Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2016/TT-BKHĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2015/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là Nghị định số 15/2015/NĐ-CP), gồm:

a) Chuyển đổi hình thức đầu tư đối với dự án đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công;

b) Hợp đồng dự án, hợp đồng tương tự khác và mẫu hợp đồng dự án;

c) Trình tự, thủ tục cấp, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp dự án và các mẫu văn bản liên quan;

d) Một số nội dung khác thuộc thẩm quyền hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Cơ chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư; thủ tục lập, phê duyệt đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi; sử dụng chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; phương án tài chính của dự án; quyết toán công trình dự án thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, bên cho vay và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là Cơ quan có thẩm quyền cấp, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 39 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, gồm Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền là Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CPĐiều 9 Thông tư này.

3. Công trình dự án là công trình kết cấu hạ tầng của dự án đầu tư theo các hình thức hợp đồng quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các hình thức hợp đồng tương tự khác.

4. Dự án là dự án đầu tư theo các hình thức hợp đồng quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các hình thức hợp đồng tương tự khác.

5. Hợp đồng tương tự khác là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, có Mục tiêu và tính chất tương tự một hoặc một số hợp đồng dự án quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP

6. Hồ sơ dự án hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật.

7. Thỏa thuận đầu tư là thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư sau khi kết thúc đàm phán hợp đồng dự án để xác nhận việc các bên đã đồng ý nội dung dự thảo hợp đồng dự án trình Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quyền, nghĩa vụ mỗi bên theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 4. Nguyên tắc thực hiện thủ tục cấp, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và triển khai dự án

1. Khi tiếp nhận hồ sơ dự án và giải quyết các thủ tục có liên quan, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm:

a) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự án theo quy định tại Khoản 6 Điều 3 Thông tư này;

b) Tổ chức thẩm tra, cấp, Điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục hành chính có liên quan theo thẩm quyền, thủ tục quy định tại các Điều 39, 40, 41 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các quy định tương ứng tại Chương IV Thông tư này;

c) Thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do trong trường hợp yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án hoặc từ chối cấp, Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục có liên quan theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này;

d) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và pháp luật có liên quan.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư:

a) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ dự án và các văn bản gửi Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và cơ quan có liên quan;

b) Giải trình, cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ dự án theo yêu cầu quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và pháp luật có liên quan;

c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP Thông tư này và pháp luật có liên quan.

3. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Quyết định phê duyệt đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi, lựa chọn nhà đầu tư, sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước để tham gia thực hiện dự án theo thẩm quyền, Điều kiện, thủ tục và nội dung quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và pháp luật có liên quan;

b) Có ý kiến bằng văn bản về các vấn đề liên quan đến dự án thuộc thẩm quyền quản lý của mình trong thời hạn quy định tại Thông tư này,

c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và pháp luật có liên quan.

Chương II

CHUYỂN ĐỔI HÌNH THỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ CÔNG

Điều 5. Điều kiện và hình thức chuyển đổi

1. Dự án đang được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư công đáp ứng các Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP được xem xét chuyển đổi thực hiện theo hình thức đối tác công tư.

2. Các dự án quy định tại Khoản 1 Điều này được chuyển đổi thực hiện theo một trong các hình thức hợp đồng dự án quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 3 Nghị định 15/2015/NĐ-CP hoặc hợp đồng tương tự khác, gồm:

a) Chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BOO, hợp đồng BTL, hợp đồng BLT hoặc các hình thức hợp đồng tương tự khác đối với dự án có khả năng giao cho nhà đầu tư xây dựng, quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác công trình theo phương án quy định tại Điều 6 Thông tư này;

b) Chuyển đổi thực hiện theo hình thức hợp đồng BT đối với dự án có khả năng thu xếp được quỹ đất để nhà đầu tư thực hiện Dự án khác theo phương án quy định tại Điều 7 Thông tư này;

c) Các hình thức và phương án chuyển đổi khác được xem xét trong từng trường hợp cụ thể theo đề xuất của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc nhà đầu tư.

Điều 6. Phương án chuyển đổi thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BOO, hợp đồng BTL, hợp đồng BLT hoặc các hợp đồng tương tự khác

1. Rút toàn bộ vốn Nhà nước đã đầu tư vào công trình:

Nhà đầu tư hoàn trả cho Nhà nước phần vốn Nhà nước đã đầu tư theo tiến độ thỏa thuận; chịu trách nhiệm thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục xây dựng công trình và được quyền quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác để thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận trong thời gian nhất định theo thỏa thuận với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác công trình để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở toàn bộ vốn đầu tư xây dựng và vốn lưu động ban đầu để khai thác, vận hành công trình, bao gồm phần vốn nhà đầu tư hoàn trả cho Nhà nước và phần vốn còn lại được thu xếp để tiếp tục đầu tư xây dựng, khai thác, vận hành công trình.

2. Sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn Nhà nước đã đầu tư để tham gia thực hiện dự án:

Toàn bộ hoặc một phần vốn Nhà nước đã đầu tư được tính vào phần vốn của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo các Điều kiện quy định tại Điều 11 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP. Nhà đầu tư thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục đầu tư xây dựng công trình và được quyền quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận trong thời gian nhất định theo thỏa thuận với Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác công trình để thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận của nhà đầu tư được xác định trên cơ sở phần vốn còn lại do nhà đầu tư thu xếp để hoàn thành, khai thác, vận hành công trình và phần vốn nhà đầu tư Hoàn trả cho Nhà nước (nếu có).

3. Giá trị phần vốn Nhà nước đã đầu tư theo quy định tại các Khoản 1, 2 Điều này được xác định trên cơ sở quyết toán dự án đến thời Điểm chuyển đổi hình thức đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Các Khoản nợ phần khối lượng chưa được thanh toán cho nhà thầu tại thời Điểm chuyển đổi hình thức đầu tư được xác định trong phương án chuyển đổi đầu tư để đàm phán với nhà đầu tư theo các phương án sau đây:

a) Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tự cân đối nguồn vốn để thanh toán khối lượng xây dựng cơ bản thuộc trách nhiệm của mình phù hợp với nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định tại Khoản 2 Điều 106 Luật Đầu tư công;

b) Nhà đầu tư hoàn trả phần vốn Nhà nước đã đầu tư để thanh toán cho nhà thầu.

Điều 7. Phương án chuyển đổi thực hiện dự án theo hình thức hợp đồng BT

1. Giá trị phần vốn Nhà nước đã đầu tư xây dựng công trình được quyết toán đến thời Điểm chuyển đổi hình thức đầu tư theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Các Khoản nợ phần khối lượng chưa thanh toán cho nhà thầu tại thời Điểm chuyển đổi hình thức đầu tư được xác định theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Thông tư này.

2. Trên cơ sở phần vốn Nhà nước đã đầu tư được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư chịu trách nhiệm thu xếp phần vốn còn lại để tiếp tục xây dựng công trình và được giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Giá trị quỹ đất thanh toán cho nhà đầu tư được xác định trên cơ sở giá trị phần vốn do nhà đầu tư thu xếp để hoàn thành công trình.

3. Việc sử dụng quỹ đất để thanh toán cho nhà đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BT.

Điều 8. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chuyển đổi hình thức đầu tư

1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập hồ sơ đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư, gồm những nội dung sau:

a) Văn bản đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư gồm: sự cần thiết của việc chuyển đổi hình thức đầu tư và khả năng đáp ứng Điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này; hình thức và phương án chuyển đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5, các Điều 6 và 7 Thông tư này; cơ chế thực hiện dự án sau khi chuyển đổi hình thức đầu tư (nếu có);

b) Tài liệu gửi kèm văn bản đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư gồm: đề xuất dự án theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 16 nghị định số 15/2015/NĐ-CP; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời Điểm đề xuất chuyển đổi hình thức đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư công.

2. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định và phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức đầu tư và đề xuất dự án theo thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP. Đối với Dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Khoản 3 Điều 17 Luật Đầu tư công, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định chủ trương chuyển đổi hình thức đầu tư trước khi phê duyệt phương án chuyển đổi hình thức đầu tư.

3. Sau khi phương án chuyển đổi hình thức đầu tư và đề xuất dự án được phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi Điều chỉnh của dự án theo quy định tại Chương IV Nghị định 15/2015/NĐ-CP và lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án.

4. Nhà đầu tư được lựa chọn và Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức đàm phán hợp đồng dự án, ký kết thỏa thuận đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thành lập doanh nghiệp để triển khai dự án theo quy định tại Chương V và VI Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Chương III

HỢP ĐỒNG DỰ ÁN VÀ CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ KHÁC

Điều 9. Cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án

1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án theo các Điều kiện, nguyên tắc và thủ tục quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 8 Nghị định 15/2015/NĐ-CP.

2. Cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP bao gồm:

a) Các tổ chức thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ giúp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực;

b) Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Ủy ban nhân dân cấp huyện.

3. Cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án chịu trách nhiệm trước Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi được ủy quyền theo quy định tại các Khoản 3 và 4 Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 10. Nội dung hợp đồng dự án

1. Hợp đồng dự án gồm những nội dung quy định tại Khoản 1 Điều 32 của Nghị định 15/2015/NĐ-CPPhụ lục I của Thông tư này.

2. Các bên có thể thỏa thuận tài liệu kèm theo hợp đồng dự án (gồm các phụ lục, tài liệu và giấy tờ khác) nhằm xác nhận hoặc quy định chi Tiết những nội dung của hợp đồng dự án.

3. Nội dung các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án (nếu có) do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của hợp đồng dự án.

Điều 11. Ký kết hợp đồng dự án

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư ký kết hợp đồng dự án theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng dự án, nhà đầu tư gửi bản chính hợp đồng dự án cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để lưu hồ sơ và thực hiện hoạt động giám sát đầu tư theo quy định của pháp luật.

Điều 12. Đề xuất thực hiện hợp đồng tương tự khác

1. Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập đề xuất thực hiện hợp đồng tương tự khác gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

2. Đề xuất thực hiện hợp đồng tương tự khác gồm những nội dung sau đây:

a) Sự cần thiết và những lợi thế của việc thực hiện hợp đồng tương tự khác so với những hình thức hợp đồng dự án quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Điều 3 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Phương thức xây dựng, sở hữu, quản lý, kinh doanh, vận hành, khai thác và chuyển giao công trình dự án; phương thức cung cấp dịch vụ, thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận của nhà đầu tư;

c) Kinh nghiệm quốc tế về việc thực hiện hợp đồng tương tự hợp đồng dự kiến thực hiện (nếu có).

3. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thực hiện hợp đồng tương tự khác.

Điều 13. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

1. Nhà đầu tư (sau đây gọi là Bên chuyển nhượng) có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án cho Bên cho vay hoặc nhà đầu tư khác (sau đây gọi là Bên nhận chuyển nhượng) theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Bên nhận chuyển nhượng phải đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Có năng lực tài chính và quản lý để thực hiện hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

b) Cam kết tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Bên chuyển nhượng theo quy định tại hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan;

c) Các yêu cầu khác theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án, hợp đồng vay và thỏa thuận có liên quan giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư.

3. Nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 18 Thông tư này. Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án làm thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp dự án thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

4. Trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án phát sinh thu nhập, Bên chuyển nhượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật về thuế và hợp đồng dự án.

Chương IV

THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ VÀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP DỰ ÁN

Điều 14. Hồ sơ dự án và Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (sau đây gọi là hồ sơ dự án) theo quy định tại Khoản 1 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP được quy định chi Tiết như sau:

a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được lập theo Mẫu số 1 Phụ lục II Thông tư này;

b) Thỏa thuận đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, dự thảo hợp đồng dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này và dự thảo các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện dự án (nếu có);

c) Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi;

d) Bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP (nếu có);

đ) Hợp đồng liên doanh giữa các nhà đầu tư và dự thảo Điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

e) Bản sao hợp lệ văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án của người có thẩm quyền.

2. Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án:

a) Bộ Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận hồ sơ dự án quy định tại Khoản 1 Điều 39 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ dự án quy định tại Khoản 2 Điều 39 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 15. Trình tự, thủ tục thẩm tra cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Nhà đầu tư nộp 05 bộ hồ sơ dự án trong đó có 01 bộ gốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này và 04 bộ bản sao cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo một lần bằng văn bản cho nhà đầu tư về toàn bộ nội dung cần sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự án không được tính vào thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

3. Tùy thuộc Mục tiêu, tính chất, quy mô và địa Điểm thực hiện dự án, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi dự kiến thực hiện dự án về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này theo quy định tại các Điều 65, 66, 67, 68, 69 và 70 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 3 Điều này có ý kiến về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình.

5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

6. Nội dung thẩm tra gồm:

a) Sự phù hợp của nội dung đăng ký thực hiện dự án với quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và hồ sơ dự án;

b) Việc áp dụng ưu đãi, bảo đảm, hỗ trợ đầu tư và thỏa thuận liên quan.

7. Theo yêu cầu của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm giải trình bổ sung để làm rõ những nội dung quy định tại Khoản 6 Điều này. Thời gian giải trình bổ sung không được tính vào thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Nhà đầu tư nộp 05 bộ hồ sơ dự án, trong đó có 01 bộ gốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư này và 04 bộ bản sao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này.

3. Tùy thuộc Mục tiêu, tính chất, quy mô và địa Điểm thực hiện dự án, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước liên quan ở địa phương về những nội dung thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này. Trường hợp hợp đồng dự án có thỏa thuận về việc áp dụng hình thức bảo đảm, hỗ trợ đầu tư chưa được quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP hoặc Điều kiện thực hiện dự án vượt thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi văn bản lấy ý kiến các Bộ, ngành về những nội dung liên quan trong hợp đồng dự án thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan này theo quy định tại các Điều 64, 65, 66, 67,68 và 69 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 3 Điều này có ý kiến về các vấn đề thuộc phạm vi quản lý của mình.

5. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm tra gồm những nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 15 Thông tư này, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

6. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày Cơ quan tiếp nhận hồ sơ dự án nhận được hồ sơ dự án hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

7. Theo yêu cầu của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm giải trình bổ sung để làm rõ những nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 15 Thông tư này. Thời gian giải trình bổ sung không được tính vào thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định tại Khoản 3 Điều 40 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP

Điều 17. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án khác

1. Hồ sơ Dự án khác được lập theo quy định của pháp luật đầu tư, pháp luật có liên quan.

2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với Dự án khác:

a) Dự án khác của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 Luật Đầu tư và quy định tương ứng tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Đầu tư;

b) Dự án khác của nhà đầu tư trong nước hoặc tổ chức kinh tế quy định tại Khoản 2 Điều 23 Luật Đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại Điểm a Khoản này.

3. Dự án khác được triển khai đồng thời hoặc sau khi hoàn thành công trình dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều 43 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

Điều 18. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Trường hợp Điều chỉnh dự án hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án không làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư gửi thông báo về các nội dung Điều chỉnh cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu, văn bản liên quan đến việc Điều chỉnh dự án hoặc sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án để lưu hồ sơ và thực hiện hoạt động giám sát đầu tư.

2. Trường hợp thay đổi tên dự án, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin khác liên quan đến nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu số 3 Phụ lục II Thông tư này cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư xem xét Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản này.

3. Việc Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng dự án làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định sau đây:

a) Nhà đầu tư nộp 05 bộ hồ sơ, trong đó có 01 bộ gốc và 04 bộ bản sao cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Hồ sơ gồm: văn bản đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo Mẫu số 3 Phụ lục II Thông tư này; báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời Điểm đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư; bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hợp đồng dự án; thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án); bản sao hợp lệ quyết định Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi Điều chỉnh (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án do Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi); thỏa thuận chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án); thỏa thuận về việc tiếp nhận dự án của bên cho vay và bản sao hợp lệ chứng nhận thành lập của bên cho vay hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác (đối với trường hợp bên cho vay tiếp nhận dự án);

b) Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục tương ứng về lấy ý kiến các cơ quan liên quan đến nội dung Điều chỉnh theo thủ tục quy định tại các Điều 15 và Điều 16 Thông tư này để xem xét Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này.

Điều 19. Chấm dứt hợp đồng dự án và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Hợp đồng dự án chấm dứt hiệu lực theo quy định tại Khoản 2, Điều 36 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

2. Trình tự, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

a) Nhà đầu tư và Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thủ tục chấm dứt hợp đồng dự án và giải quyết các thủ tục có liên quan theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn tất thủ tục chấm dứt hợp đồng dự án và các thủ tục có liên quan theo quy định tại Điểm a Khoản này, nhà đầu tư và Cơ quan nhà nước có thẩm quyền gửi văn bản cho Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Văn bản đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm những nội dung về tình hình thực hiện dự án, căn cứ chấm dứt hợp đồng dự án và gửi kèm tài liệu về việc hoàn thành thủ tục chấm dứt hợp đồng dự án;

c) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm b Khoản này, Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Đối với dự án hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hiệu lực nội dung đăng ký đầu tư tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư.

4. Việc giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và hợp đồng dự án.

Điều 20. Thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp dự án

1. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp để thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP. Tổ chức quản lý, hoạt động, giải thể doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về đầu tư và hợp đồng dự án.

2. Đối với dự án thực hiện theo hợp đồng BT, dự án nhóm C của nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quyết định thành lập doanh nghiệp dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc trực tiếp thực hiện dự án, nhưng phải tổ chức quản lý và hạch toán độc lập nguồn vốn đầu tư và các hoạt động của dự án.

3. Điều kiện, thủ tục tổ chức lại doanh nghiệp dự án thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, hợp đồng dự án và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trên cơ sở đề xuất của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư

4. Vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư được góp theo tiến độ thỏa thuận tại hợp đồng dự án. Tại thời Điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp dự án, nhà đầu tư quyết định giá trị tài sản thuộc vốn chủ sở hữu của mình để góp vốn Điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Trường hợp vốn Điều lệ của doanh nghiệp dự án thấp hơn mức vốn chủ sở hữu theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, nhà đầu tư phải cam kết tăng vốn Điều lệ trong quá trình thực hiện dự án để bảo đảm góp đủ vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận tại hợp đồng dự án.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2016.

2. Thông tư số 03/2011/TT-BKHĐT ngày 27 tháng 1 năm 2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 108/2009/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2009 về đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, hợp đồng BTO và hợp đồng BT hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 22. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các nhà đầu tư, cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tiếp tục hướng dẫn./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở KH&ĐT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91;
- Cục Kiểm tra văn bản, Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư pháp);
- Cổng thông tin điện tử Bộ KH&ĐT;
- Lưu: VT, PC.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Chí Dũng

 

PHỤ LỤC I

NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BKHĐT ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

I. HỢP ĐỒNG BOT, HỢP ĐỒNG BTO, HỢP ĐỒNG BOO, HỢP ĐỒNG BTL, HỢP ĐỒNG BLT VÀ CÁC HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ KHÁC

1. Căn cứ ký kết hợp đồng dự án

a) Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật Doanh nghiệp, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan;

b) Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;

c) Văn bản lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án;

d) Các văn bản cần thiết khác theo thỏa thuận giữa các Bên.

2. Các Bên ký kết hợp đồng dự án

a) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền (Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP).

- Địa chỉ:...........................................................................................................................

- Điện thoại:.................................................... fax............................................................

- Người đại diện theo pháp luật (họ và tên, chức vụ)

- Văn bản ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án (nếu có).

b) Nhà đầu tư

- Tên doanh nghiệp (tên tiếng Việt, tiếng Anh và tên viết tắt, nếu có)

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số …………. do Sở Kế hoạch và Đầu tư/Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố/ ………………. cấp ngày ……………. (đối với trường hợp Nhà đầu tư là Doanh nghiệp Việt Nam hoặc Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đã được thành lập tại Việt Nam).

- Địa chỉ:

- Điện thoại:.................................................... fax............................................................

- Người đại diện (họ và tên, chức vụ)

(Trường hợp một Bên ký kết là Nhà đầu tư nước ngoài, ghi tên, quốc tịch, giấy tờ chứng thực của Nhà đầu tư; số giấy phép thành lập, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương, nếu có; địa chỉ, điện thoại, fax, họ và tên, chức vụ của người đại diện được ủy quyền)

c) Doanh nghiệp dự án.

3. Giải thích từ ngữ

Giải thích các thuật ngữ khái niệm cơ bản được sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, pháp luật hiện hành và ngữ cảnh cụ thể của hợp đồng dự án.

4. Mục đích của hợp đồng dự án

Thỏa thuận giữa Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về việc thực hiện dự án theo quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các thỏa thuận cụ thể tại hợp đồng này.

5. Mục tiêu, quy mô, địa Điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện dự án

a) Mô tả Mục tiêu, quy mô dự án (bao gồm công suất thiết kế, các hợp phần dự án, hạng Mục xây dựng, trang thiết bị và các hoạt động của dự án);

b) Địa Điểm thực hiện dự án, diện tích đất dự kiến sử dụng của công trình dự án và các công trình liên quan (nếu có);

c) Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án.

6. Yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ được cung cấp

a) Yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ để đáp ứng chất lượng công trình dự án, sản phẩm hoặc dịch vụ cung cấp;

b) Yêu cầu thiết kế, xây dựng (các yêu cầu về khảo sát, thiết kế và thi công; thủ tục lập, phê duyệt);

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu nêu tại các Điểm a, b Mục này.

7. Vốn đầu tư và phương án tài chính của dự án

a) Tổng vốn đầu tư, cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu hạng Mục vốn đầu tư và phương án huy động, trong đó:

- Vốn chủ sở hữu và tiến độ huy động.

- Vốn vay và tiến độ huy động.

- Điều kiện, tỷ lệ, phương thức và tiến độ giải ngân vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có).

b) Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm nguồn vốn và tiến độ huy động vốn phù hợp với tiến độ thực hiện dự án và phân kỳ đầu tư;

c) Cam kết của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng vốn Nhà nước để tham gia thực hiện dự án (nếu có);

d) Các Điều kiện được phép Điều chỉnh tổng vốn đầu tư, vốn chủ sở hữu và biện pháp xử lý;

e) Phương án kinh doanh để hoàn vốn, thu lợi nhuận (xác định nguồn thu và giá, phí hàng hóa, dịch vụ; phương pháp xác định; thời gian kinh doanh; nguyên tắc Điều chỉnh giá, phí hàng hóa dịch vụ và thời gian kinh doanh; chi phí vận hành, quản lý, bảo dưỡng công trình);

g) Phương án tài chính của dự án, bao gồm tổng vốn đầu tư; các Khoản chi; nguồn thu; thời gian thu hồi vốn, lợi nhuận.

8. Bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, các Điều kiện về sử dụng đất và công trình có liên quan

a) Thời Điểm, tiến độ giao đất theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với tiến độ thực hiện dự án;

b) Nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án;

c) Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc bảo đảm thu xếp nguồn vốn để thanh toán chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng xây dựng và tái định cư;

d) Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc sử dụng, quản lý diện tích đất đã được giao; quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc giám sát, kiểm tra việc thực hiện tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư và sử dụng đất của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án;

đ) Các Điều kiện sử dụng công trình kết cấu hạ tầng, công trình phụ trợ cần thiết cho việc xây dựng, vận hành, quản lý công trình (nếu có);

e) Các quy định về khai quật và xử lý các vật hóa thạch, cổ vật, công trình kiến trúc hoặc các hiện vật khác trong khu vực dự án và quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án đối với các hiện vật này;

g) Các quyền, nghĩa vụ khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan;

h) Trách nhiệm của mỗi Bên trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ đã cam kết tại Mục này.

9. Các quy định về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường

Nghĩa vụ trong việc thực hiện các biện pháp để bảo đảm an toàn trong quá trình thực hiện dự án, đánh giá tác động môi trường của dự án và thực hiện các yêu cầu về bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường theo các quy định có liên quan của pháp luật về bảo vệ môi trường.

10. Thời gian và tiến độ xây dựng công trình dự án

a) Thời gian thực hiện công tác chuẩn bị xây dựng, giải phóng mặt bằng, tái định cư; thời Điểm khởi công xây dựng và tiến độ thực hiện từng hạng Mục; thời Điểm hoàn thành công trình (kèm theo Phụ lục quy định cụ thể tiến độ và thời gian thực hiện từng hạng Mục và Mẫu Báo cáo của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án về tiến độ xây dựng nhằm đảm bảo để Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giám sát, kiểm tra tiến độ xây dựng công trình từ khi khởi công cho đến khi đưa vào hoạt động);

b) Các trường hợp và Điều kiện được phép Điều chỉnh thời gian, tiến độ xây dựng công trình;

c) Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên và biện pháp xử lý trong trường hợp một trong các Bên vi phạm nghĩa vụ đã cam kết nêu tại Mục này, bao gồm các trường hợp làm phát sinh hoặc phải trì hoãn phần công việc phải hoàn thành và trách nhiệm bồi thường của Bên vi phạm.

11. Các quy định về thi công xây dựng, kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng, nghiệm thu, quyết toán Công trình

a) Quyền, nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các thủ tục, yêu cầu về thi công xây dựng phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

b) Lựa chọn các nhà thầu trong quá trình xây dựng công trình phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này;

c) Chế độ quản lý chất lượng và giám sát, nghiệm thu công trình phù hợp với quy định của pháp luật về xây dựng và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

d) Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trước khi hoàn thành và đưa vào sử dụng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

12. Các quy định về giám định, vận hành, bảo dưỡng và hoạt động kinh doanh, khai thác công trình dự án

a) Quyền và nghĩa vụ của các Bên trong việc thực hiện các quy định về giám định (thiết kế, giám định và kiểm định chất lượng thi công xây dựng, giám định thiết bị) phù hợp với quy định của pháp luật và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

b) Quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong việc tổ chức quản lý, kinh doanh, duy trì hoạt động bình thường của công trình và bảo đảm cung cấp hàng hóa, dịch vụ liên tục; bảo dưỡng công trình trong quá trình khai thác vận hành; Điều kiện, biện pháp giải quyết khi tạm ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ do sự cố kỹ thuật, sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

c) Nghĩa vụ của doanh nghiệp dự án trong việc mua bảo hiểm công trình và bảo hành công trình phù hợp với quy định của Luật Xây dựng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn bản pháp luật có liên quan và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

d) Quyền, nghĩa vụ của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc kiểm tra, giám sát và phối hợp với doanh nghiệp dự án thực hiện các nghĩa vụ nêu tại Mục này.

13. Quy định về chuyển giao công trình dự án

a) Điều kiện kỹ thuật, tình trạng hoạt động và chất lượng công trình khi chuyển giao (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tự mình hoặc thuê tổ chức tư vấn để giám định chất lượng công trình trước khi chuyển giao);

b) Danh sách các hạng Mục công trình, máy móc, thiết bị, tài sản và toàn bộ hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình khảo sát, thiết kế, xây dựng, vận hành, kinh doanh công trình;

c) Nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc bảo dưỡng, sửa chữa các hư hại (nếu có) để duy trì hoạt động bình thường của công trình sau khi chuyển giao;

d) Nghĩa vụ của nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án trong việc chuyển giao công nghệ, huấn luyện kỹ năng quản lý, kỹ thuật để vận hành công trình sau khi chuyển giao;

đ) Trình tự, thủ tục chuyển giao công trình;

e) Cơ quan tiếp nhận và quản lý công trình sau khi chuyển giao.

14. Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên

Quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện các quy định nêu tại hợp đồng dự án, quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và văn bản pháp luật có liên quan (gồm cả các quyền, nghĩa vụ đã được quy định cụ thể trong từng Điều Khoản của hợp đồng).

15. Các ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có)

a) Các biện pháp bảo đảm đầu tư phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

b) Cam kết về bảo lãnh của chính phủ (nếu có) theo quy định tại Điều 57 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

c) Các biện pháp hỗ trợ hoặc cam kết khác của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên (nếu có).

16. Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng dự án

a) Các trường hợp và Điều kiện Điều chỉnh quy định của hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan (ví dụ: thay đổi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật, tổng vốn đầu tư xây dựng công trình; thay đổi về nguồn thu, thời gian vận hành, khai thác; thay đổi do sự kiện bất khả kháng và các trường hợp khác theo thỏa thuận giữa các Bên);

b) Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này.

17. Quyền tiếp nhận dự án của bên cho vay

Các Điều kiện, thủ tục tiếp nhận dự án của bên cho vay được thỏa thuận phù hợp với hợp đồng vay, quy định tại Điều 33 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và Thông tư này.

18. Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án

a) Các Điều kiện, trình tự, thủ tục cho phép nhà đầu tư chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án; quyền, nghĩa vụ của Bên nhận chuyển nhượng phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

b) Các Điều kiện, trình tự, thủ tục xác lập, thực thi và đảm bảo thực hiện hợp đồng vay vốn, thỏa thuận bảo lãnh và các quyền tiếp nhận dự án theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP.

19. Thời hạn và kết thúc hợp đồng dự án

a) Thời hạn của hợp đồng dự án và các Điều kiện để gia hạn hoặc rút ngắn thời hạn của dự án hoặc hợp đồng dự án theo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và thỏa thuận cụ thể giữa các Bên;

b) Các trường hợp và Điều kiện kết thúc hợp đồng dự án theo thỏa thuận hoặc chấm dứt trước thời hạn phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP;

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi kết thúc hợp đồng dự án theo đúng thời hạn đã thỏa thuận;

d) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong trường hợp chấm dứt trước thời hạn đã thỏa thuận; phương thức, thời hạn thanh toán, giá trị và phương pháp tính toán giá trị bồi thường thiệt hại do lỗi của một Bên;

đ) Trình tự, thủ tục thanh lý hợp đồng trong các trường hợp kết thúc hợp đồng dự án nêu tại Mục này.

20. Các sự kiện bất khả kháng và nguyên tắc xử lý

a) Các trường hợp bất khả kháng và nguyên tắc xác định sự kiện bất khả kháng;

b) Quy định quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng phù hợp với các nguyên tắc quy định tại Bộ luật dân sự, Luật Thương mại.

21. Pháp luật Điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan

Luật áp dụng để Điều chỉnh quan hệ hợp đồng dự án và các hợp đồng có liên quan đến việc thực hiện dự án phù hợp với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.

22. Giải quyết tranh chấp

Cơ chế giải quyết tranh chấp giữa các Bên tham gia hợp đồng dự án và tranh chấp giữa doanh nghiệp dự án với các bên có liên quan theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các văn bản pháp luật có liên quan.

23. Hiệu lực hợp đồng dự án

a) Thời Điểm bắt đầu có hiệu lực và kết thúc Hợp đồng dự án;

b) Thời gian, địa Điểm ký kết, số bản hợp đồng và giá trị pháp lý của mỗi bản.

24. Những nội dung khác

Các nội dung khác do các Bên thỏa thuận tùy thuộc vào lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án với Điều kiện không trái với quy định của pháp luật (Ví dụ: quy định về chế độ báo cáo, bảo mật thông tin và các vấn đề khác).

25. Các phụ lục và tài liệu kèm theo

Các phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo do các Bên thỏa thuận phù hợp với lĩnh vực, quy mô, tính chất và yêu cầu thực hiện dự án.

II. HỢP ĐỒNG BT

1. Những nội dung quy định đối với hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BOO, hợp đồng BTL, hợp đồng BLT và các hợp đồng tương tự khác trừ các Mục được quy định khác dưới đây.

2. Mục đích của hợp đồng dự án

Cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

a) Giao cho nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án thực hiện Công trình dự án BT (tên công trình);

b) Giao đất hoặc cho thuê đất để nhà đầu tư/doanh nghiệp dự án thực hiện Dự án khác (tên dự án) theo quy định tại Điều/các Điều... của hợp đồng này.

3. Tổng vốn đầu tư của dự án đầu tư xây dựng công trình và phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận

a) Vốn đầu tư của Công trình dự án BT (gồm những nội dung quy định tại các Điểm a, b, c Mục 7 Phần I);

b) Phương án thu hồi vốn đầu tư, lợi nhuận:

Nhà đầu tư được giao đất hoặc cho thuê đất thực hiện Dự án khác để thu hồi vốn đầu tư và lợi nhuận. Việc thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư thực hiện theo Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 06 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Hợp đồng BT;

c) Thời Điểm thanh toán hợp đồng BT và thỏa thuận về trách nhiệm trong việc thực hiện công tác lập quy hoạch, đền bù giải phóng mặt bằng đối với Dự án khác (nếu có);

d) Thủ tục kiểm toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phù hợp với quy định của Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

4. Dự án khác

a) Mục tiêu, yêu cầu và Điều kiện thực hiện Dự án khác.

b) Tiến độ hoàn thành phê duyệt quy hoạch xây dựng chi Tiết tỷ lệ 1/500, tiến độ phê duyệt và thực hiện Dự án khác;

c) Quyền, nghĩa vụ của mỗi Bên trong việc thực hiện Dự án khác theo thỏa thuận cụ thể giữa các Bên phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, văn bản pháp luật có liên quan (áp dụng đối với trường hợp Nhà đầu tư được giao Dự án khác).

 

PHỤ LỤC II

CÁC MẪU VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2016/TT-BKH ngày 28/6/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

Mẫu số 1

Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……., ngày ….. tháng ….. năm……….

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

I. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẦU TƯ

1. Nhà đầu tư thứ nhất:

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……../………/………. Dân tộc:                                   Quốc tịch:

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……../………/………. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……../………/………. Ngày hết hạn: ……../………/………. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Chỗ ở hiện tại:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:                                                         Fax (nếu có):

Email (nếu có)                                                    Website (nếu có):

Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……../………/………. Ngày hết hạn: ……../………/………. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn:

Xã/Phường/Thị trấn:

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:

Tỉnh/Thành phố:

Điện thoại:........................................................ Fax (nếu có):

Email (nếu có)................................................... Website (nếu có):

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa): …………………….……… Giới tính:

Sinh ngày: ……../………/………. Dân tộc:…………………… Quốc tịch:............................

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……../………/………. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……../………/………. Ngày hết hạn: ……../………/………. Nơi cấp:

Chỗ ở hiện tại:

Điện thoại:…………..…………Fax:……………..…………Email:........................................

2. Nhà đầu tư tiếp theo: (thông tin đăng ký tương tự như nội dung đối với nhà đầu tư thứ nhất)

II. ĐĂNG KÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ (nội dung đăng ký dự án đầu tư theo quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi; quyết định Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi; và văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư):

1. Dự án đầu tư: Dự án đầu tư (tên dự án) thực hiện trên cơ sở hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………………… (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền - nếu có).

2. Địa Điểm thực hiện dự án và diện tích đất dự kiến sử dụng:

- Địa Điểm thực hiện dự án:

- Diện tích đất dự kiến sử dụng:

3. Mục tiêu, quy mô dự án; yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình kết cấu hạ tầng và dịch vụ cung cấp:

4. Tổng vốn đầu tư: (ghi bằng VNĐ và giá trị tương đương USD), trong đó:

a) Tổng vốn đầu tư (ghi rõ cơ cấu hạng Mục chi phí):

b) Nguồn vốn:

- Vốn chủ sở hữu:

Giá trị, tỷ lệ trên tổng vốn đầu tư:

Giá trị, tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư:

- Vốn do nhà đầu tư huy động:

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có), bao gồm giá trị, tỷ lệ, tiến độ, phương thức và Điều kiện giải ngân:

5. Thời hạn và tiến độ thực hiện Dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: …………. kể từ ………….. đến……………….

- Tiến độ xây dựng: …………. kể từ ………….. đến……………….

b. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (ghi cụ thể tiến độ theo phân kỳ đầu tư):

c. Thời gian kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác Công trình:

d. Thời gian chuyển giao công trình (nếu có):

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao (nếu có):

6. Điều kiện thực hiện dự án:

- Điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng (đối với hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT và các hợp đồng tương tự khác):

- Điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT), bao gồm Điều kiện sử dụng đất:

- Các nội dung khác:

7. Kiến nghị ưu đãi, hỗ trợ, bảo đảm đầu tư và cơ sở pháp lý (nếu có).

III. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của hồ sơ dự án.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

 

NHÀ ĐẦU TƯ
(Từng nhà đầu tư ký và ghi họ tên, chức danh
và đóng dấu, nếu có)

Tài liệu kèm theo:

- Bản sao chứng minh thư hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân đối với nhà đầu tư là thể nhân; Giấy tờ chứng thực việc thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

- Thỏa thuận đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP, dự thảo hợp đồng dự án theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này; và dự thảo các hợp đồng liên quan đến việc thực hiện dự án (nếu có);

- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi;

- Bản sao hợp lệ văn bản chấp thuận chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP (nếu có);

- Hợp đồng liên doanh giữa các nhà đầu tư và dự thảo Điều lệ doanh nghiệp dự án (nếu có);

- Bản sao hợp lệ văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư đàm phán hợp đồng dự án của người có thẩm quyền.

 

Mẫu số 2

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐKĐT
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Số………………

Chứng nhận lần đầu: Ngày .... tháng …... năm .......

Chứng nhận thay đổi lần thứ: .... Ngày .... tháng …... năm .......

Chứng nhận thay đổi lần thứ: .... Ngày .... tháng …... năm .......

Căn cứ Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ ………. quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của ……..;

Căn cứ văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư số …. ngày…... của……..;

Căn cứ văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; Quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi số... ngày... của...; Quyết định Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi số … ngày... của...; và hồ sơ dự án kèm theo do ………… nộp ngày ……….., và hồ sơ bổ sung nộp ngày ……….. (nếu có),

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Chứng nhận:

Nhà đầu tư: (trường hợp có nhiều Nhà đầu tư khác nhau, phải ghi rõ thông tin của từng Nhà đầu tư).

Đối với nhà đầu tư là cá nhân:

Họ và tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……../……../………. Dân tộc: ……………………. Quốc tịch:............................

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……../……../………. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……../……../………. Ngày hết hạn: ……../……../………. Nơi cấp:

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Chỗ ở hiện tại (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Đối với nhà đầu tư là tổ chức:

Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giấy tờ chứng thực việc thành lập:

Số giấy chứng thực:

Ngày cấp: ……../……../………. Ngày hết hạn: ……../……../………. Nơi cấp:

Địa chỉ trụ sở chính (ghi nội dung tương ứng trong Mẫu số 1):

Người đại diện theo pháp luật:

Họ và Tên (ghi đầy đủ bằng chữ in hoa):

Giới tính:

Sinh ngày: ……../……../………. Dân tộc:………………………Quốc tịch:............................

Chứng minh nhân dân số:

Ngày cấp: ……../……../………. Nơi cấp:

Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND):

Số giấy chứng thực cá nhân:

Ngày cấp: ……../……../………. Ngày hết hạn: ……../……../………. Nơi cấp:....................

Đăng ký thực hiện Dự án với nội dung như sau:

Điều 1. Nội dung dự án (nội dung đăng ký dự án đầu tư theo quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi; quyết định Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi; và văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư):

1. Dự án: Dự án (tên dự án) thực hiện trên cơ sở hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ………………………….. (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền - nếu có).

2. Địa Điểm thực hiện dự án và diện tích đất dự kiến sử dụng:

- Địa Điểm thực hiện dự án:

- Diện tích đất dự kiến sử dụng:

3. Mục tiêu, quy mô dự án; yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình kết cấu hạ tầng và dịch vụ cung cấp:

4. Tổng vốn đầu tư (ghi bằng VNĐ và giá trị tương đương USD), trong đó:

- Vốn chủ sở hữu:

+ Giá trị, tỷ lệ trên tổng vốn đầu tư:

+ Giá trị, tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư:

- Vốn do nhà đầu tư huy động:

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có), bao gồm giá trị, tỷ lệ, tiến độ, phương thức và Điều kiện giải ngân:

5. Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: ……….. kể từ …………. đến………………..

- Tiến độ xây dựng: ……….. kể từ ……….. đến……………..

b. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (ghi cụ thể tiến độ theo phân kỳ đầu tư):

c. Thời gian kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình:

d. Thời gian chuyển giao công trình (nếu có):

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao (nếu có):

6. Điều kiện thực hiện dự án:

- Điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng (đối với hợp đồng BOT, BTO, BOO, BTL, BLT, và các hợp đồng tương tự khác):

- Điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT), bao gồm Điều kiện sử dụng đất:

- Các nội dung khác:

Điều 2. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có):

1. Ưu đãi đầu tư:

- Cơ sở pháp lý của ưu đãi:................................................................................................

- Đối tượng và Điều kiện hưởng ưu đãi (nếu có):...............................................................

2. Hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có):

Điều 3. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư này được lập thành (...) bản gốc: 01 bản lưu tại Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, 01 bản cấp cho Doanh nghiệp dự án (nếu có), ... bản cấp cho Nhà đầu tư (mỗi Nhà đầu tư một bản), 01 bản gửi đến ... (Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết hợp đồng dự án) và sao gửi đến: Bộ Kế hoạch và Đầu tư (trường hợp Bộ Kế hoạch và Đầu tư không phải là Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư), Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh nơi thực hiện Dự án và các Bộ, Ngành, cơ quan khác đã tham gia ý kiến trong quá trình cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư./.

 

 

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

 

Mẫu số 3

Văn bản đề nghị Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

……….., ngày …….. tháng ……. năm………..

VĂN BẢN

ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Kính gửi: (tên Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư)

Nhà đầu tư:

Đăng ký/đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (số, ngày cấp, nơi cấp) với nội dung sau:

I. ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DỰ ÁN:

Những nội dung đề nghị Điều chỉnh (chỉ ghi những nội dung đề nghị Điều chỉnh và giải trình lý do Điều chỉnh):

Nội dung dự án sau khi Điều chỉnh (nội dung đăng ký dự án theo quyết định phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi; quyết định Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi; văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và căn cứ Điều chỉnh dự án. Trường hợp thay đổi tên dự án, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin khác liên quan đến nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 Thông tư này thì không phải kê khai Mục này):

1. Dự án: Dự án đầu tư xây dựng (tên dự án) thực hiện trên cơ sở hợp đồng (loại hợp đồng) ký kết với ……………….. (tên Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), có trụ sở chính tại (địa chỉ trụ sở chính Cơ quan nhà nước có thẩm quyền), (Điện thoại, Fax) đại diện bởi (Họ và tên, chức danh người đại diện ký kết Hợp đồng dự án) theo Giấy ủy quyền (Số Giấy ủy quyền nếu có).

2. Địa Điểm thực hiện dự án và diện tích đất dự kiến sử dụng:

- Địa Điểm thực hiện dự án:

- Diện tích đất dự kiến sử dụng:

3. Mục tiêu, quy mô dự án; yêu cầu kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình dự án, dịch vụ được cung cấp:

4. Tổng vốn đầu tư, (ghi bằng VNĐ và giá trị tương đương USD) trong đó:

- Vốn chủ sở hữu:

+ Giá trị, tỷ lệ trên tổng vốn đầu tư:

+ Giá trị, tỷ lệ vốn góp của từng nhà đầu tư:

- Vốn do nhà đầu tư huy động:

- Vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án (nếu có), bao gồm giá trị, tỷ lệ, tiến độ, phương thức và Điều kiện giải ngân:

5. Thời hạn và tiến độ thực hiện dự án:

a. Tiến độ xây dựng (ghi cụ thể tiến độ giải phóng mặt bằng, tiến độ xây dựng):

- Tiến độ giải phóng mặt bằng: ……….. kể từ ………….. đến ……………

- Tiến độ xây dựng: ……….. kể từ ………….. đến ……………

b. Tiến độ giải ngân vốn đầu tư (ghi cụ thể tiến độ theo phân kỳ đầu tư):

c. Thời gian kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình:

d. Thời gian chuyển giao công trình (nếu có):

đ. Thời gian bảo hành công trình sau khi chuyển giao (nếu có):

6. Điều kiện thực hiện dự án:

- Điều kiện kinh doanh, quản lý, vận hành, khai thác công trình kết cấu hạ tầng (đối với hợp đồng BOT, BTO, BTL, BLT và các hợp đồng tương tự khác):

- Điều kiện thực hiện Dự án khác (đối với hợp đồng BT), bao gồm Điều kiện sử dụng đất:

- Các nội dung khác:

7. Ưu đãi, hỗ trợ và bảo đảm đầu tư (nếu có);

II. NHÀ ĐẦU TƯ CAM KẾT:

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của hồ sơ Điều chỉnh.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam và các quy định của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

 

 

NHÀ ĐẦU TƯ
(Từng nhà đầu tư ký và ghi họ tên, chức danh
và đóng dấu, nếu có)

Tài liệu kèm theo:

- Bản sao chứng minh thư hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân đối với nhà đầu tư là thể nhân; Giấy tờ chứng thực việc thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với nhà đầu tư là pháp nhân;

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến thời Điểm đề nghị Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư (trường hợp chỉ đăng ký thay đổi tên dự án, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc thông tin khác liên quan đến nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 2, Điều 18 Thông tư này thì không phải gửi kèm báo cáo này);

- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và hợp đồng dự án;

- Thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án);

- Bản sao hợp lệ quyết định Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi và báo cáo nghiên cứu khả thi Điều chỉnh (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng dự án do Điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi);

- Thỏa thuận chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án (đối với trường hợp chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng dự án);

- Thỏa thuận về việc tiếp nhận dự án của bên cho vay và bản sao hợp lệ chứng nhận thành lập của bên cho vay hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác (đối với trường hợp bên cho vay tiếp nhận dự án).

MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 06/2016/TT-BKHDT

Ha Noi, June 28, 2016

 

CIRCULAR

GUIDING A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE No. 15/2015/ND-CP DATED FEBRUARY 14, 2015 BY THE GOVERNMENT ON INVESTMENT IN THE FORM OF PUBLIC-PRIVATE PARTNERSHIPS

Pursuant to the Law on investment dated November 26, 2014;

Pursuant to the Law on public investment dated June 18, 2014;

Pursuant to Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 by the Government on Investment in the form of public-private partnerships;

Pursuant to Decree No. 30/2015/ND-CP dated March 17, 2015 by the Government detailing the implementation of a number of articles of the Law on Bidding on selection of investors;

Pursuant to Decree No. 116/2008/ND-CP dated 14/11/2008 by the Government defining the functions, tasks, entitlements and organizational structure of the Ministry of Planning and Investment;

At the request of the Director of Legal Department, the Minister of Planning and Investment hereby promulgates the Circular guiding the implementation of a number of articles of the Decree No. 15/2015/ND-CP by the Government dated February 14, 2015 on investment in the form of public-private partnerships.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope of regulation

1. This Circular guides the implementation of a number of articles of the Decree No. 15/2015/ND-CP dated February 14, 2015 by the Government on investment in the form of public-private partnerships (hereinafter referred to as Decree No. 15/2015/ND-CP), including:

a) The transformation of investment with regard to the investment project by the public capital;

b) Project contracts, other similar contracts and samples of project contracts;

c) Procedures for issuance, modification and revocation of the Certificate of registration of investment and establishment of project management enterprises and relevant forms;

d) Other contents within the competence to give guidance of the Ministry of Planning and Investment as prescribed in Decree No. 15/2015/ND-CP.

2. Mechanism of management and use of the supports for investment preparation; procedures for formulation and approval for project proposals and/or feasibility study reports; use of funds for investment preparation and for the implementation of projects of Ministries, regulatory bodies and provincial People’s Committees; financial plans of the project; the settlement of projects according to specific guidance of the Ministry of Planning and Investment and the Ministry of Finance.

Article 2. Regulated entities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 3. Interpretation of terms

1. Certificate issuing agency means the agency competent to issue, modify and revoke the Certificate of investment registration as specified in Article 39 of Decree No. 15/2015/ND-CP, including the Ministry of Planning and Investment and People's Committees of provinces.

2. Competent agencies include Ministries, regulatory bodies, People's Committees of provinces or agencies authoried by them to conclude and execute project contracts as prescribed in Article 8 of Decree No. 15/2015/ND-CP and Article 9 of this Circular.

3. Project works are infrastructural works of the investment project carried out in form of contracts specified in clauses 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Article 3 of Decree No. 15/2015/ND-CP and other similar contracts.

4. Project means investment project in form of contracts specified in clauses 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Article 3 of Decree No. 15/2015/ND-CP and other similar contracts.

5. Other similar contracts are contracts concluded between competent agencies and investors, with Goals and characteristics similar to one or a number of project contracts specified in clauses 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9 Article 3 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

6. Satisfactory project dossier means project dossier containing sufficiently documents specified in Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular which are completed according to laws.

7. Investment agreement means an agreement between a competent agencies and an investor after negotiating about a project contract so as to confirm that parties have agreed about the draft of the project contract and submitted it to the Certificate-issuing agency and about rights and obligations of each party specified in clause 2 Article 30 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

Article 4. Rules for issuance, modification or revocation of the Certificate of investment registration and implementation of project

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Check if the project dossier is satisfactory as prescribed in clause 6 Article 3 of this Circular;

b) Conduct inspection, issue, modify or revoke the Certificate of investment registration and administrative procedures relevant to its competence, procedures provided for in Articles 39, 40 and 41 of Decree No. 15/2015/ND-CP and corresponding provisions specified in Chapter IV of this Circular;

c) Send written notifications containing explanation to investors in case of application for amendment to the project dossier or refusal to issue or modify the Certificate of investment registration or other relevant procedures provided for in Decree No. 15/2015/ND-CP and this Circular;

d) Other tasks and power specified in Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant law provisions.

2. Competent agencies and investors shall:

a) Take legal responsibility for the lawfulness, accuracy and honesty of the project dossier and of documents sent to the Certificate-issuing agency and relevant bodies;

b) Explan and provide information and documents relevant to the project dossier as prescribed in Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant law provisions;

c) Other tasks and power specified in Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant law provisions.

3. Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Issue documents containing opinions about issues related to the projects under their management within the time limit provided for in this Circular.

c) Other tasks and power specified in Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant law provisions.

Chapter II

CONVERSION OF INVESTMENT OF STATE-FUNDED INVESTMENT PROJECT

Article 5. Conditions and forms of conversion

1. The validation of the conversion of state-funded investment projects to the form of public-private partnership shall proceed according to such projects' adherence to clause 1 Article 1 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

2. Projects specified in clause 1 of this Article shall be converted according to any of contract models specified in clauses 3, 4, 5, 6, 7 and 8 Article 3 of Decree No. 15/2015/ND-CP or other similar contracts, including:

a) Conversion according to a BOT, BTO, BOO, BTL or BLT contract or other similar contracts, applicable to projects which can be constructed managed, traded, operated or developed by investors according to the project specified in Article 6 of this Circular;

b) Conversion according to BT contract, applicable to projects where land funds can be arranged for the implementation of another project according to the plan specified in Article 7 of this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 6. Conversion under a BOT, BTO, BOO, BTL or BLT contract or other similar contracts

1. Fully withdrawal of state capital funded for the work:

The investor shall return to the State the state capital funded according to the agreed schedule; take responsibility for arranging the remained amount of capital to continue the construction of the work. Such investor shall have the power to manage, trade, operate and develop to recoup the investment and collect profits within a certain period of time according to the agreement with a  competent agency. Time for management, trade, operation or development of a work for recouping the investment and collecting the profits carried out by investors

2. Use of partial or the whole of the state investment for implementing the project:

The whole or a part of the invested state capital shall be counted in the state investment in the implementation of the project according conditions specified in Article 11 of Decree No. 15/2015/ND-CP. The investor shall settle the remained capital to continue investing in the construction of the facilities and shall be entitled to manage, trade, operate and develop so as to recoup the investment and collect the profits within a certain period according to agreements with competent agencies. Time for management, trade, operation or development of a facility for recouping the investment and collecting the profits shall be determined on the basis of the remained capital settled by the investor to complete, develop and/or operate the facility and the capital returned to the state (if any).

3. Value of the state investment prescribed in clauses 1 and 2 of this Article shall be determined on the basis of the project finalization by the time of conversion of investment form in accordance with instructions of the Ministry of Finance. Loan for the amount of work which has not been paid for the contractor by the time of conversion of investment form shall be specified in the plan on investment conversion for negotiating with the investor according to the following plans:

a) Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall themselves balance the capital sources to settle the fundamental construction falling withing their responsibility in accordance with the rule for distribution of public investment plan capital to settle the unsettled debts derived from infrastructural development as prescribed in clause 2 Article 106 of the Law on investment;

b) The investor shall return the invested state capital to pay to the contractors.

Article 7. Plan on conversion under a BT contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. On the basis of the state investment specified in clause 1 of this Article, the investor shall settle the remained capital to continue the construction and shall be allocated or leased out land to carry out other plans to recoup the investment and collect the profits. Value of the land funds allocated to the investor shall be determined on the basis of the state investment in the construction.

3. The settlement with the investor using land funds shall comply with regulations in clause 5 Article 3 of the Decree No. 15/2015/ND-CP and decisions of the Prime Minister on the state mechanisms for settlement with the investor using land funds when carrying out investment project under a BT contract.

Article 8. Documents and procedures for conversion of investment form

1. Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall make proposal for conversion of investment form which shall comprise:

a) A written application for conversion of investment form specifying the necessity for the conversion of investment form and the capability of fulfilling thr requirements specified in clause 1 Article 5 of this Circular; conversion form and plan specified in clause 2 Article 5, Articles 6 anf 7 of this Circular; mechanism for implementing the plan after conversing the investment form (if any);

b) Documents enclosed with the application for conversion of investment form shall include: the proposal containing contents specified in clause 2 Article 16 of Decree No. 15/2015/ND-CP; reports on the implementation of the plan by the time of proposal for conversion of investment form according to laws on public investment.

2. Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall conduct assessment and grant approval for the plan on conversion of investment form and project proposal within their competence as prescribed in clause 1 Article 17 of Decree No. 15/2015/ND-CP. Regarding projects within the competence of the Prime Minister prescribed in clause 3 Article 17 of the Law on public investment, Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall request the Prime Minister to consider and decide the conversion of investment form before granting approval for the project on conversion of investment form.

3. When the project on conversion of investment form and project proposal have been approved according to regulations in clause 2 of this Article, Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall formulate, conduct assessment and grant approval for the modified feasibility study report of the project according to regulations in Chapter IV of Decree No. 15/2015/ND-CP and select investors to negotiate about the project contracts.

4. The selected investors and the competent agencies shall conduct a negotiation on the project contract, conclude an investment agreement and carry out the procedures for issuance of the Certificate of investment registration, establish an enterprise to implement the project according to regualtions in Chapters V and VI of Decree No. 15/2015/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PROJECT CONTRACTS AND OTHER SIMILAR CONTRACTS

Article 9. Agencies entitle to authorize other agencies to conclude and execute the project contracts

1. Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall authorize an agency to conclude and implement the project according to requirements, rules and procedures specified in clauses 2, 3 and 8 Article 8 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

2. Agencies entitled to authorize other agencies to conclude and execute a project contract according to regulations in clause 2 Article 8 of Decree No. 15/2015/ND-CP include:

a) Organizations affiliated to Ministries and ministerial-level agencies shall assist Ministers and Heads of ministerial-level agencies to perform the state management;

b) Specialized agencies affiliated to People's Committees of provinces;

c) People’s Committees of districts.

3. Agencies authorized to conclude and execute a project contract shall be answerable to Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces within the authorization as prescribed in clauses 3 and 4 Article 8 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

Article 10. Contents of project contract

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Parties can discuss about documents enclosed with the project contracts (including annexes, documents and other papers) to verify or detail the contents in the project contract.

3. Contents of contracts relevant to the implemenation of the project (if any) agreed by parties in accordance with the provisions of the project contract.

Article 11. Conclusion of project contract

The competent agency and the investor shall conclude a project contract according to regulations in Article 31 of Decree No. 15/2015/ND-CP.  Within 07 working days from the day on which the project contract is concluded, the investor shall send the original of the project contract to the Certificate-issuing agency for retention and investment control according to laws.

Article 12. Proposal for execution of other similar contracts

1. Ministries, regulatory bodies and People's Committees of provinces shall formulate and send a proposal for execution of other similar contracts to the Prime Minister for consideration and decision.

2. An proposal for execution of another similar contract shall contain:

a) The necessity and advatages of the execution of another similar contract in comparison wirth the project contracts specified in clauses 3, 4, 5, 6, 7, 8 and 9 Article 3 of Decree No. 15/2015/ND-CP;

b) Modes of construction, possession, management, trade, operation, development and transfer of project facilities; modes of service provision, capital recovery and profits for investors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Within 25 days from the day on which the written proposal from Ministries, regulatory bodies and/or People's Committees of provinces, the Ministry of Planning and Investment shall check and request the Prime Minister to consider executing the similar contract.

Article 13. Transfer of rights and obligations according to the project contract

1. The investor (hereinafter referred to as the transferer) is entitled to transfer partially or wholely its rights and obligations specified in the project contract to the lender or other investors (hereinafter referred to as the transferee) according to regulations in Article 34 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

2. The transferee shall:

a) Have capability of finance and management to execute the project contract and relevant contracts;

b) Commit to continue performing rights and obligations authorized by the transferor according to the provisions of the project contract and the relevant contracts;

c) Other requirements as agreed in the project contract, the loan contract and relevant agreements between the competent State agency and the investor.

3. The investor shall go through the application procedures for modification of the Certificate of investment registration as provided for in Article 18 of this Circular. For cases of transfer of rights and obligations according to a project contract that causes change in the enterprise registration contents, the project management enterprise shall carry out the procedures for modification of enterprise registration according to laws on enterprises.

4. If the transfer of rights and obligations according to the project contract produces incomes, the transferee shall fulfill financial obligations in accordance with regulations of law on taxation and the project contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PROCEDURES FOR ISSUANCE, MODIFICATION OR REVOCATION OF THE CERTIFICATE OF INVESTMENT CERTIFICATE AND ESTABLISHMENT OF PROJECT MANAGEMENT ENTERPRISES

Article 14. Project dossier and receiving bodies

1. Components of the application for issuance of the Certificate of investment registration (hereinafter referred to as the project dossier) prescribed in clause 1 Article 40 of Decree No. 15/2015/ND-CP are specified as follows:

a) The application form for the Certificate of investment registration shall be made using the form No. 1 in Annex II of this Circular;

b) An investment agreement shall be in accordance with the regulations in clause 2 Article 30 of Decree No. 15/2015/ND-CP, the draft of the project contract shall be in accordance with regulations in clause 1 Article 10 of this Circular and drafts of contracts related to the implementation of the project (if any);

c) A valid duplicate of the decision to approve the project and the feasibility study report;

d) A valid duplicate of the written approval for the plan on use of the state investment in the project according to regulations in clause 2 Article 17 of Decree No. 15/2015/ND-CP (if any);

dd) The joint-venture contract between investors and the draft of the Charter for project management enterprises (if any);

e) A valid duplicate of the written approval for the result of the competent person’s selection of investor for negotiating about the project contract.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The Ministry of Planning and Investment shall be in charge of receiving the project dossier specified in clause 1 Article 39 of the Decree No. 15/2015/ND-CP;

b) The Service of Planning and Investment of provinces shall be in charge of receiving the project dossier specified in clause 2 Article 39 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.

Article 15. Procedures for inspection of the Certificate of investment registration of projects falling within the competence of the Ministry of Planning and Investment

1. The investor shall send 05 copies of the project dossier, 01 of which shall be the original including documents specified in clause 1 Article 14 of this Circular and the others shall be its duplicates, to the Ministry of Planning and Investment.

2. Within 02 working days from the day on which the project dossier is received, the Ministry of Planning and Investment shall check their validity. If the dossier needs modification, the Ministry of Planning and Investment shall send the investor 01 written notification fully specifying the contents must be modified. The notification must specify the request and reasons for modification of the dossier. Time of modification of the dossier shall not be counted in the time limit for issuance of the Certificate of investment registration specified in clause 3 Article 40 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

3. Depending on the objectives, characteristics, scope and location of the implementation of the project, within 03 working days from the day on which the satisfactory project dossier is received, the Ministry of Planning and Investment shall send documents to collect suggestions of Ministries, relevant regulatory bodies and the People’s Committee of the province where the project is planned to be located about issues falling within their management according to regulations in Article 65, 66, 67, 68, 69 and 70 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.

4. Within 07 working days from the day on which the request is received from the Ministry of Planning and Investment, agencies specified in clause 3 of this Article shall present opinions about issues falling within their management.

5. Within 25 days from the day on which the satisfactory project dossier is received, the Ministry of Planning and Investment shall conduct inspection and issue the Certificate of investment registration to the investor.

6. Contents of inspection:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) The application of preferential treatment, investment warranty and support and relevant agreement.

7. At the request of the Ministry of Planning and Investment, the investor shall provide additional explanation to clarify the contents specified in clause 6 of this Article. Time of additional explanation shall not be counted in the time limit for issuance of the Certificate of investment registration specified in clause 3 Article 40 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

Article 16. Procedures for issuance of the Certificate of investment registration of projects falling within the competence of People's Committees of provinces

1. The investor shall send 05 project dossiers, 01 of which shall be the original including documents specified in clause 1 Article 14 of this Circular and the others shall be its duplicates, to the Service of Planning and Investment.

2. Within 02 working days from the day on which the project dossier is received, the Service of Planning and Investment shall check the validity of documents and carry out the procedures specified in clause 2 Article 15 of this Circular.

3. Depending on the objectives, characteristics, scope and location of the implementation of the project, within 03 working days from the day on which the satisfactory project dossier is received, the Ministry of Planning and Investment shall send documents to collect suggestions of relevant regulatory bodies about issues falling within their management. If the project contract contains agreements about the application of investment warranty and support which have not been specified in the Decree No. 15/2015/ND-CP or the requirements for implementing the project exceed the competence of People's Committees of provinces, the Service of Planning and Investment shall send documents to collect suggestions of Ministries and regulatory bodies about relevant contents in the project contract which fall within their management according to regulations in Articles 64, 65, 66, 67, 68 and 69 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

4. Within 07 working days from the day on which the request is received from the Service of Planning and Investment, agencies specified in clause 3 of this Article shall present their opinions about issues falling within their management.

5. Within 20 working days from the day on which the satisfactory project dossier is received, the Service of Planning and Investment shall formulate and send an inspection report containing the contents specified in clause 6 Article 15 of this Circular to the People’s Committee of province.

6. Within 25 days from the day on which the receiving body receives the satisfactory project dossier, the People's Committee of province shall issue the investor with the Certificate of investment registration.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 17. Procedures for issuance of the Certificate of investment registration of other projects

1. Other project dossiers shall be formulated according to laws on investment and relevant law provisions.

2. Procedures for issuance of the Certificate of investment registration of other projects:

a) Other projects of foreign investors or economic organizations specified in clause 1 Article 23 of the Law on investment shall carry the procedures for issuance of the Certificate of investment registration according to regulations in Article 37 of the Law on investment and the corresponding provisions in Decree No. 118/2015/ND-CP dated November 12, 2015 by the Government;

b) Other projects of domestic investors or economic organizations specified in clause 2 Article 23 of the Law on investment are not required to carry out the procedures for issuance of the Certificate of investment registration. Any investor wishing to obtain the Certificate of investment registration shall carry out the procedures specified in point a of this clause.

3. Other projects which are carried out concurrently or after the finish of the project facility as provided for in clause 3 Article 43 of Decree No. 15/2015/ND-CP.

Article 18. Modification of the Certificate of registration of investment and project running

1. If the modification of the project or the amendment to the project contract does not change the contents of the Certificate of investment registration, the investor shall send the Certificate-issuing body a notification of the modified contents enclosed with documents related to such modification or amendment for retention and supervision.

2. For cases of modification of name of the project, address or legal representative of the investor, the competent agency or other information related to the investor, the investor shall send a written application for modification of the Certificate of investment registration using the form No. 3 provided in Annex II of this Circular to the Certificate-issuing body. The Certificate-issuing body shall consider modifying the Certificate of investment registration within 05 working days from the day on which the satisfactory application as specified in this clause is received.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The investor shall send 05 sets of application, 01 of which is the original and the others are its duplicates, to a Certificate-issuing body. The application shall comprise:An application form for modification of the Certificate of investment registration using the form No. 3 in Annex II of this Circular;a report on the implementation of the project by the time of application for modification of the Certificate of investment registration according to laws on investment; a valid duplicate of the Certificate of investment registration and the project contract; an agreement on amendment to the project contracts (applicable to the application for amendment to the project contract);a valid duplicate of the decision on modification of the feasibility study report and the modified feasibility study report (applicable to the application for amendment to the project contract due to the modification of the feasibility study report);an agreement on transfer of rights and obligations according to the project contract (applicable to the transfer of rights and obligations according to the project contracts);an agreement on the receipt of the project by the lender and a valid duplicate of the establishment certificate of the lender or other equivalent documents (applicable to cases where the lender receives the project);

b) The Certificate-issuing body shall collect suggestions of relevant agencies about the modified contents according to the procedures specified in Article 15 and Article 16 of this Circular to consider modifying the Certificate of investment registration within 25 days from the day on which the satisfactory project dossier specified in point a of this Clause is received.

Article 19. Termination of project contract and revocation of Certificate of investment registration

1. A project contract shall be terminated according to regulations in clause 2 Article 36 of the Decree No. 15/2015/ND-CP.

2. Procedures for revocation of the Certificate of investment registration:

a) The investor and the competent agency shall carry out the procedures for termination of the project contract and solve the relevant procedures according to the agreement in the project contract;

b) Within 15 days from the day on which the procedures for termination of the project management and the relevant procedures specified in Point a of this Clause are accomplished, the investor and the competent agency shall send the Certificate-issuing agency an application for revocation of the Certificate of investment registration. The application for revocation of the Certificate of investment registration shall contain information about the implementation of the project and grounds for termination of the project contract and shall be enclosed with documents about the finish of the procedures for termination of the project contract;

c) Within 30 days from the day on which the application for revocation of the Certificate of investment registration prescribed in point b of this Clause is received, the Certificate-issuing agency shall make a decision to revoke the Certificate.

3. Regarding project operated according to the Certificate of investment registration (also the Certificate of Business registration) or the investment license, the investment registry shall decide to terminate the registration in the Certificate of investment registration (also the Certificate of Business registration) or the investment license.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 20. Establishment, management and operation of project management enterprises

1. When the Certificate of investment registration is received, the investor shall go through the procedures for investment registration to establish the project management enterprise according to regulations in clause 1 Article 42 of the Decree No. 15/2015/ND-CP. The management, operation and dissolution of the project management enterprise shall comply with laws on enterprises, laws on investment and project contracts.

2. Regarding projects under BT contracts and group C projects by domestic investors, the investor may establish a project management enterprise according to regulations in clause 1 of this Article or carry out the project itself, provided that the independent management and accounting of the capital and project-related activities are performed.

3. Requirements and procedures for reorganization of a project management enterprise shall be conducted according to laws on enterprises, provisions of the project contract and the guidance of the Ministry of Planning and Investment depending on the proposal of the competent agency and the investor.

4. Equity capital of the investor shall be provided according to the schedule agreed in the project contract. At the time of registration for establishment of a project management enterprise, the investor shall decide the amount of property belongs to its equity capital to be contributed to the charter capital according to laws on enterprises. If the charter capital of the project management enterprise is lower than the equity capital specified in clause 2 Article 10 of Decree No. 15/2015/ND-CP, the investor shall commit itself to raising the charter capital during the implementation of the project to ensure the sufficient provision of equity capital according to the agreement in the project contracts.

Chapter V

IMPLEMENTARY CLAUSE

Article 21. Effect

1. This Circular comes into effect from September 20, 2016.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 22. Responsibilities in implementation

1. Ministries, Heads of ministerial-level agencies, governmental agencies, Presidents of People’s Committees of provinces, investors and relevant agencies and organizations shall be responsible for implementing this Circular.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Planning and Investment for guidance./.

 

 

THE MINISTER





Nguyen Chi Dung

 

ANNEX I

BASIC CONTENTS OF THE PROJECT CONTRACT
(Issued together with Circular No.
06/2016/TT-BKHDT June 28, 2016 by the Ministry of Planning and Investment)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Bases for signing of project contract

a) Law on Investment, Law on Public investment, Law on Construction, Law on Tender, Law on Enterprises, Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant legislative documents;

b) The decision on approving the feasibility study report;

c) The document about the selection of investors for negotiation of the project contract;

d) Other necessary documents as agreed between the Parties.

2. Parties to the project contract

a) Competent State agencies (Ministries, regulatory bodies, People's Committees of provinces or agencies authorized to conclude and execute the group B and group C project contracts according to regulations in Clause 2 Article 8 of Decree No. 15/2015/ND-CP).

- Address:……………………………………………………………………………………….

- Telephone: .................... Fax: ....................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Authorization for conclusion and execution of the project contract (if any).

b) The investor

- Enterprise's name (Vietnamese name, English name and abbreviated name, if any)

- Business Registration Certificate/Investment Certificate No. ..... issued by the Department of Planning and Investment/the People's Committee of ..... province/city dated ..... (for investors being Vietnamese enterprises or foreign-invested enterprises established in Vietnam).

- Address:

- Telephone: .................... Fax: ....................

- Representative (full name, job title)

(If a Party to the contract is a foreign investor, the name, nationality and authentic documents of such investor; the establishment certificate or the business registration certificate number or similar documents, if any; address, telephone number, fax, full name and job title of the authorised representative, are required).

c) Project management enterprises.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Interpretation of terms, basic concepts must comply with the provisions of Decree No. 15/2015/ND-CP, current laws and specific context of the project contract.

4. Purpose of the project contract

The agreement between the authorised competent State agency and the Investor/project enterprise on the implementation of the project must comply with the provisions of Decree No. 15/2015/ND-CP and specific agreements under this contract.

5. Objectives, location, time limit and schedule for the implementation of the Project

a) Description of the objectives and the scope of the project (including the designed capacity, parts of the project, work items, equipment and activities in the project);

b) Location of the project facilities, planned area of the project facilities and relevant works (if any);

c) Term and schedule for the implementation of the Project.

6. Requirements for technique, technology, quality of project facilities, products or services which are supplied

a) Requirements for technique and technology to satisfy the quality of project facilities, products or services which are supplied;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Rights and obligations of each party in the fulfillment of procedures and requirements specified in Points a and b of this Section.

7. Project's investment capital and financial plan

a) Total investment capital, capital structure, investment structure and capital raising plan, including:

- Equity and equity raising schedule.

- Loan capital and loan raising schedule.

- Requirements, rates, methods and progress for the disbursement of the state investment in the project (if any).

Obligations of the investor/project enterprise to ensure the capital sources and the capital raising schedule for implementation of the project;

c) Commitment of the competent State agency to using the state capital for the implementation of the project (if any);

d) Conditions for adjusting the total investment capital and equity and handling measures;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

g) Financial plan for the project, including the total investment; spending; receipts; time for recouping investment and collecting profits.

8. Indemnity, site clearance and the resettlement, requirements for the use of land and related work

a) Time and schedule of land assignment as agreed upon by the parties in line with the project implementation schedule;

b) Obligations of the competent State agency in the cooperation with People's Committees of provinces in site clearance and completion of land allocation or lease for the implementation of the project;

c) Obligations of the investor/project enterprise to secure capital resources for paying the costs of site compensation, clearance and resettlement;

d) Rights and obligations of the investor/project enterprise in using and managing the assigned land area; rights and obligations of the authorized State bodies in supervising and checking the implementation of compensation, site clearance, resettlement and land use by the investor/project enterprise;

dd) Conditions for use of necessary infrastructure works and ancillary works for construction, operation and management of the work (if any);

e) Provisions on excavation and treating fossils, antiques, architectural works or other objects within the Project area and the rights and obligations of the Investor/project enterprise to these objects;

g) Other rights and obligations of the competent State agency and the investor/project enterprise as expressly agreed upon by the parties in accordance with legislation on land and construction, Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant legal documents;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Provisions on safety and environmental protection

Obligations of each Party to take measures to ensure the implementation of the Decision approving the Project’s environment impact assessment report and relevant provisions of legislation on safety and environment protection.

10. Timeline and schedule for construction of project facilities

a) Timeline for preparation of construction, site clearance and resettlement; time of construction commencement and implementation schedule for each work item, time of work completion (enclosed with Appendices detailing the implementation schedules and timelines for each work item and Form of the report of the Investor/project enterprise on the construction schedule for the authorized State bodies to supervise and check the construction schedule of the project from the commencement to the operation);

b) Cases of and conditions for adjusting the timeline and schedule of construction of the facilities;

c) Rights and obligations of each Party and handling measures in the case of either Party breaching its committed obligations as stipulated in this Section, including the cases where arise or delay the works to be completed and the responsibilities for compensation by such breaching Party.

11. Provisions on construction, inspection, supervision and management of quality, acceptance and finalization of the facilities

a) Rights and obligations of the Parties in performing the procedures and meeting the requirements on construction in compliance with construction legislation and specific agreements between the Parties;

b) Selection of contractors in the course of construction in compliance with laws on tendering, Decree No. 15/2015/ND-CP and this Circular;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Procedures for auditing and settlement the investment and construction capital before completion and putting into operation in compliance with the provisions of Decree No. 15/2015/ND-CP and the guidance of the Ministry of Finance.

12. Provisions on appraisal, operation, maintenance and development of project facilities

a) Rights and obligations of the parties in the implementation of the provisions on appraisal (design, appraisal and verification of construction quality, appraisal of equipment) in compliance with laws and specific agreements between the parties;

b) Rights and obligations of the project enterprise in organizing the management, business exploitation and maintaining the normal operation of the facilities and in ensuring the uninterrupted provision of goods and services; maintenance of the Facilities during the exploitation and operation; conditions for and handling measures upon temporarily suspension of goods and services supply and provision due to technical breakdown, events of force majeure and other circumstances in compliance with Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and specific agreements between the parties;

c) Obligations of the project enterprise and buying insurance for, and conducting warranty of, the facilities in compliance with the provisions of the Law on Construction, the Law on Insurance Business, relevant legal documents and specific agreements between the parties;

d) Rights and obligations of competent agencies in the inspection, supervision and coordination with the project enterprise to perform the obligations stated in this Section.

13. Provisions on transfer of project facilities

a) Technical conditions, operation conditions and quality of the facilities upon transfer (the competent agency shall, itself or by employing a consulting organization, appraise the quality of the facilities before transfer);

b) List of work items, machines, equipment, properties and all relevant files and documents in the course of survey, design, construction, operation and commercial exploitation of the facilities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Obligations of the investor/project enterprise in technology transfer, training of management and technical skills for operation of the facilities after transfer;

dd) Procedures for transfer of the facilities;

e) The organization taking over and managing the facilities after the transfer.

14. Rights and obligations of each Party

The rights and obligations of each Party in the implementation of the provisions of the Project Contract, the provisions of the Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant legal documents (including the rights and obligations specified in each term of the contract).

15. Investment incentives, supports and warranties (if any)

a) Investment warranty measures as stipulated in the Law on Investment and Decree No. 15/2015/ND-CP;

b) Guarantee committed by the government agency (if any) as stipulated in Article 57 of Decree No. 15/2015/ND-CP;

c) Supporting measures or other undertakings of the competent agency to the investor/project enterprise as specifically agreed upon between the parties (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The circumstances and conditions permitted to amend the provisions of the project contract in accordance with the provisions of the Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and other relevant legal documents (e.g. changes in scale, technical standards, total construction capital; changes in receipts, time of operation and development; changes caused by events of force majeure and other circumstances as agreed upon by the Parties);

b) Order of and procedures for amending and supplementing the project contract in accordance with the provisions of Decree No. 15/2015/ND-CP and this Circular.

17. Lender’s right to accept the project

Conditions and procedures for accepting the project of the lender shall be agreed in accordance with the loan contract, specified in Article 33 of Decree No. 15/2015/ND-CP and this Circular.

18. Transfer of rights and obligations under the project contract

a) Order of, conditions and procedures for the investor/project enterprise to transfer partially or wholly the rights and obligations under the project contract; rights and obligations of the Transferee in accordance with the provisions of Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and specific agreements between the Parties;

b) Order of, conditions and procedures for determining, exercising and ensuring the implementation of the loan contract, guarantee agreement and the rights to take over the Project in accordance with the Decree No. 15/2015/ND-CP.

19. Time limit and termination of the Project Contract

a) Time limit of the project contract and the conditions for extension or shortening the term of the Project or the Project Contract as stipulated in Decree No. 15/2015/ND-CP and specific agreements between the parties;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Rights and obligations of each Party when the Project Contract terminates upon its expiry;

d) Rights and obligations of each Party when the project contract terminates prior to the agreed expiry; modes and time of settlement and methods of calculating the value of compensation for damages caused by the fault of either Party;

dd) Procedures for contract finalization in cases of termination of the project contract mentioned in this Section.

20. Events of force majeure and handling principle

a) Cases of force majeure and principle to define force majeure events;

b) Provisions on the rights and obligations of each Party upon an event of force majeure on the principles specified in the Civil Code and the Law on Commerce.

21. Laws on governing relation of contracting parties in the contracts and relevant contracts

Laws on governing relation of contracting parties in a contract and contracts relevant to the implementation of such contract shall be conformable to regulations in the Law on investment, the Decree No. 15/2015/ND-CP, this Circular and relevant law provisions.

22. Dispute settlement

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23. Effect of the project contract

a) The effective date and termination date of the Project Contract;

b) Time and place of signing, number of copies of the Contract and legal validity of each copy.

24. Other contents

Other contents shall be as agreed by the Parties depending on the domain, scope, nature and requirements for implementation of the Project provided that such contents are not contrary to the provisions of law (e.g. provisions on reporting regime, information confidentiality and other issues).

25. Appendices and attached documents

The appendices, texts and attached documents shall be as agreed by the Parties in accordance with the domain, scope, nature and requirements for implementation of the Project.

II. BT CONTRACT

1. The contents prescribed for BOT, BTO, BOO, BTL and BLT contract and other similar contracts except for the following items, which are stipulated differently.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Competent agencies shall:

a) Assign to the investor/project enterprise to implement the project under the BT contract (name of the facilities);

b) Allocate or lease out land for investors/project management enterprises to implement other projects (name of the projects) according to regulations in Article/Articles … of this contract.

3. Investment capital of the project of investment in and construction of the work and plan for capital recovery and collection of profits

a) Investment capital of the Project Facilities under a BT contract (including the contents prescribed in Points a, b, c, Section 7 of Part I);

b) Plan for capital recovery and profit collection:

The investor may be allocated or leased out land to implement other projects so as to recover the capital and collect profits. The settlement using land funds by the investor shall comply with the Decision No. 23/2015/QD-TTg dated June 26, 2015 by the Prime Minister;

c) Time for settlement of BT contract and agreement on responsibilities in the formulation of planning and provision of compensation for site clearance for other projects (if any);

c) The procedures for auditing and settlement of the investment and construction capital shall be in accordance with the provisions of Decree No. 15/2015/ND-GOVERNMENT and the guidance of the Ministry of Finance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Objectives, requirements and conditions for implementing other projects.

b) Schedule for completion of approval of the 1/500 detailed construction plan, schedule for approval and implementation of other Projects;

c) Rights and obligations of each Party in implementation of other projects as specifically agreed between the Parties shall be in accordance with the provisions of the Law on Investment, the Law on Construction and relevant legal documents (applicable to cases where the investor is assigned another project).

 

;

Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Số hiệu: 06/2016/TT-BKHĐT
Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Người ký: Nguyễn Chí Dũng
Ngày ban hành: 28/06/2016
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [1]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [1]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [5]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]

Văn bản đang xem

Thông tư 06/2016/TT-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [9]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [3]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…