BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2019/TT-BKHĐT |
Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
QUY ĐỊNH NĂM 2020 LÀM NĂM GỐC ĐỂ TÍNH CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ THEO GIÁ SO SÁNH
Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 86/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
Thông tư này quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh; hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh; hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh; phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh và chuyển giá trị của các chỉ tiêu thống kê theo năm gốc 2010 và 2020.
1. Các tổ chức, cá nhân biên soạn chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh gồm:
a) Tổng cục Thống kê.
b) Tổ chức thống kê thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức khác ở Trung ương.
c) Người làm công tác thống kê.
2. Tổ chức, cá nhân sử dụng các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
Điều 3. Hệ thống chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
1. Danh mục chỉ số giá để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh quy định tại Phụ lục I Thông tư này.
2. Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê tại Phụ lục I thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
Điều 4. Hệ thống chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
1. Danh mục chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh quy định tại Phụ lục lI Thông tư này.
2. Nội dung chỉ tiêu thống kê tính theo giá so sánh
a) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê có số thứ tự từ 1 đến 7 tại Phụ lục II thực hiện theo quy định tại Nghị định số 97/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định nội dung chỉ tiêu thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
b) Khái niệm, phương pháp tính, nguồn số liệu, cơ quan chịu trách nhiệm thu thập, tổng hợp của các chỉ tiêu thống kê có số thứ tự 8 và 9 tại Phụ lục II thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2017/TT-BKHĐT ngày 30/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Kế hoạch, Đầu tư và Thống kê tương ứng với các chỉ tiêu thống kê có mã số 1301, 1303.
Điều 5. Phương pháp tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh
1. Tích lũy tài sản
a) Tích lũy tài sản gộp
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản |
= |
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá hiện hành theo loại tài sản |
Chỉ số giá tương ứng theo loại tài sản của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
b) Tích lũy tài sản thuần
Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản tính như sau:
Tích lũy tài sản thuần của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản |
= |
Tích lũy tài sản gộp của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản |
- |
Khấu hao tài sản cố định của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản |
Trong đó:
Khấu hao tài sản cố định của kỳ báo cáo theo giá so sánh theo loại tài sản |
= |
Khấu hao tài sản số định của kỳ báo cáo theo giá hiện hành theo loại tài sản |
Chỉ số giá của các tài sản tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
2. Tiêu dùng cuối cùng
a) Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tương ứng của nhóm ngành quản lý nhà nước của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
b) Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân) của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hóa và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân) của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư do chi mua sản phẩm hàng hoá và dịch vụ ở thị trường từ ngân sách hộ dân cư (cá nhân) của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tiêu dùng tương ứng theo nhóm hàng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư từ sản phẩm vật chất tự túc của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá sản xuất tương ứng theo nhóm hàng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
- Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị trường của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị trường của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư được hưởng thụ không phải trả tiền hoặc trả với mức giá thấp hơn giá thị trường của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tiêu dùng theo nhóm hàng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
3. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị xuất khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá hàng hóa xuất khẩu của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Giá trị nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị nhập khẩu hàng hóa của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá hàng hóa nhập khẩu của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
4. Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị xuất khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị xuất khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Giá trị nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị nhập khẩu dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
5. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính theo hai phương pháp sau:
Phương pháp sản xuất:
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Tổng giá trị tăng thêm của các ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
+ |
Thuế sản phẩm trừ (-) trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
Trong đó:
a) Giá trị tăng thêm theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị tăng thêm theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
- |
Chi phí trung gian theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
- Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
- Chi phí trung gian theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Chi phí trung gian theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Giá trị sản xuất theo ngành kinh tế của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
x |
Hệ số chi phí trung gian theo ngành kinh tế của năm gốc so sánh |
b) Thuế sản phẩm trừ (-) trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Thuế sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Thuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
+ |
Thuế nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
Thuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Thuế giá trị gia tăng các loại, thuế sản phẩm khác của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Thuế nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Thuế nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá nhập khẩu theo nhóm hàng nhập khẩu của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Trợ cấp sản phẩm của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Chỉ số giảm phát giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
= |
Giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Giá trị tăng thêm của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
Phương pháp sử dụng:
Tổng sản phẩm trong nước của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Tiêu dùng cuối cùng của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
+ |
Tích lũy tài sản của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
+ |
Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
Trong đó:
a) Tiêu dùng cuối cùng của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Tích lũy tài sản của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
c) Chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của kỳ báo cáo theo giá so sánh thực hiện theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.
6. Thu nhập quốc gia (GNI)
Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Thu nhập quốc gia của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giảm phát GDP của kỳ báo cáo so với kỳ gốc GDP |
Chỉ số giảm phát GDP của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
= |
GDP của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
GDP của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
7. Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Trong đó:
a) Vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản cơ bản của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá xây dựng theo nhóm sản phẩm tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
b) Vốn đầu tư, máy móc thiết bị
- Vốn đầu tư máy móc, thiết bị gồm vốn đầu tư máy móc thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu.
- Vốn đầu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư máy móc, thiết bị của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Vốn đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất trong nước và nhập khẩu của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá sản xuất máy móc, thiết bị và chỉ số giá nhập khẩu máy móc, thiết bị tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
c) Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Vốn đầu tư bổ sung vốn lưu động dưới dạng hiện vật của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất tương ứng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
8. Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tiêu dùng chung của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
9. Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh tính như sau:
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá so sánh |
= |
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng của kỳ báo cáo theo giá hiện hành |
Chỉ số giá tiêu dùng tương ứng theo nhóm hàng của kỳ báo cáo so với kỳ gốc |
Điều 6. Chuyển giá trị của các chỉ tiêu thống kê theo năm gốc 2010 và 2020
1. Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 về giá năm gốc 2020 như sau:
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 |
= |
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 |
x |
Chỉ số giá tương ứng của năm 2020 so với năm 2010 |
2. Chuyển giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 về giá năm gốc 2010 như sau:
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2010 |
= |
Giá trị của chỉ tiêu kỳ báo cáo theo giá năm gốc 2020 |
Chỉ số giá tương ứng của năm 2020 so với năm 2010 |
1. Tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điều 2 có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm:
a) Biên soạn các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh;
b) Chuyển đổi và công bố kịp thời số liệu của các chỉ tiêu thống kê theo các năm gốc so sánh 2010 và 2020;
c) Hướng dẫn chi tiết, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2020 và thay thế Thông tư số 02/2012/TT-BKHĐT ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định năm 2010 làm năm gốc thay cho năm gốc 1994 để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi ý kiến về Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Tổng cục Thống kê) để kịp thời xem xét, chỉnh lý./.
|
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC CHỈ SỐ GIÁ ĐỂ TÍNH CÁC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ
THEO GIÁ SO SÁNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Stt |
Mã số chỉ tiêu quốc gia tương ứng |
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ chủ yếu |
Kỳ công bố |
1 |
1101 |
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) |
- Danh mục hàng hóa tiêu dùng cá nhân theo mục đích sử dụng - Thành thị/nông thôn - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Tháng |
2 |
1104 |
Chỉ số giá nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu dùng cho sản xuất |
- Ngành sản phẩm - Vùng kinh tế |
Quý, năm |
3 |
1105 |
Chỉ số giá sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp và dịch vụ |
- Ngành kinh tế - Vùng kinh tế |
Quý, năm |
4 |
1106 |
Chỉ số giá xây dựng |
- Nhóm sản phẩm - Vùng kinh tế |
Quý, năm |
5 |
1107 |
Chỉ số giá bất động sản |
- Bất động sản để bán, chuyển nhượng - Bất động sản để cho thuê - Dịch vụ kinh doanh bất động sản. |
Quý, năm |
6 |
1108 |
Chỉ số giá tiền lương |
|
Năm |
7 |
1109 |
Chỉ số giá xuất khẩu, nhập khẩu |
- Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam - Danh mục các nhóm hàng xuất khẩu, nhập khẩu chủ yếu. |
Quý, năm |
DANH MỤC CHỈ TIÊU THỐNG KÊ TÍNH THEO GIÁ SO SÁNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2019/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 12 năm 2019
của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Stt |
Mã số chỉ tiêu quốc gia tương ứng |
Tên chỉ tiêu |
Phân tổ chủ yếu |
Kỳ công bố |
1 |
0506 |
Tích lũy tài sản |
|
Quý |
Loại tài sản (tài sản cố định, tài sản lưu động) |
Năm |
|||
2 |
0507 |
Tiêu dùng cuối cùng |
|
Quý, năm |
3 |
1005 |
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá |
Nhóm hàng hóa xuất, nhập khẩu |
Quý |
4 |
1008 |
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu dịch vụ |
Loại dịch vụ |
Quý, năm |
5 |
0501 |
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) |
- Ngành kinh tế cấp 1 - Mục đích sử dụng |
Quý |
- Ngành kinh tế cấp 1 - Mục đích sử dụng - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
6 tháng |
|||
- Ngành kinh tế cấp 1 - Mục đích sử dụng |
9 tháng |
|||
- Ngành kinh tế cấp 1 - Loại hình kinh tế - Mục đích sử dụng - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
|||
6 |
0508 |
Thu nhập quốc gia (GNI) |
Thu nhập quốc gia gộp và thuần |
Năm |
7 |
0401 |
Vốn đầu tư thực hiện toàn xã hội |
Nguồn vốn |
Quý |
- Nguồn vốn - Khoản mục đầu tư - Ngành kinh tế - Loại hình kinh tế - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
|||
8 |
|
Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng |
- Thành thị/nông thôn - Tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
Năm |
9 |
|
Chi tiêu bình quân đầu người 1 tháng |
- Thành thị/nông thôn - Vùng |
2 năm |
MINISTRY OF
PLANNING AND INVESTMENT |
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIET NAM |
No.: 13/2019/TT-BKHDT |
Hanoi, December 31, 2019 |
CONSIDERING 2020 AS THE BASE YEAR FOR CALCULATING STATISTICAL INDICATORS AT CONSTANT PRICES
Pursuant to the Law on Statistics No. 89/2015/QH13 dated November 23, 2015;
Pursuant to the Government’s Decree No. 94/2016/ND-CP dated July 01, 2016 detailing and guiding the implementation of a number of Articles of the Law on Statistics;
Pursuant to the Government’s Decree No. 97/2016/ND-CP dated July 01, 2016 providing for contents of statistical indicators listed in the national statistical indicator system;
Pursuant to the Government’s Decree No. 86/2017/ND-CP dated July 25, 2017 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;
Upon the request of the Director General of the General Statistics Office of Vietnam;
The Minister of Planning and Investment promulgates a Circular considering 2020 as the base year for calculating statistical indicators at constant prices.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
This Circular stipulates 2020 as the base year for calculating statistical indicators at constant prices, the price index system used for calculating statistical indicators at constant prices, the system of statistical indicators calculated at constant prices, methods of calculation of statistical indicators at constant prices and conversion of values of statistical indicators from the base year 2010 to the base year 2020.
1. Organizations and individuals compiling statistical indicators at constant prices, including:
a) General Statistics Office of Vietnam.
b) Statistics agencies affiliated to Ministries, ministerial agencies, Governmental agencies and other central-level agencies.
c) Statisticians.
2. Organizations and individuals using statistical indicators at constant prices.
Article 3. Price index system used for calculating statistical indicators at constant prices
1. The list of price indices used for calculating statistical indicators at constant prices is provided in Appendix I enclosed herewith.
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Article 4. System of statistical indicators calculated at constant prices
1. The list of statistical indicators calculated at constant prices is provided in Appendix II enclosed herewith.
2. Contents of statistical indicators calculated at constant prices
a) Definition, calculation method, data sources and regulatory entities responsible for data collection and aggregation of the statistical indicators numbered 1 to 7 in Appendix II shall comply with the Government’s Decree No. 97/2016/ND-CP dated July 01, 2016.
b) Definition, calculation method, data sources and regulatory entities responsible for data collection and aggregation of the statistical indicators numbered 8 to 9 in Appendix II shall comply with the Circular No. 05/2017/TT-BKHDT dated November 30, 2017 of the Minister of Planning and Investment providing for statistical indicators in the fields of planning, investment and statistics corresponding to statistical indicators of codes 1301 and 1303.
Article 5. Methods of calculation of statistical indicators at constant prices
a) Gross asset accumulation
Gross asset accumulation of a reporting period at constant prices by specific types is calculated as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
The reporting period’s gross asset accumulation at current prices by specific asset types
The price index according to asset types in the reporting period compared with that in the base period
b) Net asset accumulation
Net asset accumulation of a reporting period at constant prices by specific types is calculated as follows:
The reporting period’s net asset accumulation at constant prices by specific asset types
=
The reporting period’s gross asset accumulation at constant prices by specific asset types
-
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
The reporting period’s fixed asset depreciation at constant prices by specific asset types
=
The reporting period’s fixed asset depreciation at current prices by specific asset types
The price index of assets in the reporting period compared to that in the base period
a) Government final consumption expenditure
Government final consumption expenditure at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Government final consumption expenditure at constant prices in a reporting period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Government final consumption expenditure at current prices in a reporting period
Price index of relevant activities under state management in the reporting period compared to that in the base period
b) Household final consumption expenditure
- Household final consumption expenditure on purchase of goods and services in the market derived from the household (individual) budget at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Household final consumption expenditure on purchase of goods and services in the market derived from the household (individual) budget at constant prices in a reporting period
=
Household final consumption expenditure on purchase of goods and services in the market derived from the household (individual) budget at current prices in a reporting period
Consumer price index (CPI) by specific product industries in the reporting period compared to that in the base period
- Household final consumption of self-supplied products at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Household final consumption of self-supplied products at current prices in a reporting period
Price index of production by specific product industries in the reporting period compared to that in the base period
- Household final consumption expenditure of households consuming goods and services free of charge, or with charges lower than the market prices, at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Household final consumption expenditure of households consuming goods and services free of charge, or with charges lower than the market prices, at constant prices in a reporting period
=
Household final consumption expenditure of households consuming goods and services free of charge, or with charges lower than the market prices, at current prices in a reporting period
Consumer price index (CPI) by specific product industries in the reporting period compared to that in the base period
3. Goods export and import value
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Goods export value at constant prices in a reporting period
=
Goods export value at current prices in the reporting period
Price index of exports in the reporting period compared to that in the base period
Goods import value at constant prices in a reporting period
=
Goods import value at current prices in the reporting period
Price index of imports in the reporting period compared to that in the base period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Service export and import values at constant prices in a reporting period are calculated as follows:
Service export value at constant prices in a reporting period
=
Service export value at current prices in the reporting period
Price index in the reporting period compared to that in the base period
Service import value at constant prices in a reporting period
=
Service import value at current prices in the reporting period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Gross domestic product (GDP)
GDP at constant prices in a reporting period is calculated by two approaches as follows:
Production approach:
Gross domestic product (GDP) at constant prices in a reporting period
=
Gross value added of all economic industries at constant prices in the reporting period
+
Product taxes minus (-) product subsidies at constant prices in the reporting period
Where:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gross value added of an economic industry at constant prices in a reporting period
=
Its output at constant prices in the reporting period
-
Its intermediate consumption at constant prices in the reporting period
- The output of an economic industry at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Output of an economic industry at constant prices in a reporting period
=
Its output at current prices in the reporting period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- The intermediate consumption of an economic industry at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Intermediate consumption of an economic industry at constant prices in a reporting period
=
Its output at constant prices in the reporting period
x
Its intermediate consumption coefficient in the constant-price base year
b) Product taxes minus (-) product subsidies at constant prices in a reporting period shall be calculated as follows:
Product taxes at constant prices in a reporting period
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Import duties at constant prices in the reporting period
Value Added Tax (VAT) of various kinds, other product taxes at constant prices in a reporting period
=
Value Added Tax (VAT) of various kinds, other product taxes at current prices in the reporting period
Index of deflated value added in the reporting period compared to that in the base period
Import duties at constant prices in a reporting period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Import duties at current prices in the reporting period
Import price index by specific groups of imports in the reporting period compared to that in the base period
Product subsidies at constant prices in a reporting period
=
Product subsidies at current prices in the reporting period
Index of deflated value added in the reporting period compared to that in the base period
Index of deflated value added in the reporting period compared to that in the base period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The value added at current prices in the reporting period
The value added at constant prices in the reporting period
Consumption approach:
Gross domestic product (GDP) at constant prices in a reporting period
=
Final consumption at constant prices in the reporting period
+
Asset accumulation at constant prices in the reporting period
+
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Where:
a) The final consumption at constant prices in the reporting period shall be calculated according to the provisions in Clause 2 of this Article.
b) The asset accumulation at constant prices in the reporting period shall be calculated according to the provisions in Clause 1 of this Article.
c) Difference between export value and import value of goods and services at constant prices in the reporting period shall be calculated according to the provisions in Clause 3 and Clause 4 of this Article.
6. Gross national income (GNI)
GNI at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Gross national income (GNI) at constant prices in a reporting period
=
GNI at current prices in the reporting period
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GDP deflator in the reporting period compared to that in the base period
=
GDP at current prices in the reporting period
GDP at constant prices in the reporting period
7. Capital invested for the entire society
The capital invested for the entire society at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Capital invested for the entire society at constant prices in a reporting period
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Corresponding price index in the reporting period compared with that in the base period
Where:
a) Investment capital used for capital construction
The investment capital used for capital construction at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Investment capital used for capital construction at constant prices in a reporting period
=
Investment capital used for capital construction at current prices in the reporting period
Construction price index by specific groups of products in the reporting period compared to that in the base period
b) Capital invested in machinery and equipment
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Capital invested in machinery and equipment at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Capital invested in machinery and equipment at constant prices in a reporting period
=
Capital invested in domestically-manufactured and imported machinery and equipment at current prices in the reporting period
Price indexes of production and import of machinery and equipment in the reporting period compared to those in the base period
c) Supplementation of working capital in kinds
Supplementation of working capital in kinds at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Supplementation of working capital in kinds at constant prices in a reporting period
=
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Price index of raw materials, fuels used for production in the reporting period compared to that in the base period
8. Monthly average income per capita
Monthly average income per capita at constant prices in a reporting period is calculated as follows:
Monthly average income per capita at constant prices in a reporting period
=
Monthly average income per capita at current prices in the reporting period
Consumer price index (CPI) in the reporting period compared to that in the base period
9. Monthly average expenditure per capita
Monthly average expenditure per capita by constant prices in a reporting period is calculated as follows:
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Monthly average expenditure per capita by current prices in the reporting period
Consumer price index (CPI) by specific product industries in the reporting period compared to that in the base period
1. Values of reporting indicators shall be converted from the base year 2010 to the base year 2020 as follows:
Value of a reporting indicator at prices in the base year 2020
=
Its value at prices in the base year 2010
x
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Values of reporting indicators shall be converted from the base year 2020 to the base year 2010 as follows:
Value of a reporting indicator at prices in the base year 2010
=
Its value at prices in the base year 2020
Price index in the base year 2020 compared to that in the base year 2010
1. Organizations and individuals in Article 2 shall be responsible for implementation of this Circular.
2. The General Statistics Office of Vietnam shall:
a) compile statistical indicators at constant prices;
...
...
...
Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) provide detailed guidance on, and inspect the implementation of this Circular.
1. This Circular comes into force from February 15, 2020 and supersedes the Circular No. 02/2012/TT-BKHDT dated April 04, 2012 of Minister of Planning and Investment considering 2010 as the base year as a substitute for the base year 1994 for calculating statistical indicators at constant prices.
2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment (via General Statistics Office of Vietnam) for consideration./.
MINISTER
Nguyen Chi Dung
;
Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Số hiệu: | 13/2019/TT-BKHĐT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Người ký: | Nguyễn Chí Dũng |
Ngày ban hành: | 31/12/2019 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 13/2019/TT-BKHĐT quy định năm 2020 làm năm gốc để tính các chỉ tiêu thống kê theo giá so sánh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Chưa có Video