hợp đối với gói thầu được thực hiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn chỉ yêu cầu tối thiểu 01 năm;
d) Có trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu đối với gói thầu được tổ chức đấu thầu quốc tế;
đ) Không trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định;
e) Có bản cam kết theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cá nhân không được tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu của gói thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá nhân đã tham gia lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
3. Cá nhân không được tham gia thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm, kết quả đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển, kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, kết quả lựa chọn nhà thầu của gói thầu mà cá nhân đó hoặc cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột của cá nhân đã tham gia đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016. Thông tư này thay thế Thông tư số 21/2010/TT-BKH ngày 28 tháng 10 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết về thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và Thông tư số 08/2010/TT-BKH ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định kết quả đấu thầu.
2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời hướng dẫn./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
_________, ngày __ tháng __ năm__
- Tôi tên là:_________[Ghi tên thành viên tổ thẩm định]
- Địa chỉ:________[Ghi rõ địa chỉ]
- Số CMND/Hộ chiếu:______[Ghi số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp]
Là thành viên tham gia thẩm định [Ghi nội dung thẩm định, ví dụ: hồ sơ mời quan tâm,...] gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án [Ghi tên dự án]
Tôi cam kết như sau:
- Có đủ năng lực, kinh nghiệm trong việc thẩm định đối với gói thầu đang xét, có đầy đủ bằng cấp, chứng chỉ chuyên môn phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Thẩm định [Ghi nội dung thẩm định, ví dụ: hồ sơ mời quan tâm,...] trên cơ sở trung thực, khách quan, công bằng, không chịu bất kỳ sự ràng buộc về lợi ích đối với các bên.
- Chịu trách nhiệm theo quy định tại Điều 78 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13.
Nếu tôi vi phạm nội dung cam kết nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
___, ngày __
tháng __ năm__ |
MẪU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM, HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM
ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: __________(nếu có) |
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH____
[GHI HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và các tài liệu liên quan được cung cấp, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày ______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập ______[Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án). - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có). |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu. - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có). |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có). |
|
|
4 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có). |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
Kết quả thẩm định về nội dung ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Yêu cầu về thủ tục mời quan tâm/sơ tuyển. |
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/dự sơ tuyển. |
|
|
Biểu mẫu. |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có) ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có): ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập (nếu có): ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển].
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt/bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển]
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển], dự thảo ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt ______ [Ghi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] gói thầu [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA |
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI QUAN TÂM/HỒ SƠ MỜI SƠ TUYỂN
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
MẪU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM
ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: __________(nếu có) |
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và các tài liệu liên quan được cung cấp, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày ______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án (trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án) - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) ______ [Ghi rõ các văn bản pháp lý có liên quan khác, trong đó có thể là Biên bản trao đổi giữa bên mời thầu với các nhà thầu tham dự thầu trong giai đoạn một khi thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai đối với gói thầu áp dụng phương thức hai giai đoạn,...] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ mời thầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ mời thầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu được tổng hợp tại3:
- Bảng số 02A (áp dụng đối với thẩm định: (1) hồ sơ mời thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ và hai túi hồ sơ; (2) hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ; (3) hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ);
- Bảng số 02B (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu gói thầu tư vấn);
- Bảng số 02C (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn một gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ);
- Bảng số 02D (áp dụng đối với thẩm định hồ sơ mời thầu giai đoạn hai gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp áp dụng phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ).
Bảng số 02A
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Phần 1. Thủ tục đấu thầu - Chỉ dẫn nhà thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
Phần 2. Yêu cầu về xây lắp (đối với gói thầu xây lắp) Yêu cầu về cung cấp (đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa) Yêu cầu về gói thầu (đối với gói thầu hỗn hợp) |
|
|
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và biểu mẫu hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Biểu mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02B
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
|
[1] |
[2] |
[3] |
|
Phần thứ nhất. Chỉ dẫn đối với nhà thầu - Yêu cầu về thủ tục đấu thầu - Bảng dữ liệu đấu thầu - Tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu và tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu - Biểu mẫu dự thầu |
|
|
|
Phần thứ hai. Mẫu đề xuất về kỹ thuật |
|
|
|
Phần thứ ba. Mẫu đề xuất về tài chính |
|
|
|
Phần thứ tư. Điều khoản tham chiếu |
|
|
|
Phần thứ năm. Yêu cầu về hợp đồng - Điều kiện chung của hợp đồng - Điều kiện cụ thể của hợp đồng - Mẫu hợp đồng |
|
|
Bảng số 02C
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Thông tin tóm tắt về dự án, gói thầu |
|
|
Chỉ dẫn việc chuẩn bị và nộp hồ sơ dự thầu giai đoạn một |
|
|
Ý tưởng yêu cầu về phương án kỹ thuật của gói thầu; yêu cầu về phương án tài chính, thương mại |
|
|
Bảng số 02D
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Các nội dung hiệu chỉnh, bổ sung so với hồ sơ mời thầu giai đoạn một |
|
|
Ghi chú:
Cách điền tại Bảng số 02A, 02B, 02C, 02D:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02A, hoặc Bảng số 02B, hoặc Bảng số 02C, hoặc Bảng số 02D, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ mời thầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ mời thầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ mời thầu hoặc bên mời thầu thực hiện.
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ dự thầu và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ mời thầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có)
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ mời thầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ mời thầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ mời thầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ mời thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ mời thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ mời thầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu, dự thảo hồ sơ mời thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ mời thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ mời thầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA |
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Trong trường hợp đặc biệt thì tổ chức thẩm định có thể căn cứ nội dung của hồ sơ mời thầu để lập Bảng tổng hợp.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ MỜI THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ mời thầu.
MẪU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM
ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: __________(nếu có) |
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Gói thầu ____ [Ghi tên gói thầu]
thuộc ____ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ____ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 _____[ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 _____[ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ ____[Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn thẩm định];
- Căn cứ ____[Các văn bản có liên quan khác];
- Trên cơ sở tờ trình của ____[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và các tài liệu liên quan được cung cấp,____[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu _____[Ghi tên gói thầu] thuộc ____ [Ghi tên dự án] từ ngày _____[Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày____[Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định hồ sơ yêu cầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ yêu cầu.
2. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. TỔNG HỢP CÁC NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
5 |
Các văn bản pháp lý có liên quan khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được.
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc lập hồ sơ yêu cầu và những lưu ý cần thiết (nếu có).
2. Nội dung của hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu:
Kết quả thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ, phù hợp |
Không tuân thủ hoặc không phù hợp |
|
[1] |
[2] |
[3] |
Chỉ dẫn đối với nhà thầu |
|
|
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất |
|
|
Biểu mẫu |
|
|
Điều khoản tham chiếu (đối với gói thầu tư vấn) |
|
|
Yêu cầu đối với gói thầu (đối với gói thầu xây lắp, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, hỗn hợp) |
|
|
Yêu cầu về hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan; phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu của gói thầu.
- Cột [3]: đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ quy định về pháp luật đấu thầu, pháp luật có liên quan hoặc không phù hợp với dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất và yêu cầu gói thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu:
Căn cứ tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra những ý kiến thẩm định về nội dung hồ sơ yêu cầu căn cứ vào quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan, dự án, kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã được phê duyệt, tính chất, yêu cầu của gói thầu và những lưu ý cần thiết khác (nếu có). Trường hợp trong hồ sơ yêu cầu đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan khác, tổ chức thẩm định cần nhận xét về việc đưa ra các quy định theo pháp luật liên quan đó có là điều kiện làm hạn chế sự tham gia của các nhà thầu hay không. Nếu gây ra hạn chế sự tham gia của nhà thầu thì tổ chức thẩm định đưa ra đề xuất và kiến nghị theo quy định tại điểm b khoản 2 Mục III.
Đối với nội dung quy định tại tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất, tổ chức thẩm định cần nhận xét về sự phù hợp của các tiêu chí đánh giá so với nội dung của gói thầu trên các cơ sở:
- Tài liệu và thông tin nghiên cứu, khảo sát thị trường về khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên quan đến gói thầu do tổ chức lập hồ sơ yêu cầu hoặc bên mời thầu thực hiện;
- Tính khoa học, logic của các tiêu chí đánh giá hồ sơ đề xuất và phải đảm bảo khách quan, công bằng, minh bạch.
Đối với những nội dung hồ sơ yêu cầu được đánh giá là không tuân thủ hoặc không phù hợp hoặc có nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện thì tổ chức thẩm định thuyết minh tại phần này lý do và cách thức cần thực hiện tiếp theo để đảm bảo tuân thủ pháp luật về đấu thầu và đảm bảo mục tiêu của đấu thầu là: cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp.
3. Ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu
a) Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có).
b) Nội dung thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các cá nhân tham gia lập hồ sơ yêu cầu (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu nêu trên và những lưu ý cần thiết.
III. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về nội dung hồ sơ yêu cầu
Trên cơ sở các nhận xét về hồ sơ yêu cầu theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định nhận xét chung về dự thảo hồ sơ yêu cầu. Trong phần này cần đưa ra ý kiến thống nhất hay không thống nhất đối với nội dung của hồ sơ yêu cầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định dự thảo hồ sơ yêu cầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp dự thảo hồ sơ yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, pháp luật liên quan và đáp ứng yêu cầu thì tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở tờ trình của ______[Ghi tên bên mời thầu] về việc phê duyệt hồ sơ yêu cầu, dự thảo hồ sơ yêu cầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ___[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _____ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt hồ sơ yêu cầu gói thầu ___[Ghi tên gói thầu] thuộc _____ [Ghi tên dự án].
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không đồng ý với nội dung của hồ sơ yêu cầu thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: _____[Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA |
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH HỒ SƠ YÊU CẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định hồ sơ yêu cầu.
MẪU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM, HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM
ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: __________(nếu có) |
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ QUAN TÂM/HỒ SƠ DỰ SƠ TUYỂN]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ______ [ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển.
2. Tóm tắt quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển
Phần này nêu tóm tắt quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và đề nghị của bên mời thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: Bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
1.1. Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc ______ [Ghi mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển] được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi |
|
|
5 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
6 |
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển điều chỉnh (nếu có) |
|
|
7 |
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển3 |
|
|
8 |
Báo cáo đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển của tổ chuyên gia |
|
|
9 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
1.2. Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý của việc mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
STT |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thực tế thực hiện |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
1 |
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông báo mời sơ tuyển |
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông báo mời sơ tuyển đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển] |
|
|
2 |
Thời gian chuẩn bị hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển |
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
3 |
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển đến các nhà thầu (nếu có) |
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
4 |
Thời gian đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển |
[Ghi tổng số ngày kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:
Bảng số 03
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương tiện đăng tải |
Số báo/Ngày đăng tải |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời nộp hồ sơ quan tâm/thông báo mời sơ tuyển |
|
|
|
|
3 |
Thông báo gia hạn thời điểm hết hạn nộp hồ sơ quan tâm/đóng sơ tuyển (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:
Bảng số 04
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển |
|
|
2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được quy định tại hồ sơ mời quan tâm /hồ sơ mời sơ tuyển |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/ hồ sơ mời sơ tuyển được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời quan tâm/hồ sơ mời sơ tuyển.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng số 05
STT |
Nội dung kiểm tra |
Ý kiến thẩm định |
|
Thống nhất |
Không thống nhất |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Căn cứ pháp lý |
|
|
2 |
Quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
2.1 |
Thời gian trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển |
|
|
2.2 |
Đăng tải thông tin trong quá trình mời quan tâm/sơ tuyển |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển |
|
|
4 |
Kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển |
|
|
5 |
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
|
|
6 |
Nội dung khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển:
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển: các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá của hồ sơ mời quan tâm/mời sơ tuyển không;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình mời quan tâm/tổ chức sơ tuyển, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được danh sách ngắn, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt danh sách ngắn gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
STT |
Tên nhà thầu |
1 |
[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị lựa chọn vào danh sách ngắn] |
2 |
|
... |
|
n |
|
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định có ý kiến không thống nhất với kết quả đánh giá của tổ chuyên gia, ý kiến của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được danh sách ngắn) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA |
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều 116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ quan tâm/hồ sơ dự sơ tuyển.
MẪU
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU ĐỐI VỚI GÓI THẦU ÁP DỤNG PHƯƠNG THỨC
MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM
ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ________(nếu có) |
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án:______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ ________ [Các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Nội dung thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo mời chào hàng đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi |
|
|
5 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp, hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
6 |
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có) |
|
|
7 |
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu - Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
8 |
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất3 |
|
|
9 |
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện |
|
|
10 |
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu4 |
|
|
11 |
Biên bản thương thảo hợp đồng |
|
|
12 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu
Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
STT |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thực tế thực hiện |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
1 |
Thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu/thông báo chào hàng đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
2 |
Phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
[Ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu] |
|
|
3 |
Ngày có thời điểm đóng thầu |
[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
4 |
Mở thầu |
[Ghi thời gian trong biên bản mở thầu] |
|
|
5 |
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
6 |
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu đến các nhà thầu (nếu có) |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
7 |
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu không bao gồm thời gian thẩm định, phê duyệt các nội dung liên quan] |
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:
Bảng số 03
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương tiện đăng tải |
Số báo/Ngày đăng tải |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời thầu/Đăng tải danh sách ngắn |
|
|
|
|
3 |
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:
Bảng số 04
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
4 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại năng lực, kinh nghiệm so với thông tin kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia/bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 05 dưới đây:
Bảng số 05
STT |
Nội dung kiểm tra |
Ý kiến thẩm định |
|
Thống nhất |
Không thống nhất |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Căn cứ pháp lý |
|
|
2 |
Quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
2.1 |
Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
2.2 |
Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất, thương thảo hợp đồng |
|
|
3.1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất |
|
|
3.2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kinh nghiệm; kỹ thuật được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu/hồ sơ đề xuất theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu |
|
|
3.4 |
Danh sách xếp hạng nhà thầu |
|
|
3.5 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
4 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
|
4.1 |
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
4.2. |
Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
5 |
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
|
|
6 |
Nội dung khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______ [Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu: ______ [Ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...];
- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu/hồ sơ yêu cầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA |
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều 116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
4 Không áp dụng đối với chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp.
DANH MỤC TÀI LIỆU ĐƯỢC CUNG CẤP ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC THẨM ĐỊNH KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2015/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
[TÊN TỔ CHỨC THẨM
ĐỊNH] |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: __________(nếu có) |
_________, ngày ___ tháng ___ năm ___ |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH________
[GHI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT/KẾT QUẢ LỰA CHỌN NHÀ THẦU]
Gói thầu______ [Ghi tên gói thầu]
thuộc______ [Ghi tên dự án]
Kính gửi: ______ [Ghi tên chủ đầu tư]
- Căn cứ1 ______ [Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc hội];
- Căn cứ1 ______ [Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu];
- Căn cứ______ [Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức thẩm định, văn bản giao nhiệm vụ thẩm định hoặc hợp đồng thuê tư vấn];
- Căn cứ______ [Các văn bản có liên quan khác];
- Căn cứ văn bản trình duyệt số ______[Ghi số hiệu văn bản trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/ kết quả lựa chọn nhà thầu] ngày ______ [Ghi thời gian văn bản trình duyệt] của ______ [Ghi tên bên mời thầu] về ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu nói trên và các tài liệu liên quan;
_________[Ghi tên tổ chức thẩm định] đã tiến hành thẩm định ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu ______ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] từ ngày______ [Ghi ngày nhận được đầy đủ hồ sơ trình] đến ngày ______ [Ghi ngày có báo cáo thẩm định].
Kết quả thẩm định ______ [Ghi kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu] gói thầu nêu trên được tổng hợp theo các nội dung sau:
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Khái quát về dự án, gói thầu
Khái quát nội dung chính của dự án và gói thầu, các cơ sở pháp lý của việc lựa chọn nhà thầu.
2. Tóm tắt quá trình lựa chọn nhà thầu
Phần này nêu tóm tắt toàn bộ quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu từ khi có thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến khi trình thẩm định, phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu và tóm tắt đề xuất, kiến nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
3. Tổ chức thẩm định
Phần này nêu rõ cách thức làm việc (theo nhóm hoặc cá nhân) của tổ chức thẩm định trong quá trình thẩm định, cách xử lý khi có một hoặc một số thành viên có ý kiến thẩm định khác biệt với đa số thành viên còn lại.
Đính kèm vào báo cáo thẩm định: bản chụp chứng chỉ đào tạo về đấu thầu, chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu2 của các thành viên trong tổ thẩm định theo quy định của pháp luật đấu thầu.
II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH
1. Căn cứ pháp lý
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về căn cứ pháp lý:
Kết quả kiểm tra về căn cứ pháp lý của việc tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp theo Bảng số 01 dưới đây:
Bảng số 01
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả kiểm tra |
|
Có |
Không có |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
I. Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
|||
1 |
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định của người đứng đầu chủ đầu tư hoặc người đứng đầu đơn vị được giao nhiệm vụ chuẩn bị dự án trong trường hợp chưa xác định được chủ đầu tư đối với gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án - Quyết định phê duyệt dự án điều chỉnh (nếu có) |
|
|
2 |
- Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu, - Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu điều chỉnh (nếu có) |
|
|
3 |
Hiệp định, hợp đồng vay vốn (nếu có) |
|
|
4 |
Điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế (nếu có) đối với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi |
|
|
5 |
- Tài liệu về thiết kế kèm theo dự toán được duyệt đối với gói thầu xây lắp hoặc yêu cầu về đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa (nếu có) đối với gói thầu mua sắm hàng hóa hoặc điều khoản tham chiếu đối với gói thầu tư vấn - Các văn bản về việc điều chỉnh các tài liệu nêu trên (nếu có) |
|
|
6 |
Quyết định phê duyệt danh sách ngắn (nếu có) |
|
|
7 |
- Quyết định phê duyệt hồ sơ mời thầu - Quyết định phê duyệt điều chỉnh (nếu có) |
|
|
8 |
Quyết định thành lập tổ chuyên gia/hợp đồng (nếu có) thuê cá nhân, tổ chức, đơn vị đánh giá hồ sơ dự thầu3 |
|
|
9 |
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện |
|
|
10 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
II. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
|||
1 |
Quyết định phê duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
|
|
2 |
Báo cáo đánh giá do tổ chuyên gia thực hiện |
|
|
3 |
Phê duyệt xếp hạng nhà thầu |
|
|
4 |
Biên bản thương thảo hợp đồng |
|
|
5 |
Các văn bản pháp lý khác có liên quan bao gồm cả các văn bản về xử lý tình huống (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
- Cột [2] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định nhận được;
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng văn bản nêu tại cột [1] mà tổ chức thẩm định không nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu).
b) Ý kiến thẩm định về cơ sở pháp lý:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 01, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về cơ sở pháp lý và những lưu ý cần thiết.
2. Quá trình tổ chức thực hiện
Tổ chức thẩm định kiểm tra và có ý kiến về quá trình tổ chức thực hiện theo các nội dung dưới đây:
2.1. Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 02 dưới đây:
Bảng số 02
STT |
Nội dung kiểm tra |
Thời gian thực tế thực hiện |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
|||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
I. Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
||||
1 |
Thông báo mời thầu |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên đăng tải thông báo mời thầu/gửi thư mời thầu đến ngày đầu tiên phát hành hồ sơ mời thầu] |
|
|
2 |
Phát hành hồ sơ mời thầu |
[Ghi thời gian thực tế phát hành hồ sơ mời thầu] |
|
|
3 |
Ngày có thời điểm đóng thầu |
[Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo biên bản đóng thầu] |
|
|
4 |
Mở thầu |
[Ghi thời gian trong biên bản mở thầu] |
|
|
5 |
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày đầu tiên hồ sơ mời thầu được phát hành đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
6 |
Thời gian gửi văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu (nếu có) |
[Ghi tổng số ngày thực tế kể từ ngày phát hành văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu cuối cùng đến ngày có thời điểm đóng thầu] |
|
|
II. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
||||
|
Thời gian đánh giá hồ sơ dự thầu |
[Ghi tổng thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính theo thực tế: - Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật được tính từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật - Thời gian đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính được tính từ ngày mở hồ sơ đề xuất về tài chính đến ngày bên mời thầu trình duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [3] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [4] đánh dấu "X" vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 02, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.2. Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu:
Kết quả thẩm định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu được tổng hợp tại Bảng số 03 dưới đây:
Bảng số 03
STT |
Nội dung kiểm tra |
Phương tiện đăng tải |
Số báo/Ngày đăng tải |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||||
|
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
1 |
Kế hoạch lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
|
2 |
Thông báo mời thầu |
|
|
|
|
3 |
Thông báo gia hạn thời điểm đóng thầu (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột [4] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ quy định về việc đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu.
- Cột [5] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó được đánh giá là không tuân thủ quy định về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật.
b) Ý kiến thẩm định về đăng tải thông tin:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả kiểm tra được tổng hợp tại Bảng số 03, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu và những lưu ý cần thiết.
2.3. Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
a) Tổng hợp kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Kết quả thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng được tổng hợp tại Bảng số 04 dưới đây:
Bảng số 04
STT |
Nội dung kiểm tra |
Kết quả thẩm định |
|
Tuân thủ |
Không tuân thủ |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
I. Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
|||
1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
|
|
2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định tại hồ sơ mời thầu |
|
|
II. Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
|||
1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính |
|
|
2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính theo các tiêu chuẩn đánh giá về tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu |
|
|
3 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
Ghi chú:
- Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển hoặc mời quan tâm, tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về việc nhà thầu cập nhật lại thôn tin về năng lực, kinh nghiệm so với thông tin đã kê khai trong hồ sơ dự sơ tuyển/hồ sơ quan tâm (nếu có) đã được đánh giá.
- Trường hợp hồ sơ dự thầu có sai sót không nghiêm trọng được tổ chuyên gia, bên mời thầu chấp nhận thì tổ chức thẩm định cần đưa ra ý kiến nhận xét về sai sót đó có đúng là sai sót không nghiêm trọng không, hồ sơ dự thầu có đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là phù hợp thì tổ thẩm định nhận xét về việc bên mời thầu yêu cầu nhà thầu cung cấp thông tin và tài liệu để khắc phục sai sót đó có đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu không. Nếu việc chấp nhận sai sót không nghiêm trọng của tổ chuyên gia, bên mời thầu là không phù hợp thì tổ chức thẩm định đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Cột [2] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu cần được duyệt.
- Cột [3] đánh dấu “X” vào các ô tương ứng đối với từng nội dung nêu tại cột [1] nếu kết quả kiểm tra về nội dung đó là không tuân thủ yêu cầu của hồ sơ mời thầu, tiêu chuẩn đánh giá được duyệt. Tại điểm b Khoản này, nêu rõ Mục, Điều, Khoản, Điểm không tuân thủ hoặc không phù hợp theo quy định của pháp luật và quy định trong hồ sơ mời thầu.
b) Ý kiến thẩm định về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng:
Căn cứ các tài liệu được cung cấp, kết quả thẩm định được tổng hợp tại Bảng số 04, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến về nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng và những lưu ý cần thiết.
III. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU CỦA CÁC THÀNH VIÊN TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về các ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu của các thành viên tổ chuyên gia.
IV. VỀ Ý KIẾN KHÁC BIỆT, BẢO LƯU GIỮA BÊN MỜI THẦU VỚI TỔ CHUYÊN GIA (NẾU CÓ)
1. Tổng hợp các ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có):
Phần này nêu các ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia (nếu có).
2. Ý kiến thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia:
Phần này đưa ra nhận xét của tổ chức thẩm định về ý kiến khác biệt, bảo lưu giữa bên mời thầu với tổ chuyên gia.
V. TỔNG HỢP KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH
Ý kiến thẩm định đối với gói thầu được tổng hợp tại Bảng số 06 dưới đây:
Bảng số 06
STT |
Nội dung kiểm tra |
Ý kiến thẩm định |
|
Thống nhất |
Không thống nhất |
||
|
[1] |
[2] |
[3] |
1 |
Căn cứ pháp lý |
|
|
2 |
Quá trình tổ chức thực hiện |
|
|
2.1 |
Thời gian trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
2.2 |
Đăng tải thông tin trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu |
|
|
3 |
Nội dung đánh giá hồ sơ dự thầu, thương thảo hợp đồng |
|
|
Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
|
|
|
3.1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về kỹ thuật |
|
|
3.2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật theo các tiêu chuẩn đánh giá được quy định tại hồ sơ mời thầu |
|
|
Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
|
|
3.1 |
Nội dung đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ đề xuất về tài chính |
|
|
3.2 |
Nội dung đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính theo các tiêu chuẩn đánh giá về giá/ tài chính được quy định tại hồ sơ mời thầu |
|
|
3.3 |
Danh sách xếp hạng nhà thầu |
|
|
3.4 |
Nội dung thương thảo hợp đồng |
|
|
4 |
Kết quả lựa chọn nhà thầu |
|
|
4.1 |
Nhà thầu được đề nghị trúng thầu |
|
|
4.2 |
Giá đề nghị trúng thầu |
|
|
5 |
Giải quyết kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu |
|
|
6 |
Nội dung khác (nếu có) |
|
|
Ghi chú:
Trường hợp tổ chức thẩm định thống nhất với nội dung tại cột [1] thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [2]; trường hợp không thống nhất thì đánh dấu "X" vào các ô tương ứng tại cột số [3].
VI. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét
Trên cơ sở các nhận xét theo từng nội dung nêu trên, tổ chức thẩm định đưa ra ý kiến nhận xét về các nội dung như sau:
- Về cơ sở pháp lý, việc tuân thủ quy định pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Về kết quả đạt được: nhà thầu được đề nghị trúng thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng các tiêu chí đánh giá, có giải pháp khả thi để thực hiện gói thầu4;
- Về tính cạnh tranh, công bằng: trong quá trình tổ chức đấu thầu, việc yêu cầu nhà thầu bổ sung, làm rõ có bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng giữa các nhà thầu không;
- Về tính minh bạch, công khai trong việc đăng tải thông tin, mở thầu;
- Về tính hiệu quả kinh tế của gói thầu: giá trị tiết kiệm so với dự toán gói thầu được duyệt hoặc so với tổng mức đầu tư, dự toán trong quyết định phê duyệt dự án, dự toán5;
- Ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu. Trường hợp không thống nhất phải đưa ra lý do cụ thể.
Ngoài ra, tại phần này nêu rõ ý kiến bảo lưu của thành viên thẩm định trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có).
2. Kiến nghị
a) Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, trường hợp lựa chọn được danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và nội dung tại báo cáo thẩm định này, ______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị ______ [Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật gói thầu______ [Ghi tên gói thầu] thuộc _______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
STT |
Tên nhà thầu |
Điểm kỹ thuật |
Xếp hạng |
1 |
[Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật] |
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
n |
|
|
|
Đối với thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, trường hợp lựa chọn được nhà thầu được đề nghị trúng thầu, tổ chức thẩm định kiến nghị chủ đầu tư phê duyệt theo nội dung dưới đây:
Trên cơ sở đề nghị của bên mời thầu về kết quả lựa chọn nhà thầu và nội dung tại báo cáo thẩm định này, _______[Ghi tên tổ chức thẩm định] kiến nghị _________[Ghi tên chủ đầu tư] phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu_____ [Ghi tên gói thầu] thuộc ______ [Ghi tên dự án] theo các nội dung sau:
- Tên nhà thầu: ______ [Ghi tên đầy đủ, quốc tịch (trong trường hợp đấu thầu quốc tế) của nhà thầu được đề nghị trúng thầu];
- Giá đề nghị trúng thầu: ______ [ghi rõ cơ cấu loại tiền, số tiền bằng chữ và bằng số, có bao gồm thuế hay không...];
- Loại hợp đồng: ______ [Ghi rõ loại hợp đồng theo hồ sơ mời thầu];
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).
b) Trường hợp tổ chức thẩm định không thống nhất với đề nghị của bên mời thầu hoặc chưa có đủ cơ sở kết luận về kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu (bao gồm cả trường hợp không lựa chọn được nhà thầu đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật, nhà thầu được đề nghị trúng thầu) thì đưa ra đề xuất và kiến nghị về biện pháp xử lý tiếp theo đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan nhằm đẩy nhanh quá trình triển khai thực hiện gói thầu, dự án để chủ đầu tư xem xét, quyết định.
c) Các ý kiến khác (nếu có).
Báo cáo thẩm định này được lập bởi: ______ [Ghi đầy đủ họ và tên, chữ ký của từng thành viên tổ thẩm định].
Nơi nhận: |
[ĐẠI DIỆN HỢP
PHÁP CỦA |
____________
1 Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
2 Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
3 Đối với nội dung này tổ chức thẩm định phải kiểm tra việc các thành viên tổ chuyên gia có đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 16 Luật đấu thầu và Điều 116 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hay không.
4, 5 Đối với thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật không phải nêu nhận xét về nội dung này.
Liệt kê danh mục các tài liệu tổ chức thẩm định nhận được (sau khi đã yêu cầu bổ sung tài liệu) để thực hiện việc thẩm định kết quả đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật/kết quả lựa chọn nhà thầu.
[1] Chỉ áp dụng nội dung này khi Bộ Kế hoạch và Đầu tư có văn bản hướng dẫn về chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
THE
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 19/2015/TT-BKHĐT |
Hanoi, November 27, 2015 |
CIRCULAR
DETAILED REGULATIONS ON ESTABLISHMENT OF ASSESSMENT REPORT DURING CONTRACTOR SELECTION PROCESS
Pursuant to the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013;
Pursuant to the Government’s Decree No. 63/2014/NĐ-CP dated June 26, 2014 detailing the implementation of a number of articles of the Law on Bidding;
Pursuant to the Government's Decree No. 116/2008/NĐ-CP dated November 14, 2008 on defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
The Minister of Planning and Investment promulgates the Circular detailing the establishment of assessment report during contractor selection process.
Article 1. Scope and regulated entities
1. Governing scope
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Regulated entities
This Circular applies to organizations and individuals participating in or involved in selection of contractors as prescribed in Clause 1, this Article.
Article 2. Specimen assessment report
1. For bid packages belonging to regular procurement plan, submission of EOI requests, prequalification document, invitation for bid, request for proposals, results of assessment of EOI response, technical proposals, prequalification application and selection of contractors shall be carried out by the units selected by the procuring entity.
2. In case of establishment of reports on assessment of EOI requests, prequalification document, Sample 01 enclosed herewith shall be applied;
3. In case of establishment of reports on assessment of invitation for bid, Sample 02 enclosed herewith shall be applied;
4. In case of establishment of reports on assessment of request for proposals, Sample 03 enclosed herewith shall be applied;
5. In case of establishment of reports on assessment of EOI response, prequalification application, Sample 04 enclosed herewith shall be applied.
6. In case of establishment of reports on assessment of selection of contractors according to One Single-Stage – One Envelop bidding procedure, Sample 05 enclosed herewith shall be applied.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. For bid packages belonging to projects using ODA, concessional loans arising from International Agreement between Vietnam and the sponsor, the samples enclosed herewith may be applied if approved by the sponsor or supplements and amendments can be made to meet provisions on bidding as prescribed in the International Agreement.
9. For bid packages applying online selection of contractors, this Circular shall be based on to make appropriate use.
10. For bid packages applied according to two-stage procedure, mixed packages, samples enclosed herewith may be used with some amendments in case of establishment of reports on assessment of bids (stage one), assessment of technical proposals, selection of contractors.
11. In case amendments and supplements are made to the samples enclosed herewith, the organizations or individuals carrying out the assessment should ensure such amendments and supplements are appropriate and not in opposition with the laws on bidding.
Article 3. Time of assessment
Maximum time of assessment is 20 days since the assessing organization receives submissions. For selection of contractors, in case Two-stage and One-envelop procedure is applied, time of assessment is calculated as total time for assessment of technical proposals and selection of contractors combined.
Article 4. Requirements for members participating in assessment team
1. Members of the assessment team should meet following requirements:
a) Have certificates of training in bidding, bidding practice certificate as prescribed;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Have at least three years of experience in the areas assigned; for bid packages to be implemented in remote areas or severely disadvantaged areas, only one year of experience is required;
d) Have adequate English level for international bid packages;
e) Have a written commitment in the Appendix enclosed herewith;
2. Persons who are mothers, fathers, mothers-in-law, fathers-in-law, children, adopted children, daughters-in-law, sons-in-law, brothers and sisters of the individuals involved in the establishment of EOI requests, prequalification document, invitation for bid, request for proposals shall not be allowed to be involved in the assessment of such documents.
3. Persons who are mothers, fathers, mothers-in-law, fathers-in-law, children, adopted children, daughters-in-law, sons-in-law, brothers and sisters of the individuals involved in the assessment of EOI response, technical proposals, result of selection of contractors shall not be allowed to be involved in the assessment of such documents.
Article 5. Implementation
1. This Circular takes effect since January 15, 2016. This Circular supersedes Circular No. 21/2010/TT-BKH dated October 28, 2010 detailing assessment of invitation for bid, request for proposals and Circular No. 08/2010/TT-BKH dated April 21, 2010 detailing establishment of reports on assessment of bidding result.
2. Ministries, ministerial-level agencies, Governmental agencies, other central agencies, People’s committees at all levels and relevant organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular.
Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported (by relevant agencies) to the Ministry of Planning and Investment for instructions./.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THE
MINISTER
Bui Quang Vinh
APPENDIX
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
(Location and date)
COMMITMENT
- I am: ________ [Specifying name of the member of the verification team]
- Address:___________ [Specifying the address]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is a member participating the verification [Specifying the verification scope, e.g. Request for Expression of Interest (REOI), etc] of the package [Specifying the package’s name] included in the project [Specifying the project’s name]
I hereby commit to:
- have required capacity and experience in verification of the package under consideration and possess adequate appropriate degrees and professional certificates as regulated by the law.
- assess [Specifying the verified matter, e.g. REOI, etc] in an honest, objective, impartial manner and not be under the benefit constraint by either party.
- take responsibility as prescribed in Article 78 of the Bidding Law No.43/2013/QH13.
I will take legal responsibility if any violation against the aforesaid commitment is found.
(Location and
date)
Committed by
[Signature and full name]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM NO.01
SAMPLE REPORT ON
VERIFICATION OF REOI AND PREQUALIFICATION DOCUMENTS
(Issued together with Circular No.19/2015/TT-BKHDT dated November 27, 2015
of the Ministry of Planning and Investment)
[THE
VERIFICATION BODY]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
No._______(if any)
(Location and date)
REPORT ON VERIFICATION OF____
[SPECIFYING THE REOI /PREQUALIFICATION DOCUMENT]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
included in______ [Specifying the project’s name]
To:______ [Specifying the investor’s name]
- Pursuant to1_______ [the Bidding Law No.43/2013/QH13 dated November 26 of the National Assembly];
- Pursuant to1______ [Decree No.63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 of the Government providing for enforcement of a number of articles of the Law on Bidding regarding selection of preferred bidder];
- Pursuant to _____ [the written document defining functions and duties of the verification body and written document stating the assignment of verification duty or consultant hiring contract];
- Pursuant to ______ [other relevant documents];
- Pursuant to the proposal of ____ [Specifying the procuring entity’s name] regarding approval for _____ [Specifying the REOI /prequalification document], draft of _____ [Specifying the REOI /prequalification document] and relevant documents provided, _____ [Specifying the verification body’s name] has carried out verification of [Specifying the REOI /prequalification document] for the package [Specifying the package’s name] included in ____ [Specifying the project’s name] from ____ [Specifying the date on which the satisfactory proposal is received] to _____ [Specifying the date on which the verification report is issued].
The results of verification of_______ [Specifying the REOI /prequalification document] of the aforesaid package are consolidated into a report containing the following items:
I. BASIC INFORMATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Overview of main contents of the project and the package, legal bases for compilation of the REOI /prequalification document.
2. Verification organization
This part describes the working method (team work or individual work) of the verification body during the verification and measures to take actions in case one or more than one member dissents from opinions of others.
The verification report shall be attached to the photo of certificate in bidding, practicing certificate in bidding2 of members in the verification team as regulated by the law on bidding.
II. SUMMARY OF VERIFICATION CONTENTS
1. Legal bases
a) Consolidation of the results of verification of legal bases:
The results of inspection of legal bases for establishment of ____ [Specifying the REOI /prequalification document] shall be consolidated into Chart No.01 below:
Chart No.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Item
Inspection results
Yes
Not available
[1]
[2]
[3]
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decision on approval for the adjusted project (if any)
2
- Decision on approval for the selection of preferred bidder plan
- Decision on approval for the adjusted plan on selection preferred bidder (if any)
3
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Other relevant legal documents (if any)
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] received by the verification body;
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] that the verification body has not received (after it has requested supplementary documents)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 01, the verification body gives comments on legal bases for establishment of the REOI/prequalification document and necessary notes (if any).
2. Contents of ______ [Specifying the REOI/prequalification document]
a) Consolidation of the results of verification of contents _____ [Specifying the REOI /prequalification document]
The results of verification of contents of ____ [Specifying the REOI/prequalification document] shall be consolidated into Chart No.02 below:
Chart No.02
Item
Verification result
Compliant
Non-compliant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
[3]
Requirements applied for REOI/prequalification process
Standards for assessment of the EOI response/prequalification application
Forms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is compliant with the regulations on the law on bidding and relevant law; consistent with the approved project or plan on selection of preferred bidder , nature and requirements of the package.
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is not compliant with the regulations on the law on bidding and relevant law provisions or inconsistent with the approved project or plan on selection of preferred bidder, nature and requirements of the package. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
b) Verification opinions on contents of ____ [Specifying the REOI/prequalification document]
Based upon the provided documents and verification results consolidated in Chart No. 02, the verification body gives comments on contents of the EOI request/prequalification document upon law provisions on bidding and relevant law provisions, the approved project/plan on selection of preferred bidder, nature and requirements of the package and necessary notes (if any). In case the REOI/prequalification document specifies regulations upon other relevant law provisions, the verification body shall give comments on such regulations to see whether the aforesaid regulations place any restriction on the bidder's participation. If there is any restriction on bidder's participation, the verification body shall give recommendations as prescribed in Point b Clause 2 Section III.
As for items provided in standards for assessment of EOI responses/prequalification applications, the verification body shall give comments on compliance with contents of the package based upon:
- material and information about the survey into the market in terms of ability to supply goods or provide services relating to the package conducted by the entity making the REOI/prequalification document or the procuring entity.
- the logic of criteria for assessment of EOI responses/prequalification applications in an objective, impartial and transparent manner.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Dissenting opinions and reservations of individuals participating in establishment of ____ [Specifying the REOI/prequalification document] (if any)
a) Consolidation of dissenting opinions and reservations of individuals participating in establishment of _____ [Specifying the REOI/prequalification document] (if any)
This part describes the dissenting opinions and reservations of individuals participating in establishment of the REOI/prequalification document (if any).
b) Verification of dissenting opinions reservations of individuals participating in establishment of _____ [Specifying the REOI/prequalification document] (if any)
This section indicates comments on dissenting opinions and reservations mentioned above given by the verification body and necessary notes.
III. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments on contents of______ [Specifying the REOI/prequalification document]
Based upon comments on specific items of the REOI/prequalification document mentioned above, the verification body gives general comments on draft REOI/prequalification document. This part provides unanimous or divided opinions on contents of the REOI/prequalification document. Explanation is required in case of dissenting opinions.
This part describes retained opinions of members of the verification team during verification of the draft REOI/prequalification document. (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) In case the draft REOI/prequalification document is consistent with law provisions on bidding and relevant law provisions and satisfies specified requirements, the verification body shall send a recommendation to the investor, including the following items:
Pursuant to the request from ____ [Specifying the procuring entity’s name] for approval for _____ [Specifying the REOI/prequalification document], the draft _____ [Specifying the REOI/prequalification document] and contents of this verification report, _____ [Specifying the verification body’s name] grants approval for______ [Specifying the EOI request/prequalification document] for the package [Specifying the package’s name] included in ____ [Specifying the project’s name].
b) In case the verification body fails to concur with contents of the REOI/prequalification document, such body shall send proposals of following actions to ensure compliance with provisions of the law on bidding and other relevant law provisions with the aim of speeding up the implementation of the package and the project to the investor for consideration and approval purpose.
This verification report is prepared by ________ [Specifying full name and signature of each member of the verification team].
[LEGAL
REPRESENTATIVE OF THE VERIFICATION BODY]
[Name, position, full name and seal (if any]
____________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives written guidance on the practicing certificate in bidding.
APPENDIX
LISTS OF DOCUMENTS NECESSARY FOR VERIFICATION OF REOI/PREQUALIFICATION DOCUMENTS
List documents received by the verification body (after provision of additional document is required) necessary for verification of REOI/prequalification documents.
FORM NO.02
SAMPLE REPORT ON
VERIFICATION OF BIDDING DOCUMENTS
(Issued together with Circular No.19/2015/TT-BKHDT dated November 27, 2015
of the Ministry of Planning and Investment)
[THE
VERIFICATION BODY]
--------
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No._______(if any)
(Location and date)
REPORT ON VERIFICATION OF BIDDING DOCUMENTS
Package_____ [Specifying the package’s name]
included in______ [Specifying the project's name]
To:______ [Specifying the investor’s name]
- Pursuant to1_______ [the Law on Bidding No.43/2013/QH13 dated November 26 of the National Assembly];
- Pursuant to1______ [Decree No.63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 of the Government providing for enforcement of a number of articles of the Law on Bidding regarding selection of preferred bidder];
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Pursuant to ______ [other relevant documents];
- Pursuant to the proposal of ____ [Specifying the procuring entity’s name] regarding approval for the bidding document, draft bidding document and relevant documents provided, _____ [Specifying the verification body’s name] has carried out verification of the bidding document for ______ [Specifying the package’s name] included in ____ [Specifying the project’s name] from ____ [Specifying the date on which the satisfactory bidding document is received] to _____ [Specifying the date on which the verification report is issued].
The results of verification of the bidding document mentioned above are consolidated into a report containing the following items:
I. BASIC INFORMATION
1. Overview of the project and the package
Overview of main contents of the project and the package and legal bases for establishment of the bidding document
2. Verification organization
This part describes the working method (team work or individual work) of the verification body during the verification and measures to take actions in case one or more than one member dissents from opinions of others.
The verification report shall be attached to the photo of certificate in bidding, practicing certificate in bidding2 of members in the verification team as regulated by the law on bidding.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Legal bases
a) Consolidation of the results of verification of legal bases:
The results of inspection of legal bases for establishment of the bidding document shall be consolidated into Chart No.01 below:
Chart No.01
No.
Item
Inspection result
Yes
Not available
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
[2]
[3]
1
- Decision on approval for the project or Decision of the head of the investor or the head of the entity authorized to make preparations for the project (applicable if the investor of the mentioned package has not yet been defined before receipt of the decision on approval for the project)
- Decision on approval for the adjusted project (if any)
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decision on approval for the adjusted plan on selection of preferred bidder (if any)
3
Loan agreements or contracts (if any)
4
- Design document associated with the cost estimate for the contract for construction or requirements for characteristics and specifications of goods (if any) applied to the contract for procurement of goods or reference provisions for the contract for procurement of consulting services
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Other relevant legal documents (if any) _______ [Specifying other relevant legal documents, e.g. the record of conversation between the procuring party and the bidders participating in stage 1 when assessing the bidding documents in stage 2 for the package under two-stage bidding procedure, etc]
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] received by the verification entity;
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] that the verification body has not received (after provision of additional documents is required.)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 01, the verification body gives comments on legal bases for establishment of the bidding document and necessary notes (if any).
2. Contents of the bidding document
a) Consolidation of results of verification of contents of the bidding document:
The results of verification of contents of the bidding document are consolidated into3:
- Chart No.02A (applied to verification of (1) bidding documents for contracts for procurement of goods, construction and mixed contracts under single-stage one-envelope bidding procedure and two-envelope bidding procedure; (2) bidding documents of stage 2 for contracts for procurement of goods, construction under two-stage one-envelope bidding procedure; (3) bidding documents of stage 1for contracts for procurement of goods, construction and mixed contracts under two-stage two-envelope bidding procedure;
- Chart No.02B (applied to verification of bidding documents for contracts for procurement of consulting services);
- Chart No.02C (applied to verification of bidding documents at stage 1 for contracts for procurement of goods, construction and mixed contracts under two-stage two-envelope bidding procedure);
- Chart No.02D (applied to verification of bidding documents at stage 2 for contracts for procurement of goods, construction and mixed contracts under two-stage two-envelope bidding procedure);
Chart No.02A
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Verification result
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
Part 1. Bidding procedures
- Instructions to bidders
- Bidding data sheet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Form of bid
Part 2.
Requirements for construction (applied to contracts of construction)
Requirements for supply (applied to contracts for procurement of non-consulting services and goods)
Requirements applied to contract package (for mixed contracts)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- General conditions of the contract
- Particular conditions of the contract
- Contract forms
Chart No.02B
Item
Verification result
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
Part 1. Instructions to bidders
- Requirements for the bidding procedure
- Bidding data sheet
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Form of bid
Part 2. Form of technical proposal
Part 3. Form of financial proposal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Part 4. Reference provisions
Part 5. Requirements of the contract
- General conditions of the contract
- Particular conditions of the contract
- Contract forms
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Item
Verification result
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
Summary of the project and the package
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Instructions on preparation and submission of the bid at stage 1
Ideas for requirements for technical plan applied to the package; requirements for financial and commercial plan
Chart No.02D
Item
Verification result
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
Contents of amendments to the bidding document at stage 1
Notes:
The aforementioned charts shall be filled in as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is not compliant with regulations of the law on bidding and relevant law provisions or inconsistent with the approved project or plan on selection of preferred bidder, nature and requirements of the package. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
b) Verification opinions on contents of the bidding document:
Based upon the provided documents and verification results consolidated in Chart No. 02A, 02B, 02C or 02D, the verification body gives comments on contents of the bidding document upon provisions of the law on bidding and relevant law provisions, the approved project/plan on selection of preferred bidder, nature and requirements of the package and necessary notes (if any). In case the bidding document indicates regulations upon other relevant law provisions, the verification body shall give comments on such regulations to see whether the aforesaid regulations place any restriction on the bidder's participation. If any restriction on the bidder's participation is found, the verification body shall give proposals and recommendations as prescribed in Point b Clause 2 Section III.
As for items provided in standards for assessment of the bidding document, the verification body shall give comments on compliance with contents of the contract package based upon:
- material and information about the survey into the market in terms of ability to supply goods or provide services relating to the package conducted by the entity compositing the bidding document or the procuring entity.
- the logic of standards for assessment of bidding documents in an objective, impartial and transparent manner.
With regard to contents of the bidding document which is assessed not compliant or required to be amended or completed, the verification body gives a representation on reasons for such non-compliance or insufficiency and measures to be adopted to ensure compliance with the law on bidding and the bidding objective in terms of competition, impartiality, transparency and efficiency in economy. Clearly indicate the section, article, clause or point that is non-compliant or inconsistent with the law on bidding.
3. Dissenting opinions and reservations of individuals participating in compilation of the bidding document (if any)
a) Consolidation of dissenting opinions and reservations of individuals participating in compilation of the bidding document (if any):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Verification of dissenting opinions and reservations of individuals participating in compilation of the bidding document (if any):
This part provides comments on dissenting opinions and reservations mentioned above given by the verification body and necessary notes.
III. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments on contents of the bidding document
Based upon comments on each item of the bidding document mentioned above, the verification body gives general comments on the draft bidding document. This part specifies unanimous or divided opinions on contents of the bidding document. Explanation is required in case of dissenting opinions.
This part describes retained opinions of members of the verification team during verification of the draft bidding document (if any).
2. Recommendations
a) In case the draft bidding document is consistent with provisions of the law on bidding and relevant law provisions and satisfies specified requirements, the verification body shall send recommendations to the investor, including the following items:
Pursuant to the proposal of ____ [Specifying the procuring entity’s name] regarding approval for the bidding document, draft bidding document and contents of this verification report, _____ [Specifying the verification body’s name] hereby recommend _____ [Specifying the investor’s name] to grant approval for the bidding document for _______ [Specifying the package’s name] included in _________ [Specifying the project's name].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This verification report is prepared by ________ [Specifying full name and signature of each member of the verification team].
[LEGAL
REPRESENTATIVE OF THE VERIFICATION BODY]
[Name, position, full name and seal (if any]
____________
1 Provide the applicable legislative documents in accordance with regulations in force.
2 This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives written guidance on the practicing certificate in bidding.
3 The verification body may make a summary based upon the contents of the bidding document in special cases.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPENDIX
LISTS OF DOCUMENTS NECESSARY FOR VERIFICATION OF BIDDING DOCUMENTS
List documents received by the verification body (after provision of additional document has been required) necessary for verification of bidding documents.
FORM NO.03
SAMPLE REPORT ON
VERIFICATION OF REQUEST FOR PROPOSAL
(Issued together with Circular No.19/2015/TT-BKHDT dated November 27, 2015
of the Ministry of Planning and Investment)
[THE
VERIFICATION BODY]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
No._______(if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORT ON VERIFICATION OF REQUEST FOR PROPOSAL
Contract package_____ [Specifying the package’s name]
included in ______ [Specifying the project’s name]
To:______ [Specifying the investor’s name]
- Pursuant to1_______ [the Law on Bidding No.43/2013/QH13 dated November 26 of the National Assembly];
- Pursuant to1______ [Decree No.63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 of the Government providing for enforcement of a number of articles of the Law on Bidding regarding selection of preferred bidder];
- Pursuant to _____ [the written document defining functions and duties of the verification body and written document stating the assignment of verification duty or consultant hiring contract];
- Pursuant to ______ [other relevant documents];
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The results of verification of the aforesaid RFP are consolidated into a report containing the following items:
I. BASIC INFORMATION
1. Overview of the project and the package
Overview of main contents of the project and the package and legal bases necessary for RFP making
2. Verification body
This part describes the working method (team work or individual work) of the verification body during the verification and measures to take actions in case one or more than one member dissents from opinions of others.
The verification report shall be attached to the photo of certificate in bidding, practicing certificate in bidding2 of members in the verification team as regulated by the law on bidding.
II. CONSOLIDATION OF VERIFICATION CONTENTS
1. Legal bases
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The results of inspection of legal bases necessary for RFP making shall be consolidated into Chart No.01 below:
Chart No.01
No.
Item
Inspection result
Yes
Not available
[1]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
1
- Decision on approval for the project or Decision of the head of the investor or the head of the entity authorized to make preparations for the project (applicable if the investor of the mentioned package has not yet been defined that before receipt of the decision on approval for the project)
- Decision on approval for the adjusted project (if any)
2
- Decision on approval for the plan on selection of preferred bidder
- Decision on approval for the adjusted plan on selection of preferred bidder (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Loan agreements or contracts (if any)
4
- Design document associated with the approved cost estimate for the contract of or requirements for characteristics and specifications of goods (if any) applied to the contract for procurement of goods or reference provisions for the contract for procurement of consulting services
- Written documents on adjustments to the aforesaid documents (of any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Other relevant legal documents (if any)
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] received by the verification body;
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] that the verification body has not received (after provision of additional documents is required.)
b) Verification opinions on legal bases:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 01, the verification body gives comments on legal bases necessary for the RFP making and necessary notes (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Consolidation of results of verification of RFP’s contents:
a) The results of verification of RFP’s contents shall be consolidated into Chart No.02 below:
Chart No.02
Item
Verification result
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Instructions to bidders
Standards for RFP assessment
Form
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Requirements applied to the package (for contracts for construction, procurement of non-consulting services, goods and mixed contracts)
Requirements of the contract agreement
Notes:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is not compliant with regulations of the law on bidding and relevant law provisions or inconsistent with the approved project or plan on selection of preferred bidder, nature and requirements of the package. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
b) Verification opinions on RFP’s contents:
Based upon the provided documents and verification results consolidated in Chart No. 02, the verification body gives comments on RFP’s contents upon provisions of the law on bidding and relevant law provisions, the approved project/plan on selection of preferred bidder, nature and requirements of the package and necessary notes (if any). In case the RFP specifies regulations upon other relevant law provisions, the verification body shall give comments on such regulations to see whether the aforesaid regulations place any restriction on the bidder's participation. If any restriction on the bidder's participation is found, the verification body shall give proposals and recommendations as prescribed in Point b Clause 2 Section III.
As for items provided in standards for RFP assessment, the verification body shall give comments on compliance with contents of the package based upon:
- material and information about the survey into the market in terms of ability to supply goods or provide services relating to the package conducted by the entity making the RFP or the procuring entity.
- the logic of standards for RFP assessment in an objective, impartial and transparent manner.
With regard to the RFP’s item which is assessed not compliant or required to be amended or completed, the verification body gives a representation on reasons for such non-compliance or insufficiency and measures to ensure compliance with the law on bidding and the bidding objective in terms of competition, impartiality, transparency and efficiency in economy. Clearly indicate the section, article, clause or point that is non-compliant or inconsistent with the law on bidding.
3. Dissenting opinions and reservations of individuals participating in RFP making (if any)
b) Consolidation of dissenting opinions and reservations of individuals participating in RFP making (if any):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Verification of dissenting opinions and reservations of individuals participating in RFP making (if any):
This part provides comments on dissenting opinions and reservations mentioned above given by the verification body and necessary notes.
III. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments on RFP’s contents
Based upon comments on each item of the RFP mentioned above, the verification body gives general comments on the draft RFP. This part describes unanimous or divided opinions on RFP's contents. Explanation is required in case of dissenting opinions.
This part describes retained opinions of members of the verification team during verification of the draft RFP (if any).
2. Recommendations
a) In case the draft RFP is consistent with provisions of the law on bidding and relevant law provisions and satisfies specified requirements, the verification body shall send recommendations to the investor as follows:
Pursuant to the proposal of ____ [Specifying the procuring entity’s name] regarding approval for the RFP, the draft RFP and contents of this verification report, _____ [Specifying the verification body’s name] hereby recommend _____ [Specifying the investor’s name] to grant approval for the RFP for _______ [Specifying the package’s name] included in _________ [Specifying the project's name].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This verification report is prepared by ________ [Specifying full name and signature of each member of the verification team].
[LEGAL
REPRESENTATIVE OF THE VERIFICATION BODY]
[Name, position, full name and seal (if any]
____________
1 Provide the applicable legislative documents in accordance with regulations in force.
2 This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives written guidance on the practicing certificate in bidding.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LISTS OF DOCUMENTS NECESSARY FOR RFP VERIFICATION
List documents received by the verification body (after provision of additional document is required) necessary for RFP verification.
FORM NO.04
SAMPLE REPORT ON
VERIFICATION OF EOI RESPONSES AND PREQUALIFICATION APPLICATIONS
(Issued together with Circular No.19/2015/TT-BKHDT dated November 27, 2015
of the Ministry of Planning and Investment)
[THE
VERIFICATION BODY]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
No._______(if any)
(Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPORT ON VERIFICATION OF____
[SPECIFYING RESULTS OF ASSESSMENT OF EOI RESPONSES/PREQUALIFICATION APPLICATIONS]
Package_____ [Specifying the package’s name]
Included in ______ [Specifying the project’s name]
To:______ [Specifying the investor’s name]
- Pursuant to1_______ [the Law on Bidding No.43/2013/QH13 dated November 26 of the National Assembly];
- Pursuant to1______ [Decree No.63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 of the Government providing for enforcement of a number of articles of the Law on Bidding regarding selection of preferred bidder];
- Pursuant to _____ [the written document defining functions and duties of the verification body and written document stating the assignment of verification duty or consultant hiring contract];
Pursuant to written request for approval No._____ [Specifying the number of the written request for approval for the results of assessment of the EOI response/prequalification application] dated _____ [Specifying the date on which the written request is made] of _____ [Specifying the procuring entity's name] regarding _____ [Specifying the results of assessment of the EOI response/prequalification application] of the aforesaid contract package and relevant documents;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_____ [Specifying the verification body’s name] has conducted a verification of ____ [Specifying the results of assessment of the EOI response/prequalification application] for the package _____ [Specifying the package's name] included in _____ [Specifying the project’s name] from _____ [Specifying the date on which the satisfactory written request is received] to_____ [Specifying the date on which the verification report is issued].
The results of verification of _______ [Specifying the results of assessment of the EOI response/prequalification application] for the package mentioned above are consolidated into a report containing the following items:
I. BASIC INFORMATION
1. Overview of the project and the package
Overview of main contents of the project and the package and legal bases for request for EOI asking/prequalification.
2. Summary of REOI/prequalification process
This part provides a summary of the REOI/prequalification process and proposals of the procuring entity.
3. Verification body
This part describes the working method (team work or individual work) of the verification body during the verification and measures to take actions in case one or more than one member dissents from opinions of others.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. SCOPE OF VERIFICATION
1. Legal bases
1.1. Consolidation of the results of verification of legal bases:
The results of inspection of legal bases for ______ [Specifying the REOI/prequalification] shall be consolidated into Chart No.01 below:
Chart No.01
No.
Item
Inspection result
Yes
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
[2]
[3]
1
- Decision on approval for the project or Decision of the head of the investing entity or the head of the entity authorized to make preparations for the project (applicable if the investor of the mentioned package has not yet been defined before receipt of the decision on approval for the project)
- Decision on approval for the adjusted project (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decision on approval for the plan on selection of preferred bidder
- Decision on approval for the adjusted plan on selection of preferred bidder (if any)
3
Loan agreements or contracts (if any)
4
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
- Design document associated with the approved cost estimate for the contract for construction or requirements for characteristics and specifications of goods (if any) applied to the contract for procurement of goods or reference provisions for the contract for procurement of consulting services
- Written documents on adjustments to the aforesaid documents (of any)
6
- Decision on approval for the REOI/prequalification document
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Decision on establishment of the expert team/contract (if any) for hiring experts to evaluate the REOI/prequalification document3
8
Report on assessment of the EOI response/prequalification application provided by the experts
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Other relevant legal documents including written record on handling of situation (if any)
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] received by the verification body;
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] that the verification body has not received yet (after provision of additional documents is required.)
1.2. Verification opinions on legal bases:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 01, the verification body gives comments on legal bases for ask for EOI/prequalification and necessary notes (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The verification body shall carry out inspection of and give comments on the implementation including the items below:
2.1. Duration of selection of preferred bidder:
a) Consolidation of the results of verification of REOI/prequalification duration:
The results of verification of the aforesaid duration shall be put into Chart No.02 below:
Chart No.02
No.
Item
Duration in reality
Verification result
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
[4]
1
Notice of submission of the EOI response/prequalification application
[Specifying total day counted from the first day on which the notice is published to the first day on which the REOI/prequalification document is issued]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Time for preparation of the EOI response/prequalification application
[Specifying total day counted from the first day on which the REOI/prequalification document is issued to the day of bid closing]
3
Time for sending the amended REOI/prequalification document to bidders (if any)
[Specifying total day counted from the day on which the final amendment to REOI/prequalification document is made to the day of bid closing]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Time for assessment of the EOI response/prequalification application
[Specifying total day counted from the day of bid closing to the day on which the bidding result is released by the procuring entity]
Notes:
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is compliant with regulations on duration of selection of preferred bidder under the law on bidding
- Column [4]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is not compliant with regulations on duration of selection of preferred bidder under the law on bidding. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 02, the verification body gives comments on REOI/prequalification duration and necessary notes.
2.2. Information disclosure during of selection of preferred bidder:
a) Consolidation of the results of verification of information disclosure during EOI asking/prequalification
The results of verification of the aforesaid information disclosure shall be put into Chart No.03 below:
Chart No.03
No.
Item
Means of disclosure
Newspaper no./Disclosure date
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Notice of submission of the EOI response/prequalification application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Notice of extension of the deadline for submission of the EOI response/prequalification application (if any)
Notes:
- Column [4]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is compliant with regulations on information disclosure during selection of preferred bidder in accordance with provisions of the law on bidding.
- Column [5]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is non-compliant with regulations on information disclosure during selection of preferred bidder in accordance with provisions of the law on bidding. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 03, the verification body gives comments on information disclosure during EOI asking/prequalification and necessary notes.
2.3. Assessment of EOI response/prequalification application:
a) Consolidation of the results of verification of contents of the EOI response/prequalification application:
The results of verification of the aforesaid contents shall be consolidated into Chart No.04 below:
Chart No.04
No.
Item
Verification result
Compliant
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
[2]
[3]
1
Assessment of eligibility of the EOI response/prequalification application
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item satisfies requirements of the approved REOI/prequalification document.
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item fails to meet requirements of the approved REOI/prequalification document. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions and regulations provided in the REOI/prequalification document.
b) Verification opinions on assessment of the EOI response/prequalification application:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in the Chart No. 04, the verification body gives comments on assessment of the EOI response/prequalification application and necessary notes.
III. DISSENTING OPINIONS AND RESERVATIONS OF MEMBERS OF THE EXPERT TEAM (IF ANY)
1. Consolidation of dissenting opinions and reservations of members of the expert team (if any):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Assessment opinions on dissenting opinions and reservations of members of the expert team (if any):
This part indicates comments on dissenting opinions and reservations mentioned above given by the verification body.
IV. PROCURING ENTITY’S DISSENTS FROM EXPERT TEAM'S OPINIONS (IF ANY)
1. Consolidation of the procuring entity’s dissents from expert team’s opinions (if any):
This part specifies the procuring entity’s dissents from the expert team’s opinions (if any):
2. Assessment opinions on the procuring entity’s dissents from the expert team’s opinions (if any)
This part indicates comments on the procuring entity’s dissents from opinions of the expert team.
V. CONSOLIDATION OF VERIFICATION RESULTS
Verification opinions on the package shall be consolidated into Chart No.05 below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Item
Verification opinion
Unanimous
Divided
[1]
[2]
[3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal bases
2
Implementation
2.1
Duration of EOI asking/prequalification
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Information disclosure during the EOI asking/prequalification
3
Assessment of the EOI response/prequalification application
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Results of assessment of the EOI response/prequalification application
5
Handling of proposals for problems arising during selection of preferred bidder
6
Other matters (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
The verification body shall mark “X” onto the boxes in column [2] corresponding to items specified in column [1] if concurring with such items or mark "X" onto the boxes in column [3] if dissenting from such items.
VI. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments on results of assessment of the EOI response/prequalification application:
Based upon comments on each item mentioned above, the verification body gives comments on:
- legal bases and compliance with provisions of the law on bidding and other law provisions;
- the results of assessment of the EOI response/prequalification application to see whether bidders on the short list have adequate capacity and experience to meet the standards for assessment of the REOI/prequalification document;
- competition and impartiality to see whether the request for additional documents or information clarification provided by bidders is made in a competitive and impartial manner during the EOI asking/prequalification;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Unanimous or divided opinions on the results of assessment of EOI response/prequalification applications. Explanation is required in case of dissenting opinions.
This part describes reservations of members of the verification team during verification of the results of assessment of EOI responses/prequalification applications (if any).
2. Recommendations
a) If successfully compiling a shortlist of bidders, the verification body shall recommend the investor to approve such shortlist as follows:
Pursuant to the proposal of the procuring entity regarding the results of assessment of EOI responses/prequalification applications and contents of this verification report, _____ [Specifying the verification body's name] hereby recommend ______ [Specifying the investor's name] to grant approval for the shortlist of bidders for _____ [Specifying the contract package’s name] included in ____ [Specifying the project's name] with the following information:
No.
Name of bidder
1
[Specifying full name and nationality (in case of international bidding) of bidders on the shortlist]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
n
- Necessary notes (if any)
b) In case the verification body dissents from the results of assessment provided by the expert team or opinions of the procuring entity or fails to find enough grounds to draw a conclusion about the results of assessment of EOI responses/prequalification applications (including the case in which the shortlist fails to be compiled), such body shall send proposals of following actions to ensure compliance with provisions of the law on bidding and other relevant law provisions with the aim of speeding up the implementation of the package and the project to the investor for consideration and approval purpose.
c) Other opinions (if any)
This verification report is prepared by ________ [Specifying full name and signature of each member of the verification team].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[LEGAL
REPRESENTATIVE OF THE VERIFICATION BODY]
[Name, position, full name and seal (if any]
____________
1 Provide the applicable legislative documents in accordance with regulations in force.
2 This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives written guidance on the practicing certificate in bidding.
3 For this item, the verification body shall conduct an inspection to see whether members of the expert team satisfy requirements prescribed in Article 16 of the Law on Bidding and Article 116 of Decree No.63/2014/ND-CP.
APPENDIX
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
List documents received by the verification body (after provision of additional document is required) necessary for verification of results of assessment of EOI responses/prequalification applications.
FORM NO.05
SAMPLE REPORT ON
VERIFICATION OF RESULTS OF SELECTION OF PREFERRED BIDDER FOR PACKAGES UNDER
SINGLE-STAGE ONE-ENVELOPE BIDDING PROCEDURE
(Issued together with Circular No.19/2015/TT-BKHDT dated November 27, 2015
of the Ministry of Planning and Investment)
[THE
VERIFICATION BODY]
--------
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
No._______(if any)
(Location and date)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Package_____ [Specifying the package’s name]
Included in ______ [Specifying the project’s name]
To:______ [Specifying the investor’s name]
- Pursuant to1_______ [the Law on Bidding No.43/2013/QH13 dated November 26 of the National Assembly];
- Pursuant to1______ [Decree No.63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 of the Government providing for enforcement of a number of articles of the Law on Bidding regarding selection of preferred bidder];
- Pursuant to _____ [the written document defining functions and duties of the verification body and written document stating the assignment of verification duty or consultant hiring contract];
- Pursuant to ______ [other relevant documents];
- Pursuant to written request for approval No._____ [Specifying the number of the written request for approval for the results of selection of preferred bidder] of _____ [Specifying the procuring entity’s name] regarding the results of selection of preferred bidder for the aforesaid package and relevant documents;
_____ [Specifying the verification body’s name] has conducted a verification of the results of selection of preferred bidder for the contract package _____ [Specifying the package’s name] included in _____ [Specifying the project’s name] from _____ [Specifying the date on which the satisfactory written request is received] to_____ [Specifying the date on which the verification report is issued].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I. BASIC INFORMATION
1. Overview of the project and the package
Overview of main contents of the project and the package and legal bases for selection of preferred bidder
2. Summary of selection of preferred bidder
This part summarizes the entire process of selection of preferred bidder starting from issuance of procurement notice/invitation to bid until verification of and approval for the results of selection of preferred bidder and proposals and recommendations on the results of selection of preferred bidder given by the procuring entity.
3. Verification body
This part describes the working method (team work or individual work) of the verification body during the verification and measures to take actions in case one or more than one member dissents from opinions of others.
The verification report shall be attached to the photo of certificate in bidding, practicing certificate in bidding2 of members in the verification team as regulated by the law on bidding.
II. SCOPE OF VERIFICATION
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Consolidation of the results of verification of legal bases:
The results of inspection of legal bases for making selection of preferred bidder shall be consolidated into Chart No.01 below:
Chart No.01
No.
Item
Inspection result
Yes
Not available
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
[3]
1
- Decision on approval for the project or Decision of the head of the investing entity or the head of the entity authorized to make preparations for the project (applicable if the investor of the package has not yet been defined before receipt of the decision on approval for the project)
- Decision on approval for the adjusted project (if any)
2
- Decision on approval for the plan on selection of has not yet been defined
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Loan agreements or contracts (if any)
4
International agreement (if any) applied to projects funded by ODA loans or concessional loans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
- Design document associated with the approved cost estimate for the contract for procurement of construction or requirements for characteristics and specifications of goods (if any) applied to the contract for procurement of goods or reference provisions for the contract for procurement of consulting services
- Written documents on adjustments to the aforesaid documents (of any)
6
Decision on approval for the shortlist (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decision on approval for the bidding document/RFP
- Decision on approval for the adjusted bidding document/RFP (if any)
8
Decision on establishment of the expert team/contract (if any) for hiring experts to evaluate the bids/proposals3
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Approval for bidder ranking4
11
Record of contract negotiation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Other relevant legal documents including written record on handling of situation (if any)
Notes:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] received by the verification body;
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific documents specified in column [1] that the verification body has not received (after provision of additional documents is required.)
b) Verification opinions on legal bases:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 01, the verification body gives comments on legal bases and necessary notes (if any).
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The verification body shall carry out inspection of and give comments on selection of preferred bidder including the items below:
2.1. Duration of selection of preferred bidder:
a) Consolidation of the results of verification of duration for selection of preferred bidder
The results of verification of the aforesaid duration shall be put into Chart No.02 below:
Chart No.02
No.
Item
Duration in reality
Verification result
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
[4]
1
Issuance of procurement notice/invitation to bid
[Specifying total day in reality counted from the first day on which the procurement notice/invitation to bid is issued to the first day of issuance of the bidding document/RFP]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Issuance of bidding document/RFP
[Specifying the date in reality on which the bidding document/RFP is issued]
3
Date of bid closing
[Specifying the date of bid closing]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bid opening
[Specifying the date provided in the bid opening record]
5
Time for preparation of bids/proposals
[Specifying total day in reality counted from the first day on which the bidding document/RFP is issued to the date of bid closing]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Time for sending amendments to the bidding document/RFP to bidders (if any)
[Specifying total day in reality counted from the day on which the final amendment to the bidding document/RFP is made to the date of bid closing]
7
Time for assessment of bids/proposals
[Specifying total day in reality counted from the day of bid closing to the day on which the procuring entity send a request for approval for the results of selection of preferred bidder, exclusive of time for verification of and approval for relevant matters]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
- Column [3]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is compliant with regulations on duration of selection of preferred bidder under provisions of the law on bidding.
- Column [4]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is not compliant with regulations on duration of selection of preferred bidder under provisions of the law on bidding. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
b) Verification opinions on duration of selection of preferred bidder:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 02, the verification body gives comments on duration of selection of preferred bidder and necessary notes.
2.2. Information disclosure during selection of preferred bidder:
a) Consolidation of the results of verification of information disclosure during selection of preferred bidder
The results of verification of the aforesaid information disclosure shall be put into Chart No.03 below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Item
Means of disclosure
Newspaper no./Disclosure date
Verification result
Compliant
Non-compliant
[1]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
[4]
[5]
1
Preferred bidder selection plan
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Procurement notice/shortlist
3
Notice of extension of the deadline for bid closing (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Notes:
- Column [4]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item is compliant with regulations on information disclosure during selection of preferred bidder in accordance with provisions of the law on bidding.
- Column [5]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is not compliant with regulations on information disclosure during selection of preferred bidder in accordance with provisions of the law on bidding. In point b of this clause, clearly indicate which section, article, clause or point is compliant or non-compliant with law provisions.
b) Verification opinions on information disclosure during selection of preferred bidder:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in the Chart No. 03, the verification body gives comments on information disclosure during selection of preferred bidder duration and necessary notes.
2.3. Assessment of the bids/proposals and contract negotiation:
a) Consolidation of the results of verification of assessment of the bids/proposals and contract negotiation:
The results of verification of assessment of the bids/proposals and contract negotiation shall be consolidated into Chart No.04 below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Item
Verification result
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment of the eligibility of the bids/proposals
2
Assessment of the bids/proposals according to standards for assessment of capacity and experience; techniques specified in the bidding document/RFP
3
Assessment of the bids/proposals according to standards for financial assessment; techniques specified in the bidding document/RFP
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Contract negotiation
Notes:
- In case the prequalification was conducted, the verification body shall give comments about improvement of capacity and experience of bidders compared to information provided in the prequalification applications (if any) undergoing assessment.
- In case non-material nonconformities in the bid/proposal are accepted by the expert team and the procuring entity, the verification body shall give comments to see whether such nonconformities constitute material deviation and the bid/proposal is substantially responsive as required in the bidding document/RFP. If acceptance of the aforesaid non-material nonconformities by the expert team/procuring entity is considered appropriate, the verification team shall give comments to see whether requests from the procuring entity for provision of information and documents for the purposing of rectifying non-material meet the requirements of the bidding document/RFP. If acceptance of the aforesaid non-material nonconformities by the expert team/procuring entity is found inappropriate, the verification team shall mark “X” onto the corresponding boxes as follows:
- Column [2]: Mark “X” onto the boxes corresponding to specific items specified in the column [1] if the result of inspection of each item satisfies requirements of the approved bidding document/RFP.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Verification opinions on assessment of the bids/proposals and contract negotiation:
Based on the provided documents and the verification results consolidated in Chart No. 04, the verification body gives comments on assessment of the bids/proposals and contract negotiation and necessary notes.
III. DISSENTING OPINIONS AND RESERVATIONS OF MEMBERS OF THE EXPERT TEAM (IF ANY)
1. Consolidation of dissenting opinions and reservations of members of the expert team (if any):
This part describes dissenting opinions and reservations of members of the expert team (if any).
2. Verification opinions on dissenting opinions and reservations of members of the expert team (if any):
This part indicates comments on dissenting opinions and reservations mentioned above given by the verification body.
IV. PROCURING ENTITY’S DISSENTS FROM EXPERT TEAM'S OPINIONS (IF ANY)
1. Consolidation of the procuring entity’s dissents from expert team’s opinions (if any):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Verification opinions on the procuring entity’s dissents from the expert team’s opinions (if any)
This part indicates comments on dissents of the procuring entity mentioned above given by the verification body.
V. CONSOLIDATION OF VERIFICATION RESULTS
Verification opinions on the package shall be consolidated into Chart No.05 below:
Chart No.05
No.
Item
Verification opinion
Unanimous
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1]
[2]
[3]
1
Legal bases
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1
Duration of selection of preferred bidder
2.2
Information disclosure during selection of preferred bidder
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Assessment of the bids/proposals and contract negotiation
3.1
Assessment of the eligibility of the bids/proposals
3.2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Assessment of the bids/proposals according to standards for financial assessment; techniques specified in the bidding document/RFP
3.4
List of bidder ranking
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Contract negotiation
4
Result of selection of preferred bidder
4.1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.
Proposed winning price
5
Handling of proposals for problems arising during selection of preferred bidder
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Other matters (if any)
Notes:
The verification body shall mark “X” onto the boxes in column [2] corresponding to items specified in column [1] if concurring with such items or mark "X" onto the boxes in column [3] if dissenting from such items.
VI. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments
Based upon comments on each item mentioned above, the verification body gives comments on:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- the results to see whether the proposed winning bidder has required capacity and experience meeting the assessment standards and can work out feasible methods for implementation of the package;
- competition and impartiality to see whether the request for additional documents or information clarification provided by bidders is made in a competitive and impartial manner during the selection of preferred bidder;
- transparency and publicity in information disclosure and bid opening;
- efficiency in economy of the package, to be specific: the savings compared to the approved cost estimate or total investment or cost estimate provided in the decision on cost estimate/project approval;
- unanimous or dissenting opinions on the results of selection of preferred bidder. Explanation is required in case of dissenting opinions.
In addition, retained opinions of members of the verification team during verification of the results of selection of preferred bidder (if any) are required.
2. Recommendations
a) If any bidder is proposed to win the bid, the verification body shall recommend the investor to grant approval as follows:
Pursuant to the proposal of the procuring entity regarding the results of selection of preferred bidder and contents of this verification report, _____ [Specifying the verification body's name] hereby recommend ______ [Specifying the investor's name] to grant approval for the results of selection of preferred bidder for _____ [Specifying the contract package’s name] included in ____ [Specifying the project's name] with the following information:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Proposed winning price: _____ [Specifying the money structure, amount in words and numbers, with or without taxes];
- Type of contract: _____ [Specifying the type of contract required in the bidding document/RFP]
- Contract execution duration;
- Necessary notes (if any)
b) In case the verification body dissents from the proposals of the procuring entity or fails to find sufficient grounds to draw a conclusion about the results of selection of preferred bidder (including the case in which there is no bidder proposed to win the bid), such body shall send proposals of following actions to ensure compliance with provisions of the law on bidding and other relevant law provisions with the aim of speeding up the implementation of the package and the project to the investor for consideration and approval purpose.
c) Other opinions (if any)
This verification report is prepared by ________ [Specifying full name and signature of each member of the verification team].
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[LEGAL
REPRESENTATIVE OF THE VERIFICATION BODY]
[Name, position, full name and seal (if any]
____________
1 Provide the applicable legislative documents in accordance with regulations in force.
2 This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives written guidance on the practicing certificate in bidding.
3 For this item, the verification body shall conduct an inspection to see whether members of the expert team satisfy requirements prescribed in Article 16 of the Law on Bidding and Article 116 of Decree No.63/2014/ND-CP.
4 Not applicable to direct contracting, shopping, direct shopping.
APPENDIX
LISTS OF DOCUMENTS NECESSARY FOR VERIFICATION OF RESULTS OF SELECTION OF PREFERRED BIDDER
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FORM NO. 06
SAMPLE
REPORT ON ASSESSMENT OF THE RESULTS OF THE EVALUATION OF THE TECHNICAL PROPOSAL
AND THE RESULTS OF CONTRACTOR SELECTION FOR THE PACKAGE AWARDED ACCORDING TO
THE SINGLE-STAGE AND TWO-ENVELOP BIDDING PROCEDURES
(Issued together with the Circular No. 19/2015/TT-BKHDT dated November 27,
2015 of the Ministry of Planning and Investment)
[THE
ASSESSING BODY]
-------
THE
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
No. __________(if any)
_________, date (dd/mm/yyyy) ________
ASSESSMENT REPORT_________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Package______[Defining the package title]
of _______ [Specifying the project title]
Dear _________ [Specifying the investor’s name)
- Pursuant to1 _______ [the Law on Bidding No. 43/2013/QH13 dated November 26, 2013 of the National Assembly];
- Pursuant to1 ________[the Government's Decree No. 63/2014/ND-CP dated June 26, 2014 elaborating on the implementation of a number of articles of the Law on Bidding with regard to the contractor selection];
- Pursuant to ______[the written document defining the function and duties of the assessing body, the written document stating the assignment of assessment duties or the consultant hiring contract];
- Pursuant to _________ [Other relevant written documents];
- Pursuant to the approval request document No. ________ [Specifying the number of the written document submitted to apply for approval of the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection] dated _________ [Specifying the date on which this document is submitted for approval] of [the procuring party’s name] on _______ [Specifying the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection] with respect to the aforesaid package and other relevant documents;
____________ [Specifying the assessing body’s name] has conducted the assessment ________ [Specifying the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection] with respect to the package _______ [Specifying the package title] of _____ [Specifying the project title] from ________ [Specifying the date of receipt of all request documentation] to _______ [Specifying the date on which the assessment report is made]. The assessment results _______ [Specifying the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection] of the aforesaid package are consolidated into a report containing the following items:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Overview of the project and the package
Overview of the main contents of the project and the package, legal bases for selection of the contractor.
2. Summary of the processes for selection of the contractor
This section summarizes the entire process for organization of the contractor selection from the time of notification of the invitation to bid/delivery of the invitation to bid to the time of submission of the application for assessment and approval of the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection, and briefly describes the procuring party’s proposals and recommendations related to the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection.
3. Organization of assessment activities
This section specifies the working manner (whether in group or independently) of the assessing body during the assessment process, actions to be taken once one or some members have assessment opinions dissenting from a majority of other members.
This section requires the following documents attached to the assessment report: the photocopy of the certificate of completion of the training in procurement, the certificates of the practice of procurement2 of the assessment group members under the provisions of the legislation on procurement.
II. ASSESSMENT CONTENTS
1. Legal bases
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The results of checking of legal bases for the contractor selection shall be consolidated into the Chart No.01 below:
Chart No. 01
No.
Items
Checking results
Yes
Not available
[1]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
I. Assessment of the results of the evaluation of the technical proposal
1
- Decision on approval of the project or Decision of the head of the investing entity or the head of the entity authorized to make preparations for the project in case the investor of the package that needs to be implemented before receipt of the decision on approval of the project has not yet been defined
- Decision on approval of the adjusted project (if any)
2
- Decision on approval of the contractor selection plan,
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Loan agreement or contract (if any)
4
International treaty or agreement (if any) with regard to projects using official development assistance aids or preferential loans
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
- Design documentation and the approved cost estimate which are necessary for the construction package or requirements concerning properties and technical specifications of the goods (if any) with regard to the commodity shopping package, or reference terms and conditions applicable to the consultancy package
- Other documents on revision of the aforesaid documents (if any)
6
Decision on approval of the shortlist (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Decision on approval of the invitation to bid
- Decision on approval of the adjustment (if any)
8
Decision on establishment of the expert group/the contract (if any) to hire the individual, organization or entity to evaluate the contractor’s bid documents3
9
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Other relevant legislative documents, including documents stating response to situations (if any)
II. Assessment of the contractor selection results
1
Decision on approval of the results of the evaluation of the technical proposal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Evaluation report by the expert group
3
Decision on approval of the contractor rating
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Contract negotiation report
5
Other relevant legislative documents, including documents stating response to situations (if any)
Note:
- Column [2]: Mark “X” onto the right boxes with respect to specific documents specified in column [1] that the assessing body receives;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Assessment opinion on legal bases:
Based on the provided materials and the assessment results consolidated in the Chart No. 01, the assessing body gives comments on legal bases and necessary remarks.
2. Process for organizing the implementation
The assessing body assesses and gives comments on the process for organizing the implementation as follows:
2.1. With respect to the timeline of activities in the process of organizing the selection of contractors:
a) Consolidating the results of the assessment of the time of activities in the process of organizing the selection of contractors:
The results of the assessment of the time of activities in the process of organizing the selection of contractors are consolidated into the Chart No.02 below:
Chart No. 02
No.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Actual timelength of the contractor selection
Assessment results
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
[4]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Notification of the invitation to bid
[Specify the actual number of days from the first day of publication of the notification of the invitation to bid/delivery of the letter of invitation to bid to the first day of publication of the procuring party’s bid documents]
2
Publication of the procuring party's bid documents
[Specify the actual time of publication of the procuring party’s bid documents]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Date on which the bid is closed
[Specify the date on which the bid is closed as stated in the bid closing report]
4
Bid opening
[Specify the bid opening report]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Timelength of preparation of the contractor's bid documents
[Specify the actual number of days starting on the first day on which the procuring party's bid documents are published and ending on the day on which the bid is closed]
6
Time of delivery of the written document giving the adjustment to the procuring party’s bid documents to the contractors (if any)
[Specify the actual number of days starting on the date of issue of the written document giving the adjustment to the final bid documents of the procuring party and ending on the bid closing date]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. Assessment of the contractor selection results
Timelength of evaluation of the contractor's bid documents
[Specify the actual aggregate duration of the evaluation of the technical proposal and the evaluation of the financial proposal:
- The timelength of the evaluation of the technical proposal starts on the bid closing date and ends on the date on which the procuring party submits the results of the evaluation of the technical proposal for approval.
- The timelength of the evaluation of the financial proposal starts on the date of opening of the financial proposal and ends on the date on which the procuring party submits the results of the selection of the contractors for approval]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
- Column [3]: Mark “X” onto the appropriate boxes with respect to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is compliant with the regulations on the timeline of activities in the process of organizing the selection of the contractors in accordance with the legislation on bidding.
- Column [4]: Mark “X” onto the appropriate boxes with respect to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is non-compliant with the regulations on the timeline of activities in the process of organizing the selection of the contractors in accordance with the legislation on bidding. In point b of this clause, clearly indicate which section, paragraph, subparagraph or item is compliant or non-compliant under legislation.
b) Assessment opinions on the timeline of activities in the process of organizing the selection of contractors:
Based on the provided materials and the assessment results consolidated in the Chart No. 02, the assessing body gives comments on the timeline of activities in the process of organizing the selection of contractors and gives necessary remarks.
2.2. Public disclosure of information available in the process of organizing the selection of contractors:
a) Consolidating the results of the assessment of the public disclosure of information available in the process of organizing the selection of contractors:
The results of the assessment of the public disclosure of information available in the process of organizing the selection of contractors are consolidated into the Chart No.03 below:
Chart No. 03
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Items
Means of publication
Issue number/date
Assessment results
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4]
[5]
1
Contractor selection plan
2
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Notification of extension of the bid closing deadline (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
- Column [4]: Mark “X” onto the appropriate boxes with respect to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is compliant with the regulations on the publication of information available in the process of organizing the selection of the contractors in accordance with the legislation on bidding.
- Column [5]: Mark “X” onto the appropriate boxes with respect to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is non-compliant with the regulations on the publication of information available in the process of organizing the selection of the contractors in accordance with the legislation on bidding. In point b of this clause, clearly indicate which section, paragraph, subparagraph or item is compliant or non-compliant under legislation.
b) Assessment opinion on information publication:
Based on the provided materials and the assessment results consolidated in the Chart No. 03, the assessing body gives comments on the publication of information available in the process of organizing the selection of contractors and gives necessary remarks.
2.3. Contents of the evaluation of the contractor’s bid documents and contract negotiation:
a) Consolidating the assessment results regarding the contents of the evaluation of the contractor’s bid documents and contract negotiation:
Assessment results regarding the contents of the evaluation of the contractor’s bid documents and contract negotiation are consolidated into the Chart No.04 below:
Chart No. 04
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Items
Assessment results
Compliant
Non-compliant
[1]
[2]
[3]
I. Assessment of the results of the evaluation of the technical proposal
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Contents of the evaluation of legitimacy of the technical proposal
2
Contents of the evaluation of the technical proposal according to the evaluation standards referred to in the procuring party’s bid documents
II. Assessment of the contractor selection results
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Contents of the evaluation of the financial proposal according to the evaluation standards referred to in the procuring party’s bid documents
3
Contract negotiation contents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Note:
- In case where the prequalification of the contracts or the request for expressions of interest is needed in the package, the assessing body should give comments on the contractor’s provision of updated information about the contractor’s competency and past performance compared with those included in the contractor’s acceptance of participation in the prequalification/the contractor’s expression of interest (if any) which have already been evaluated.
- In case where the contractor’s bid documents contain immaterial errors which are accepted by the expert group and the procuring party, the assessing body should give its comments on these errors to determine whether they are immaterial and the contractor’s bid documents basically meet requirements set out in the procuring party’s bid documents. If the acceptance of immaterial errors by the expert group and the procuring party is appropriate, the assessing body gives its comments on whether the procuring party’s requesting the contractor to provide information and documents for the purpose of correcting these errors conforms to the requirements set out in the procuring party’s bid documents. If the acceptance of immaterial errors by the expert group and the procuring party is inappropriate, the assessing body marks “X” onto the corresponding box.
- Column [2]: Mark “X” onto the appropriate boxes with respect to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is compliant with the requirements contained in the procuring party's bid documents which are under processing for approval.
- Column [3]: Mark “X” onto the appropriate boxes with respect to specific items specified in the column [1] if the result of checking of each item is non-compliant with the requirements contained in the procuring party's bid documents and evaluation standards which have been approved. In point b of this clause, clearly indicate which section, paragraph, subparagraph or item is compliant or non-compliant under legislation and regulations set forth in the procuring party's bid documents.
b) Assessment opinions on the contents of the evaluation of the contractor’s bid documents and contract negotiation:
Based on the provided materials and the assessment results consolidated in the Chart No. 04, the assessing body gives comments on the contents of the evaluation of the contractor’s bid documents and contract negotiation, and gives necessary remarks.
III. DISSENTING OR RETAINED OPINIONS OF MEMBERS OF THE EXPERT GROUP (IF ANY)
1. Consolidating the dissenting or retained opinions of members of the expert group (if any):
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Opinions on the assessment of the dissenting or retained opinions of members of the expert group (if any):
This section describes the assessing body’s comments on the dissenting or retained opinions of members of the expert group.
IV. DISSENTING OR RETAINED OPINIONS BETWEEN THE PROCURING PARTY AND THE EXPERT GROUP (IF ANY)
1. Consolidating dissenting or retained opinions between the procuring party and the expert group (if any):
This section describes the dissenting or retained opinions between the procuring party and the expert group (if any).
2. Opinions on the assessment of the dissenting or retained opinions between the procuring party and the expert group:
This section describes the assessing body’s comments on the dissenting or retained opinions between the procuring party and the expert group.
V. CONSOLIDATION OF THE ASSESSMENT RESULTS
Assessment results regarding the package are consolidated into the Chart No.06 below:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Items
Assessment opinions
Unanimous
Dissenting
[1]
[2]
[3]
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Legal bases
2
Process for organizing the implementation
2.1
The timeline of activities in the process of organizing the selection of contractors
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Public disclosure of information available in the process of organizing the selection of contractors
3
Contents of the evaluation of the contractor’s bid documents and contract negotiation
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Contents of the evaluation of legitimacy of the technical proposal
3.2
Contents of the evaluation of the technical proposal according to the evaluation standards referred to in the procuring party’s bid documents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Assessment of the contractor selection results
3.1
Contents of the evaluation of legitimacy of the financial proposal
3.2
Contents of the evaluation of the financial proposal according to the price/finance-related evaluation standards referred to in the procuring party’s bid documents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
List of the contractor ratings
3.4
Contract negotiation contents
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Contractor selection results
4.1
Winning contractor
4.2
Bid winning price
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Resolution of recommendations about issues arising in the process of organizing the selection of contractors
6
Others (if any)
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
If the assessing body agrees to the contents provided in the column [1], mark "X" onto the right boxes in the column [2]; If not, mark “X” onto the right boxes in the column [3].
VI. COMMENTS AND RECOMMENDATIONS
1. Comments
On the basis of the comments on specific items or contents mentioned above, the assessing body gives its comments on the followings:
- With respect to legal bases, the assessing body gives comments compliance with laws on bidding and other relevant legislation;
- With respect to the achieved results, the assessing body gives comments on whether the winning contractor has sufficient competency and experience to meet evaluation criteria, and has feasible solutions to executing the package4;
- With respect to the competitiveness and equality, the assessing body gives comments on the bidding process, request for the contractor’s providing more information or clarifying whether the competitiveness and equality between contractors are ensured;
- The assessing body gives comments on transparency and public disclosure of bidding information and bid opening information;
- With respect to the economic efficiency of the package, the assessing body gives comments on total cost decreased in comparison with the approved cost estimate for execution of the package, total investment or the budget approved in the decision on approval of the project or the cost estimate5;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
In addition, this section clearly describes retained opinions of assessing members given in the process of evaluation of the technical proposal/the results of contractor selection (if any).
2. Recommendations
a) With respect to the assessment of the results of the evaluation of the technical proposal, if the contractors satisfying technical requirements are shortlisted, the assessing body may advise the investor to grant its approval based on the following items:
Based on the request of the procuring party regarding the results of the evaluation of the technical proposal and the contents of this assessment report, _______ [Specify the assessing body’s name] recommends _______ [Specify the investor's name] to approve the shortlist of contractors satisfying technical requirements in the package ________ [Specify the package title] of______ [Specify the project title] based on the followings:
No.
Contractor’s name
Technical point (if any)
Rating (if any)
1
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
With respect to the assessment of the contractor selection, in case of successful selection of the winning contractor, the assessing body may advise the investor to grant its approval based on the following items:
Based on the request of the procuring party regarding the results of the contractor selection and the contents of this assessment report, _______ [Specify the assessing body’s name] recommends _______ [Specify the investor's name] to approve the results of the selection of the contractor of the package ________ [Specify the package title] of______ [Specify the project title] based on the followings:
- The contractor’s name: _________ [Specify full name, nationality (in case of international bidding) of the winning contractor];
- The bid winning price: ________ [clearly specify currency type, monetary amount written in words or numbers, whether VAT included or not, etc.];
- Contract type: ________ [Clearly specify the contract type as referred to in the procuring party's bid documents];
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Remarks (if any).
b) Where the assessing body disagrees to the procuring party’s recommendations or there are not sufficient grounds for giving conclusions about the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection (even including the case in which the selection of the contractor satisfying technical requirements or the winning contractor is failed), it may submit its requests and recommendations regarding subsequent solutions conforming to laws on bidding and other relevant legislation in order to speed up the execution of the package or the project to seek the investor’s consideration and decision.
c) Other comments (if any).
This assessment report is made by ______ [Specify full name, signature of each member of the assessment group].
Recipients:
- As stated above;
- Procuring party;
- Archives.
[LEGAL
REPRESENTATIVE OF THE ASSESSING BODY]
[Name, title, signature and stamp (if any)]
____________
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives its written guidance on the certificate of the bidding practice.
3 For this item, the assessing body must check whether members of the expert group satisfy requirements prescribed in Article 16 of the Law on Bidding and Article 116 of the Decree No. 63/2014/ND-CP.
4,5 This item is not required for the assessment of the results of the evaluation of the technical proposal.
APPENDIX
LIST OF DOCUMENTS NECESSARY FOR THE ASSESSMENT OF THE RESULTS OF THE EVALUATION OF THE TECHNICAL PROPOSAL/THE RESULTS OF THE CONTRACTOR SELECTION
This section lists the documents that the assessing body receives (after sending the request for document supplementation) to carry out the assessment of the results of the evaluation of the technical proposal/the results of the contractor selection.
[1] This item is only applicable to the case in which the Ministry of Planning and Investment gives its written guidance on the certificate of the bidding practice.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
;
Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 19/2015/TT-BKHĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 27/11/2015 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 19/2015/TT-BKHĐT quy định chi tiết lập báo cáo thẩm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Chưa có Video