Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 11/2000/TT-BKH

Hà Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2000

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 11/2000/TT-BKH NGÀY 11 THÁNG 9 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG THÔNG TƯ SỐ 06/1999/TT-BKH NGÀY 24 THÁNG 11 NĂM 1999 CỦA BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ HƯỚNG DẪN VỀ NỘI DUNG TỔNG MỨC ĐẦU TƯ, HỒ SƠ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ BÁO CÁO ĐẦU TƯ

Thực hiện các quy định tại Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2000 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999; theo yêu cầu của các Bộ và địa phương nên đơn giản thủ tục cho các dự án nhỏ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung phần Báo cáo đầu tư tại mục III của Thông tư số 06/1999/TT-BKH ngày 24 tháng 11 năm 1999 như sau:

III/ Báo cáo đầu tư:

3.1/ Báo cáo đầu tư được áp dụng đối với các dự án có mức vốn đầu tư dưới 1 tỷ đồng, các dự án sửa chữa, bảo trì sử dụng vốn sự nghiệp và các dự án của các ngành đã có thiết kế mẫu và tiêu chuẩn kỹ thuật được Bộ quản lý ngành phê duyệt trên cơ sở phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch vùng hoặc kế hoạch trung và dài hạn.

3.2/ Nội dung báo cáo đầu tư:

1/ Căn cứ pháp lý và sự cần thiết đầu tư:

+ Ghi rõ các căn cứ pháp lý như các Quyết định của cấp trên, kế hoạch đã được phê duyệt...

+ Giải trình tóm tắt lý do cần phải đầu tư công trình.

2/ Tên dự án và hình thức đầu tư.

(Hình thức đầu tư cần được ghi rõ là xây dựng mới, cải tạo, mở rộng hay duy trì).

3/ Chủ đầu tư (ghi rõ tên cơ quan, đơn vị hoặc cá nhân làm chủ đầu tư).

4/ Địa điểm và mặt bằng:

Ghi rõ tên xã (hoặc được phố, phường) thuộc huyện (quận)

Đối với các dự án có kiến trúc xây dựng như trường học, trạm xá, nhà văn hoá... cần ghi rõ phần diện tích mặt bằng được phép sử dụng.

5/ Khối lượng công việc: Khối lượng công việc đầu tư được ghi theo đơn vị thích hợp và được tính trên cơ sở định mức đơn giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành.

6/ Vốn đầu tư và nguồn vốn:

- Tổng số vốn đầu tư:

- Nguồn vốn:

+ Ngân sách cấp, trong đó:

. Vốn ngân sách trung ương (nếu có nguồn tài trợ của nước ngoài cũng cần ghi rõ).

. Vốn ngân sách địa phương.

+ Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước

+ Các nguồn vốn khác.

7. Thời gian khởi công và hoàn thành:

Đối với các dự án sản xuất kinh doanh, ngoài những nội dung nêu trên, cần bổ sung:

- Sản phẩm (dịch vụ) và quy mô công suất.

- Thiết bị (ghi rõ giá trị và nguồn cung cấp).

- Nguồn cung cấp nguyên liệu.

- Khả năng trả nợ (nếu là vốn vay) và thời hạn hoàn vốn.

- Biện pháp bảo vệ môi trường (nếu dự án có tác động xấu tới môi trường).

Đối với các dự án có quy mô vốn đầu tư dưới 100 triệu đồng, tuỳ theo yêu cầu của dự án, không nhất thiết phải nêu chi tiết các mục kể trên.

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Trần Xuân Giá

(Đã ký)

 

THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 11/2000/TT-BKH

Hanoi, September 11, 2000

 

CIRCULAR

GUIDING THE AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO A NUMBER OF CONTENTS OF CIRCULAR No. 06/1999/TT-BKH OF NOVEMBER 24, 1999 OF THE MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT GUIDING THE CONTENTS OF TOTAL INVESTMENT, DOSSIERS ON INVESTMENT PROJECT EVALUATION AND INVESTMENT REPORTS

In furtherance of the Governments Decree No. 12/2000/ND-CP of May, 5, 2000 amending and supplementing a number of articles of the Regulation on Investment and Construction Management, issued together with Decree No. 52/1999/ND-CP of July 8, 1999;
At the requests of the ministries and localities for simplification of procedures for small projects, the Ministry of Planning and Investment hereby guides the amendments and supplements to the part on "Investment report" in Section III of Circular No. 06/1999/TT-BKH of November 24, 1999 as follows:

III. INVESTMENT REPORT:

3.1. The regime of investment report shall apply to projects capitalized at under VND 1 billion, projects on the repair and/or maintenance financed with public-service capital and branches projects with model designs and technical criteria already approved by the branch-managing ministries on the basis of their compatibility with the branch planning, regional planning, or the medium- and long-term plans.

3.2. Contents of investment report:

1. Legal basis and investment necessity:

+ Clearly stating legal basis such as decisions of higher levels, approved plans...

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



2. Projects name and investment form:

(The investment form must be clearly stated as new-construction, renovation, expansion or maintenance)

3. Investor (clearly stating name of the agency, unit or individual being investor)

4. Construction location and ground:

Clearly stating name of commune (or streets, wards) and district.

For the projects with building architecture such as schools, clinics, cultural houses.. , the ground area allowed to be used must be clearly stated.

5. Work volumes: Investment volumes shall be inscribed in appropriate unit and calculated on the basis of the norms and unit prices set by the provincial/municipal Peoples Committees.

6. Investment capital and capital sources:

- Total investment capital:

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



+ Budget allocations, in which:

.  Central budget capital (foreign aid, if any, must also be clearly inscribed).

.  Local budget capital

+ States investment development credit capital.

+ Other capital sources.

7. Time for construction commencement and completion:

For production and business projects, apart from the above-mentioned contents, the following must be added:

- Products (services), scale and capacity.

- Equipment ( value and supply sources).

...

...

...

Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents.



- Debt repayment capability (for borrowed capital) and capital retrieval duration.

- Measures for environment protection (for projects with adverse impacts on the environment).

For projects capitalized at under VND 100 million, depending on the projects’ requirements, it is not necessary to mention in detail all above-said items.

This Circular takes effect 15 days after its signing

 

 

MINISTER OF PLANING AND INVESTMENT




Tran Xuan Gia

 

;

Thông tư 11/2000/TT-BKH sửa đổi Thông tư 06/1999/TT-BKH hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư do Bộ Kế hoạc và Đầu tư ban hành

Số hiệu: 11/2000/TT-BKH
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Trần Xuân Giá
Ngày ban hành: 11/09/2000
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [1]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [1]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 11/2000/TT-BKH sửa đổi Thông tư 06/1999/TT-BKH hướng dẫn về nội dung tổng mức đầu tư, hồ sơ thẩm định dự án đầu tư và báo cáo đầu tư do Bộ Kế hoạc và Đầu tư ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [1]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…