BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 24 tháng 01 năm 2014 |
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19 tháng 06 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 68/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định chi tiết về mẫu hồ sơ yêu cầu và mẫu hồ sơ mời thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước,
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định chi tiết về mẫu hồ sơ yêu cầu và mẫu hồ sơ mời thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước.
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đấu thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước.
1. Mẫu hồ sơ yêu cầu quy định tại Phụ lục I của Thông tư này bao gồm:
a) Phần thứ nhất - Chỉ dẫn đối với nhà thầu;
b) Phần thứ hai - Điều kiện và mẫu hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
2. Mẫu hồ sơ mời thầu quy định tại Phụ lục II của Thông tư này bao gồm:
a) Phần thứ nhất - Chỉ dẫn đối với nhà thầu;
b) Phần thứ hai - Điều kiện và mẫu hợp đồng cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
1. Áp dụng mẫu hồ sơ trong lựa chọn nhà thầu thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước như sau:
a) Mẫu hồ sơ yêu cầu áp dụng trong trường hợp thực hiện chỉ định thầu;
b) Mẫu hồ sơ mời thầu áp dụng trong trường hợp thực hiện đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế;
c) Mẫu Hợp đồng cho thuê áp dụng đối với tất cả các trường hợp chỉ định thầu, đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế.
2. Các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này mang tính hướng dẫn, minh họa và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa trên cơ sở quy mô, tính chất của gói thầu.
3. Khi áp dụng các mẫu văn bản ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan, tổ chức và cá nhân căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu để đưa ra các yêu cầu cụ thể phù hợp theo quy định hiện hành và đảm bảo tính khả thi.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2014.
2. Đối với hồ sơ đấu thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu, xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Việc đấu thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn các nguồn vốn khác do chủ đầu tư quyết định áp dụng quy định của Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Thông tư này và kịp thời báo cáo Bộ Giao thông vận tải những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để xem xét, giải quyết kịp thời.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ thuộc Bộ, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Quản lý xây dựng và chất lượng công trình giao thông, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Nơi
nhận: |
BỘ
TRƯỞNG |
MẪU HỒ SƠ YÊU CẦU CHO THUÊ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG BẾN CẢNG,
CẦU CẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGTVT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ SƠ YÊU CẦU CHỈ ĐỊNH THẦU
(tên gói thầu)
(tên chủ đầu tư)
(tên Bên mời thầu)
|
…………,
ngày ……tháng ….. năm ….. |
BÊN
MỜI THẦU |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
……., ngày … tháng … năm ….. |
THƯ MỜI NỘP HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Kính gửi: …………………………………………
[Bên mời thầu] có kế hoạch tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu cho Gói thầu […… Lựa chọn bên thuê khai thác Bến cảng ……] thuộc Dự án [……], theo hình thức chỉ định thầu.
[Bên mời thầu] mời nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm nộp Hồ sơ đề xuất đối với công việc [quản lý khai thác Bến cảng ……] thuộc Dự án [……] Nhà thầu quan tâm đến gói thầu tìm hiểu thông tin chi tiết và mua Hồ sơ mời thầu tại:
+ Địa chỉ: ………………………………………………………………….
+ Điện thoại: ………………………………………………………………
+ Fax : ……………………………………………………………………..
+ Email: ………………………………………………………………….
Thời gian phát hồ sơ yêu cầu từ: …. giờ … ngày …. tháng … năm …. (giờ làm việc hành chính).
Thời gian nộp Hồ sơ đề xuất chậm nhất trước … giờ …. (giờ Việt Nam) ngày …. tháng …. năm ….
Nhà thầu có Hồ sơ đề xuất đáp ứng yêu cầu sẽ được chọn để mời đến thương thảo thực hiện gói thầu trên.
[Bên mời thầu] kính mời đại diện của Nhà thầu nhận hồ sơ yêu cầu và nộp hồ sơ đề xuất vào thời gian và địa điểm nêu trên.
Trân trọng!
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MỜI THẦU |
MỤC LỤC
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
Phần thứ nhất. CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I. GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Chương II. YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Chương IV. BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
Mẫu số 5
Mẫu số 6
Mẫu số 7
Mẫu số 8
Mẫu số 9
Mẫu số 10
Mẫu số 11
Mẫu số 12
Mẫu số 13
Mẫu số 14
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN VÀ MẪU CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG
Chương V. ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Mục 1. CÁC ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Mục 2. CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN KHÍCH CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Chương VI. MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
HSYC |
Hồ sơ yêu cầu |
HSĐX |
Hồ sơ đề xuất |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ đề xuất |
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP |
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012 của Chính phủ về quản lý cảng biển và luồng hàng hải |
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP |
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng |
VND |
Đồng Việt Nam |
HĐTV |
Hội đồng tư vấn |
Phần thứ nhất
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I
GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Chương này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin cần thiết khác.
1. Giới thiệu về dự án
a) Dự án:
- Tên dự án………………………………………………………………
- Chủ đầu tư…………………………………………………………….
- Quyết định đầu tư……………………………………………………
b) Địa điểm xây dựng
- Vị trí……………………………………………………………………
- Địa điểm của hạ tầng kỹ thuật hiện có………………………………
c) Quy mô xây dựng
- Loại công trình và chức năng
- Quy mô và các đặc điểm khác
2. Giới thiệu về gói thầu
a) Tên gói thầu…………………………………………………………
b) Kế hoạch đấu thầu……………………………………………………
c) Tên tổ chức cho thuê……………………………………………………
d) Danh mục và đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê
Bảng 1. Danh mục tài sản cho thuê (theo phương án cho thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
TT |
Hạng mục |
Mô tả |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cơ sở hạ tầng (cầu cảng, sân bãi, nhà kho…) |
|
|
|
2 |
Dịch vụ tiện ích (điện, liên lạc, chiếu sáng, cấp nước, cứu hỏa, thoát nước…) |
|
|
|
3 |
Cơ sở hạ tầng khác |
|
|
|
4 |
Thiết bị (nếu có) |
|
|
|
… |
|
|
|
|
đ) Công trình công cộng (luồng hàng hải, hệ thống báo hiệu…)
e) Các loại hình dịch vụ trong cảng
- Kiểm đếm và đo lường hàng hóa;
- Cung cấp nước sạch và nhiên liệu;
g) Các loại hình dịch vụ ngoài cảng
- Cứu hộ tràn dầu/hóa chất/ô nhiễm;
h) Điều kiện sử dụng bến cảng
i) Giá trị tài sản cho thuê
k) Thời hạn cho thuê
l) Giá cho thuê
Chương II
YÊU CẦU VỀ CHỈ ĐỊNH THẦU
Mục 1. Nội dung đấu thầu
2. Thời gian thực hiện hợp đồng là: ............ năm [Ghi thời gian cụ thể theo phương án cho thuê khai thác được duyệt], được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
Mục 2. HSYC và giải thích, làm rõ, sửa đổi HSYC
1. HSYC bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSYC này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSYC để chuẩn bị HSĐX thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích, làm rõ HSYC thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX 10 ngày làm việc.
Sau thời gian 05 ngày, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSYC theo quy định nêu trên, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời gửi cho nhà thầu hoặc mời nhà thầu đến để làm rõ HSYC.
3. Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi gói thầu hoặc các nội dung yêu cầu khác, bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSYC (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSĐX, nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSYC đến nhà thầu nhận HSĐX trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX 10 ngày. Tài liệu này là một phần của HSYC. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: Gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
Mục 3. Yêu cầu về máy móc, thiết bị khai thác trong thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
1. Bên thuê có trách nhiệm mua sắm, điều chuyển, lắp đặt và đưa vào thử nghiệm vận hành các thiết bị của Bên thuê, thiết bị bổ sung cũng như việc thi công cơ sở vật chất của Bên thuê theo quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Các thiết bị của Bên thuê, thiết bị bổ sung và cơ sở vật chất của Bên thuê phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và phải được duy tu, bảo dưỡng đảm bảo điều kiện khai thác tốt trong thời hạn cho thuê nhằm đạt năng suất cao.
3. Khi tiếp nhận tài sản thuê, Bên cho thuê có quyền kiểm tra và xác nhận bằng văn bản việc lắp đặt và vận hành thử nghiệm thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê phù hợp với thiết kế của cảng sau khi Bên thuê hoàn thành việc lắp đặt và vận hành thử.
Mục 4. Khảo sát hiện trường
2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 5. Chuẩn bị HSĐX
1. Ngôn ngữ sử dụng
HSĐX cũng như tất cả các văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc chỉ định thầu được sử dụng bằng ........... [ghi ngôn ngữ sử dụng].
2. HSĐX do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
a) Đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 6 Chương này;
b) Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 7 Chương này;
c) Đề xuất phương án quản lý, khai thác theo quy mô, tính chất của gói thầu và các quy định tại Mục 8 Chương này;
d) Giá đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 9 Chương này;
đ) Các tài liệu khác (nếu có).
Mục 6. Đơn đề xuất chỉ định thầu
Đơn đề xuất chỉ định thầu do nhà thầu chuẩn bị và được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương IV, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương IV của HSMT).
Trường hợp ủy quyền, để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, nhà thầu cần gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền, cụ thể như sau: ........... [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản chụp Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh… đã được chứng thực].
Đối với nhà thầu liên danh, đơn đề xuất chỉ định thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn đề xuất chỉ định thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 7. Tư cách hợp lệ và tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Nhà thầu được coi là có tư cách hợp lệ khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 7 Luật Đấu thầu và Điều 38 Nghị định 21/2012/NĐ-CP.
2. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như sau: ...........[Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở tuân thủ quy định tại Luật Đấu thầu và Điều 38 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…].
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương IV.
3. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được liệt kê theo các Mẫu số 4, 6, 7, 8, 9, 10 Chương IV của HSMT. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu liên danh là tổng năng lực và kinh nghiệm của các thành viên trong liên danh.
4. Việc sử dụng lao động nước ngoài([1]):
Nhà thầu kê khai trong HSĐX số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu cần thiết theo Mẫu số 5 Chương IV của HSMT. Nhà thầu không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động.
Mục 8. Đề xuất phương án quản lý, khai thác trong HSĐX
Nhà thầu đề xuất phương án quản lý, khai thác gói thầu hiệu quả phù hợp với khả năng của mình theo quy mô, tính chất của gói thầu và phải thể hiện được các nội dung sau đây:
a) Phương án xây dựng bộ máy quản lý, tổ chức vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng; kế hoạch sử dụng nhân lực, lao động;
b) Phương án huy động thiết bị;
c) Kế hoạch bảo quản, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị, công nghệ và toàn bộ cơ sở vật chất của kết cấu hạ tầng cảng biển mà bên cho thuê bàn giao trong trường hợp trúng thầu;
d) Phương án huy động vốn, thanh toán nếu trúng thầu;
đ) Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của máy móc, thiết bị đưa vào quản lý, khai thác theo quy định tại Mục 3 Chương này;
e) Các nội dung đề xuất khác theo yêu cầu của HSYC.
Mục 8. Giá đề xuất chỉ định thầu
1. Giá đề xuất chỉ định thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn đề xuất chỉ định thầu thuộc HSĐX. Trường hợp nhà thầu có thư điều chỉnh giá thì có thể nộp cùng với HSĐX hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX.
2. Giá đề xuất chỉ định thầu được chào bằng ........... [ghi rõ đơn vị tiền tệ].
[Ghi đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ tương ứng, song phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam].
3. Giá đề xuất tính trên cơ sở quy định tại Khoản 3 Điều 37 Nghị định số 21/2012/NĐ-CP. Đơn giá đề xuất bao gồm các yếu tố ...........[Nêu các yếu tố cấu thành đơn giá đề xuất như khấu hao tài sản, tiền trả nợ vay và lãi vay, chi phí phục vụ quản lý khai thác…]
4. Phân tích đơn giá đề xuất theo yêu cầu sau([2]):........... [Nêu yêu cầu phân tích đơn giá như cách tính tỷ lệ khấu hao hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay, dự báo sản lượng hàng hóa, dự báo doanh thu…].
Mục 9. Thời gian có hiệu lực của HSĐX
Thời gian có hiệu lực của HSĐX phải đảm bảo theo yêu cầu là ........... ngày, kể từ thời điểm hết hạn nộp HSĐX [Ghi rõ số ngày căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quy định quá 120 ngày].
Mục 10. Quy cách của HSĐX và chữ ký trong HSĐX
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và ........... bản chụp HSĐX [ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 05 bản], ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản gốc và bản chụp. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang, có nội dung sai khác so với bản gốc hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở.
2. HSĐX phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn đề xuất chỉ định thầu, thư điều chỉnh giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSĐX phải được đại diện hợp pháp và các biểu mẫu phải được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký, đóng dấu theo hướng dẫn tại Chương III của HSMT.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn đề xuất chỉ định thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
Mục 11. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSĐX
HSĐX phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách đánh dấu niêm phong do nhà thầu tự quy định). Trên túi đựng HSĐX nhà thầu ghi rõ các thông tin về tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu, tên gói thầu, “bản gốc” hoặc “bản chụp”.
Mục 12. Thời hạn nộp HSĐX
1. HSĐX do nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi đến địa chỉ của bên mời thầu nhưng phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX: ........... giờ ngày ........... tháng ........... năm ........... [Ghi thời điểm hết hạn nộp HSĐX căn cứ gói thầu].
2. Trường hợp nhà thầu cần gia hạn thời hạn nộp HSĐX, nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu trước thời điểm hết hạn nộp HSĐX trong giờ hành chính để bên mời thầu xem xét, quyết định.
Mục 13. Đánh giá HSĐX
Sau khi nhận được HSĐX của nhà thầu, bên mời thầu sẽ tiến hành đánh giá HSĐX theo các bước sau:
1. Kiểm tra tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSĐX, bao gồm:
a) Tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục 7 Chương này;
b) Tính hợp lệ của đơn đề xuất chỉ định thầu theo quy định tại Mục 6 Chương này;
c) Tính hợp lệ của thỏa thuận liên danh (nếu có);
d) Có bản gốc HSĐX theo quy định tại khoản 1 Mục 10 Chương này;
đ) Thời gian có hiệu lực của HSĐX theo quy định tại Mục 9 Chương này;
e) Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSĐX (nếu có).
2. HSĐX của nhà thầu sẽ bị loại bỏ và không được xem xét tiếp nếu nhà thầu vi phạm một trong các điều kiện quy định tại khoản 1 Mục này hoặc một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu.
3. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo TCĐG về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Mục 1 Chương III của Phụ lục này.
4. Đánh giá về phương án quản lý, khai thác của nhà thầu theo quy định tại Mục 2 Chương III của Phụ lục này.
5. Đánh giá về tài chính bao gồm:
a) Xác định giá đề xuất chỉ định thầu;
b) Sửa đổi và hiệu chỉnh sai lệch (nếu có);
c) Xác định giá đề nghị trúng chỉ định thầu.
Mục 14. Làm rõ HSĐX và đàm phán về nội dung của HSĐX
1. Trong quá trình đánh giá HSĐX, bên mời thầu mời nhà thầu đến đàm phán, giải thích, làm rõ hoặc sửa đổi, bổ sung các nội dung thông tin cần thiết của HSĐX nhằm chứng minh sự đáp ứng của nhà thầu theo yêu cầu của HSYC về năng lực, kinh nghiệm, tiến độ, chất lượng, giải pháp kỹ thuật và biện pháp tổ chức thực hiện.
2. Ngoài ra, việc đàm phán còn bao gồm đàm phán về đề xuất tài chính, kể cả việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch đã thực hiện theo quy định tại khoản 1 Mục này (nếu có), xác định các khoản thuế nhà thầu phải nộp theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Nội dung làm rõ cũng như đàm phán HSĐX thể hiện bằng văn bản được bên mời thầu quản lý như một phần của HSĐX.
Mục 15. Điều kiện đối với nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu
Nhà thầu được đề nghị trúng chỉ định thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có HSĐX hợp lệ;
2. Đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của HSYC căn cứ theo TCĐG;
3. Có đề xuất về phương án quản lý, khai thác được đánh giá là đáp ứng yêu cầu của HSYC căn cứ theo TCĐG;
4. Giá đề nghị chỉ định thầu sau đàm phán không thấp hơn giá được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong phương án cho thuê.
Mục 16. Thông báo kết quả chỉ định thầu
Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả chỉ định thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả cho nhà thầu trúng chỉ định thầu và gửi kèm theo kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ các vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 17. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh cần trao đổi được nêu trong Thông báo kết quả chỉ định thầy quy định tại Mục 16 Chương này. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện, bên cho thuê và nhà thầu sẽ tiến hành ký kết hợp đồng.
Mục 18. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng chỉ định thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 7 Chương V của Phụ lục này để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng.
Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng thuê trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực.
Mục 19. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu có quyền kiến nghị về kết quả chỉ định thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình chỉ định thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 của Luật Đấu thầu.
2. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị về kết quả chỉ định thầu gửi người có thẩm quyền và Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị, nhà thầu sẽ phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên mời thầu: ........... [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ].
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của bên cho thuê: ........... [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ].
Địa chỉ nhận đơn kiến nghị của người có thẩm quyền: ........... [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ].
Địa chỉ bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn: ........... [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ].
Mục 20. Xử lý vi phạm
1. Trường hợp nhà thầu có các hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý căn cứ theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định của pháp luật khác liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
Chương III
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
Chương này bao gồm TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu, TCĐG về phương án quản lý, khai thác. TCĐG dưới đây chỉ mang tính hướng dẫn. Khi soạn thảo nội dung này cần căn cứ theo quy mô và tính chất gói thầu mà quy định cho phù hợp. TCĐG phải công khai trong HSYC. Trong quá trình đánh giá HSĐX phải tuân thủ TCĐG nêu trong HSYC, không được thay đổi, bổ sung bất kỳ nội dung nào.
Mục 1. TCĐG về kỹ thuật
Các TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu được sử dụng theo tiêu chí “đạt’’, “không đạt’’. Nhà thầu phải “đạt” cả 3 nội dung nêu tại các khoản 1, 2 và 3 trong bảng dưới đây thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm. Các khoản 1, 2 và 3 chỉ được đánh giá “đạt” khi tất cả nội dung chi tiết trong từng điểm được đánh giá là “đạt”.
TCĐG về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu bao gồm các nội dung cơ bản sau:
TT |
Nội dung yêu cầu |
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt) |
1 |
Kế hoạch kinh doanh |
|
1.1 |
Dự báo đội tàu và hàng hóa |
|
a |
Phương pháp dự báo đội tàu đến cảng |
|
b |
Phương pháp dự báo khối lượng hàng hóa |
|
1.2 |
Chiến lược marketing |
|
a |
Chiến lược thu hút các hãng tàu đến cảng |
|
b |
Chiến lược giữ vững các khách hàng truyền thống |
|
c |
Chiến lược phát triển và thu hút các khách hàng mới |
|
d |
Lợi thế về dịch vụ và giá cước |
|
1.3 |
Kế hoạch phát triển |
|
a |
Kế hoạch phát triển kinh doanh |
|
b |
Kế hoạch đầu tư cơ sở hạ tầng và thiết bị bốc dỡ |
|
1.4 |
Kế hoạch quản lý và khai thác |
|
a |
Kế hoạch tổ chức quản lý và khai thác cảng |
|
b |
Kế hoạch bố trí, sử dụng và đào tạo nhân lực |
|
c |
Kế hoạch bảo trì duy tu hạ tầng và thiết bị |
|
d |
Kế hoạch quản lý môi trường |
|
đ |
Hệ thống vận hành khai thác và hệ thống IT (công nghệ thông tin) |
|
1.5 |
Mô hình tài chính |
|
a |
Chi phí đầu tư, chi phí quản lý khai thác cảng |
|
b |
Dòng tiền hàng năm của cảng |
|
c |
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) |
|
2 |
Năng lực của nhà thầu |
|
2.1 |
Năng lực tài chính |
|
a |
Doanh thu hàng năm trong…..năm gần đây |
|
b |
Tình hình tài chính - Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu về báo cáo tình hình tài chính theo điểm a khoản này - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này được tính bằng công thức: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn Khi đánh giá, chỉ đánh giá hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của năm cuối cùng trong các năm tài chính gấn đây theo yêu cầu của HSYC. Yêu cầu về hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phải quy định > 1. Trường hợp doanh nghiệp không có nợ ngắn hạn phải trả thì doanh nghiệp đó được coi là đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. - Giá trị ròng Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tính bằng công thức: Giá trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả Thông thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải dương |
|
c |
Kế hoạch cấp vốn |
|
2.2 |
Năng lực kỹ thuật |
|
a |
Kinh nghiệm quản lý và khai thác |
|
b |
Nhân sự chủ chốt |
|
c |
Thiết bị sẵn có của nhà thầu |
|
3 |
Các yêu cầu khác (nếu có) |
|
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về kế hoạch kinh doanh hoặc phương án quản lý, khai thác
Áp dụng TCĐG theo tiêu chí “đạt”, “không đạt”.
Căn cứ tính chất của gói thầu mà xác định mức độ yêu cầu đối với từng nội dung. Đối với các nội dung yêu cầu cơ bản, chỉ sử dụng tiêu chí “đạt”, “không đạt”. Đối với các nội dung yêu cầu không cơ bản, ngoài tiêu chí “đạt”, “không đạt”, được áp dụng thêm tiêu chí “chấp nhận được” nhưng không được vượt quá 30% tổng số các nội dung yêu cầu trong TCĐG.
HSĐX được đánh giá là đáp ứng yêu cầu khi có tất cả nội dung yêu cầu cơ bản đều được đánh giá là “đạt”, các nội dung yêu cầu không cơ bản được đánh giá là “đạt” hoặc “chấp nhận được”.
Mục 3. Đánh giá về tài chính
a) Giá thuê đề xuất được cấu thành bởi phần giá thuê cố định và giá thuê thay đổi.
- Giá thuê cố định trong ........... năm [ghi thời gian yêu cầu] là ….... [ghi giá thuê bằng số, bằng chữ] cụ thể như sau:
TT |
Năm |
Giá thuê cố định |
1 |
Năm thứ 1 |
… |
2 |
Năm thứ 2 |
… |
… |
…. |
… |
|
Tổng |
… |
- Giá thuê thay đổi bằng tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu khai thác tài sản cho thuê hằng năm.
b) Giá đề xuất hàng năm sau sửa lỗi và hiệu chỉnh của nhà thầu không thấp hơn giá tối thiểu hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Chương IV
BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 1
ĐƠN ĐỀ XUẤT CHỈ ĐỊNH THẦU
..........., ngày ........... tháng .......... năm ...........
Kính gửi: ...................... [Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ yêu cầu và văn bản sửa đổi hồ sơ yêu cầu số ........... [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ........... [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ........... [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu với biểu giá kèm theo. Thời gian thực hiện hợp đồng là ........... năm.
Nếu hồ sơ đề xuất của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 18 Chương II và Điều 3 Điều kiện của hợp đồng trong hồ sơ yêu cầu.
Hồ sơ đề xuất này có hiệu lực trong thời gian ........... ngày, kể từ ........... giờ, ngày........... tháng .......... năm .......... [Ghi thời điểm hết hạn nộp hồ sơ đề xuất].
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu(1) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này. Trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn đề xuất chỉ định thầu thì phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng chỉ định thầu phải trình chủ đầu tư bản chụp được chứng thực của các văn bản, tài liệu này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 của Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 20 Chương II của HSYC này.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ........... tháng ........... năm ..........., tại ...........
Tôi là ........... [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ........... [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ........... [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ........... [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ........... [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ........... [Ghi tên dự án] do ........... [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn];
- Các tài liệu liên quan khác trong quá trình đấu thầu cho đến khi ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu (2).
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ........... [Ghi tên nhà thầu]. ........... [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ........... [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ........... đến ngày ...........(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ........... bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ........... bản, người được ủy quyền giữ ........... bản.
Người
được ủy quyền |
Người
ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 3
Gói thầu: ……………… [Ghi tên gói thầu]
Căn cứ: ……………… [các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu ……………… [Ghi tên gói thầu] ngày ……… tháng …… năm …… [ngày được ghi trên HSYC];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh …… [Ghi tên thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………..……………………
Địa chỉ: ………………………………………………….………..……………………
Điện thoại: …………………………………………………..…………………………
Fax: ………………………………………………………………………..……………
E-mail: ………………………………………………………….………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………..…………………………
Giấy ủy quyền số: ……… ngày ………tháng ……… năm ……… (trường hợp được ủy quyền).
Tên thành viên liên danh ……… [Ghi tên thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………..……………………
Địa chỉ: ………………………………………………….………..……………………
Điện thoại: …………………………………………………..…………………………
Fax: ………………………………………………………………………..……………
E-mail: ………………………………………………………….………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………..…………………………
Giấy ủy quyền số: ……… ngày ………tháng ……… năm ……… (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ……… [Ghi tên gói thầu].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ……… [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ……… [Ghi rõ hình thức xử lý khác nếu có].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ……… [Ghi tên gói thầu] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ……… [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau ([3]):
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ……… [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh:
- Thành viên đứng đầu liên danh (ghi tên thành viên đứng đầu liên danh) đảm nhận công việc:………. . (ghi công việc thành viên đứng đầu liên danh sẽ tham gia trong hợp đồng).
- Thành viên liên danh (ghi tên thành viên liên danh) đảm nhận công việc: ……… . (ghi công việc thành viên liên danh sẽ tham gia trong hợp đồng).
[Ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng].
3. Mỗi thành viên trong liên danh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đóng góp phần vốn theo công việc và tỷ lệ phân chia nêu trên để thực hiện hợp đồng cho thuê nếu được Bên cho thuê trao hợp đồng.
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu ……… [Ghi tên gói thầu] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ……… bản, mỗi bên giữ ……… bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu].
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu].
Mẫu số 4
THÔNG TIN NHÀ THẦU
Đề nghị cung cấp các thông tin cơ bản về nhà thầu
Thông tin chung về nhà thầu
1.1 Tên nhà thầu ………………………………
1.2 Thành lập tại quốc gia ………………………………
1.3 Ngày thành lập ………………………………
1.4 Hình thức tổ chức của nhà thầu ………………………………
(Công ty/Liên danh)
1.5 Đại diện nhà thầu:
Người được ủy quyền ký tên:* ………………………………
Địa chỉ liên lạc (e-mail/fax/điện thoại): …………………………
Địa chỉ nhà thầu ………………………………
TT |
Tên
(các) công ty |
Tên quốc gia xuất xứ và địa chỉ trụ sở |
Vai trò trong Dự án |
Tỷ lệ % cổ phần đóng góp |
Số năm kinh nghiệm và lĩnh vực hoạt động của Công ty |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Gửi kèm điều lệ thành lập Công ty, thỏa thuận Liên danh, thỏa thuận trước khi nộp HSDT hoặc Hợp đồng liên quan khác, nếu có.
2. Gửi kèm bản sao có công chứng quyết định của Ban giám đốc ủy quyền cho người đại diện nộp đề xuất, nếu có.
3. Kèm theo sổ tay giới thiệu, tờ rơi, báo cáo tài chính hàng năm… mô tả mỗi công ty thành viên (hoặc công ty mẹ/chi nhánh).
4. Kèm theo biên bản cam kết của các công ty thành viên góp vốn cổ phần đối với phần vốn góp và vốn dự phòng.
5. Kê khai các hoạt động kinh doanh chủ yếu của mỗi thành viên (hoặc công ty mẹ,chi nhánh), ví dụ: thương mại, quản lý dự án, khai thác bến cảng, vận tải biển, tài chính v.v…
6. Gửi kèm các giấy tờ dưới đây:
a) |
Bản sao công chứng bổ nhiệm người quản lý công ty. |
b) |
Bản sao công chứng đăng ký công ty. |
c) |
Bản sao công chứng thỏa thuận hợp tác đối tác. |
d) |
Bản sao công chứng danh sách thành viên ban điều hành. |
đ) |
Thư ủy quyền ủy quyền cho phép người đại diện ký thay nhà thầu. Nếu nhà thầu là liên danh, cần làm rõ các nghĩa vụ và mối quan hệ của từng thành viên. |
Mẫu số 5
BẢNG KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ THUẬT
NƯỚC NGOÀI ĐỂ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC VẬN HÀNH, KHAI THÁC CẢNG
TT |
Họ và tên |
Quốc tịch |
Trình độ học vấn |
Năng lực chuyên môn |
Chức danh đảm nhiệm dự kiến |
Thời gian thực hiện công việc dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.
Mẫu số 6
DỰ BÁO HÀNG HÓA VÀ ĐỘI TÀU
Yêu cầu Nhà thầu trình bày dự báo về lưu lượng vận tải phù hợp với kế hoạch phát triển cảng và chiến lược marketing của mình. Dự báo lưu lượng sẽ xác định được lượng hàng qua cảng theo chủng loại và kích cỡ như trình bày trong bảng dưới đây để ước tính doanh thu.
Dự báo lượng hàng qua cảng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
…. |
Năm thứ … |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Dự báo lượt tàu qua cảng |
GT/ tàu |
Tr.tấn, TEU/ lượt tàu |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
…. |
Năm thứ …. |
Lượt tàu qua cảng |
Lượt tàu qua cảng |
|
Lượt tàu qua cảng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượt tàu |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7
DỰ BÁO DOANH THU HÀNG NĂM
Yêu cầu Nhà thầu trình bày dự báo doanh thu khai thác. Trên cơ sở dự báo lưu lượng và mức cước đề xuất, dự báo doanh thu được trình bày chi tiết trong mô hình tài chính. Nhà thầu tổng hợp doanh thu từng năm trong suốt thời gian cho thuê, vào trong bảng theo mẫu số 7 dưới đây.
Số TT |
Năm |
Dự báo doanh thu |
Mô tả |
1 |
Năm 1 |
|
|
2 |
Năm 2 |
|
|
… |
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Nhà thầu có thể làm rõ về doanh thu trong cột Mô tả (nếu cần).
Mẫu số 8
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ BỔ SUNG
Nhà thầu mô tả chi tiết (các) công trình bổ sung (nếu có) và thiết bị sẽ được đầu tư cùng với các thông số kỹ thuật, chi phí dự kiến và năm đầu tư kể cả việc thay thế thiết bị.
TT |
Tên công trình, thiết bị bổ sung |
Số lượng |
Đơn vị |
Đơn giá |
Tổng |
Đặc tính kỹ thuật |
Năm đầu tư/thay thế |
1 |
Thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị xếp dỡ |
|
|
|
|
|
|
|
CPU và hệ điều hành |
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình bổ sung |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 9
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
..........., ngày ........... tháng ........... năm ...........
Tên nhà thầu: ............................................ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
I. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong ........... năm [Ghi số năm theo quy định tại khoản 2 Mục 1 Chương III của Phụ lục này].
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
TT |
|
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
3 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
4 |
Tổng nợ ngắn hạn |
|
|
|
5 |
Doanh thu |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
8 |
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu) |
|
|
|
II. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong ........... năm [Ghi số năm theo quy định tại khoản 2 Mục 1 Chương III];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong ........... năm [Ghi số năm theo quy định tại khoản 2 Mục 1 Chương III];
3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong ........... năm [Ghi số năm theo quy định tại khoản 2 Mục 1 Chương III].
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú: Trong trường hợp liên danh, yêu cầu từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 10
CÁC CẢNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU ĐÃ/ĐANG
THAM GIA KHAI THÁC(1)
..........., ngày ........... tháng ........... năm ...........
Tên nhà thầu: ................................ [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
Thông tin về từng cảng, mỗi cảng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên cảng |
[Ghi tên đầy đủ của cảng] |
Chức năng cảng |
[Ghi chức năng cảng: cảng container chuyên dụng, cảng đa năng có bốc xếp hàng container, cảng tổng hợp, cảng hàng rời…] |
Ngày bắt đầu khai thác |
[Ghi ngày, tháng, năm] |
Thời hạn khai thác |
[Ghi số năm] |
Hình thức quản lý khai thác |
[Ghi hình thức quản lý khai thác: BOO, BOT, thuê khai thác...] |
Lĩnh vực dịch vụ tham gia khai thác: |
[Ghi tên đầy đủ của các dịch vụ Nhà thầu đang thực hiện tại cảng] |
Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: |
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của cảng] [Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
Mô tả tính chất tương tự |
|
1. Loại bến cảng, cầu cảng |
[Ghi thông tin phù hợp theo Phân loại bến cảng, cầu cảng] |
2. Quy mô bến cảng |
[Ghi diện tích bến cảng (phần trên bờ), chiều dài bến cảng/cầu cảng, độ sâu khu nước trước bến, trọng tải tàu tiếp nhận theo thiết kế và trọng tải tàu lớn nhất mà thực tế cảng đã tiếp nhận] |
3. Thiết bị xếp dỡ, vận chuyển trên bến |
[Ghi chủng loại, số lượng, công suất, năm sản xuất của cần trục trên bến, thiết bị nâng hạ trên bãi, thiết bị vận chuyển từ bến vào bãi và ngược lại] |
4. Hệ thống IT quản lý vận hành khai thác cảng |
[Mô tả hệ thống IT/phần mềm quản lý vận hành khai thác cảng] |
5. Công suất bến cảng |
[Ghi công suất thiết kế, sản lượng hàng lớn nhất mà cảng đã thông qua trong … năm gần đây (ghi rõ số năm yêu cầu)] |
6. Số lượng nhân viên |
[Ghi số lượng nhân viên của cảng trong năm gần nhất] |
7. Tỉ lệ sở hữu vốn góp/cổ phần |
[Ghi tỉ lệ sở hữu vốn tại công ty đang quản lý khai thác cảng, thời điểm hiện tại] |
8. Về độ phức tạp và điều kiện khai thác |
[Mô tả về độ phức tạp của điều kiện khai thác] |
9. Các đặc tính khác |
[Ghi các đặc tính khác nếu có] |
Nhà thầu phải gửi kèm bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động quản lý, tổ chức vận hành khai thác bến cảng theo các nội dung liên quan trong bảng trên…)
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng cảng tương tự đã và đang tham gia khai thác.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 11
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẢNG CỦA NHÀ THẦU
Năm |
Sản lượng khai thác của nhà thầu |
Sản lượng khai thác của từng thành viên trong trường hợp Nhà thầu là Liên danh |
|||||
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
Thành viên thứ 3 |
Thành viên thứ 4 |
Thành viên thứ … |
Tổng cộng |
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
- Chỉ kê khai năng lực khai thác cảng đối với loại hàng qua cảng theo thiết kế.
- Trường hợp nhà thầu là Liên danh thì năng lực của nhà thầu là năng lực của toàn bộ các thành viên trong liên danh.
- Trường hợp nhà thầu là công ty liên doanh thành lập tại Việt Nam với các thành viên là phía Việt Nam và phía nước ngoài thì ngoài năng lực của Công ty liên doanh, mỗi thành viên kê khai năng lực của mình tại các cảng khác ở Việt Nam và trên thế giới. Tuy nhiên chỉ kê khai và đánh giá năng lực các thành viên của công ty (ngoại trừ công ty vận tải biển) khi thành viên phải nắm giữ ít nhất 20 (hai mươi) % phần vốn của công ty liên doanh. Trong trường hợp này cần ghi chú rõ tỷ lệ sở hữu vốn của từng thành viên trong công ty liên doanh.
Mẫu số 12
BẢO LÃNH DỰ THẦU
……., ngày ...... tháng ...... năm ......
Kính gửi: ................................... [Ghi tên và địa chỉ bên mời thầu]
Ngân hàng ........................... [ghi tên ngân hàng] có trụ sở tại .................... [ghi địa chỉ ngân hàng] chấp thuận gửi cho ..................... [ghi tên Bên mời thầu] một khoản tiền là ..................... [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền] để đảm bảo cho nhà thầu ......................... [ghi tên Nhà thầu] tham dự đấu thầu gói thầu ........................................ [ghi rõ tên gói thầu].
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho ........................ [ghi tên Bên mời thầu] số tiền nói trên ngay khi nhận được văn bản yêu cầu của Bên mời thầu. Bên mời thầu không phải giải thích về yêu cầu của mình, chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là do nhà thầu ............................ [ghi tên Nhà thầu] vi phạm một hoặc các điều kiện sau đây:
1. Nếu Nhà thầu rút đơn dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã được quy định trong hồ sơ mời thầu.
2. Nếu nhà thầu đã được Bên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà nhà thầu:
a) Từ chối đàm phán, ký kết hợp đồng;
b) Không có khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có giá trị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau ..... ngày, kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới ngân hàng trước thời hạn nói trên.
|
Tên
ngân hàng cấp bảo lãnh |
Mẫu số 13
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
…, ngày ...... tháng ...... năm ......
Kính gửi: ............................. [tên và địa chỉ Bên cho thuê]
Ngân hàng ................... [ghi tên ngân hàng] có trụ sở tại ............................ [ghi địa chỉ của ngân hàng].
Do nhà thầu .............................. [ghi tên nhà thầu] cam kết thực hiện việc đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện, thiết bị bổ sung để khai thác bến cảng ……. [ghi tên bến cảng cho thuê]; theo yêu cầu của ..................... [ghi tên Bên cho thuê] nêu trong hồ sơ yêu cầu (hoặc hợp đồng) nhà thầu phải nộp giấy bảo lãnh của ngân hàng với số tiền ................................. [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền] để bảo đảm trách nhiệm của nhà thầu ............................. [ghi tên nhà thầu] trong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấp cho nhà thầu giấy bảo lãnh này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho nhà thầu chịu trách nhiệm trực tiếp trước ........................ [ghi tên Bên cho thuê] với số tiền đảm bảo là ............................ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền].
Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy ngang cho [ghi tên Bên cho thuê] ………………bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn .......... [Ghi số tiền bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Bên cho thuê thông báo nhà thầu vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến hết ngày .......... tháng .......... năm ..........
|
Tên
ngân hàng cấp bảo lãnh |
Mẫu số 14
ĐỀ XUẤT GIÁ DỰ THẦU
Chúng tôi xin nộp đề xuất giá thuê khai thác bến cảng ……………[ghi rõ tên bến cảng, cầu cảng cho thuê] như sau:
1. Giá thu cố định và giá thu thay đổi hàng năm được đề xuất trả cho các năm như bảng dưới đây:
TT |
Năm |
Giá thu cố định |
Giá thu thay đổi |
Mô tả |
||
Tỷ lệ phần % bằng số 1. |
Tỷ lệ phần trăm bằng chữ 1. |
Giá trị bằng tiền phải trả |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Năm thứ nhất |
|
|
|
|
|
2 |
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
2. Trong đó:
a) Giá thu cố định là giá tính trên cơ sở tỷ lệ khấu hao tài sản hàng năm, tiền trả nợ vay và lãi vay (nếu có), chi phí phục vụ quản lý khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng cho thuê và các chi phí khác theo quy định. Thời gian sử dụng kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng để tính giá cho thuê tối đa là 50 năm.
b) Giá thu thay đổi là giá thu theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN VÀ MẪU CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG
Chương V
CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Mục 1
CÁC ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Điều 1. Giấy phép
Bên thuê, bằng chi phí của mình, xin cấp phép và duy trì hiệu lực của các giấy phép, đăng ký, chứng chỉ và quyết định chấp thuận (cũng như văn bản cấp mới của các giấy tờ này) theo yêu cầu của các cơ quan cấp có thẩm quyền để Bên thuê thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 2. Hoàn thiện các thu xếp tài chính
Bên thuê phải huy động và thu xếp nguồn tài chính cần thiết để đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê.
Điều 3. Nghĩa vụ thành lập công ty khai thác của Bên thuê [Trường hợp liên danh khai thác]
1. Sau khi được phê duyệt, Bên thuê sẽ nhanh chóng tiến hành thành lập công ty khai thác [hình thức công ty, ví dụ công ty cổ phần] tại nước CHXHCN Việt Nam, phù hợp với luật pháp nước CHXHCN Việt Nam.
2. Các thành viên sáng lập của công ty khai thác là những người được nêu tên trong hồ sơ dự thầu.
3. Tại thời điểm hoàn thiện các thu xếp tài chính hoặc trước đó, các thành viên sáng lập phải đăng ký mua một trăm phần trăm (100%) tổng vốn cổ phần phát hành đề xuất của công ty khai thác, phần đăng ký cụ thể của mỗi thành viên sáng lập được quy định trong hồ sơ dự thầu.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên thuê
1. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh, bảo vệ môi trường và phòng cháy, chữa cháy trong phạm vi cảng.
2. Mua sắm, điều chuyển, lắp đặt các thiết bị bổ sung và cơ sở vật chất của Bên thuê.
3. Bằng chi phí của mình vận hành, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng tất cả tài sản thuê và tài sản tự trang bị để phục vụ cho mục đích khai thác cảng theo quy định của hợp đồng.
4. Thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định của pháp luật.
5. Cho phép Bên cho thuê thanh tra, kiểm tra thiết bị của Bên cho thuê và thiết bị bổ sung của Bên thuê trong suốt quá trình lắp đặt, chạy thử và khai thác.
6. Báo cáo đột xuất và định kỳ theo yêu cầu của Bên cho thuê theo nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng.
7. Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bên cho thuê cũng như các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
8. Thực hiện các hoạt động marketing và các hoạt động liên quan khác để quảng bá cảng.
9. Nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên cho thuê.
10. Thanh toán phí cho Bên cho thuê đúng thời hạn quy định.
11. Các thành viên sáng lập không được bán, thanh lý hoặc chuyển nhượng cổ phần của mình trong công ty khai thác cảng khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên cho thuê.
Điều 5. Nghĩa vụ sử dụng bến cảng
1. Bến cảng sẽ được đưa vào khai thác đúng công năng, đối tượng và điều kiện khai thác được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận.
2. Trong suốt thời hạn cho thuê, Bên thuê phải đảm bảo rằng Bến cảng luôn được khai thác theo đúng quy định pháp luật hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam.
Điều 6. Quy trình khai thác
1. Bên thuê phải khai thác, quản lý và duy tu bảo dưỡng, kiểm định định kỳ bến cảng phù hợp với các tập quán quốc tế và các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Trong mọi trường hợp không được ký Hợp đồng thầu phụ để khai thác toàn bộ Bến cảng; chỉ được ký Hợp đồng thầu phụ thực hiện khai thác một số kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng cụ thể nếu được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.
3. Bên thuê có thể cho nhà thầu phụ thuê lại một phần tài sản thuê nếu được Bên cho thuê chấp thuận trước bằng văn.
Điều 7. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
1. Bên thuê có trách nhiệm nộp Bảo đảm thực hiện hợp đồng do một tổ chức tài chính phát hành theo hình thức và nội dung thỏa mãn yêu cầu của Bên cho thuê. Bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê kể từ ngày hợp đồng thuê có hiệu lực đến ngày bắt đầu tính thời gian thuê theo hợp đồng. Khoản Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ là …… % [ghi cụ thể tỷ lệ nhưng tối đa là 5%] mức đầu tư cho thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê hoặc giá thu cố định được phê duyệt.
2. Bên thuê có trách nhiệm nộp Bảo đảm thuê do một tổ chức tài chính phát hành theo hình thức và nội dung thỏa mãn các yêu cầu của Bên cho thuê trước khi Bên cho thuê phát hành Giấy chứng nhận bàn giao. Bảo đảm thuê để đảm bảo việc thực hiện đúng điều kiện Hợp đồng kể cả việc thanh toán giá cho thuê và bất kỳ khoản tiền phải trả nào theo quy định của Hợp đồng. Bảo đảm thuê cho mỗi Năm khai thác sẽ tương ứng với mức giá cho thuê của năm trước đó. Bảo đảm thuê cho Năm khai thác đầu tiên và Năm khai thác thứ hai tương ứng với phần giá cho thuê cố định.
Điều 8. Giá thuê
1. Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê khoản tiền thuê, bao gồm:
a) Khoản tiền thuê cố định cơ bản hàng năm.
b) Khoản tiền thuê thay đổi hàng năm.
c) Các khoản tiền thuê sẽ được thanh toán bằng đồng tiền quy định.
2. Tiền thuê sẽ được thanh toán như sau:
a) Đồng tiền thanh toán ……. [Quy định tùy theo điều kiện cụ thể].
b) Thời hạn thanh toán ……. [Quy định tùy theo điều kiện cụ thể].
c) Phương thức thanh toán: ……. [Tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản ...].
3. Giá cho thuê được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Định kỳ ….năm một lần;
- Khi chỉ số lạm phát của Việt Nam trên …./năm;
- Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
4. Phương thức điều chỉnh giá: Khi cần điều chỉnh giá theo các điều kiện nêu trên, Bên cho thuê và Bên thuê cùng xem xét thống nhất giá thuê và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 9. Thuế, phí và lệ phí
1. Bên thuê sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các khoản thuế, phí hải quan và các khoản thu khác do nhà nước quy định.
2. Bên thuê sẽ chịu các chi phí thủ tục phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.
Điều 10. Bảo hiểm
Sau ngày bàn giao các hạng mục kết cấu hạ tầng, thiết bị cho thuê (nếu có) trong thời gian thực hiện hợp đồng và gia hạn hợp đồng, Bên thuê phải mua bảo hiểm cho kết cấu hạ tầng và thiết bị cho thuê bằng kinh phí của mình.
Điều 11. Chuyển giao và thu hồi dự án
1. Khi hết thời hạn hoặc khi hợp đồng chấm dứt, đối với thiết bị do Bên thuê đầu tư bổ sung, về nguyên tắc bên thuê phải chuyển các thiết bị đó ra khỏi phạm vi bến cảng trong vòng …….. ngày để hoàn trả lại bến cảng nguyên trạng như ban đầu ngoại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
2. Khi hết thời hạn hoặc khi hợp đồng chấm dứt Bên thuê phải tiến hành kiểm định chất lượng và bàn giao lại đầy đủ kết cấu hạ tầng của Nhà nước và thiết bị của nhà nước cho Bên cho thuê trong tình trạng hoạt động bình thường với các thông số kỹ thuật theo quy định của hợp đồng, không trong tình trạng cho thuê, mượn hay bị chiếm giữ, bị thế chấp, nợ nần hay bất kỳ điều kiện nào khác trừ các hạng mục đã được Bên cho thuê chấp thuận.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Hai bên có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian ….. [Ghi số ngày] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau: ……… [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp, trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].
Mục 2
CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN KHÍCH CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Ngoài các điều kiện bắt buộc như đề cập trong Mục I Chương này, Bên thuê cân nhắc thêm các điều kiện khuyến khích sau đây:
1. Chương trình marketing;
2. Cam kết vì tương lai lâu dài của cảng;
3. Duy trì quan hệ tốt giữa chủ lao động với người lao động;
4. Chương trình bảo dưỡng, bảo vệ môi trường, phòng ngừa rủi ro;
5. Chương trình đào tạo hợp lý về quản lý và khai thác cảng cho cán bộ Việt Nam đủ năng lực.
Chương VI
Mẫu Hợp đồng thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng thực hiện theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
MẪU HỒ SƠ MỜI THẦU CHO THUÊ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG BẾN CẢNG,
CẦU CẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGTVT ngày 24
tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỒ SƠ MỜI THẦU
(tên gói thầu)
(tên chủ đầu tư)
(tên Bên mời thầu)
|
........,
ngày ..... tháng .......
năm ......... |
BÊN
MỜI THẦU |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2014/TT-BGTVT |
……., ngày … tháng … năm ….. |
THƯ MỜI NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Kính gửi:………………………………………………
[Bên mời thầu] có kế hoạch tổ chức đấu thầu theo Luật Đấu thầu cho Gói thầu […..Lựa chọn bên thuê khai thác Bến cảng ….] thuộc Dự án [….], theo hình thức đấu thầu ….
[Bên mời thầu] mời nhà thầu có đủ năng lực, kinh nghiệm nộp Hồ sơ dự thầu quản lý khai thác [Bến cảng ….] thuộc Dự án [….] Nhà thầu quan tâm đến gói thầu tìm hiểu thông tin chi tiết và mua Hồ sơ mời thầu tại:
+ Địa chỉ: ………………………………………………………………….
+ Điện thoại: ………………………………………………………………
+ Fax: ……………………………………………………………………..
+ Email: ………………………………………………………………….
Thời gian phát hồ sơ mời thầu từ: …. giờ … ngày …. tháng … năm …. (giờ làm việc hành chính).
Thời gian nộp Hồ sơ dự thầu chậm nhất trước … giờ …. (giờ Việt Nam) ngày …. tháng …. năm ….
Nhà thầu có Hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu sẽ được chọn để mời đến thương thảo thực hiện gói thầu trên.
[Bên mời thầu] kính mời đại diện của Nhà thầu nhận hồ sơ mời thầu và nộp hồ sơ dự thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
Trân trọng!
|
ĐẠI
DIỆN BÊN MỜI THẦU |
MỤC LỤC
Từ ngữ viết tắt
Phần thứ nhất CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Chương II. YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A. TỔNG QUÁT
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Đ. TRÚNG THẦU
Chương III. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Chương IV TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương V. BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 1
Mẫu số 2
Mẫu số 3
Mẫu số 4
Mẫu số 5
Mẫu số 6
Mẫu số 7
Mẫu số 8
Mẫu số 9
Mẫu số 10
Mẫu số 11
Mẫu số 12
Mẫu số 13
Mẫu số 14
Mẫu số 15
Mẫu số 16
Mẫu số 17
Mẫu số 18
Phần thứ hai ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG
Chương VI. ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
1. CÁC ĐIỀU KIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN CHÍNH CỦA HỢP ĐỒNG
2. CÁC ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC
3. CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN KHÍCH
4. MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ
TỪ NGỮ VIẾT TẮT
BDL |
Bảng dữ liệu đấu thầu |
HSMT |
Hồ sơ mời thầu |
HSDT |
Hồ sơ dự thầu |
ĐKC |
Điều kiện chung của hợp đồng |
ĐKCT |
Điều kiện cụ thể của hợp đồng |
TCĐG |
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu |
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP |
Nghị định số 21/2012/NĐ-CP ngày 21/03/2012 của Chính phủ về quản lý bến cảng, cầu cảng và luồng hàng hải |
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP |
Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng |
VND |
Đồng Việt Nam |
HĐTV |
Hội đồng tư vấn |
Phần thứ nhất
CHỈ DẪN ĐỐI VỚI NHÀ THẦU
Chương I
GIỚI THIỆU DỰ ÁN VÀ GÓI THẦU
Chương này giới thiệu khái quát thông tin về dự án và gói thầu như địa điểm thực hiện dự án, quy mô của dự án, thời gian thực hiện gói thầu và những thông tin cần thiết khác.
1. Giới thiệu về dự án
a) Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………………………………...
- Chủ đầu tư: …………………………………………………………….
- Quyết định đầu tư: ……………………………………………………..
b) Địa điểm xây dựng
- Vị trí: ……………………………………………………………..........
- Hạ tầng kỹ thuật hiện có: …………………..……………………………...
c) Quy mô xây dựng
- Loại công trình và chức năng: ……………..……………………………...
- Quy mô và các đặc điểm khác : ……………..……………………………...
2. Giới thiệu về gói thầu
a) Tên gói thầu: ……………………………………………………………
b) Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu thầu: ……………………………..
c) Tên tổ chức cho thuê: …………………………………………………...
d) Danh mục và đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê :…………………………
Bảng 1. Danh mục tài sản cho thuê (theo phương án cho thuê được cấp có thẩm quyền phê duyệt)
TT |
Hạng mục |
Mô tả |
Đơn vị |
Khối lượng |
1 |
Cơ sở hạ tầng (cầu cảng, sân bãi, nhà kho…) |
|
|
|
2 |
Dịch vụ tiện ích (Điện, liên lạc, chiếu sáng, cấp nước, cứu hỏa, thoát nước… ) |
|
|
|
3 |
Cơ sở hạ tầng khác |
|
|
|
4 |
Thiết bị (nếu có) |
|
|
|
… |
|
|
|
|
đ) Công trình công cộng (luồng hàng hải, hệ thống báo hiệu…)
e) Các loại hình dịch vụ trong cảng
- Hoa tiêu;
- Dịch vụ lai dắt;
- Kiểm đếm và đo lường hàng hóa;
- Cung cấp nước sạch và nhiên liệu;
- An ninh cảng.
g) Các loại hình dịch vụ ngoài cảng
- Thu gom rác;
- Phòng cháy chữa cháy;
- Cứu hộ tràn dầu/ hóa chất/ ô nhiễm;
- Cấp điện.
h) Điều kiện sử dụng bến cảng
i) Giá trị tài sản cho thuê
k) Thời hạn cho thuê
l) Giá cho thuê
YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC ĐẤU THẦU
A. TỔNG QUÁT
Mục 1. Nội dung đấu thầu
1. Bên mời thầu mời nhà thầu tham gia đấu thầu gói thầu lựa chọn bên thuê khai thác thuộc dự án nêu tại BDL. Tên gói thầu và nội dung công việc chủ yếu được mô tả trong BDL.
2. Thời gian thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực và được quy định trong BDL.
Mục 2. Điều kiện tham gia đấu thầu của nhà thầu
1. Điều kiện đối với nhà thầu được tham gia đấu thầu khi đáp ứng các quy định là tổ chức có đủ tư cách pháp nhân hợp lệ như quy định trong BDL và được hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
2. Chỉ được tham gia trong một HSDT với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc là nhà thầu liên danh. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận giữa các thành viên theo Mẫu số 3 Chương V của HSMT, trong đó quy định rõ thành viên đứng đầu liên danh, trách nhiệm chung và trách nhiệm riêng của từng thành viên đối với công việc thuộc gói thầu.
3. Đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu nêu trong thông báo mời thầu.
4. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu như quy định trong BDL.
5. Không bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo Điều 12 Luật Đấu thầu và Khoản 3, Khoản 21 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
Mục 3. Yêu cầu về máy móc, thiết bị khai thác trong thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng
1. Bên thuê có trách nhiệm mua sắm, điều chuyển, lắp đặt và đưa vào thử nghiệm vận hành các thiết bị của Bên thuê, thiết bị bổ sung cũng như việc thi công cơ sở vật chất của Bên thuê theo quy định của Hợp đồng và quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Các thiết bị của Bên thuê, thiết bị bổ sung và cơ sở vật chất của Bên thuê phải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và phải được duy tu, bảo dưỡng đảm bảo điều kiện khai thác tốt trong thời hạn cho thuê nhằm đạt năng suất cao.
3. Khi tiếp nhận tài sản thuê, Bên cho thuê có quyền kiểm tra và xác nhận bằng văn bản việc lắp đặt và vận hành thử nghiệm thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê phù hợp với thiết kế của cảng sau khi Bên thuê hoàn thành việc lắp đặt và vận hành thử.
Mục 4. Chi phí dự thầu
Nhà thầu chịu mọi chi phí liên quan đến quá trình tham gia đấu thầu, kể từ khi mua HSMT cho đến khi thông báo kết quả đấu thầu, riêng đối với nhà thầu trúng thầu tính đến khi ký hợp đồng.
Mục 5. HSMT và giải thích làm rõ HSMT
1. HSMT bao gồm các nội dung được liệt kê tại Mục lục của HSMT này. Việc kiểm tra, nghiên cứu các nội dung của HSMT để chuẩn bị HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Trường hợp nhà thầu muốn được giải thích làm rõ HSMT thì phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu theo địa chỉ và thời gian ghi trong BDL (nhà thầu có thể thông báo trước cho bên mời thầu qua fax, e-mail…). Sau khi nhận được văn bản yêu cầu làm rõ HSMT theo thời gian quy định trong BDL, bên mời thầu sẽ có văn bản trả lời và gửi cho tất cả các nhà thầu mua HSMT.
Trong trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu thấy chưa rõ. Nội dung trao đổi sẽ được bên mời thầu ghi lại thành văn bản làm rõ HSMT gửi cho tất cả nhà thầu mua HSMT.
Mục 6. Khảo sát hiện trường
1. Nhà thầu chịu trách nhiệm khảo sát hiện trường phục vụ cho việc lập HSDT. Bên mời thầu tạo điều kiện cho nhà thầu đi khảo sát hiện trường theo quy định tại BDL. Chi phí khảo sát hiện trường để phục vụ cho việc lập HSDT thuộc trách nhiệm của nhà thầu.
2. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm pháp lý về những rủi ro đối với nhà thầu phát sinh từ việc khảo sát hiện trường như tai nạn, mất mát tài sản và các rủi ro khác.
Mục 7. Sửa đổi HSMT
Trường hợp cần thiết phải điều chỉnh phạm vi của gói thầu hoặc các nội dung yêu cầu khác, Bên mời thầu sẽ tiến hành sửa đổi HSMT (bao gồm cả việc gia hạn thời hạn nộp HSDT nếu cần thiết) bằng cách gửi văn bản sửa đổi HSMT đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu một số ngày nhất định được quy định trong BDL. Tài liệu này là một phần của HSMT. Nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu là đã nhận được các tài liệu sửa đổi đó bằng một trong những cách sau: gửi văn bản trực tiếp, theo đường bưu điện, fax hoặc e-mail.
B. CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 8. Ngôn ngữ sử dụng
HSDT cũng như tất cả văn bản, tài liệu trao đổi giữa bên mời thầu và nhà thầu liên quan đến việc đấu thầu phải được viết bằng ngôn ngữ như quy định trong BDL.
Mục 9. Nội dung HSDT
HSDT do nhà thầu chuẩn bị phải bao gồm những nội dung sau:
1. Đơn dự thầu theo quy định tại Mục 11 Chương này.
2. Giá dự thầu theo quy định tại Mục 13 Chương này.
3. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định tại Mục 15 Chương này.
4. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 16 Chương này.
5. Tài liệu chứng minh tính hợp lệ và sự phù hợp (đáp ứng) của máy móc, thiết bị đưa vào quản lý, khai thác theo quy định tại Mục 3 Chương này.
6. Đề xuất HSDT của nhà thầu phải thể hiện được các nội dung sau đây:
- Phương án xây dựng bộ máy quản lý, tổ chức vận hành, khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng; kế hoạch sử dụng nhân lực, lao động;
- Kế hoạch quản lý, bảo trì, bảo dưỡng các trang thiết bị, công nghệ và toàn bộ cơ sở vật chất của kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng mà bên cho thuê bàn giao trong trường hợp trúng thầu;
- Phương án huy động vốn, thanh toán nếu trúng thầu;
- Các nội dung đề xuất khác theo yêu cầu của HSMT.
Quá trình lập HSMT Nhà thầu kê khai theo Mẫu số 7, Mẫu số 11 và Mẫu số 12 Chương V của HSMT; tham khảo nhưng vẫn đảm bảo đầy đủ nội như Mẫu số 6 Chương V của HSMT.
7. Các nội dung khác quy định tại BDL.
Mục 10. Thay đổi tư cách tham gia đấu thầu
Trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT thì thực hiện theo quy định tại BDL.
Mục 11. Đơn dự thầu
Đơn dự thầu do nhà thầu chuẩn bị và phải được ghi đầy đủ theo Mẫu số 1 Chương V của HSMT, có chữ ký của người đại diện hợp pháp của nhà thầu (là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu hoặc người được ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền hợp lệ theo Mẫu số 2 Chương V của HSMT). Trường hợp ủy quyền, nhà thầu gửi kèm theo các tài liệu, giấy tờ theo quy định trong BDL để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền. Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập.
Mục 12. Đề xuất phương án kinh doanh khai thác trong HSDT
Trừ các yêu cầu bắt buộc phải tuân thủ nêu trong HSMT, nhà thầu được đề xuất các phương án kinh doanh khác phù hợp với khả năng của mình và quy mô, tính chất của gói thầu nhưng phải đảm bảo đáp ứng các yêu cầu bắt buộc.
Mục 13. Giá dự thầu
1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu nêu trong đơn dự thầu thuộc HSDT sau khi điều chỉnh giá theo thư điều chỉnh giá (nếu có). Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm giá thuê cố định và giá thuê thay đổi để thực hiện gói thầu trên cơ sở yêu cầu của bên mời thầu và không thấp hơn mức giá thuê tối thiểu nêu tại khoản 1 mục 13 BDL của HSMT này.
2. Nhà thầu phải điền giá dự thầu bằng số và bằng chữ vào đơn dự thầu của mình. Trường hợp có sai lệch giữa giá trị ghi bằng số và giá trị ghi bằng chữ thì giá trị ghi bằng chữ là cơ sở pháp lý để sửa sai lệch về giá dự thầu.
Đơn dự thầu chỉ có một mức giá dự thầu. Đơn dự thầu có từ hai mức giá dự thầu trở lên là không hợp lệ và HSDT bị loại bỏ do chào thầu theo nhiều mức giá.
Tại BDL sẽ công khai một số thông số cơ bản để làm cơ sở tính toán giá khởi điểm (giá gói thầu).
3. Trường hợp nhà thầu có thư điều chỉnh giá thì có thể nộp cùng với HSDT hoặc nộp riêng song phải đảm bảo bên mời thầu nhận được trước thời điểm đóng thầu. Trường hợp thư điều chỉnh giá nộp cùng với HSDT thì nhà thầu phải thông báo cho bên mời thầu trước hoặc tại thời điểm đóng thầu hoặc phải có bảng kê thành phần HSDT trong đó có thư điều chỉnh giá. Trong thư điều chỉnh giá cần nêu rõ nội dung và cách thức điều chỉnh giá theo hiệu quả kinh doanh của từng năm. Trường hợp không nêu rõ cách thức điều chỉnh giá thì được hiểu là thay đổi đều theo tỷ lệ cho tất cả các năm thực hiện hợp đồng.
Mục 14. Đồng tiền dự thầu
Giá dự thầu được chào bằng đồng tiền theo quy định trong BDL.
Mục 15. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
1. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu:
a) Đối với nhà thầu độc lập, phải cung cấp các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của mình như quy định trong BDL.
b) Đối với nhà thầu liên danh, phải cung cấp các tài liệu sau đây:
- Các tài liệu nêu tại điểm a khoản này đối với từng thành viên trong liên danh;
- Văn bản thỏa thuận liên danh giữa các thành viên theo quy định tại khoản 2 Mục 2 Chương này.
2. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu:
a) Bảng kê thông tin về nhà thầu theo Mẫu số 4 Chương V của HSMT; Bảng kê khai sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài theo Mẫu số 5 Chương V của HSMT; các cảng tương tự do nhà thầu đang tham gia khai thác, kê khai năng lực quản lý, vận hành khai thác cảng của Nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 10 và Mẫu số 11 Chương V của HSMT; kê khai tóm tắt về hoạt động của nhà thầu theo Mẫu số 14 Chương V của HSMT; năng lực tài chính của nhà thầu được liệt kê theo Mẫu số 9 Chương V của HSMT.
b) Các tài liệu khác được quy định trong BDL.
3. Việc sử dụng lao động nước ngoài được quy định trong BDL.
Mục 16. Bảo đảm dự thầu
1. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu theo quy định trong BDL. Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo một trong hai cách sau:
a) Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu nêu tại BDL; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên danh được xác định là không hợp lệ thì hồ sơ dự thầu của liên danh đó sẽ bị loại theo điều kiện tiên quyết.
b) Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho cả liên danh nhưng đảm bảo tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại BDL.
2. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, không đúng đồng tiền quy định, thời gian hiệu lực ngắn hơn, không nộp theo địa chỉ (tên và địa chỉ của bên mời thầu) và thời gian quy định trong HSMT, không đúng tên gói thầu, tên nhà thầu (đối với nhà thầu liên danh thì theo quy định tại khoản 1 Mục này), không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ (đối với thư bảo đảm của ngân hàng, tổ chức tài chính).
3. Nhà thầu không trúng thầu sẽ được hoàn trả bảo đảm dự thầu trong thời gian quy định nêu tại BDL. Đối với nhà thầu trúng thầu, bảo đảm dự thầu được hoàn trả sau khi nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm thuê.
4. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:
a) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu mà không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc đã thương thảo, hoàn thiện xong nhưng từ chối ký hợp đồng mà không có lý do chính đáng;
c) Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng hoặc trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Trường hợp một thành viên trong liên danh vi phạm dẫn đến nhà thầu không được nhận lại bảo đảm dự thầu theo quy định tại khoản này thì tất cả thành viên trong liên danh đều bị tịch thu bảo đảm dự thầu.
Mục 17. Thời gian có hiệu lực của HSDT
1. Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính từ thời điểm đóng thầu và phải đảm bảo như quy định trong BDL. HSDT có thời gian hiệu lực ngắn hơn so với quy định trong BDL là không hợp lệ và bị loại.
2. Bên mời thầu có thể gửi văn bản yêu cầu nhà thầu gia hạn thời gian có hiệu lực của HSDT một hoặc nhiều lần với tổng thời gian của tất cả các lần yêu cầu nhà thầu gia hạn không quá 30 ngày, đồng thời yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn thì HSDT của nhà thầu này không được xem xét tiếp và trong trường hợp này nhà thầu được nhận lại bảo đảm dự thầu.
Mục 18. Quy cách của HSDT và chữ ký trong HSDT
1. Nhà thầu phải chuẩn bị một bản gốc và một số bản chụp HSDT được quy định trong BDL và ghi rõ "bản gốc" và "bản chụp" tương ứng. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và phù hợp giữa bản chụp và bản gốc. Trong quá trình đánh giá, nếu bên mời thầu phát hiện bản chụp có lỗi kỹ thuật như chụp nhòe, không rõ chữ, chụp thiếu trang hoặc các lỗi khác thì lấy nội dung của bản gốc làm cơ sở. Trường hợp bản chụp có nội dung sai khác so với bản gốc thì tùy theo mức độ sai khác, bên mời thầu sẽ quyết định xử lý cho phù hợp, chẳng hạn sai khác đó là không cơ bản, không làm thay đổi bản chất của HSDT thì được coi là lỗi chấp nhận được; nhưng nếu sai khác đó làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT so với bản gốc thì bị coi là gian lận, HSDT sẽ bị loại, đồng thời nhà thầu sẽ bị xử lý theo quy định tại Mục 39 Chương này.
2. HSDT phải được đánh máy, in bằng mực không tẩy được, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, thư điều chỉnh giá (nếu có), các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT, biểu giá và các biểu mẫu khác tại Chương V yêu cầu đại diện hợp pháp của nhà thầu ký.
3. Những chữ viết chen giữa, tẩy xoá hoặc viết đè lên bản đánh máy chỉ có giá trị khi có chữ ký (của người ký đơn dự thầu) ở bên cạnh và được đóng dấu (nếu có).
C. NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 19. Niêm phong và cách ghi trên túi đựng HSDT
1. HSDT bao gồm các nội dung nêu tại Mục 9 Chương này. HSDT phải được đựng trong túi có niêm phong bên ngoài (cách niêm phong do nhà thầu tự quy định). Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT được quy định trong BDL.
2. Trong trường hợp HSDT gồm nhiều tài liệu, nhà thầu cần thực hiện việc đóng gói toàn bộ tài liệu sao cho việc tiếp nhận và bảo quản HSDT của bên mời thầu được thuận tiện, đảm bảo sự toàn vẹn của HSDT, tránh thất lạc, mất mát. Nhà thầu nên đóng gói tất cả các tài liệu của HSDT vào cùng một túi. Trường hợp cần đóng gói thành nhiều túi để dễ vận chuyển thì trên mỗi túi phải ghi rõ số thứ tự từng túi trên tổng số túi để đảm bảo tính thống nhất và từng túi cũng phải được đóng gói, niêm phong và ghi theo đúng quy định tại Mục này.
3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không tuân theo quy định trong HSMT như không niêm phong hoặc làm mất niêm phong HSDT trong quá trình chuyển tới bên mời thầu, không ghi đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Mục này. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng chỉ dẫn tại khoản 1, khoản 2 Mục này.
Mục 20. Thời hạn nộp HSDT
1. Nhà thầu nộp trực tiếp đến địa chỉ nêu tại Mục 23 BDL của HSMT trước thời điểm đóng thầu quy định trong BDL.
2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời hạn nộp HSDT (thời điểm đóng thầu) trong trường hợp cần tăng thêm số lượng HSDT hoặc khi sửa đổi HSMT theo Mục 7 Chương này hoặc theo yêu cầu của nhà thầu khi Bên mời thầu xét thấy cần thiết.
3. Khi gia hạn thời hạn nộp HSDT, Bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho các nhà thầu đã mua HSMT, đồng thời thông báo gia hạn thời hạn nộp HSDT sẽ được đăng tải trên báo Đấu thầu tối thiểu 1 kỳ và đăng trên trang thông tin điện tử về đấu thầu. Khi thông báo, Bên mời thầu sẽ ghi rõ thời điểm đóng thầu mới để nhà thầu có đủ thời gian sửa đổi hoặc bổ sung HSDT đã nộp (bao gồm cả hiệu lực của HSDT) theo yêu cầu mới. Nhà thầu đã nộp HSDT có thể nhận lại để sửa đổi, bổ sung HSDT của mình. Trường hợp nhà thầu chưa nhận lại hoặc không nhận lại HSDT thì bên mời thầu quản lý HSDT đó theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Mục 21. HSDT nộp muộn
Bất kỳ tài liệu nào, kể cả thư điều chỉnh giá (nếu có) được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu là không hợp lệ, bị loại và được trả lại theo nguyên trạng (trừ tài liệu làm rõ HSDT theo yêu cầu của Bên mời thầu quy định tại Mục 24 Chương này).
Mục 22. Sửa đổi hoặc rút HSDT
Khi muốn sửa đổi hoặc rút HSDT đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị và bên mời thầu chỉ chấp thuận nếu nhận được văn bản đề nghị của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu; văn bản đề nghị sửa đổi, rút HSDT phải được gửi riêng biệt với HSDT.
D. MỞ THẦU VÀ ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU
Mục 23. Mở thầu
1. Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thời gian và địa điểm quy định trong BDL trước sự chứng kiến của những người có mặt và không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của các nhà thầu được mời. Bên mời thầu có thể mời đại diện của các cơ quan có liên quan đến tham dự lễ mở thầu.
2. Bên mời thầu tiến hành mở lần lượt HSDT của từng nhà thầu có tên trong danh sách mua HSMT (bao gồm cả nhà thầu thay đổi tư cách tham dự thầu) và nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu. HSDT của nhà thầu có văn bản đề nghị rút HSDT đã nộp và HSDT của nhà thầu nộp sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
3. Việc mở HSDT của từng nhà thầu được thực hiện theo trình tự như sau:
a) Kiểm tra niêm phong HSDT;
b) Mở HSDT;
c) Đọc và ghi vào biên bản các thông tin chủ yếu:
- Tên nhà thầu;
- Số lượng bản gốc, bản chụp HSDT;
- Thời gian có hiệu lực của HSDT;
- Giá dự thầu nêu trong đơn dự thầu;
- Điều chỉnh giá (nếu có);
- Giá trị, thời hạn hiệu lực và biện pháp bảo đảm dự thầu;
- Văn bản đề nghị sửa đổi HSDT (nếu có) theo quy định tại Mục 22 Chương này;
- Các thông tin khác liên quan.
4. Biên bản mở thầu cần được đại diện bên mời thầu, đại diện của từng nhà thầu có mặt và đại diện các cơ quan liên quan tham dự ký xác nhận. Bản chụp của biên bản mở thầu được gửi cho tất cả nhà thầu nộp HSDT.
5. Sau khi mở thầu, bên mời thầu sẽ ký xác nhận vào từng trang bản gốc của tất cả HSDT và quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”. Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp.
Mục 24. Làm rõ HSDT
1. Trong quá trình đánh giá HSDT, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ nội dung của HSDT. Trường hợp HSDT thiếu tài liệu như Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đầu tư, quyết định thành lập, chứng chỉ chuyên môn phù hợp và các tài liệu khác theo yêu cầu của HSMT thì nhà thầu có thể được bên mời thầu yêu cầu bổ sung tài liệu nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu với điều kiện không làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không điều chỉnh giá dự thầu.
2. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có HSDT cần phải làm rõ và được thực hiện dưới hình thức trao đổi trực tiếp (bên mời thầu mời nhà thầu đến gặp trực tiếp để trao đổi, những nội dung hỏi và trả lời phải lập thành văn bản) hoặc gián tiếp (Bên mời thầu gửi văn bản yêu cầu làm rõ và nhà thầu phải trả lời bằng văn bản). Trong văn bản yêu cầu làm rõ cần quy định thời hạn làm rõ của nhà thầu. Nội dung làm rõ HSDT thể hiện bằng văn bản được Bên mời thầu bảo quản như một phần của HSDT. Trường hợp quá thời hạn làm rõ mà Bên mời thầu không nhận được văn bản làm rõ, hoặc nhà thầu có văn bản làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu xem xét, xử lý theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Mục 25. Đánh giá sơ bộ HSDT
1. Kiểm tra tính hợp lệ, sự đầy đủ và đáp ứng điều kiện tiên quyết của HSDT theo quy định tại BDL và Chương IV của HSMT.
2. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm quy định tại Chương IV của HSMT.
Mục 26. Đánh giá về mặt kỹ thuật
Bên mời thầu tiến hành đánh giá về mặt kỹ thuật các HSDT đã vượt qua đánh giá sơ bộ trên cơ sở các yêu cầu của HSMT và TCĐG nêu tại Chương IV của HSMT. Các HSDT đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật sau khi được chủ đầu tư phê duyệt mới được xác định giá đánh giá.
Mục 27. Đánh giá về tài chính và tổng hợp
1. Đánh giá về tài chính
Bên mời thầu xác định điểm giá đánh tài chính của các HSDT theo trình tự sau đây: xác định giá dự thầu; sửa lỗi; hiệu chỉnh các sai lệch; chuyển đổi giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch sang một đồng tiền chung (nếu có). Trường hợp có thư điều chỉnh giá thì Bên mời thầu sẽ thực hiện sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở giá dự thầu chưa điều chỉnh giá. Trong trường hợp đó, việc xác định giá trị tuyệt đối của lỗi số học hoặc sai lệch được tính trên cơ sở giá dự thầu ghi trong đơn. Nội dung đánh giá về tài chính cụ thể tại Chương của HSMT.
2. Đánh giá tổng hợp và xếp hạng HSDT
Tiến hành đánh giá tổng hợp về mặt kỹ thuật, về mặt tài chính và xếp hạng theo tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp và xếp hạng nêu tại Mục 4 Chương IV của HSMT. Nhà thầu có giá dự thầu hàng năm sau sửa lỗi và hiệu chỉnh cao hơn hoặc bằng giá tối thiểu hàng năm quy định tại BDL, có điểm đánh giá tổng hợp cao nhất thì được xếp thứ nhất. Trường hợp các nhà thầu có điểm đánh giá tổng hợp bằng nhau thì căn cứ vào điểm đánh giá kỹ thuật để xếp hạng.
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Chương II của HSMT.
Mục 28. Sửa lỗi
1. Sửa lỗi là việc sửa lại những sai sót trong HSDT bao gồm lỗi số học và các lỗi khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác:
* Giá thuê cố định:
- Trường hợp không nhất quán giữa giá thuê cố định hàng năm và Tổng giá thuê cố định thì lấy giá thuê cố định hàng năm làm cơ sở pháp lý cho việc hiệu chỉnh.
* Giá thuê thay đổi:
- Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Trường hợp đơn giá sai mà số lượng, khối lượng và thành tiền đúng thì lấy thành tiền làm cơ sở pháp lý để xác định đơn giá;
- Trường hợp không nhất quán giữa bảng giá tổng hợp và bảng giá chi tiết thì lấy bảng giá chi tiết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi.
Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa lỗi.
b) Các lỗi khác:
* Giá thuê cố định:
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Tiếng Việt;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số làm cơ sở pháp lý và thực hiện sửa lỗi số học (nếu có) theo quy định tại điểm a khoản này;
- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể điều chỉnh giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
* Giá thuê thay đổi:
- Cột thành tiền được điền vào mà không có đơn giá tương ứng thì đơn giá được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho số lượng;
- Khi có đơn giá nhưng cột thành tiền bỏ trống thì thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá;
- Nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá và thành tiền nhưng bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền cho đơn giá của nội dung đó. Trường hợp số lượng được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì được coi là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại khoản 1 Mục 29 Chương này;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Tiếng Việt;
- Trường hợp có khác biệt giữa những nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật và nội dung thuộc đề xuất tài chính thì nội dung thuộc đề xuất kỹ thuật sẽ là cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi;
- Trường hợp có khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số làm cơ sở pháp lý và thực hiện sửa lỗi số học (nếu có) theo quy định tại điểm a khoản này;
- Trường hợp có khác biệt giữa giá ghi trong đơn dự thầu (không kể điều chỉnh giá) và giá trong biểu giá tổng hợp thì căn cứ vào giá ghi trong biểu giá tổng hợp sau khi được hiệu chỉnh và sửa lỗi theo biểu giá chi tiết.
2. Sau khi sửa lỗi theo nguyên tắc trên, bên mời thầu sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà thầu. Nhà thầu phải có văn bản thông báo cho bên mời thầu về việc chấp nhận sửa lỗi nêu trên. Nếu nhà thầu không chấp nhận việc sửa lỗi thì HSDT của nhà thầu đó sẽ bị loại. Trường hợp HSDT có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu cũng sẽ bị loại. Lỗi số học được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi sửa.
Mục 29. Hiệu chỉnh các sai lệch
1. Hiệu chỉnh các sai lệch là việc điều chỉnh những nội dung thiếu hoặc thừa trong HSDT so với yêu cầu của HSMT. Việc hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện như sau:
Trường hợp có những sai lệch về phạm vi cung cấp thì phần chào thiếu sẽ được cộng thêm vào, phần chào thừa sẽ được trừ đi theo nguyên tắc nếu không thể tách ra trong giá dự thầu của nhà thầu đang tiến hành sửa sai lệch thì lấy mức giá chào cao nhất đối với nội dung này (nếu chào thiếu) và lấy mức giá chào thấp nhất (nếu chào thừa) trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật. Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về mặt kỹ thuật thì tiến hành sửa sai lệch trên cơ sở lấy mức giá của nhà thầu này (nếu có).
2. HSDT có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối lớn hơn 10% giá dự thầu sẽ bị loại. Giá trị các sai lệch được tính theo tổng giá trị tuyệt đối, không phụ thuộc vào việc giá dự thầu tăng lên hay giảm đi sau khi hiệu chỉnh sai lệch.
Mục 30. Chuyển đổi sang một đồng tiền chung
Nhà thầu chào giá bằng đồng tiền được quy định trong Mục 13 - BDL. Trường hợp Nhà thầu sử dụng các số liệu đầu vào bằng các loại đồng tiền khác thì phải quy về cùng một đồng tiền chung (được quy định trong Mục 13 - BDL) theo tỷ giá được quy định trong BDL.
Mục 31. Tiếp xúc với bên mời thầu
Trừ trường hợp được yêu cầu làm rõ HSDT theo quy định tại Mục 24 Chương này, đàm phán hợp đồng (đối với gói thầu có tính chất phức tạp, nếu có), thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, nhà thầu không được phép tiếp xúc với bên mời thầu về các vấn đề liên quan đến HSDT của mình cũng như liên quan đến gói thầu trong suốt thời gian kể từ thời điểm mở thầu đến khi thông báo kết quả đấu thầu.
E. TRÚNG THẦU
Mục 32. Điều kiện được xem xét đề nghị trúng thầu
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
1. Có HSDT hợp lệ.
2. Được đánh giá là đáp ứng yêu cầu sơ bộ HSDT theo quy định tại Mục 1 Chương IV của HSMT.
3. Có đề xuất về mặt kỹ thuật được đánh giá là đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2 Chương IV của HSMT.
4. Có giá dự thầu hàng năm sau sửa lỗi và hiệu chỉnh cao hơn hoặc bằng giá tối thiểu hàng năm quy định tại BDL.
5. Được xếp hạng thứ nhất theo quy định tại Mục 4 Chương IV của HSMT.
Mục 33. Quyền của bên mời thầu đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu
Bên mời thầu được quyền đề xuất chấp nhận, loại bỏ HSDT hoặc hủy đấu thầu trên cơ sở tuân thủ Luật Đấu thầu và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Mục 34. Thông báo kết quả đấu thầu
1. Ngay sau khi có quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu, bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả đấu thầu tới các nhà thầu tham dự thầu (bao gồm cả nhà thầu trúng thầu và nhà thầu không trúng thầu). Trong thông báo kết quả đấu thầu, bên mời thầu không phải giải thích lý do đối với nhà thầu không trúng thầu.
2. Bên mời thầu gửi thông báo trúng thầu bằng văn bản tới nhà thầu trúng thầu kèm theo dự thảo hợp đồng theo mẫu tại Phụ lục III Thông tư này đã được ghi các thông tin cụ thể của gói thầu và kế hoạch thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, trong đó nêu rõ thời gian, địa điểm và những vấn đề cần trao đổi khi thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Mục 35. Thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng
Thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp đồng thực hiện như sau:
1. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng để ký kết hợp đồng dựa trên cơ sở sau đây:
- Kết quả đấu thầu được duyệt;
- Dự thảo hợp đồng theo mẫu quy định đã được điền đầy đủ các thông tin cụ thể của gói thầu;
- Các yêu cầu nêu trong HSMT;
- Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);
- Các nội dung cần được thương thảo, hoàn thiện hợp đồng giữa Bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu.
2. Sau khi nhận được thông báo trúng thầu, trong thời hạn quy định tại BDL, nhà thầu trúng thầu phải gửi cho Bên mời thầu văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng. Quá thời hạn nêu trên, nếu Bên mời thầu không nhận được văn bản chấp thuận hoặc nhà thầu từ chối vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng thì bảo đảm dự thầu của nhà thầu này sẽ bị xử lý theo quy định tại khoản 4 Mục 16 Chương này. Đồng thời, Bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và quyết định lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo trúng thầu để có cơ sở pháp lý mời vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.
Trong trường hợp đó, nhà thầu sẽ được Bên mời thầu yêu cầu gia hạn hiệu lực HSDT và bảo đảm dự thầu, nếu cần thiết.
3. Nội dung thương thảo, hoàn thiện hợp đồng bao gồm các vấn đề còn tồn tại, chưa hoàn chỉnh, chi tiết hoá các nội dung còn chưa cụ thể, đặc biệt là việc áp giá đối với những sai lệch trong HSDT. Việc thương thảo, hoàn thiện hợp đồng cũng bao gồm cả việc xem xét các sáng kiến, giải pháp kỹ thuật, phương án khai thác thay thế hoặc bổ sung do nhà thầu đề xuất (nếu có), đề xuất trong HSDT hoặc do Bên mời thầu phát hiện sau khi phát hành HSMT.
Trường hợp thương thảo hoàn thiện hợp đồng không thành thì bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy kết quả đấu thầu trước đó và quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán hợp đồng. Trong trường hợp này bên mời thầu sẽ yêu cầu Nhà thầu gia hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu (nếu cần).
4. Sau khi đạt được kết quả thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, chủ đầu tư và nhà thầu sẽ ký kết hợp đồng. Trong trường hợp liên danh, hợp đồng được ký kết phải bao gồm chữ ký của tất cả các thành viên trong liên danh.
Mục 36. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 7 Chương VI của HSMT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 37. Bảo đảm thuê
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm thuê quy định tại Điều 7 Chương VI của HSMT để đảm bảo nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm thuê trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực.
Mục 38. Kiến nghị trong đấu thầu
1. Nhà thầu tham dự thầu có quyền kiến nghị về kết quả đấu thầu và những vấn đề liên quan trong quá trình đấu thầu khi thấy quyền, lợi ích của mình bị ảnh hưởng.
2. Kiến nghị về những vấn đề trong quá trình đấu thầu mà không phải về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong khoảng thời gian từ khi xảy ra sự việc đến trước khi có thông báo kết quả đấu thầu;
b) Đơn kiến nghị phải được gửi trước tiên đến Bên mời thầu theo tên, địa chỉ nêu tại BDL. Bên mời thầu có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;
c) Trường hợp bên mời thầu không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của Bên mời thầu thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến chủ đầu tư theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn kiến nghị;
d) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đến người có thẩm quyền theo tên, địa chỉ nêu tại BDL để xem xét, giải quyết. Người có thẩm quyền có trách nhiệm giải quyết kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn kiến nghị.
3. Kiến nghị về kết quả đấu thầu được giải quyết như sau:
a) Nhà thầu kiến nghị bằng văn bản trong thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu;
b) Theo trình tự quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Mục này;
c) Trường hợp chủ đầu tư không giải quyết được hoặc nhà thầu không đồng ý với giải quyết của chủ đầu tư thì nhà thầu được quyền gửi đơn kiến nghị đồng thời đến người có thẩm quyền và Chủ tịch Hội đồng tư vấn về giải quyết kiến nghị để xem xét, giải quyết.
Nhà thầu phải nộp một khoản chi phí là 0,01% giá dự thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 50.000.000 đồng cho bộ phận thường trực giúp việc của Hội đồng tư vấn nêu tại BDL. Trường hợp nhà thầu có kiến nghị được kết luận là đúng thì chi phí do nhà thầu nộp sẽ được hoàn trả bởi cá nhân, tổ chức có trách nhiệm liên đới.
d) Hội đồng tư vấn phải có báo cáo kết quả làm việc gửi người có thẩm quyền trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đơn kiến nghị. Trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được báo cáo kết quả làm việc của Hội đồng tư vấn, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết kiến nghị của nhà thầu.
4. Khi có kiến nghị, nhà thầu có quyền khởi kiện ngay ra Tòa án. Trường hợp nhà thầu lựa chọn cách giải quyết không khởi kiện ra Tòa án thì thực hiện kiến nghị theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Mục này.
Mục 39. Xử lý vi phạm trong đấu thầu
1. Trường hợp nhà thầu có hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu thì tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của Luật Đấu thầu và các quy định khác của pháp luật liên quan.
2. Quyết định xử lý vi phạm được gửi cho tổ chức, cá nhân bị xử lý và các cơ quan, tổ chức liên quan, đồng thời sẽ được gửi đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để đăng tải trên Báo Đấu thầu và trang thông tin điện tử về đấu thầu, để theo dõi, tổng hợp và xử lý theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định xử lý vi phạm được thực hiện ở bất kỳ địa phương, ngành nào đều có hiệu lực thi hành trên phạm vi cả nước và trong tất cả các ngành.
4. Nhà thầu bị xử lý vi phạm pháp luật về đấu thầu có quyền khởi kiện ra Tòa án về quyết định xử lý vi phạm.
Chương III
BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU
Bảng dữ liệu đấu thầu bao gồm các nội dung chi tiết của gói thầu theo một số mục tương ứng trong Chương II (Yêu cầu về thủ tục đấu thầu). Nếu có bất kỳ sự khác biệt nào so với các nội dung tương ứng trong Chương II thì căn cứ vào các nội dung trong Chương này.
Mục |
Khoản |
Nội dung |
|||||||||||||||
1 |
1 |
- Tên gói thầu: ………… [Ghi tên gói thầu theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] - Tên dự án: ………… [Ghi tên dự án được duyệt] - Chủ đầu tư: ………… [Ghi tên chủ đầu tư] - Đại diện chủ đầu tư: ………… [Ghi tên đại diện chủ đầu tư] - Bên mời thầu: ………… [Ghi tên bên mời thầu] - Phạm vi công việc chủ yếu: …………[Ghi nội dung yêu cầu] |
|||||||||||||||
2 |
Thời gian thực hiện hợp đồng: ………… [Ghi thời gian cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] |
||||||||||||||||
3 |
Nguồn vốn để thực hiện gói thầu:…………….. [Ghi cụ thể theo kế hoạch đấu thầu được duyệt] |
||||||||||||||||
2 |
1 |
Tư cách hợp lệ của nhà thầu: - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập (đối với các tổ chức không có đăng ký kinh doanh) của nhà thầu hoặc của tất cả các thành viên trong liên danh (nếu liên danh). - Hạch toán kinh tế độc lập. - Không bị cơ quan có thẩm quyền kết luận về tình hình tài chính không lành mạnh, đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả; đang trong quá trình giải thể. - Nhà thầu không bị các cơ quan có thẩm quyền công bố cấm dự thầu. |
|||||||||||||||
2 |
Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu: [Căn cứ tính chất của gói thầu mà nêu yêu cầu trên cơ sở tuân thủ nội dung về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu quy định tại khoản 2 Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009 và Điều 3 Nghị định số 85/2009/NĐ-CP]. |
||||||||||||||||
3 |
|
- Địa chỉ bên mời thầu: ………… [Ghi địa chỉ, điện thoại, fax, email của bên mời thầu] - Thời gian nhận được văn bản yêu cầu giải thích làm rõ HSMT không muộn hơn … ngày trước thời điểm đóng thầu. [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi số ngày cụ thể cho phù hợp] |
|||||||||||||||
4 |
|
Bên mời thầu tạo điều kiện cho nhà thầu đi khảo sát hiện trường: [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà ghi “Có” hoặc “Không”. Trường hợp bên mời thầu hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường thì ghi rõ thời gian, địa điểm.] |
|||||||||||||||
5 |
|
Tài liệu sửa đổi HSMT sẽ được bên mời thầu gửi đến tất cả các nhà thầu mua HSMT trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ………… ngày [Ghi số ngày cụ thể, nhưng phải đảm bảo đủ thời gian để nhà thầu hoàn chỉnh HSDT và không được quy định ít hơn 10 ngày]. |
|||||||||||||||
6 |
|
Ngôn ngữ sử dụng: ………… [Ghi cụ thể ngôn ngữ sử dụng. Đối với đấu thầu trong nước, ghi “Tiếng Việt”. Đối với đấu thầu quốc tế, trường hợp HSMT bằng tiếng Anh thì ghi “Tiếng Anh’’; HSMT bằng tiếng Anh và tiếng Việt thì quy định “Nhà thầu có thể lựa chọn tiếng Anh hoặc tiếng Việt để lập HSDT căn cứ vào nội dung của bản HSMT bằng tiếng Anh”. Đối với các tài liệu khác có liên quan thì cần yêu cầu giới hạn trong một số loại ngôn ngữ thông dụng, nếu nhà thầu sử dụng ngôn ngữ khác thì yêu cầu phải có bản dịch sang ngôn ngữ cùng với ngôn ngữ của HSDT]. |
|||||||||||||||
7 |
|
Các nội dung khác: ………… ………… [Ghi các nội dung khác, nếu có]. |
|||||||||||||||
8 |
|
Thay đổi tư cách tham dự thầu: ……………………………………….. [Ghi quy định về thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi phê duyệt danh sách nhà thầu mời tham gia đấu thầu hoặc khi mua HSMT]. Đối với đấu thầu rộng rãi thì quy định “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên mời thầu và bên mời thầu phải nhận được văn bản trước thời điểm đóng thầu.” Đối với đấu thầu hạn chế thì quy định: “Nhà thầu cần gửi văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu (nếu có) đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ xem xét khi nhận được văn bản thông báo của nhà thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu ………… [Ghi số ngày][4] ngày. Việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu là hợp lệ khi có chấp thuận của chủ đầu tư trước thời điểm đóng thầu bằng văn bản. Trường hợp cần thiết, bên mời thầu gửi văn bản chấp thuận bằng fax, e-mail trước, bản gốc được gửi theo đường bưu điện. Trường hợp không chấp thuận việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu của nhà thầu thì bên mời thầu sẽ nêu rõ lý do phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu”]. |
|||||||||||||||
9 |
|
Tài liệu, giấy tờ để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền: ………………………………………… [Ghi cụ thể văn bản pháp lý mà nhà thầu phải gửi để chứng minh tư cách hợp lệ của người được ủy quyền như bản sao Điều lệ công ty, Quyết định thành lập chi nhánh đã được chứng thực…] |
|||||||||||||||
10 |
|
Việc xem xét phương án quản lý, khai thác thay thế trong quá trình đánh giá HSDT: ……………………………… [Căn cứ tính chất của gói thầu mà ghi “Có” hoặc “Không”]. |
|||||||||||||||
11 |
1 |
Đơn giá dự thầu tối thiểu [ghi có thuế VAT hay chưa có thuế VAT] bao gồm: - Giá thu cố định trong ……… năm [ghi thời gian yêu cầu] là …., [ghi giá thuê bằng số, bằng chữ] cụ thể như sau:
- Giá thu thay đổi bằng tỷ lệ phần trăm (%) doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm [căn cứ vào quyết định phê duyệt giá của cấp có thẩm quyền mà quy định cụ thể cho phù hợp với gói thầu]. |
|||||||||||||||
|
2 |
Một số thông số cơ bản làm cơ sở tính giá khởi điểm: - Giá trị tài sản cho thuê: ………… [ghi rõ giá trị tài sản gồm giá trị kết cấu hạ tầng, gí trị thiết bị, giá trị cho thuê khác]. - Thời gian khấu hao: Cơ sở hạ tầng, bến cảng, cầu cảng và thiết bị (nếu có): ………… [ghi rõ thời gian]. - Thời hạn cho thuê: ………… [ghi rõ thời gian]. |
|||||||||||||||
12 |
|
Đồng tiền dự thầu: ………… [ghi rõ đơn vị đồng tiền]. [Ghi đồng tiền dự thầu. Tùy theo yêu cầu của gói thầu mà quy định việc cho phép và điều kiện áp dụng để nhà thầu chào theo một hoặc một số đồng tiền khác nhau, ví dụ: VND, USD… Trường hợp cho phép chào bằng ngoại tệ thì phải yêu cầu nhà thầu chứng minh được nội dung công việc sử dụng ngoại tệ kèm theo bản liệt kê chi tiết nội dung công việc và giá trị ngoại tệ tương ứng, song phải đảm bảo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể; các loại chi phí trong nước phải được chào thầu bằng đồng Việt Nam]. |
|||||||||||||||
13 |
1 |
Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu: [Nêu yêu cầu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu trên cơ sở phù hợp với yêu cầu của khoản 1 Mục 2 của BDL này, ví dụ như bản chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh…]. |
|||||||||||||||
2 |
Các tài liệu khác chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu - Năng lực về tài chính: ……….. - Kinh nghiệm: ………………… [Căn cứ vào quy mô tính chất gói thầu mà quy định cụ thể]. |
||||||||||||||||
3 |
Sử dụng lao động nước ngoài: [Chỉ quy định mục này khi gói thầu có yêu cầu về sử dụng lao động nước ngoài. Ghi “Nhà thầu kê khai trong HSDT số lượng, trình độ, năng lực chuyên môn, kinh nghiệm của cán bộ kỹ thuật, chuyên gia nước ngoài huy động để thực hiện gói thầu nếu cần thiết. Nhà thầu không được sử dụng lao động nước ngoài thực hiện công việc mà lao động trong nước có khả năng thực hiện và đáp ứng yêu cầu của gói thầu, đặc biệt là lao động phổ thông, lao động không qua đào tạo kỹ năng, nghiệp vụ. Lao động nước ngoài phải có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về lao động”]. |
||||||||||||||||
14 |
1 |
Nội dung yêu cầu về bảo đảm dự thầu: - Hình thức bảo đảm dự thầu [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà nêu cụ thể hình thức bảo đảm dự thầu theo một hoặc nhiều biện pháp: đặt cọc, ký quỹ hoặc thư bảo đảm của ngân hàng, tổ chức tài chính. Nếu yêu cầu nộp thư bảo đảm của ngân hàng, tổ chức tài chính thì bảo đảm phải do một ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành đảm bảo nội dung quy định tại Mẫu số 15 Chương V. Trường hợp bảo đảm một ngân hàng, tổ chức tài chính ở nước ngoài phát hành thì phải phát hành thông qua chi nhánh tại Việt Nam hoặc phải được một ngân hàng của Việt Nam có quan hệ đại lý với ngân hàng, tổ chức tài chính phát hành xác nhận trước khi gửi bên mời thầu. Nếu cho phép nhà thầu được thực hiện bảo đảm dự thầu theo biện pháp đặt cọc, ký quỹ thì nêu rõ cách thực hiện]. - Giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu: ………… [Ghi cụ thể giá trị và đồng tiền bảo đảm dự thầu. Căn cứ yêu cầu của gói thầu mà quy định giá trị bảo đảm dự thầu không quá 3% giá gói thầu]. - Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: …………ngày [ghi rõ thời gian] kể từ thời điểm đóng thầu. [Ghi rõ số ngày, được xác định bằng toàn bộ thời gian có hiệu lực của HSDT cộng thêm 30 ngày]. |
|||||||||||||||
2 |
Thời gian hoàn trả bảo đảm dự thầu cho nhà thầu không trúng thầu: Trong thời hạn tối đa …………ngày kể từ ngày thông báo kết quả đấu thầu. [Ghi rõ số ngày, nhưng không quá 30 ngày]. |
||||||||||||||||
15 |
|
Thời gian có hiệu lực của HSDT là ………… ngày, kể từ thời điểm đóng thầu. [Ghi rõ số ngày tùy thuộc quy mô, tính chất của gói thầu, nhưng không được quá 180 ngày. Ví dụ: Thời gian có hiệu lực của HSDT là 30 ngày kể từ 10 giờ sáng ngày 01/10/2013 có nghĩa là: HSDT có hiệu lực từ 10 giờ sáng ngày 01/10/2013 đến 24 giờ ngày 30/10/2013]. |
|||||||||||||||
16 |
|
Số lượng HSDT phải nộp: - 01 bản gốc; - ………… bản chụp; - ………… đĩa CD hoặc USB chứa dữ liệu (dữ liệu trong đĩa CD hoặc USB là toàn bộ nội dung HSDT đã thể hiện trong bản giấy, định dạng word, acrobat. Riêng các bảng tính excel thì nhà thầu phải cung cấp file excel được giữ nguyên công thức tính toán). [Ghi rõ số lượng yêu cầu nhưng không quá 05 bản chụp và 02 đĩa CD hoặc USB]. |
|||||||||||||||
17 |
|
Cách trình bày các thông tin trên túi đựng HSDT: ………… [Nêu cụ thể cách trình bày. Ví dụ: Nhà thầu phải ghi rõ các thông tin sau trên túi đựng HSDT: - Tên, địa chỉ, điện thoại của nhà thầu: ………… - Địa chỉ nộp HSDT: ………… [Ghi tên, địa chỉ của bên mời thầu] - Tên gói thầu: ………… ………… [Ghi tên gói thầu] - Không được mở trước …… giờ, ngày …… tháng …… năm …… [Ghi thời điểm mở thầu] [Trường hợp sửa đổi HSDT, ngoài các nội dung nêu trên còn phải ghi thêm dòng chữ "Hồ sơ dự thầu sửa đổi "] |
|||||||||||||||
18 |
|
Thời điểm đóng thầu: …… giờ, ngày …. tháng …. năm …… [Ghi thời điểm đóng thầu căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu cho phù hợp, đảm bảo quy định thời gian từ khi phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước, 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế]. |
|||||||||||||||
19 |
|
Việc mở thầu sẽ được tiến hành công khai vào lúc ….. giờ, ngày……tháng….năm…….,tại (tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email…) [Ghi ngày, giờ và địa điểm tiến hành việc mở thầu, trong đó cần lưu ý quy định thời điểm mở thầu sao cho bảo đảm việc mở thầu phải tiến hành ngay sau thời điểm đóng thầu]. |
|||||||||||||||
20 |
1 |
Các phụ lục, tài liệu kèm theo HSDT: …………………… [Nêu các yêu cầu khác (nếu có) căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu về tính hợp lệ và sự đầy đủ của HSDT.] |
|||||||||||||||
2 |
HSDT của nhà thầu sẽ bị loại bỏ nếu thuộc một trong các điều kiện tiên quyết sau: a) Không có tên trong danh sách mua HSMT, trừ trường hợp nhà thầu có văn bản thông báo thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 3 ngày và được bên mời thầu chấp thuận trước thời điểm đóng thầu.; b) Nhà thầu không bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Mục 2 BDL; c) Không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ theo quy định tại Mục 16 Chương II của HSMT; d) Không có bản gốc HSDT; đ) Đơn dự thầu không hợp lệ theo quy định tại Mục 11 Chương II của HSMT; e) Hiệu lực của HSDT không đảm bảo ….. ngày, kể từ ngày đóng thầu; g) HSDT chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá có kèm điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư; h) Nhà thầu có tên trong hai hoặc nhiều HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh); i) Nhà thầu vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009; k) Có đề xuất hạn chế đến quyền lợi của chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu đã yêu cầu trong HSMT. [Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu có thể quy định thêm các điều kiện tiên quyết khác có tính đặc thù của gói thầu]. |
||||||||||||||||
21 |
|
Đồng tiền quy đổi là đồng Việt Nam theo tỷ giá bán ra do một ngân hàng thương mại[5] ………… [Ghi tên ngân hàng thương mại có uy tín mà căn cứ vào tỷ giá do ngân hàng đó công bố để quy đổi] công bố vào ngày ………… [Ghi ngày, thông thường tối thiểu 5 ngày trước ngày đóng thầu]. |
|||||||||||||||
22 |
|
Nhà thầu phải gửi văn bản chấp thuận vào thương thảo, hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn tối đa ……ngày [Ghi rõ số ngày nhưng không quá 30 ngày], kể từ ngày thông báo trúng thầu. |
|||||||||||||||
23 |
1 |
Địa chỉ nhận HSDT và đơn kiến nghị: a) Địa chỉ của chủ đầu tư : ……………………………… [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ] b) Địa chỉ của bên mời thầu: ……………………………… [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ] c) Địa chỉ của người có thẩm quyền: ………………………… [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại và email liên hệ] |
|||||||||||||||
2 |
Bộ phận thường trực giúp việc của HĐTV: …………………… [Ghi địa chỉ nhận đơn, số fax, điện thoại liên hệ] |
Chương IV
TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ
VÀ NỘI DUNG XÁC ĐỊNH GIÁ ĐÁNH GIÁ
Chương này bao gồm TCĐG về kế hoạch kinh doanh, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu và tiêu chí về giá dự thầu.
Hồ sơ dự thầu sẽ được xem xét và đánh giá trên cơ sở hợp lệ, tính nhất quán, đảm bảo các tiêu chí về kế hoạch kinh doanh, kinh nghiệm của Nhà thầu và cam kết tài chính của Hồ sơ dự thầu. Trình tự đánh giá Hồ sơ dự thầu trình tự như sau:
Mục 1: Đánh giá sơ bộ Hồ sơ dự thầu
1. Kiểm tra tính hợp lệ, sự đầy đủ và đánh giá điều kiện tiên quyết của HSDT.
Hồ sơ dự thầu sẽ được kiểm tra tính hợp lệ, sự đầy đủ và đánh giá điều kiện tiên quyết theo HSMT, cụ thể như sau:
TT |
Nội dung |
Đạt |
Không đạt |
1 |
Có tên trong danh sách mua HSMT hoặc nhà thầu có văn bản thông báo về việc thay đổi tư cách tham gia đấu thầu đến bên mời thầu trước thời điểm đóng thầu tối thiểu 03 ngày và được bên mời thầu chấp thuận trước thời điểm đóng thầu. |
|
|
2 |
Bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại BDL. |
|
|
3 |
Bảo đảm dự thầu hợp lệ theo quy định tại Chương II của HSMT. |
|
|
4 |
Có bản gốc HSDT. |
|
|
5 |
Tính hợp lệ của Đơn dự thầu theo quy định tại Chương II. |
|
|
6 |
Hiệu lực của HSDT là …. ngày, kể từ ngày đóng thầu. |
|
|
7 |
HSDT không chào thầu theo nhiều mức giá hoặc giá không kèm điều kiện gây bất lợi cho bên cho thuê. |
|
|
8 |
Nhà thầu có tên trong một HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh). |
|
|
9 |
Nhà thầu không vi phạm một trong các hành vi bị cấm trong đấu thầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Đấu thầu và khoản 3, khoản 21 Điều 2 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009. |
|
|
10 |
Không có đề xuất hạn chế đến quyền lợi của bên cho thuê hoặc nghĩa vụ của nhà thầu đã yêu cầu trong HSMT. |
|
|
|
Kết luận |
|
|
2. Đánh giá năng lực và kinh nghiệm của Nhà thầu
TT |
Nội dung yêu cầu |
Mức yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (đạt) |
Đạt/Không đạt |
1 |
Kinh nghiệm |
|
|
- |
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực quản lý khai thác bến cảng, cầu cảng của Nhà thầu. (Việc xác định số năm kinh nghiệm sẽ căn cứ lĩnh vực hoạt động, kinh doanh thực tế của nhà thầu). Trong trường hợp liên danh, chỉ cần thành viên đứng đầu liên danh đáp ứng điều kiện về số năm kinh nghiệm nêu trên. |
≥ …. năm |
|
- |
Tổng sản lượng khai thác thông qua cảng bình quân năm ….. và ….. do nhà thầu trực tiếp quản lý, khai thác. Trong trường hợp liên danh, chỉ cần thành viên đứng đầu liên danh đáp ứng điều kiện nêu trên. |
≥ ….. tấn/năm |
|
2 |
Năng lực tài chính |
|
|
|
Doanh thu bình quân của 02 (hai) năm liền kề ………. Trong trường hợp liên danh, doanh thu của Nhà thầu liên danh được tính bằng tổng doanh thu của các thành viên trong liên danh. |
≥ ….. tỷ đồng |
|
|
Kết luận |
|
|
HSDT của các Nhà thầu phải đạt tất cả các tiêu chí tại khoản 1 và khoản 2 nêu trên thì mới được đánh giá là đạt qua Bước đánh giá sơ bộ HSDT và được xem xét, đánh giá tiếp ở bước tiếp theo.
Mục 2: Tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật (Kế hoạch kinh doanh và năng lực của Nhà thầu)
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
TT |
Tiêu chuẩn chấm điểm |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết |
1 |
Kế hoạch kinh doanh cho việc quản lý khai thác bến cảng, cầu cảng |
400 |
|
1.1 |
Dự báo đội tàu và hàng hóa |
70 |
|
A |
Phương pháp dự báo đội tàu đến cảng |
20 |
|
- |
Phân tích thị trường và vùng địa lý hấp dẫn cảng |
10 |
|
|
Phân tích chi tiết thị trường và vùng hấp dẫn, dự báo về tình hình kinh tế - xã hội là hợp lý, hiểu rõ về tình hình cạnh tranh. |
|
10 |
|
Phân tích chi tiết thị trường và vùng hấp dẫn nhưng chưa đánh giá đúng tình hình kinh tế xã hội và cạnh tranh tại khu vực. |
|
7 |
|
Chỉ đề cập chung chung đến thị trường và vùng hấp dẫn. |
|
5 |
|
Không phân tích. |
|
0 |
- |
Lợi thế và mối quan hệ với các hãng tàu |
10 |
|
|
Nêu rõ, chứng minh được mối quan hệ tốt với các hãng tàu có đội tàu chở hàng bách hóa và hàng rời . |
|
10 |
|
Chỉ nêu được mối quan hệ với các hãng tàu, nhưng không chứng minh được có mối quan hệ tốt với các hãng tàu. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
B |
Phương pháp dự báo khối lượng hàng hóa |
50 |
|
- |
Phân tích và dự báo nguồn hàng |
10 |
|
|
Có mô hình tiên tiến phân tích chi tiết, rõ ràng, hợp lý về các loại hàng hóa và khối lượng hàng hóa qua bến cảng; dự báo hàng thông qua bến cảng phù hợp với thị trường và đặc điểm quy mô bến cảng. |
|
10 |
|
Có mô hình phân tích và dự báo nguồn hàng nhưng không chi tiết, không rõ ràng, không phù hợp với tình hình thị trường và cạnh tranh. |
|
5 |
|
Không có mô hình phân tích dự báo nguồn hàng. |
|
0 |
- |
Khả năng gom hàng |
10 |
|
|
Nêu được cụ thể, chi tiết các nguồn hàng và các bến cảng vệ tinh có thể vận tải về cảng. |
|
10 |
|
Nêu được các nguồn hàng và các bến cảng vệ tinh nhưng không mô tả chi tiết. |
|
7 |
|
Chỉ nêu chung chung việc gom hàng. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
- |
Khả năng kết nối với các khu công nghiệp, trung tâm dịch vụ logistics trong khu vực |
10 |
|
|
Có sẵn mạng lưới (tự thực hiện hoặc thông qua các công ty cung ứng) kết nối bến cảng với các Khu công nghiệp, các Trung tâm dịch vụ logistics, kho bãi… trong khu vực. |
|
10 |
|
Chưa có mạng lưới nhưng có đề xuất thiết lập mạng lưới kết nối. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
- |
Lợi thế từ các khách hàng truyền thống là chủ hàng |
20 |
|
|
Có khách hàng truyền thống với khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu từ ……… Tấn/năm/khách hàng trở lên. |
|
20 |
|
Có khách hàng truyền thống với khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu từ ………… Tấn/năm/khách hàng. |
|
15 |
|
Có khách hàng truyền thống với khối lượng xuất khẩu, nhập khẩu nhỏ hơn (<) …………….. Tấn/năm/khách hàng. |
|
10 |
|
Chưa có khách hàng truyền thống. |
|
0 |
1.2 |
Chiến lược marketing |
60 |
|
A |
Chiến lược thu hút khách hàng truyền thống là các hãng tàu đến bến cảng |
10 |
|
|
Trình bày chiến lược rõ ràng, cụ thể, thuyết phục thu hút các hãng tàu đến cảng trên cơ sở mối quan hệ tốt với các hãng tàu. |
|
10 |
|
Trình bày chiến lược chung chung, không cụ thể. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
B |
Chiến lược thu hút khách hàng truyền thống là các chủ hàng đến bến cảng |
20 |
|
|
Chiến lược rõ ràng, cụ thể, thuyết phục thu hút khách hàng truyền thống tiếp tục sử dụng cảng. |
|
20 |
|
Chiến lược thu hút khách hàng truyền thống tiếp tục sử dụng cảng trình bày chung chung. |
|
10 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
C |
Chiến lược phát triển và thu hút các khách hàng mới |
15 |
|
|
Chiến lược rõ ràng, cụ thể, thuyết phục, có tính khả thi cao để phát triển và thu hút các khách hàng mới. |
|
15 |
|
Chiến lược chung chung, không cụ thể. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
D |
Lợi thế về dịch vụ và giá cước |
15 |
|
|
Hiểu rõ và phản ánh tốt tình hình khai thác cảng trong khu vực, mô hình vận tải trong khu vực, từ đó nêu bật được lợi thế cạnh tranh của bến cảng, lợi thế về dịch vụ cảng cung ứng cho khách hàng. Trình bày chi tiết giá cước thể hiện lợi thế về dịch vụ khai thác cảng. |
|
15 |
|
Hiểu và phản ánh được tình hình khai thác cảng trong khu vực, mô hình vận tải trong khu vực, từ đó nêu được lợi thế cạnh tranh của bến cảng, lợi thế về dịch vụ cảng cung ứng cho khách hàng. Tuy nhiên mức độ không chi tiết. |
|
10 |
|
Trình bày về dịch vụ khai thác cảng, giá cước nhưng không cụ thể, chi tiết. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
1.3 |
Kế hoạch phát triển |
80 |
|
A |
Trình bày kế hoạch phát triển |
30 |
|
|
Trình bày về kế hoạch phát triển chi tiết, cụ thể, hợp lý. |
|
30 |
|
Trình bày về kế hoạch phát triển sơ sài, không rõ ràng. |
|
15 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
B |
Nhu cầu về cơ sở hạ tầng và thiết bị bốc dỡ |
50 |
|
- |
Phân tích nhu cầu về đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng, thiết bị trong từng giai đoạn. |
30 |
|
|
Phân tích và đánh giá nhu cầu đầu tư chi tiết, cụ thể, hợp lý. |
|
30 |
|
Phân tích và đánh giá nhu cầu đầu tư không cụ thể, không hợp lý. |
|
10 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
- |
Khả năng tận dụng nguồn trang thiết bị có sẵn của Nhà thầu |
20 |
|
|
Phân tích và đánh giá khả năng tận dụng nguồn trang thiết bị chi tiết, cụ thể, hợp lý. |
|
20 |
|
Phân tích và đánh giá khả năng tận dụng nguồn trang thiết bị sơ sài, không chi tiết, không hợp lý. |
|
10 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
1.4 |
Kế hoạch quản lý và khai thác |
150 |
|
A |
Kế hoạch chi tiết tổ chức quản lý và khai thác cảng |
40 |
|
- |
Trình bày kế hoạch rõ ràng, cụ thể, thuyết phục về tổ chức quản lý và khai thác cảng. Sơ đồ tổ chức quản lý khai thác rõ ràng. Trình bày chi tiết cho mỗi công đoạn của quá trình khai thác. Kế hoạch đề cập cụ thể việc huy động nhân lực, thiết bị phù hợp với khối lượng hàng qua cảng từng năm. |
|
40 |
- |
Trình bày kế hoạch quản lý và khai thác cảng có đủ các công đoạn phù hợp với chức năng bến cảng. Trình bày kế hoạch tổ chức quản lý nhưng không phù hợp với khối lượng hàng hóa thông qua cảng và thiếu tính hiệu quả. |
|
30 |
|
Trình bày kế hoạch quản lý và khai thác cảng có đủ các công đoạn phù hợp với chức năng nhưng không chi tiết, cụ thể. |
|
20 |
|
Trình bày kế hoạch quản lý, khai thác cảng chung chung, không rõ ràng. |
|
10 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
B |
Yêu cầu nhân sự |
25 |
|
- |
Nhân sự bố trí phù hợp với quy mô cảng, giai đoạn phát triển |
10 |
|
|
Bố trí phù hợp với quy mô cảng theo các giai đoạn phát triển. |
|
10 |
|
Có bố trí nhưng chưa hợp lý. |
|
5 |
|
Không bố trí. |
|
0 |
- |
Sử dụng nguồn nhân lực địa phương |
5 |
|
|
Có sử dụng. |
|
5 |
|
Không sử dụng. |
|
0 |
- |
Có kế hoạch đào tạo nhân lực |
10 |
|
|
Có kế hoạch đào tạo nhân lực. |
|
10 |
|
Không có kế hoạch đào tạo. |
|
0 |
C |
Năng lực của nhân sự chủ chốt, số năm kinh nghiệm |
30 |
|
|
Giám đốc điều hành có kinh nghiệm trên ….. năm điều hành cảng (từ ….. năm đạt 50% số điểm; ít hơn ….. năm đạt 0 điểm). |
|
15 |
|
Trưởng các bộ phận có kinh nghiệm trên ….. năm ở vị trí tương tự (từ ….. năm đạt 50% số điểm; Ít hơn ….. năm đạt 0 điểm). |
|
10 |
|
Nhân sự lao động kỹ thuật ở những khâu chủ chốt vận hành cẩu trên bến, thiết bị cẩu trên bãi, hệ thống IT có kinh nghiệm trên …… năm (từ …… năm đạt 50% số điểm; Ít hơn …… năm đạt 0 điểm). |
|
5 |
D |
Kế hoạch bảo trì duy tu hạ tầng và thiết bị |
25 |
|
|
Trình bày kế hoạch bảo trì duy tu hạ tầng, thiết bị và vùng nước trước bến theo đúng các quy định kỹ thuật khai thác cầu cảng, bến cảng và các quy định khác hiện hành. |
|
25 |
|
Trình bày nhưng không đầy đủ. |
|
15 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
E |
Kế hoạch quản lý môi trường |
10 |
|
|
Trình bày kế hoạch quản lý môi trường thể hiện mức độ hiểu rõ các quy định hiện hành và Báo cáo ĐTM. Kế hoạch quản lý môi trường phù hợp thực tế. |
|
10 |
|
Trình bày nhưng không đầy đủ, thiếu thực tế. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
F |
Hệ thống vận hành khai thác và hệ thống IT (công nghệ thông tin) |
20 |
|
|
Có kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý vận hành khai thác bến cảng. Phần mềm hiện đại. Trình bày rõ ràng, đầy đủ. Có trình bày khả năng trao đổi dữ liệu hiệu quả với Cảng vụ Hàng hải. |
|
20 |
|
Có kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý vận hành khai thác bến cảng. Phần mềm hiện đại. Trình bày rõ ràng, đầy đủ. |
|
15 |
|
Trình bày sơ sài kế hoạch vận hành khai thác và hệ thống công nghệ thông tin. |
|
10 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
1.5 |
Mô hình tài chính |
40 |
|
A |
Chi phí đầu tư, chi phí khai thác cảng |
15 |
|
|
Tính toán đầy đủ, chi tiết, hợp lý toàn bộ chi phí đầu tư và khai thác cảng. |
|
15 |
|
Trình bày nhưng không đầy đủ, chi tiết, không hợp lý. |
|
10 |
|
Có đề cập nhưng trình bày sơ sài. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
B |
Dòng tiền hàng năm của cảng (Cashflow) |
15 |
|
|
Tính toán đầy đủ, chi tiết, hợp lý toàn bộ dòng tiền đầu tư và khai thác cảng. |
|
15 |
|
Trình bày nhưng không đầy đủ, chi tiết, không hợp lý. |
|
10 |
|
Có đề cập nhưng trình bày sơ sài. |
|
5 |
|
Không đề cập. |
|
0 |
C |
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) |
10 |
|
|
>=10%. |
|
10 |
|
>=7% và <10%. |
|
7 |
|
>=5% và <7%. |
|
5 |
|
<5%. |
|
0 |
2 |
Năng lực của nhà thầu |
600 |
|
2.1 |
Năng lực tài chính |
350 |
|
A |
Doanh thu bình quân trong 02 năm gần đây …… (VND/năm) |
60 |
|
|
Từ …….. tỷ trở lên. |
|
60 |
|
Từ …….. tỷ đến dưới …… tỷ. |
|
40 |
|
Từ ……. tỷ đến dưới …… tỷ. |
|
20 |
B |
Tài sản tổng cộng bình quân trong 02 năm gần đây ………… (VND) |
60 |
|
|
Từ ………. tỷ trở lên. |
|
60 |
|
Từ ……… tỷ đến dưới ……….. tỷ. |
|
40 |
|
Dưới …………… tỷ. |
|
20 |
C |
Kế hoạch cấp vốn |
20 |
|
|
Phương án cấp vốn rõ ràng (chỉ rõ và chứng minh được nguồn vốn), hợp lý và phù hợp với kế hoạch khai thác. |
|
20 |
|
Phương án cấp vốn tương đối hợp lý và phù hợp với kế hoạch khai thác. |
|
10 |
|
Không có phương án cấp vốn hoặc có phương án cấp vốn nhưng không phù hợp với kế hoạch khai thác. |
|
0 |
D |
Tỷ suất thanh toán hiện hành (Tài sản ngắn hạn chia (:) Tổng nợ ngắn hạn) trong 02 (hai) năm gần đây …………. của Nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh (trong trường hợp liên danh) |
70 |
|
|
Tỷ suất thanh toán hiện hành 02 năm > 1. |
|
70 |
|
Tỷ suất thanh toán hiện hành 01 năm > 1. |
|
40 |
|
Tỷ suất thanh toán hiện hành 02 năm <= 1. |
|
0 |
E |
Lợi nhuận khai thác cảng trong 02 (hai) năm gần đây ………. của Nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh (trong trường hợp liên danh) |
70 |
|
|
Lợi nhuận 02 năm > 0. |
|
70 |
|
Lợi nhuận 01 năm > 0. |
|
40 |
|
Lợi nhuận 02 năm < 0. |
|
0 |
F |
Giá trị ròng (Vốn chủ sở hữu) = Tổng tài sản trừ (-) tổng nợ phải trả) trong 02 (hai) năm gần đây …………. của Nhà thầu hoặc của từng thành viên liên danh (trong trường hợp liên danh) |
70 |
|
|
Giá trị ròng 02 năm > 0. |
|
70 |
|
Giá trị ròng 01 năm > 0. |
|
40 |
|
Giá trị ròng 02 năm <= 0. |
|
0 |
2.2 |
Năng lực kỹ thuật |
250 |
|
A |
Kinh nghiệm quản lý và khai thác cảng |
110 |
|
- |
Kinh nghiệm quản lý và khai thác cảng từ …… năm trở lên. |
|
60 |
|
Kinh nghiệm quản lý và khai thác cảng từ …… đến dưới ……….. năm. |
|
30 |
|
Kinh nghiệm quản lý và khai thác cảng từ ……… đến dưới ………… năm. |
|
10 |
- |
Năng suất xếp dỡ hàng (nhỏ hơn ………T/md cầu tàu/năm cầu cảng được 10 điểm; từ ……… - ………T/md cầu tàu /năm cầu cảng được 20 điểm; từ …….. - ……… T/md cầu tàu/năm được 30 điểm, trên ……….T/md cầu tàu/năm được 40 điểm. |
|
10 - 40 |
- |
Được tặng thưởng huân chương, huy chương, bằng khen của Nhà nước, Chính phủ, Bộ và địa phương. |
|
10 |
B |
Năng lực cạnh tranh |
110 |
|
|
Có liên kết hoặc hợp tác thương mại với các cảng quốc tế trong khu vực. |
|
0 - 20 |
|
Có tham gia hiệp hội cảng biển quốc tế hoặc Việt Nam. |
|
0 - 20 |
|
Có nguồn hàng để đưa vào khai thác từ năm đầu tiên (Chứng minh bằng thỏa thuận/cam kết, kế hoạch, giải pháp cụ thể và hợp lý). Khối lượng đạt từ ………….. Tấn/năm: 70 điểm; từ …… Tấn đến dưới … Tấn/năm: 50 điểm; từ …… Tấn đến dưới ……… T/năm: 30 điểm; dưới ………. Tấn/năm: 10 điểm; không chứng minh được có nguồn hàng để đưa vào khai thác từ năm đầu tiên: 0 điểm. |
|
0 - 70 |
C |
Tỷ trọng hàng khai thác trong 2 năm gần nhất |
30 |
|
|
Tỷ trọng sản lượng hàng khai thác chiếm từ 10% tỷ trọng hàng khu vực trở lên. |
|
30 |
|
Tỷ trọng sản lượng hàng khai thác chiếm từ 5% - 10% tỷ trọng hàng khu vực trở lên. |
|
20 |
|
Tỷ trọng sản lượng hàng khai thác chiếm từ 1% - 5% tỷ trọng hàng khu vực trở lên. |
|
10 |
|
Tỷ trọng sản lượng hàng khai thác chiếm < 1% tỷ trọng hàng khu vực trở lên. |
|
0 |
|
Tổng |
1.000 |
|
Nhà thầu phải đạt tối thiểu 50% của các tiêu chí nêu trên và có tổng số điểm đánh giá kỹ thuật đạt tối thiểu 75% (≥ 750 điểm) thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Những Nhà thầu nào đạt qua bước đánh giá sơ bộ và kỹ thuật, được cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đánh giá sơ bộ và kỹ thuật mới được đánh giá tiếp về mặt tài chính.
Tiêu chuẩn đánh giá kỹ thuật
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
STT |
Tiêu chuẩn chấm điểm |
Điểm tối đa |
Thang điểm chi tiết |
Điểm tối thiểu |
1 |
Kế hoạch kinh doanh |
|
|
|
1.1 |
Dự báo đội tàu và hàng hóa |
|
|
|
a |
Phương pháp dự báo đội tàu đến cảng |
|
|
|
b |
Phương pháp dự báo khối lượng hàng hóa |
|
|
|
1.2 |
Chiến lược marketing |
|
|
|
a |
Chiến lược thu hút các hãng tàu đến cảng |
|
|
|
b |
Chiến lược giữ vững các khách hàng truyền thống |
|
|
|
c |
Chiến lược phát triển và thu hút các khách hàng mới |
|
|
|
d |
Lợi thế về dịch vụ và giá cước |
|
|
|
1.3 |
Kế hoạch phát triển |
|
|
|
a |
Kế hoạch phát triển kinh doanh |
|
|
|
b |
Kế hoạch cơ sở hạ tầng và thiết bị bốc dỡ |
|
|
|
1.4 |
Kế hoạch quản lý và khai thác |
|
|
|
a |
Kế hoạch tổ chức quản lý và khai thác cảng |
|
|
|
b |
Kế hoạch bố trí, sử dụng và đào tạo nhân lực |
|
|
|
c |
Kế hoạch bảo trì duy tu hạ tầng và thiết bị |
|
|
|
d |
Kế hoạch quản lý môi trường |
|
|
|
đ |
Hệ thống vận hành khai thác và hệ thống IT (công nghệ thông tin) |
|
|
|
1.5 |
Mô hình tài chính |
|
|
|
a |
Chi phí đầu tư, chi phí khai thác cảng |
|
|
|
b |
Dòng tiền hàng năm của cảng |
|
|
|
c |
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) |
|
|
|
2 |
Năng lực của nhà thầu |
|
|
|
2.1 |
Năng lực tài chính |
|
|
|
a |
Doanh thu hàng năm trong….. năm gần đây |
|
|
|
b |
Tình hình tài chính - Số năm nhà thầu hoạt động không bị lỗ trong thời gian yêu cầu về báo cáo tình hình tài chính theo điểm a khoản này - Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này được tính bằng công thức: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = tài sản ngắn hạn / tổng nợ ngắn hạn. Khi đánh giá, chỉ đánh giá hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của năm cuối cùng trong các năm tài chính gần nhất theo yêu cầu của HSMT. Yêu cầu về hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn phải quy định > 1. Trường hợp doanh nghiệp không có nợ ngắn hạn phải trả thì doanh nghiệp đó được coi là đáp ứng yêu cầu về tình hình tài chính đối với chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. - Giá trị ròng Giá trị ròng (vốn chủ sở hữu) cho biết tình hình hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp, tính bằng công thức: Giá trị ròng = Tổng tài sản – tổng nợ phải trả . Thông thường quy định mức tối thiểu là giá trị ròng phải dương. |
|
|
|
c |
Kế hoạch cấp vốn |
|
|
|
2.2 |
Năng lực kỹ thuật |
|
|
|
a |
Kinh nghiệm quản lý và khai thác |
|
|
|
- |
Thời gian hoạt động quản lý và khai thác cảng từ …. năm [Ghi cụ thể số năm yêu cầu] (kinh nghiệm khai thác cảng được xét tổng năng lực đối với nhà thầu liên danh. |
|
|
|
- |
Năng suất xếp dỡ trên bến …..[ghi rõ năng suất yêu cầu]. |
|
|
|
b |
Năng lực cạnh tranh |
|
|
|
- |
Liên kết hoặc hợp tác thương mại với các cảng trong nước hoặc quốc tế có quy mô tương tự hoặc lớn hơn: …. [ghi rõ số cảng liên kết hoặc hợp tác]. |
|
|
|
- |
Tham gia hiệp hội bến cảng, cầu cảng (quốc tế và Việt Nam) |
|
|
|
- |
Có nguồn hàng để đưa vào khai thác từ năm đầu tiên…… [ghi rõ khối lượng, chứng minh bằng hợp đồng, cam kết của khách hàng]. |
|
|
|
c |
Nhân sự chủ chốt. |
|
|
|
d |
Thiết bị sẵn có của nhà thầu. |
|
|
|
đ |
Tỷ trọng hàng khai thác trong …. năm gần nhất [ghi rõ số năm yêu cầu]. |
|
|
|
3 |
Các yêu cầu khác (nếu có) |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
Nhà thầu phải đạt tối thiểu ............. (thông thường quy định 50-70% tùy thuộc quy mô tính chất của từng gói thầu) của các tiêu chí nêu trên thì được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
Những nhà thầu nào đạt qua bước đánh giá sơ bộ và kỹ thuật, được cấp có thẩm quyền phê duyệt kết quả đánh giá sơ bộ và kỹ thuật mới được đánh giá tiếp về mặt tài chính.
Mục 3: Đánh giá về tài chính
Nhà thầu có giá dự thầu hàng năm sau sửa lỗi và hiệu chỉnh thấp hơn giá tối thiểu hàng năm quy định tại BDL thì sẽ bị loại, không được xem xét để đánh giá điểm tài chính.
Điểm đánh giá tài chính được cấu thành bởi 02 phần, phần điểm đề xuất giá thuê cố định và điểm đề xuất về giá thuê thay đổi, cụ thể như sau:
Điểm đánh giá tài chính = Bình quân điểm giá thuê cố định x 850 + Bình quân điểm giá thuê thay đổi x 150.
Trong đó:
Bình quân điểm giá thuê cố định = ∑ điểm giá thuê cố định năm i (i=1÷30) chia (:) 30 năm.
Điểm giá thuê cố định năm i (i=1÷30) |
= |
Pđang xét năm i |
|
Pcao nhất năm i |
Với Pđang xét năm i : Giá thuê cố định năm i của nhà thầu đang xét sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định và hiệu chỉnh theo thư điều chỉnh giá (nếu có).
Pcao nhất năm i : Giá thuê cố định cao nhất năm i sau sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch theo quy định và hiệu chỉnh theo thư điều chỉnh giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu tham gia.
Bình quân điểm giá thuê thay đổi = ∑ điểm giá thuê thay đổi năm i (i=1÷30) chia (:) 30 năm.
Điểm giá thuê thay đổi năm i (i=1÷30) |
= |
Ađang xét năm i |
|
Acao nhất năm i |
Với Ađang xét năm i : Hệ số A trong công thức tính giá thuê thay đổi năm i của Nhà thầu đang xét.
Acao nhất năm i : Hệ số A trong công thức tính giá thuê thay đổi năm i của Nhà thầu cao nhất.
Mục 4: Đánh giá tổng hợp và xếp hạng HSDT
Điểm đánh giá tổng hợp được xác định bằng tổng cộng điểm đánh giá về mặt kỹ thuật và điểm đánh giá về tài chính.
Điểm đánh giá tổng hợp = Điểm đánh giá về kỹ thuật x 50% + Điểm đánh giá về tài chính x 50%
Điểm tổng hợp đối với một HSDT là cơ sở để xếp hạng theo thứ tự từ điểm đánh giá tổng hợp cao nhất đến điểm đánh giá tổng hợp thấp nhất. Nhà thầu có giá dự thầu hàng năm sau sửa lỗi và hiệu chỉnh cao hơn hoặc bằng giá tối thiểu hàng năm quy định tại mục 13 BDL, có điểm đánh giá tổng hợp cao nhất thì được xếp thứ nhất. Trường hợp các nhà thầu có điểm đánh giá tổng hợp bằng nhau thì căn cứ vào điểm đánh giá kỹ thuật để xếp hạng.
Thứ tự |
Tên nhà thầu |
Điểm đánh giá tổng hợp |
Xếp hạng |
1 |
Nhà thầu… |
Cao nhất |
Thứ nhất |
2 |
Nhà thầu… |
Cao thứ hai |
Thứ hai |
… |
… |
… |
… |
… |
Nhà thầu… |
Thấp nhất |
Thứ… |
Nhà thầu được xem xét đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định tại Mục 32 Chương II của HSMT.
Chương V
BIỂU MẪU DỰ THẦU
Mẫu số 1
ĐƠN DỰ THẦU
…………., ngày …... tháng ……. năm ……….
Kính gửi: ……………………………[Ghi tên bên mời thầu]
(sau đây gọi là bên mời thầu)
Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ……. [Ghi số của văn bản sửa đổi, nếu có] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ……. [Ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ……. [Ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu với giá trị là:
- Tổng giá thuê cố định là ……. [Ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu].
- Giá thuê thay đổi: ……. [Ghi công thức tính giá thuê thay đổi như hướng dẫn tại BDL và Chương V của HSMT].
(Có biểu giá chi tiết Giá thuê cố định và thay đổi hàng năm kèm theo Đơn dự thầu).
Thời gian thực hiện hợp đồng là ……. [Ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu].
Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo đảm thuê theo quy định tại Mục 36 và Mục 37 Chương II và Điều 7 Chương VI Điều kiện chung của hợp đồng trong hồ sơ mời thầu.
Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian ……. ngày, kể từ ……. giờ, ngày ……. tháng ……. năm ……. [Ghi thời điểm đóng thầu].
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu(1) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 2 Chương này). Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm khoản 2 Điều 12 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại Mục 39 Chương II của HSMT này.
Mẫu số 2
GIẤY ỦY QUYỀN (1)
Hôm nay, ngày ........... tháng ........... năm ..........., tại ...........
Tôi là ........... [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ........... [Ghi tên nhà thầu] có địa chỉ tại ........... [Ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy quyền cho ........... [Ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham gia đấu thầu gói thầu ........... [Ghi tên gói thầu] thuộc dự án ........... [Ghi tên dự án] do ........... [Ghi tên bên mời thầu] tổ chức:
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSYC và văn bản giải trình, làm rõ HSĐX;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với chủ đầu tư nếu được lựa chọn];
- Các tài liệu liên quan khác trong quá trình đấu thầu cho đến khi ký kết hợp đồng (nếu trúng thầu)(2):
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ........... [Ghi tên nhà thầu]. ........... [Ghi tên nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về những công việc do ........... [Ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ........... đến ngày ...........(3). Giấy ủy quyền này được lập thành ........... bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ ........... bản, người được ủy quyền giữ ........... bản.
Người
được ủy quyền |
Người
ủy quyền |
Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho bên mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định. Việc ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác.
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với quá trình tham gia đấu thầu.
Mẫu số 3
………, ngày ........... tháng ........... năm ...........
Gói thầu: ……………… [Ghi tên gói thầu]
Căn cứ: ……………… [các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan];
Căn cứ hồ sơ mời thầu gói thầu ……………… [Ghi tên gói thầu] ngày ……… tháng …… năm …… [ngày được ghi trên HSMT];
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh …… [Ghi tên thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………..……………………
Địa chỉ: ………………………………………………….………..……………………
Điện thoại: …………………………………………………..…………………………
Fax: ………………………………………………………………………..……………
E-mail: ………………………………………………………….………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………..…………………………
Giấy ủy quyền số …… ngày ………tháng ……… năm ……… (trường hợp được ủy quyền).
Tên thành viên liên danh ……… [Ghi tên thành viên liên danh]
Đại diện là ông/bà: ……………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………..……………………
Địa chỉ: ………………………………………………….………..……………………
Điện thoại: …………………………………………………..…………………………
Fax: ………………………………………………………………………..……………
E-mail: ………………………………………………………….………………………
Tài khoản: ……………………………………………………………………………
Mã số thuế: ………………………………………………..…………………………
Giấy ủy quyền số …… ngày ………tháng ……… năm ……… (trường hợp được ủy quyền).
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh với các nội dung sau:
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói thầu ……… [Ghi tên gói thầu].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên quan đến gói thầu này là: ……… [Ghi tên của liên danh theo thỏa thuận].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập hoặc liên danh với thành viên khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa vụ đã quy định trong hợp đồng trừ khi được sự đồng ý bằng văn bản của các thành viên trong liên danh. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh
- Bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng
- Hình thức xử lý khác ……… [Ghi rõ hình thức xử lý khác nếu có].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ……… [Ghi tên gói thầu] đối với từng thành viên như sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh
Các bên nhất trí ủy quyền cho ……… [Ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau ([6]):
- Ký đơn dự thầu;
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với bên mời thầu trong quá trình tham dự thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ HSMT và văn bản giải trình, làm rõ HSDT;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ……… [Ghi rõ nội dung các công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh:
- Thành viên đứng đầu liên danh (ghi tên thành viên đứng đầu liên danh) đảm nhận công việc:………. . (ghi công việc thành viên đứng đầu liên danh sẽ tham gia trong hợp đồng).
- Thành viên liên danh (ghi tên thành viên liên danh) đảm nhận công việc: ……… . (ghi công việc thành viên liên danh sẽ tham gia trong hợp đồng).
[Ghi cụ thể phần công việc, trách nhiệm chung, trách nhiệm của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh và ghi tỷ lệ phần trăm giá trị tương ứng]
3. Mỗi thành viên trong liên danh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm đóng góp phần vốn theo công việc và tỷ lệ phân chia nêu trên để thực hiện hợp đồng cho thuê nếu được Bên cho thuê trao hợp đồng.
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý hợp đồng;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy đấu thầu gói thầu ……… [Ghi tên gói thầu] theo thông báo của bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành ……… bản, mỗi bên giữ ……… bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu].
ĐẠI
DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH
[Ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu].
Mẫu số 4
THÔNG TIN NHÀ THẦU
Đề nghị cung cấp các thông tin cơ bản về nhà thầu
Thông tin chung về nhà thầu
1.1 Tên nhà thầu ………………………………
1.2 Thành lập tại quốc gia ………………………………
1.3 Ngày thành lập ………………………………
1.4 Hình thức tổ chức của nhà thầu ………………………………
(Công ty/Liên danh)
1.5 Đại diện nhà thầu:
Người được ủy quyền ký tên:* ………………………………
Địa chỉ liên lạc (e-mail/fax/điện thoại): …………………………
Địa chỉ nhà thầu ………………………………
STT |
Tên
(các) công ty |
Tên quốc gia xuất xứ và địa chỉ trụ sở |
Vai trò trong Dự án |
Tỷ lệ % cổ phần đóng góp |
Số năm kinh nghiệm và lĩnh vực hoạt động của Công ty |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
1. Gửi kèm điều lệ thành lập Công ty, thỏa thuận Liên danh, thỏa thuận trước khi nộp HSDT hoặc Hợp đồng liên quan khác, nếu có.
2. Gửi kèm bản sao có công chứng quyết định của Ban giám đốc ủy quyền cho người đại diện nộp đề xuất, nếu có.
3. Kèm theo sổ tay giới thiệu, tờ rơi, báo cáo tài chính hàng năm,… mô tả mỗi công ty thành viên (hoặc công ty mẹ/chi nhánh).
4. Kèm theo biên bản cam kết của các công ty thành viên góp vốn cổ phần đối với phần vốn góp và vốn dự phòng.
5. Kê khai các hoạt động kinh doanh chủ yếu của mỗi thành viên (hoặc công ty mẹ/chi nhánh), ví dụ: thương mại, quản lý dự án, khai thác bến cảng, vận tải biển, tài chính v.v.
6. Gửi kèm các giấy tờ dưới đây:
a) |
Bản sao công chứng bổ nhiệm người quản lý công ty. |
b) |
Bản sao công chứng đăng ký công ty. |
c) |
Bản sao công chứng thỏa thuận hợp tác đối tác. |
d) |
Bản sao công chứng danh sách thành viên ban điều hành. |
đ) |
Thư ủy quyền ủy quyền cho phép người đại diện ký thay nhà thầu. Nếu nhà thầu là liên danh, cần làm rõ các nghĩa vụ và mối quan hệ của từng thành viên. |
Mẫu số 5
BẢNG KÊ KHAI SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁN BỘ KỸ THUẬT
NƯỚC NGOÀI ĐỂ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC VẬN HÀNH, KHAI THÁC CẢNG
TT |
Họ tên |
Quốc tịch |
Trình độ học vấn |
Năng lực chuyên môn |
Chức danh đảm nhiệm dự kiến |
Thời gian thực hiện công việc dự kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Trường hợp không sử dụng chuyên gia, cán bộ kỹ thuật nước ngoài thì không kê khai vào Mẫu này.
Mẫu số 6
DỰ BÁO HÀNG HÓA VÀ ĐỘI TÀU
Yêu cầu Nhà thầu trình bày dự báo về lưu lượng vận tải phù hợp với kế hoạch phát triển cảng và chiến lược marketing của mình. Dự báo lưu lượng sẽ xác định được lượng hàng qua cảng theo chủng loại và kích cỡ như trình bày trong bảng dưới để ước tính doanh thu.
Dự báo lượng hàng qua cảng |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
…. |
Năm thứ … |
… |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Dự báo lượt tàu qua cảng |
GT/ tàu |
TEU/lượt tàu |
Năm thứ nhất |
Năm thứ hai |
…. |
Năm thứ …. |
Lượt tàu qua cảng |
Lượt tàu qua cảng |
|
Lượt tàu qua cảng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng lượt tàu |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 7
DỰ BÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Yêu cầu Nhà thầu trình bày dự báo kết quả hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở dự báo lưu lượng và mức cước đề xuất, dự báo kết quả hoạt động kinh doanh được trình bày chi tiết trong mô hình tài chính. Nhà thầu tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh từng năm trong suốt thời gian cho thuê, vào trong bảng theo mẫu dưới đây.
TT |
Năm |
Dự báo doanh thu từ hoạt động khai thác cảng (VND) |
Tổng chi phí hoạt động khai thác (VND) |
Lợi nhuận trước thuế chưa bao gồm giá thu thay đổi (VND) |
1 |
Năm 1 |
|
|
|
2 |
Năm 2 |
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
xx |
Năm xx |
|
|
|
Mẫu số 8
DANH MỤC CÔNG TRÌNH, THIẾT BỊ BỔ SUNG
Nhà thầu mô tả chi tiết (các) công trình bổ sung (nếu có) và thiết bị sẽ được đầu tư cùng với các thông số kỹ thuật, chi phí dự kiến và năm đầu tư kể cả việc thay thế thiết bị.
TT |
Tên công trình, thiết bị bổ sung |
Số lượng |
Đơn vị |
Đơn giá |
Tổng |
Đặc tính kỹ thuật |
Năm đầu tư/thay thế |
1 |
Thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
Thiết bị xếp dỡ |
|
|
|
|
|
|
|
CPU và hệ điều hành |
|
|
|
|
|
|
2 |
Công trình bổ sung |
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 9
KÊ KHAI NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU
……, ngày …… tháng …… năm ……
Tên nhà thầu: …………………………………… [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
A. Tóm tắt các số liệu về tài chính trong ………… năm [Ghi số năm theo quy định tại Khoản 2, Mục 1, Chương IV].
Đơn vị tính: 1.000 VNĐ
TT |
|
Năm 20… |
Năm 20… |
Năm 20… |
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
2 |
Tổng nợ phải trả |
|
|
|
3 |
Tài sản ngắn hạn |
|
|
|
4 |
Tổng nợ ngắn hạn |
|
|
|
5 |
Doanh thu |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận trước thuế |
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
8 |
Các nội dung khác (nếu có yêu cầu) |
|
|
|
B. Tài liệu gửi đính kèm nhằm đối chứng với các số liệu mà nhà thầu kê khai, nhà thầu nộp Báo cáo tài chính đã được kiểm toán và bản chụp được chứng thực của một trong các tài liệu sau:
1. Biên bản kiểm tra quyết toán thuế trong năm …… [Ghi số năm theo yêu cầu của HSMT];
2. Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp) có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai trong năm …… [Ghi số năm theo HSMT];
3. Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế trong năm …….[Ghi số năm theo HSMT].
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú: Trong trường hợp Liên danh, yêu cầu từng thành viên trong Liên danh kê khai theo Mẫu này.
Mẫu số 10
CÁC CẢNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU ĐÃ HOẶC
ĐANG THAM GIA KHAI THÁC(1)
……, ngày …… tháng ……năm ……
Tên nhà thầu: ………………………………… [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu].
Thông tin về từng cảng, mỗi cảng cần đảm bảo các thông tin sau đây:
Tên cảng |
[Ghi tên đầy đủ của cảng] |
Chức năng cảng |
[Ghi chức năng cảng: cảng container chuyên dụng, cảng đa năng có bốc xếp hàng container, cảng tổng hợp, cảng hàng rời…] |
Ngày bắt đầu khai thác |
[Ghi ngày, tháng, năm] |
Thời hạn khai thác |
[Ghi số năm] |
Hình thức quản lý khai thác |
[Ghi hình thức quản lý khai thác: BOO, BOT, thuê khai thác...] |
Lĩnh vực dịch vụ tham gia khai thác: |
[Ghi tên đầy đủ của các dịch vụ Nhà thầu đang thực hiện tại cảng] |
Địa chỉ: Điện thoại/fax: E-mail: |
[Ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của cảng] [Ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng, địa chỉ e-mail] |
Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 14 Chương III(2) |
|
1. Loại bến cảng, cầu cảng |
[Ghi thông tin phù hợp theo Phân loại bến cảng, cầu cảng] |
2. Quy mô bến cảng |
[Ghi diện tích bến cảng (phần trên bờ), chiều dài bến cảng/cầu cảng, độ sâu khu nước trước bến, trọng tải tàu tiếp nhận theo thiết kế và trọng tải tàu lớn nhất mà thực tế cảng đã tiếp nhận] |
3. Thiết bị xếp dỡ, vận chuyển trên bến |
[Ghi chủng loại, số lượng, công suất, năm sản xuất của cần trục trên bến, thiết bị nâng hạ trên bãi, thiết bị vận chuyển từ bến vào bãi và ngược lại] |
4. Hệ thống IT quản lý vận hành khai thác cảng |
[Mô tả hệ thống IT/phần mềm quản lý vận hành khai thác cảng] |
5. Công suất bến cảng |
[Ghi công suất thiết kế, sản lượng hàng lớn nhất mà cảng đã thông qua trong … năm gần đây (ghi rõ số năm yêu cầu)] |
6. Số lượng nhân viên |
[Ghi số lượng nhân viên của cảng trong năm gần nhất] |
7. Tỉ lệ sở hữu vốn góp/cổ phần |
[Ghi tỉ lệ sở hữu vốn tại công ty đang quản lý khai thác cảng, thời điểm hiện tại] |
8. Về độ phức tạp và điều kiện khai thác |
[Mô tả về độ phức tạp của điều kiện khai thác] |
9. Các đặc tính khác |
[Ghi các đặc tính khác nếu có] |
Nhà thầu phải gửi kèm bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến hoạt động quản lý, tổ chức vận hành khai thác bến cảng theo các nội dung liên quan trong bảng trên…).
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này. Nhà thầu kê khai theo Mẫu này cho từng cảng tương tự đã và đang tham gia khai thác.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
Mẫu số 11
BẢNG KÊ KHAI NĂNG LỰC
QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẢNG CỦA NHÀ THẦU
Năm |
Sản lượng khai thác của nhà thầu |
Sản lượng khai thác của từng thành viên trong trường hợp Nhà thầu là Liên danh |
|||||
Thành viên thứ 1 |
Thành viên thứ 2 |
Thành viên thứ 3 |
Thành viên thứ 4 |
Thành viên thứ … |
Tổng cộng |
||
… |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
. |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
- Chỉ kê khai năng lực khai thác cảng đối với loại hàng qua cảng theo thiết kế.
- Trường hợp nhà thầu là liên danh thì năng lực của nhà thầu là năng lực của toàn bộ các thành viên trong liên danh.
- Trường hợp nhà thầu là công ty liên danh thành lập tại Việt Nam với các thành viên là phía Việt Nam và phía nước ngoài thì ngoài năng lực của Công ty liên danh, mỗi thành viên kê khai năng lực của mình tại các cảng khác ở Việt Nam và trên thế giới. Tuy nhiên chỉ kê khai và đánh giá năng lực các thành viên của công ty (ngoại trừ công ty vận tải biển) khi thành viên phải nắm giữ ít nhất 20 (hai mươi) % phần vốn của liên danh. Trong trường hợp này cần ghi chú rõ tỷ lệ sở hữu vốn của từng thành viên trong liên danh.
Mẫu số 12
HÃNG TÀU CHÍNH HIỆN ĐANG SỬ DỤNG CẢNG CỦA NHÀ THẦU
……, ngày ……tháng …… năm ……
Tên nhà thầu: …………………………………… [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
TT |
Tên cảng |
Tên hãng tàu |
Sản lượng hàng qua cảng năm gần nhất |
Ngày bắt đầu hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của hãng tàu về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên …).
|
Đại
diện hợp pháp của nhà thầu |
Ghi chú:
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
(2) Ngày bắt đầu hợp đồng: Ghi ngày, tháng, năm hãng tàu bắt đầu đưa tàu vào cảng khai thác.
(3) Nhà thầu chỉ kê khai 10 hãng tàu có khối lượng hàng bốc xếp qua cảng lớn nhất.
Mẫu số 13
CHỦ HÀNG CHÍNH HIỆN ĐANG SỬ DỤNG CẢNG CỦA NHÀ THẦU
……, ngày …… tháng …… năm ……
Tên nhà thầu: ……………………………… [Ghi tên đầy đủ của nhà thầu]
TT |
Tên cảng |
Tên chủ hàng |
Sản lượng hàng qua cảng năm 2012 |
Ngày bắt đầu hợp đồng |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
Nhà thầu phải gửi kèm theo bản chụp các văn bản, tài liệu liên quan đến các hợp đồng đó (xác nhận của hãng tàu về hợp đồng thực hiện theo các nội dung liên quan trong bảng trên …).
|
Đại diện hợp pháp của nhà thầu [Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] |
Ghi chú:
- Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo Mẫu này.
- Ngày bắt đầu hợp đồng: Ghi ngày, tháng, năm chủ hàng bắt đầu đưa hàng xuất nhập qua cảng.
- Nhà thầu chỉ kê khai 10 chủ hàng có khối lượng hàng bốc xếp qua cảng lớn nhất.
Mẫu số 14
TÓM TẮT VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ THẦU
1. Tên nhà thầu: …………….……………………………………………………
Địa chỉ: ……………….………..…………………………………………………
2. Tổng số năm kinh nghiệm trong khai thác bến cảng, cầu cảng:
………..……………............................................................................................
Tổng số năm kinh nghiệm trong cùng lĩnh vực hoạt động khai thác bến cảng, cầu cảng:
.......……………….…...………………………………………………………
3. Tổng số lao động hiện có:
a) Trong hoạt động chung của doanh nghiệp:………………..……………
b) Trong lĩnh vực khai thác bến cảng, cầu cảng:……………….………
Trong đó, cán bộ chuyên môn:.......................................................
|
……,
ngày …… tháng …… năm …… |
Mẫu số 15
BẢO ĐẢM DỰ THẦU
Ngày ...... tháng ...... năm ......
Kính gửi: ................................... [Ghi tên và địa chỉ bên mời thầu]
Ngân hàng ........................... [ghi tên ngân hàng] có trụ sở tại .................... [ghi địa chỉ ngân hàng] chấp thuận gửi cho ..................... [ghi tên Bên mời thầu] một khoản tiền là ..................... [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền] để đảm bảo cho nhà thầu ......................... [ghi tên Nhà thầu] tham dự đấu thầu gói thầu ........................................ [ghi rõ tên gói thầu].
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết trả cho ........................ [ghi tên Bên mời thầu] số tiền nói trên ngay khi nhận được văn bản yêu cầu của Bên mời thầu. Bên mời thầu không phải giải thích về yêu cầu của mình, chỉ cần ghi rõ số tiền phải trả là do nhà thầu ............................ [ghi tên Nhà thầu] vi phạm một hoặc các điều kiện sau đây:
1. Nếu Nhà thầu rút đơn dự thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã được quy định trong hồ sơ mời thầu.
2. Nếu nhà thầu đã được Bên mời thầu thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu mà nhà thầu:
a. Từ chối đàm phán, ký kết hợp đồng;
b. Không có khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Bảo đảm này có giá trị kể từ ngày nộp hồ sơ dự thầu đến sau ..... ngày, kể từ ngày hết hiệu lực của hồ sơ dự thầu. Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo đảm này phải gửi tới ngân hàng trước thời hạn nói trên.
|
Tên
ngân hàng bảo đảm |
Mẫu số 16
BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
…, ngày ...... tháng ...... năm ......
Kính gửi: ............................. [tên và địa chỉ Bên mời thầu]
Ngân hàng ................... [ghi tên ngân hàng] có trụ sở tại ............................ [ghi địa chỉ của ngân hàng].
Do nhà thầu .............................. [ghi tên nhà thầu] cam kết thực hiện việc đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện, thiết bị bổ sung để khai thác……… [ghi tên cảng] theo yêu cầu của ..................... [ghi tên Bên mời thầu] nêu trong hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu phải nộp bảo đảm của ngân hàng với số tiền ................................. [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền] để bảo đảm trách nhiệm của nhà thầu ............................. [ghi tên nhà thầu] trong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấp cho nhà thầu giấy bảo đảm này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho nhà thầu chịu trách nhiệm trực tiếp trước ........................ [ghi tên Bên mời thầu] với số tiền đảm bảo là ............................ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền].
Khi nhận được văn bản yêu cầu của ...................... [ghi tên Bên mời thầu] và không cần bất kỳ sự giải thích nào, chúng tôi cam đoan sẽ trả cho ................... [ghi tên Bên mời thầu] số tiền bảo đảm là ................................ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền].
Bảo đảm này có hiệu lực đến hết ngày ...... tháng ...... năm ......
|
Tên
ngân hàng cấp bảo đảm |
Mẫu số 17
BẢO ĐẢM THUÊ
…, ngày ...... tháng ...... năm ......
Kính gửi: ............................. [tên và địa chỉ Bên mời thầu]
Ngân hàng ................... [ghi tên ngân hàng] có trụ sở tại ............................ [ghi địa chỉ của ngân hàng].
Do nhà thầu .............................. [ghi tên nhà thầu] cam kết thực hiện việc thuê khai thác bến cảng ……………[ghi rõ tên bến cảng, cầu cảng cho thuê]; theo yêu cầu của ..................... [ghi tên Bên mời thầu] nêu trong hồ sơ mời thầu yêu cầu nhà thầu phải nộp giấy bảo đảm của ngân hàng với số tiền ................................. [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền] để bảo đảm trách nhiệm của nhà thầu ............................. [ghi tên nhà thầu] trong thời gian thực hiện hợp đồng đã ký.
Chúng tôi đồng ý cấp cho nhà thầu giấy bảo đảm này và khẳng định rằng chúng tôi thay mặt cho nhà thầu chịu trách nhiệm trực tiếp trước ........................ [ghi tên Bên mời thầu] với số tiền đảm bảo là ............................ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền].
Khi nhận được văn bản yêu cầu của ...................... [ghi tên Bên mời thầu] và không cần bất kỳ sự giải thích nào, chúng tôi cam đoan sẽ trả cho ................... [ghi tên Bên mời thầu] số tiền bảo đảm là ................................ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và loại tiền].
Bảo đảm này có hiệu lực đến hết ngày ...... tháng ...... năm ......
|
Tên
ngân hàng cấp bảo đảm |
Mẫu số 18
ĐỀ XUẤT GIÁ DỰ THẦU
Chúng tôi xin nộp đề xuất giá thuê khai thác bến cảng ……………[ghi rõ tên bến cảng, cầu cảng cho thuê] như sau:
1. Giá thu cố định và giá thu thay đổi hàng năm được đề xuất trả cho các năm như bảng dưới đây. Trong đó, giá thu thay đổi hàng năm được tính theo tỷ lệ % của doanh thu trong năm đó theo công thức sau:
Giá thu thay đổi hàng năm bằng phần trăm (%) doanh thu khai thác tài sản cho thuê hằng năm.
TT |
Năm |
Giá thu cố định |
Giá thu thay đổi |
Mô tả |
||
Tỷ lệ phần % bằng số |
Tỷ lệ phần trăm bằng chữ |
Giá trị bằng tiền |
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Năm thứ nhất |
|
|
|
|
|
2 |
Năm thứ 2 |
|
|
|
|
|
3 |
Năm thứ 3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN VÀ MẪU CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG CẢNG BIỂN, BẾN CẢNG
Chương VI
CÁC ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Mục 1
CÁC ĐIỀU KIỆN BẮT BUỘC CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Điều 1. Giấy phép
Bên thuê, bằng chi phí của mình, xin cấp phép và duy trì hiệu lực của các giấy phép, đăng ký, chứng chỉ và quyết định chấp thuận (cũng như văn bản cấp mới của các giấy tờ này) theo yêu cầu của các cơ quan cấp có thẩm quyền để Bên thuê thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 2. Hoàn thiện các thu xếp tài chính
Bên thuê phải huy động và thu xếp nguồn tài chính cần thiết để đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê.
Điều 3. Nghĩa vụ thành lập công ty khai thác của Bên thuê [Trường hợp liên danh khai thác]
1. Sau khi được phê duyệt, Bên thuê sẽ nhanh chóng tiến hành thành lập công ty khai thác [hình thức công ty, ví dụ công ty cổ phần] tại nước CHXHCN Việt Nam, phù hợp với luật pháp nước CHXHCN Việt Nam.
2. Các thành viên sáng lập của công ty khai thác là những người được nêu tên trong hồ sơ dự thầu.
3. Tại thời điểm hoàn thiện các thu xếp tài chính hoặc trước đó, các thành viên sáng lập phải đăng ký mua một trăm phần trăm (100%) tổng vốn cổ phần phát hành đề xuất của công ty khai thác, phần đăng ký cụ thể của mỗi thành viên sáng lập được quy định trong hồ sơ dự thầu.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên thuê
1. Thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, an ninh, bảo vệ môi trường và phòng cháy, chữa cháy trong phạm vi cảng.
2. Mua sắm, điều chuyển, lắp đặt các thiết bị bổ sung và cơ sở vật chất của Bên thuê.
3. Bằng chi phí của mình vận hành, sửa chữa, duy tu bảo dưỡng tất cả tài sản thuê và tài sản tự trang bị để phục vụ cho mục đích khai thác cảng theo quy định của hợp đồng.
4. Thực hiện kiểm định định kỳ theo quy định của pháp luật.
5. Cho phép Bên cho thuê thanh tra, kiểm tra thiết bị của Bên cho thuê và thiết bị bổ sung của Bên thuê trong suốt quá trình lắp đặt, chạy thử và khai thác.
6. Báo cáo đột xuất và định kỳ theo yêu cầu của Bên cho thuê theo nội dung quy định cụ thể trong hợp đồng.
7. Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bên cho thuê cũng như các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
8. Thực hiện các hoạt động marketing và các hoạt động liên quan khác để quảng bá cảng.
9. Nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Bên cho thuê.
10. Thanh toán phí cho Bên cho thuê đúng thời hạn quy định.
11. Các thành viên sáng lập không được bán, thanh lý hoặc chuyển nhượng cổ phần của mình trong công ty khai thác cảng khi chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên cho thuê.
Điều 5. Nghĩa vụ sử dụng bến cảng
1. Bến cảng sẽ được đưa vào khai thác đúng công năng, đối tượng và điều kiện khai thác được cơ quan quản lý có thẩm quyền chấp thuận.
2. Trong suốt Thời hạn cho thuê, Bên thuê phải đảm bảo rằng Bến cảng luôn được khai thác theo đúng quy định pháp luật hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam.
Điều 6. Quy trình khai thác
1. Bên thuê phải khai thác, quản lý và duy tu bảo dưỡng, kiểm định định kỳ Bến cảng phù hợp với các tập quán quốc tế và các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Trong mọi trường hợp không được ký Hợp đồng thầu phụ để khai thác toàn bộ Bến cảng; chỉ được ký Hợp đồng thầu phụ thực hiện khai thác một số kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng cụ thể nếu được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.
3. Bên thuê có thể cho nhà thầu phụ thuê lại một phần tài sản thuê nếu được Bên cho thuê chấp thuận trước bằng văn.
Điều 7. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng
1. Bên thuê có trách nhiệm nộp Bảo đảm thực hiện hợp đồng do một tổ chức tài chính phát hành theo hình thức và nội dung thỏa mãn yêu cầu của Bên cho thuê. Bảo đảm thực hiện hợp đồng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê kể từ ngày hợp đồng thuê có hiệu lực đến ngày bắt đầu tính thời gian thuê theo hợp đồng. Khoản Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ là …… % [ghi cụ thể tỷ lệ nhưng tối đa là 5%] mức đầu tư cho thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê hoặc giá thu cố định được phê duyệt.
2. Bên thuê có trách nhiệm nộp Bảo đảm thuê do một tổ chức tài chính phát hành theo hình thức và nội dung thỏa mãn các yêu cầu của Bên cho thuê trước khi Bên cho thuê phát hành Giấy chứng nhận bàn giao. Bảo đảm thuê để đảm bảo việc thực hiện đúng điều kiện Hợp đồng kể cả việc thanh toán giá cho thuê và bất kỳ khoản tiền phải trả nào theo quy định của Hợp đồng. Bảo đảm thuê cho mỗi Năm khai thác sẽ tương ứng với mức giá cho thuê của năm trước đó. Bảo đảm thuê cho Năm khai thác đầu tiên và Năm khai thác thứ hai tương ứng với phần giá cho thuê cố định.
Điều 8. Giá thuê
1. Bên thuê phải trả cho Bên cho thuê khoản tiền thuê, bao gồm:
a) Khoản tiền thuê cố định cơ bản hàng năm.
b) Khoản tiền thuê thay đổi hàng năm.
c) Các khoản tiền thuê sẽ được thanh toán bằng đồng tiền quy định.
2. Tiền thuê sẽ được thanh toán như sau:
a) Đồng tiền thanh toán ……. [Quy định tùy theo điều kiện cụ thể].
b) Thời hạn thanh toán ……. [Quy định tùy theo điều kiện cụ thể].
c) Phương thức thanh toán: ……. [Tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản ...].
3. Giá cho thuê được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
- Định kỳ ….năm một lần;
- Khi chỉ số lạm phát của Việt Nam trên …./năm;
- Các trường hợp khác do bên cho thuê hoặc bên thuê đề xuất và được cơ quan quyết định đầu tư chấp thuận.
4. Phương thức điều chỉnh giá: Khi cần điều chỉnh giá theo các điều kiện nêu trên, Bên cho thuê và Bên thuê cùng xem xét thống nhất giá thuê và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
Điều 9. Thuế, phí và lệ phí
1. Bên thuê sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các khoản thuế, phí hải quan và các khoản thu khác do nhà nước quy định.
2. Bên thuê sẽ chịu các chi phí thủ tục phát sinh liên quan đến việc thực hiện hợp đồng.
Điều 10. Bảo hiểm
Sau ngày bàn giao các hạng mục kết cấu hạ tầng, thiết bị cho thuê (nếu có) trong thời gian thực hiện hợp đồng và gia hạn hợp đồng, Bên thuê phải mua bảo hiểm cho kết cấu hạ tầng và thiết bị cho thuê bằng kinh phí của mình.
Điều 11. Chuyển giao và thu hồi dự án
1. Khi hết thời hạn hoặc khi hợp đồng chấm dứt, đối với thiết bị do Bên thuê đầu tư bổ sung, về nguyên tắc bên thuê phải chuyển các thiết bị đó ra khỏi phạm vi bến cảng trong vòng …….. ngày để hoàn trả lại bến cảng nguyên trạng như ban đầu ngoại trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
2. Khi hết thời hạn hoặc khi hợp đồng chấm dứt Bên thuê phải tiến hành kiểm định chất lượng và bàn giao lại đầy đủ kết cấu hạ tầng của Nhà nước và thiết bị của nhà nước cho Bên cho thuê trong tình trạng hoạt động bình thường với các thông số kỹ thuật theo quy định của hợp đồng, không trong tình trạng cho thuê, mượn hay bị chiếm giữ, bị thế chấp, nợ nần hay bất kỳ điều kiện nào khác trừ các hạng mục đã được Bên cho thuê chấp thuận.
Điều 12. Giải quyết tranh chấp
1. Hai bên có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh giữa hai bên thông qua thương lượng, hòa giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hòa giải trong thời gian ….. [Ghi số ngày] kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế sau: ……… [Ghi cụ thể thời gian và cơ chế xử lý tranh chấp, trong đó cần nêu rõ thời gian gửi yêu cầu giải quyết tranh chấp, tổ chức giải quyết tranh chấp, chi phí cho việc giải quyết tranh chấp...].
Mục 2
CÁC ĐIỀU KIỆN KHUYẾN KHÍCH CỦA HỢP ĐỒNG THUÊ
Ngoài các điều kiện bắt buộc như đề cập trong Mục I Chương này, Bên thuê cân nhắc thêm các điều kiện khuyến khích sau đây:
1. Chương trình marketing;
2. Cam kết vì tương lai lâu dài của cảng;
3. Duy trì quan hệ tốt giữa chủ lao động với người lao động;
4. Chương trình bảo dưỡng, bảo vệ môi trường, phòng ngừa rủi ro;
5. Chương trình đào tạo hợp lý về quản lý và khai thác cảng cho cán bộ Việt Nam đủ năng lực.
Chương VII
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ
Mẫu Hợp đồng thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng thực hiện theo quy định tại Phụ lục III của Thông tư này.
MẪU HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUẢN LÝ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG BẾN CẢNG, CẦU CẢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BGTVT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ
QUẢN LÝ KHAI THÁC KẾT CẤU HẠ TẦNG BẾN CẢNG, CẦU CẢNG
………………………………………… [Ghi tên Dự án đầu tư]
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIỮA
[Tên Bên cho thuê]
VÀ
[Tên Bên thuê]
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,ngày………. tháng…….. năm………..
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ QUẢN LÝ KHAI THÁC
KẾT CẤU HẠ TẦNG BẾN CẢNG (CẦU CẢNG) ….
Các căn cứ.......... [Các căn cứ pháp luật hiện hành]
Hôm nay, ngày ..... tháng..... năm...... tại ……, chúng tôi gồm:
1. Bên cho thuê: ........... [Ghi tên Bên cho thuê]
2. Bên thuê: ........... [Ghi tên Bên thuê]
Hai bên cùng thoả thuận ký Hợp đồng thuê quản lý khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng (cầu cảng) ……… [Ghi tên tài sản thuê] với nội dung cụ thể như sau:
Điều 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp đồng này các thuật ngữ dưới đây được sử dụng trong Hợp đồng này, trong bất cứ phụ lục và văn bản sửa đổi nào kèm theo đều có ý nghĩa tương ứng với phần định nghĩa dưới đây, trường hợp có nghĩa khác sẽ được quy định cụ thể:
1. Hợp đồng là Hợp đồng cho thuê quy định quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê và Bên thuê về việc thuê khai thác kết cấu hạ tầng và thiết bị của nhà nước để khai thác, quản lý và duy tu bảo dưỡng bến cảng, cầu cảng trong suốt thời hạn hợp đồng.
2. Sự từ bỏ của Bên cho thuê là việc chấm dứt thực hiện các hoạt động của Bên cho thuê hoặc khi Bên cho thuê về cơ bản không thực hiện các nghĩa vụ cụ thể của mình được, trừ khi Hợp đồng cho phép.
3. Sự từ bỏ của Bên thuê là việc chấm dứt thực hiện các hoạt động của Bên thuê hoặc khi Bên thuê về cơ bản không thực hiện các nghĩa vụ cụ thể của mình, trừ khi Hợp đồng cho phép.
4. Chứng nhận bảo hiểm là văn bản xác nhận phạm vi và giới hạn bảo hiểm được cấp theo quy định tại Điều 18 của Hợp đồng này.
5. Thay đổi luật pháp là một luật, nghị định hoặc quy định mới (hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hay cách diễn đạt mới về luật hiện hành của nước CHXHCN Việt Nam) được Chính phủ ban hành từ sau ngày hiệu lực của Hợp đồng.
6. Chứng nhận khai thác thương mại là chứng nhận do Bên cho thuê phát hành để xác nhận việc mua sắm, điều chuyển, xây dựng và vận hành thử nghiệm các thiết bị của Bên thuê và cơ sở vật chất của Bên thuê và ngày này được tính là ngày khai thác thương mại.
7. Ngày hiệu lực là ngày có hiệu lực của Hợp đồng thuê được quy định cụ thể trong Hợp đồng.
8. Ngày khai thác thương mại là ngày mà công tác mua sắm, điều chuyển, xây dựng và vận hành thử các thiết bị của Bên thuê và cơ sở vật chất của Bên thuê đã hoàn tất và được ghi trong Chứng nhận khai thác thương mại.
9. Thời hạn cho thuê là thời hạn bắt đầu từ ngày bàn giao và kết thúc vào ngày ........... [Ghi thời gian theo thỏa thuận] hoặc có thể là ngày được gia hạn hoặc chấm dứt theo quy định của Hợp đồng này;
10. Nhà thầu của Bên thuê là bất cứ cá nhân, hãng hoặc công ty nào ký Hợp đồng với Bên thuê tiến hành xây lắp cơ sở vật chất của Bên thuê.
11. Thiết bị của Bên thuê là các thiết bị được Bên thuê đầu tư ban đầu hoặc điều chuyển được xác định trong cột “Năm khai thác đầu tiên” của Phụ lục 5 về Danh mục thiết bị, cơ sở vật chất của Bên thuê và thiết bị bổ sung.
12. Đại diện của Bên thuê là (các) đại diện được Bên thuê bổ nhiệm để thay mặt và đảm bảo cam kết của Bên thuê theo các điều khoản quy định của Hợp đồng.
13. Ngày hoàn thiện các thu xếp tài chính là ngày cách ngày hiệu lực …….. tháng, đến ngày này Bên thuê có nghĩa vụ hoàn thiện các thu xếp tài chính liên quan đến thiết bị của Bên thuê và cơ sở vật chất của Bên thuê.
14. Ngày là khoảng thời gian hai mươi bốn (24) tiếng bắt đầu và kết thúc vào lúc 00.00 đêm tại nước CHXHCN Việt Nam, trừ khi quy định cụ thể bắt đầu vào một giờ khác.
15. Thủ tục công bố mở cảng là thủ tục hành chính do Bên cho thuê thực hiện nhằm công bố rằng bến cảng được phép tiến hành khai thác thương mại.
16. Chứng nhận hết thời hạn bảo hành là chứng nhận hết trách nhiệm bảo hành do tư vấn thi công cấp cho Nhà thầu thi công công trình của Nhà nước và nhà cung cấp thiết bị của Nhà nước vào thời điểm hết thời hạn bảo hành của dự án thi công.
17. Sự kiện bất khả kháng là thiên tai, chiến tranh, biện pháp hạn chế của các Chính phủ, bạo loạn, nổi dậy, nội chiến, lũ lụt, hỏa hoạn, đình công, những hạn chế do kiểm dịch, dịch bệnh, bão lũ hoặc những nguyên nhân tương tự nằm ngoài khả năng kiểm soát của bên yêu cầu áp dụng sự kiện bất khả kháng.
18. Chứng nhận nghiệm thu cuối cùng là chứng nhận nghiệm thu toàn bộ kết cấu hạ tầng của Nhà nước do tư vấn thi công phát hành theo quy định trong Hợp đồng thi công.
19. Hoàn thiện các thu xếp tài chính là ngày mà một bộ hồ sơ Hợp đồng tài chính nhất định được các bên liên quan thực hiện và bắt đầu có hiệu lực.
20. Năm khai thác đầu tiên là năm tài chính, trong đó có Ngày khai thác thương mại.
21. Thành viên sáng lập là những cổ đông của công ty khai thác (trường hợp liên danh) được xác định trong khoản 2 và khoản 3 Điều 5 của Hợp đồng.
22. Tập quán quốc tế thích hợp là những nguyên tắc, thói quen, phương pháp, thiết bị, quy cách và tiêu chuẩn về an toàn và hoạt động có thể thay đổi theo thời gian thường được các tổ chức chuyên nghiệp quốc tế dùng khi thực hiện các dịch vụ kỹ thuật, xây dựng, sản xuất, khai thác và duy tu bảo dưỡng cơ sở vật chất có tính chất và quy mô tương tự như dự án này.
23. Bàn giao là việc Bên cho thuê trao các công trình kết cấu hạ tầng và thiết bị của Nhà nước cho Bên thuê để Bên thuê đưa vào khai thác và quản lý Bến cảng theo quy định của Hợp đồng.
24. Chứng nhận bàn giao là chứng nhận do Bên cho thuê phát hành khi chuyển giao công trình kết cấu hạ tầng và thiết bị của Nhà nước (nếu có) cho Bên thuê, khi kết cấu hạ tầng và thiết bị này được bàn giao từ Chủ đầu tư sang. Chủ đầu tư là đơn vị tiếp nhận từ Nhà thầu thi công công trình và Nhà cung cấp thiết bị của Nhà nước để chuyển cho Bên cho thuê.
25. Ngày bàn giao là ngày chứng nhận bàn giao công trình kết cấu hạ tầng và thiết bị của Nhà nước được phát hành theo quy định trong Hợp đồng.
26. Công trình kết cấu hạ tầng là các công trình của Nhà nước (hoặc Nhà cung cấp của Nhà nước thực hiện, bao gồm cả công tác duy tu bảo dưỡng trong thời hạn bảo hành) và các công trình thiết bị do Nhà cung cấp của Bên thuê mua sắm, lắp đặt và thử nghiệm vận hành.
27. Vốn cổ phần phát hành là khoản Vốn cổ phần phát hành của Công ty khai thác.
28. Pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là các văn bản quy phạm pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và toàn bộ các quy tắc, quy định, thông báo được ban hành trên cơ sở luật pháp đó.
29. Bên cho vay là các ngân hàng và các định chế tài chính khác cam kết dành một khoản vay nhất định cho Bên thuê đối với mỗi lần hoàn thiện các thu xếp tài chính nhằm cấp vốn mua sắm thiết bị của Bên thuê và việc xây dựng cơ sở vật chất của Bên thuê phù hợp với các Hợp đồng tài chính.
30. Nội tệ hay đồng Việt Nam (VNĐ) là đồng tiền hợp pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
31. Giá trị sổ sách ròng là chi phí vốn của tài sản được tính dựa trên các chuẩn mực kế toán quốc tế trừ đi tổng khấu hao sổ sách theo phương pháp đường thẳng sử dụng tỷ lệ khấu hao quy định trong Phụ lục 12 của Hợp đồng này.
32. Hợp đồng ủy quyền là Hợp đồng có hình thức như mẫu nêu trong Phụ lục 13 của Hợp đồng này, trong đó quy định Công ty khai thác sẽ đảm nhận tất cả quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của Bên thuê quy định trong Hợp đồng.
33. Các bên là Bên cho thuê và Bên thuê hoặc Công ty khai thác (trường hợp liên danh) và từ “Bên” chỉ bất kỳ bên nào trong các Bên nêu trên.
34. Bảo đảm thực hiện hợp đồng là khoản bảo đảm của Bên thuê cung cấp cho Bên cho thuê để thực hiện cam kết đầu tư cơ sở vật chất và phương tiện, thiết bị bổ sung của Bên thuê theo Hợp đồng để khai thác bến cảng nêu trong hồ sơ yêu cầu hoặc hợp đồng.
35. Công ty khai thác là …. [Hình thức công ty] sẽ được Bên thuê thành lập tại nước CHXHCN Việt Nam để đảm nhận các hoạt động của Dự án (không kể các công trình kết cấu hạ tầng) theo quy định của Hợp đồng.
36. Phí sử dụng cầu bến, phao neo là các loại phí cảng liên quan đến việc sử dụng cầu bến theo …….. [Ghi quy định pháp luật hiện hành].
37. Tháng là tháng theo dương lịch, bắt đầu từ 00.00 đêm ngày cuối cùng của tháng trước đó và kết thúc vào 00.00 đêm ngày cuối cùng của tháng đang tính. Trường hợp khác có quy định riêng cụ thể.
38. Năm là khoảng thời gian mười hai (12) tháng tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bắt đầu từ 00.00 đêm của một ngày cụ thể và kết thúc vào lúc 00.00 đêm của ngày này, năm sau.
39. Năm khai thác là khoảng thời gian mười hai (12) tháng tương ứng với năm tài chính tại nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, không kể năm khai thác đầu tiên.
Điều 2. THỜI HẠN THUÊ
1. Thời hạn thuê là ….. năm, tính từ ngày hai bên ký kết biên bản bàn giao tài sản cho thuê. Ngày ký biên bản bàn giao không chậm hơn ba mươi (30) ngày, kể từ ngày Hợp đồng này được ký kết.
Điều 3. NGÀY KHAI THÁC THƯƠNG MẠI
Ngày khai thác thương mại không được muộn hơn ........... ngày, kể từ ngày bàn giao theo quy định của Hợp đồng này.
Điều 4. GIẤY PHÉP VÀ CHỨNG CHỈ
Bên thuê bằng chi phí của mình xin cấp phép và duy trì hiệu lực của các giấy phép, đăng ký, chứng chỉ và quyết định chấp thuận (cũng như văn bản cấp mới của các giấy tờ này) theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền pháp lý đối với Bên thuê để Bên thuê thực hiện các nghĩa vụ theo Hợp đồng.
Điều 5. CÔNG TY KHAI THÁC CỦA BÊN THUÊ
1. Chậm nhất sau 30 ngày, kể từ ngày ký kết Hợp đồng thuê, Bên thuê phải thành lập Công ty khai thác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Các thành viên sáng lập của Công ty khai thác (“Thành viên sáng lập”) là những người được nêu tên tại Hợp đồng hoặc Phụ lục của Hợp đồng này.
3. Các Thành viên sáng lập phải đăng ký mua một trăm phần trăm (100%) tổng số cổ phần phát hành của Công ty khai thác. Thành viên sáng lập không được bán, chuyển nhượng cổ phần của mình trong Công ty khai thác khi chưa được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.
4. Sau khi Công ty khai thác được cấp đăng ký kinh doanh, Bên thuê sẽ tiến hành ủy quyền thực hiện Hợp đồng cho Công ty khai thác bằng hợp đồng ủy quyền dưới sự chứng kiến của Bên cho thuê.
Điều 6. NGHĨA VỤ BÀN GIAO CỦA BÊN CHO THUÊ
Bên cho thuê phải cố gắng đảm bảo rằng công trình kết cấu hạ tầng và thiết bị của Nhà nước (nếu có) trong tình trạng sẵn sàng được bàn giao cho Bên thuê để đưa vào sử dụng đúng mục đích giúp cho Bên thuê giữ đúng lịch Ngày khai thác thương mại dự kiến trong kế hoạch dự án.
Bên cho thuê sẽ không ban hành Giấy chứng nhận bàn giao khi chưa hoàn thành thủ tục công bố mở cảng.
Điều 7. CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN CHO THUÊ
1. Thực hiện thủ tục công bố đưa bến cảng vào hoạt động theo quy định của pháp luật. Bên cho thuê đảm bảo bến cảng hoạt động khai thác được từ ngày ký kết Hợp đồng.
2. Bàn giao tài sản cho thuê đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Hợp đồng.
3. Bên cho thuê cam kết bàn giao nguyên trạng tài sản thuê cho Bên thuê theo quy định.
4. Giao đầy đủ 01 bộ hồ sơ phần xây dựng và lắp đặt thiết bị của tài sản thuê cho Bên thuê.
5.Tổ chức thu đủ, đúng thời hạn tiền thuê khai thác bến cảng; quản lý và sử dụng tiền thuê khai thác bến cảng theo quy định.
6. Kiểm tra, giám sát việc khai thác tài sản thuê và thiết bị bổ sung bảo đảm phù hợp quy trình khai thác, công năng của bến cảng và quy định của Hợp đồng. Bên cho thuê đảm bảo việc kiểm tra không làm gián đoạn đến quá trình khai thác của Bên thuê. Trước khi thực hiện quyền này, Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho Bên thuê trước 07 ngày. Trong vòng 03 ngày làm việc Bên thuê phải có văn bản thông báo chấp thuận lịch làm việc và nội dung làm việc của Bên cho thuê. Việc kiểm tra định kỳ được thực hiện một quý một lần và kiểm tra đột xuất nếu có.
7. Kiểm tra, giám sát việc sửa chữa, duy tu, bảo trì và kiểm định định kỳ tài sản thuê theo quy định.
8. Kiểm tra, giám sát Bên thuê thực hiện các biện pháp an toàn hàng hải, an ninh hàng hải, phòng chống cháy nổ, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
9. Hỗ trợ Bên thuê liên hệ với các cơ quan địa phương để giải quyết những vấn đề phát sinh (nếu có).
10. Có quyền đầu tư xây dựng và nâng cấp tài sản thuê để tăng phạm vi và công suất khai thác bến cảng theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp này, Bên cho thuê phải thông báo cụ thể cho Bên thuê ít nhất trước 180 ngày để Bên thuê chủ động sắp xếp kế hoạch sản xuất, kinh doanh.
Bên cho thuê đảm bảo việc đầu tư xây dựng và nâng cấp tài sản thuê không làm ảnh hưởng gián đoạn đến hoạt động của cảng. Trong trường hợp gián đoạn khai thác tài sản thuê thì hai bên sẽ thỏa thuận trình cấp có thẩm quyền chấp thuận việc giảm tiền thuê.
11. Xem xét các đề xuất thay đổi hợp lý của Bên thuê về tính năng kỹ thuật và công năng của tài sản cho thuê để đảm bảo hiệu quả khai thác và trình cấp thẩm quyền quyết định.
12. Các quyền, nghĩa vụ khác của chủ sở hữu theo quy định của pháp luật.
Điều 8. CÁC QUYỀN, NGHĨA VỤ VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN THUÊ
1. Thành lập và uỷ quyền cho Công ty khai thác để quản lý, khai thác bến cảng theo quy định của Hợp đồng.
2. Quản lý, khai thác tài sản thuê theo đúng quy trình kỹ thuật của bến cảng và tính năng kỹ thuật của tài sản thuê.
3. Được làm việc trực tiếp với nhà thầu xây dựng và nhà cung cấp cần cẩu của bến cảng liên quan đến các vấn đề kỹ thuật phục vụ cho việc bảo dưỡng, sửa chữa vận hành khai thác tài sản thuê.
4. Được quyền quyết định mức giá dịch vụ và thu giá cung cấp các dịch vụ trong bến cảng theo quy định của pháp luật, thu phí cầu bến tại cầu bến đối với tàu làm hàng, thu phí hàng hóa qua cầu.
5. Được quyền quảng cáo thương hiệu của mình trong thời gian thực hiện Hợp đồng.
6. Được quyền cho thuê lại một phần tài sản thuê; việc cho thuê chỉ được thực hiện sau khi được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.
7. Được quyền đầu tư thêm các trang thiết bị để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo thỏa thuận của Hợp đồng. Trong trường hợp trang, thiết bị bổ sung làm ảnh hưởng hoặc thay đổi kết cấu hạ tầng của bến thì phải được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản trước khi đầu tư.
8. Thực hiện bảo đảm đầu tư thiết bị, cơ sở vật chất và bảo đảm thực hiện khai thác bến cảng đúng thời hạn quy định.
9. Thanh toán tiền thuê khai thác bến cảng đầy đủ và đúng thời hạn quy định của Hợp đồng này.
10. Không được thế chấp, cầm cố, chuyển nhượng tài sản thuê và không được di chuyển thiết bị thuê ra khỏi bến cảng.
11. Quản lý hồ sơ của tài sản thuê do Bên cho thuê giao và bàn giao lại toàn bộ khi hết hạn hoặc chấm dứt hợp đồng thuê.
12. Có quyền đề xuất thay đổi tính năng kỹ thuật và công năng của tài sản thuê để đảm bảo hiệu quả khai thác và không được thay đổi tính năng kỹ thuật và công năng của tài sản thuê khi chưa có ý kiến bằng văn bản của Bên cho thuê.
13. Hàng năm, lập kế hoạch duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản thuê gửi Bên cho thuê để tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện theo đúng kế hoạch. Thực hiện nạo vét duy tu vùng nước trước cầu cảng, duy tu bảo dưỡng, sửa chữa và kiểm định định kỳ tài sản thuê theo kế hoạch bằng chi phí của Bên thuê, phù hợp với thiết kế kỹ thuật và công năng của bến cảng.
14. Trong vòng 30 ngày, kể từ ngày ký kết Hợp đồng, Bên thuê phải xây dựng kế hoạch an ninh cảng biển, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo quy định.
15. Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh, phòng, chống cháy, nổ và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong quá trình thực hiện Hợp đồng bằng chi phí của Bên thuê theo quy định của pháp luật và các quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Trường hợp có sự cố xảy ra, Bên thuê phải báo cáo ngay cho Bên cho thuê biết để phối hợp với các cơ quan liên quan khắc phục kịp thời.
16. Chịu trách nhiệm về những mất mát, hư hỏng tài sản thuê do lỗi của mình hoặc bên thứ ba gây ra; việc khắc phục những mất mát, hư hỏng tài sản thuê phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ yêu cầu hợp lý của Bên cho thuê và được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.
17. Định kỳ hàng quý, báo cáo bằng văn bản về kết quả hoạt động kinh doanh, khai thác bến cảng và vào tháng 4 hàng năm gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho Bên cho thuê.
18. Chấp hành sự kiểm tra, thanh tra, giám sát của Bên cho thuê cũng như các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của hợp đồng và pháp luật;
19. Thực hiện các hoạt động marketing và các hoạt động liên quan khác để quảng bá bến cảng, cầu cảng.
20. Nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo đảm cho thuê cho Bên cho thuê.
21. Bảm bảo các Hợp đồng tài chính sẽ bao gồm và tuân thủ các điều khoản quy định trong kế hoạch cấp vốn cho dự án hoặc bất kỳ nội dung cập nhật được chấp thuận nào của kế hoạch khi thực hiện.
22. Các quyền, nghĩa vụ khác của Bên thuê quy định tại Hợp đồng này và pháp luật hiện hành.
Điều 9. SỬ DỤNG BẾN CẢNG, CẦU CẢNG
1. Bến cảng, cầu cảng sẽ được đưa vào khai thác với vai trò bến công cộng và mở cho tất cả các đối tượng sử dụng bến phù hợp, không phân biệt quốc tịch.
2. Trong suốt thời hạn cho thuê, Bên thuê phải đảm bảo rằng Bến cảng luôn được khai thác theo đúng quy định và nguyên tắc quy định về bến cảng, cầu cảng hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 10. QUY TRÌNH KHAI THÁC
1. Bên thuê phải khai thác, quản lý và duy tu bảo dưỡng, kiểm định định kỳ bến cảng, cầu cảng phù hợp với các tập quán quốc tế thích hợp và các quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Trong mọi trường hợp không được ký Hợp đồng thầu phụ để quản lý bến cảng. Tuy nhiên, có thể ký Hợp đồng thầu phụ với một số hoạt động cụ thể nếu được Bên cho thuê chấp thuận bằng văn bản.
3. Bên thuê có thể cho nhà thầu phụ thuê lại tài sản bến cảng nếu được Bên cho thuê chấp thuận trước bằng văn bản.
Điều 11. BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ THIẾT BỊ VÀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG KHAI THÁC BẾN CẢNG
1. Bảo đảm đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất
a) Bên thuê có trách nhiệm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất theo quy định của Hợp đồng. Giá trị bảo đảm là 5% giá trị đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất bằng các hình thức: đặt cọc, ký quỹ, thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam do hai Bên thống nhất bằng văn bản. Việc bảo đảm phải được thực hiện trước ngày ký kết biên bản bàn giao tài sản thuê. Bảo đảm thực hiện hợp đồng có hiệu lực đến khi Bên thuê nghiệm thu hoàn thành việc đầu tư thiết bị và và cơ sở vật chất theo quy định tại Hợp đồng.
b) Bên cho thuê có trách nhiệm hoàn trả bảo đảm đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất cho Bên thuê trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Bên cho thuê nhận được thông báo của Bên thuê kèm theo giấy tờ, tài liệu chứng minh việc đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất theo quy định.
c) Bảo đảm đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất sẽ được dùng để trả cho Bên cho thuê như một khoản bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh do lỗi của Bên thuê khi Bên thuê không thực hiện hoặc không hoàn thành việc đầu tư thiết bị và cơ sở vật chất quy định tại Phụ lục IV của Hợp đồng này.
2. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng khai thác bến cảng
a) Bên thuê có trách nhiệm bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong việc thực hiện hợp đồng khai thác bến cảng theo quy định của Hợp đồng này. Bảo đảm được thực hiện hàng năm. Giá trị bảo đảm mỗi năm tương đương mức giá thuê của năm đó được xác định tại Phụ lục của Hợp đồng này bằng các hình thức: đặt cọc, ký quỹ, thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính tại Việt Nam do hai Bên thống nhất bằng văn bản. Việc bảo đảm phải được thực hiện trước ngày 15 tháng 01 hàng năm. Riêng năm khai thác đầu tiên, Bên thuê phải thực hiện bảo đảm chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ký biên bản bàn giao tài sản thuê.
b) Bên cho thuê có trách nhiệm hoàn trả bảo đảm thực hiện khai thác bến cảng cho Bên thuê trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày Bên thuê hoàn thành nghĩa vụ thanh toán tiền thuê khai thác bến cảng năm đó theo quy định tại Hợp đồng.
c) Bảo đảm thực hiện khai thác bến cảng sẽ được dùng để trả cho Bên cho thuê như một khoản bồi thường cho mọi thiệt hại phát sinh do lỗi của Bên thuê khi Bên thuê không hoàn thành nghĩa vụ và trách nhiệm khai thác bến cảng của mình theo hợp đồng.
Điều 12. GIÁ THUÊ
1. Giá thuê (ghi rõ có hoặc chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) gồm hai phần cụ thể sau:
a) Giá thu cố định: ….…..
b) Giá thu thay đổi: ……..
c) Các khoản tiền thuê sẽ được thanh toán bằng đồng Việt Nam (VND) tính theo tỷ giá do Bộ Tài chính quy định tại thời điểm thanh toán.
2. Tiền thuê sẽ được thanh toán như sau:
a) Đồng tiền thanh toán…….. [Tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định đồng tiền thanh toán].
b) Thời hạn thanh toán …….. [Tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thời hạn thanh toán].
c) Phương thức thanh toán: …….. [Tùy theo điều kiện cụ thể mà quy định thanh toán bằng tiền mặt, séc, hoặc chuyển khoản ...].
3. Giá cho thuê được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
a) Định kỳ 05 năm một lần;
b) Khi chỉ số lạm phát của Việt Nam trên 15%/năm;
c) Khi doanh thu của năm sau thay đổi từ 20% trở lên so với doanh thu của năm trước liền kề;
d) Khi cơ quan thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư mà giá trị tài sản thuê thay đổi so với giá trị tại Phụ lục số III của Hợp đồng này;
đ) Khi Bên cho thuê đầu tư, nâng cấp tài sản thuê;
e) Các trường hợp khác do Bên cho thuê hoặc Bên thuê đề xuất và được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
3. Phương thức điều chỉnh giá: Khi cần điều chỉnh giá theo các điều kiện nêu trên, Bên cho thuê và Bên thuê cùng xem xét thống nhất giá thuê và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện.
4. Phạt nộp chậm tiền thuê khai thác bến cảng
a) Trường hợp Bên thuê nộp chậm tiền thuê khai thác bến cảng trong thời hạn dưới 06 tháng, Bên thuê phải nộp thêm một khoản tiền phạt tính trên số tiền chậm nộp với lãi suất liên ngân hàng tại thời điểm trả nợ do ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm nộp tính từ ngày phải nộp theo quy định.
b) Trường hợp Bên thuê nộp chậm tiền thuê khai thác bến cảng quá thời hạn từ 06 tháng đến dưới 01 năm thì Bên thuê phải nộp thêm một khoản tiền phạt tính trên số tiền chậm nộp với lãi suất bằng 150% lãi suất liên ngân hàng tại thời điểm trả nợ do ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm nộp.
c) Trường hợp nộp chậm tiền thuê khai thác bến cảng quá thời hạn từ 01 năm trở lên thì Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Bên thuê phải chịu trách nhiệm toàn bộ thiệt hại phát sinh (nếu có) do việc chấm dứt hợp đồng thuê trước hạn này và phải thanh toán đầy đủ số tiền thuê chậm nộp cộng với khoản tiền phạt tính trên số tiền chậm nộp với lãi suất bằng 200% lãi suất liên ngân hàng tại thời điểm trả nợ do ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm nộp sau 15 ngày, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng thuê.
d) Trường hợp bất khả kháng dẫn đến nộp chậm tiền thuê, Bên thuê và Bên cho thuê phải kịp thời thống nhất và trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, chấp thuận.
Điều 13. THUẾ, PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Bên thuê sẽ chịu trách nhiệm thanh toán tất cả các khoản thuế, phí hải quan và các khoản thu khác do Nhà nước quy định. Bên thuê sẽ chịu các chi phí thủ tục phát sinh liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng.
Điều 14. ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THUÊ
Bên thuê sẽ lựa chọn một hoặc một số đại diện để thay mặt mình giải quyết mọi vấn đề liên quan đến Hợp đồng này trong suốt Thời hạn hợp đồng và phải xác nhận bằng văn bản về đại diện này đối với Bên cho thuê. Bên cho thuê có quyền tin tưởng vào quyền hợp pháp của (các) đại diện được lựa chọn này khi họ thay mặt và đảm bảo cam kết của Bên thuê về tất cả các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng. Bên thuê có thể thay thế (những) đại diện này bằng cách đưa ra văn bản thông báo cho Bên cho thuê trước mười (10) ngày, nêu rõ (các) đại diện được thay thế và (các) đại diện mới.
Điều 15. ĐẠI DIỆN CỦA BÊN CHO THUÊ
Đại diện do Bên cho thuê bổ nhiệm và thông báo bằng văn bản đến Bên thuê sẽ thay mặt cho Bên cho thuê giải quyết các vấn đề liên quan đến Dự án trong Thời hạn hợp đồng. Đại diện này không được phép thực hiện hoặc đồng ý điều chỉnh giá cho thuê hay thay mặt Bên cho thuê tiếp nhận bất kỳ thông báo về pháp lý nào theo bất cứ nội dung nào của Hợp đồng này.
Điều 16. CÁC TUYÊN BỐ VÀ ĐẢM BẢO CỦA CÁC BÊN
1. Bên thuê tuyên bố và đảm bảo rằng:
a) Đơn vị này có toàn bộ năng lực và thẩm quyền cần thiết để ký kết, thực hiện việc kinh doanh và các hoạt động được quy định trong Hợp đồng;
b) Thực hiện và hoàn thành Hợp đồng này cũng như thực hiện các nghĩa vụ của Bên thuê theo Hợp đồng đã được ủy quyền một cách hợp lệ và những hoạt động cần thiết để tiến hành các giao dịch quy định trong Hợp đồng.
2. Bên cho thuê tuyên bố và đảm bảo rằng:
a) Đơn vị này có toàn bộ năng lực và thẩm quyền để ký kết Hợp đồng này;
b) Thực hiện và hoàn thành Hợp đồng này cũng như thực hiện các nghĩa vụ của Bên cho thuê theo Hợp đồng đã được Bên cho thuê ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật hiện hành và những hoạt động cần thiết để tiến hành các giao dịch quy định trong Hợp đồng.
Điều 17. BỒI THƯỜNG
1. Bên cho thuê phải bồi thường cho Bên thuê và chịu trách nhiệm về những tổn hại do lỗi vi phạm hợp đồng của Bên cho thuê.
2. Bên thuê phải bồi thường cho Bên cho thuê và chịu trách nhiệm về những tổn hại do lỗi vi phạm hợp đồng của Bên thuê.
3. Tiền bồi thường được ấn định theo biên bản thoả thuận đánh giá mức độ và giá trị thiệt hại giữa Hai bên sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được thanh toán trong vòng 30 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt. Nếu Bên thuê không thanh toán khoản tiền này trong khoảng thời gian đề cập ở trên, Bên cho thuê có quyền lấy từ khoản Bảo đảm thuê. Nếu Bên cho thuê không thanh toán khoản tiền này trong khoảng thời gian đề cập ở trên, Bên thuê có quyền trừ vào tiền thuê phải nộp.
Sau ngày bàn giao các hạng mục kết cấu hạ tầng, thiết bị cho thuê (nếu có) trong thời gian thực hiện hợp đồng và gia hạn hợp đồng, Bên thuê phải mua bảo hiểm cho tất cả các hạng mục kết cấu hạ tầng và thiết bị cho thuê bằng kinh phí của mình và phải cung cấp bản sao chứng từ cho Bên cho thuê. Bên thuê được quyền quyết định loại hình và phạm vi bảo hiểm.
Điều 19. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
1. Trong Hợp đồng này, sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù các Bên đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép.
2. Khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, Bên thuê ảnh hưởng bởi sự cố bất khả kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự cố đó và nguyên nhân gây ra sự cố. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự cố bất khả kháng.
3. Trường hợp Bên thuê không thực hiện hay thực hiện không đầy đủ các biện pháp cần thiết để hạn chế thiệt hai do sự cố bất khả kháng gây ra, Bên thuê phải chịu trách nhiệm khắc phục hậu quả hư hỏng, thiệt hại bằng chi phí của mình.
4. Trong thời gian không thể khai thác tài sản thuê do sự kiện bất khả kháng, Bên thuê theo hướng dẫn của Bên cho thuê vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép. Trong trường hợp này, Bên cho thuê báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét việc giảm tiền thuê cho Bên thuê để trả các khoản chi phí cần thiết và hợp lý.
5. Trường hợp sự kiện bất khả kháng xẩy ra dẫn đến tài sản thuê không được khai thác trong thời gian ít nhất 6 tháng thì Bên thuê có quyền chấm dứt hợp đồng thuê. Trong trường hợp này Bên thuê sẽ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng thuê bằng văn bản cho Bên cho thuê.
6. Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 19 của Hợp đồng này.
Điều 20. THAY ĐỔI PHÁP LUẬT
1. Nếu có sự thay đổi pháp luật xảy ra trong thời hạn hợp đồng thì Bên thuê phải kịp thời thông báo bằng văn bản về sự Thay đổi pháp luật đó cho Bên cho thuê (và trong bất kỳ trường hợp nào cũng không quá 10 ngày, kể từ ngày Bên thuê biết hoặc được thông báo về sự thay đổi pháp luật). Trong vòng 30 ngày kể từ thông báo đầu tiên, Bên thuê phải gửi đến Bên cho thuê một thông báo bằng văn bản chứng minh rằng có sự thay đổi pháp luật và chỉ rõ ảnh hưởng, cũng như tác động tài chính đối với Bên thuê (gọi là “Thông báo chi tiết”). Bên cạnh thông báo chi tiết, Bên thuê có nghĩa vụ cung cấp thêm thông tin khi Bên cho thuê yêu cầu để chứng minh sự thay đổi pháp luật và những ảnh hưởng của nó.
2. Trong vòng 30 ngày sau khi nhận được Thông báo chi tiết, Bên cho thuê phải báo cho Bên thuê bằng văn bản về việc chấp thuận hay bác bỏ các nội dung hoặc điều khoản nêu trong Thông báo chi tiết (gọi là “Thông báo từ Chính phủ”).
3. Bên thuê có 90 ngày, kể từ ngày nhận Thông báo từ Chính phủ để kháng nghị quyết định của Bên cho thuê bằng văn bản (gọi là “Thông báo kháng nghị”). Nếu không có thông báo này trong thời gian nêu trên thì quyết định của Bên cho thuê mang tính bắt buộc và là quyết định cuối cùng.
4. Sau khi nhận được Thông báo kháng nghị, Bên cho thuê và Bên thuê sẽ cùng thương lượng trên cơ sở tin tưởng lẫn nhau nhằm xác định khả năng áp dụng về mặt bản chất hay sự ảnh hưởng từ việc thay đổi pháp luật. Nếu như các bên không thể nhất trí với nhau trong vòng 30 ngày, kể từ ngày có Thông báo kháng nghị, thì Bên thuê sẽ nhờ trọng tài viên được chỉ định theo quy định tại Điều 31 của Hợp đồng này để giải quyết vấn đề mâu thuẫn đó.
5. Nếu được, Bên cho thuê và Bên thuê phải cố gắng có được một văn bản từ cơ quan chức năng của Chính phủ nhằm đặc cách cho Bên thuê không phải chịu sự điều chỉnh của sự thay đổi pháp luật đó và Bên thuê phải cố gắng hết sức nhằm đảm bảo rằng sẽ nhận được sự hợp tác cần thiết từ các bên cho vay về vấn đề này.
6. Mặc dù có các quy định tại điều khoản này, các Bên vẫn thống nhất rằng không Bên nào có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại hay xúc tiến quyền tống đạt một thông báo về trường hợp vi phạm khi khả năng áp dụng hay tác động của sự thay đổi pháp luật vẫn còn đang tranh cãi. Tuy nhiên, những bất đồng này không được đi ngược lại bất kỳ quyền được nhận thanh toán nào cho các tổn thất được xác định là phải được bồi thường sau phán quyết của trọng tài được chỉ định theo Điều 31 của Hợp đồng này.
Điều 21. CÁC LỖI VI PHẠM
1. Những trường hợp dưới đây sẽ cấu thành các lỗi vi phạm của Bên thuê theo Hợp đồng
a) Bên thuê vi phạm bất kỳ điều khoản hay điều kiện nào của Hợp đồng hoặc bất kỳ thỏa thuận nào khác liên quan đến Hợp đồng, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những vi phạm bất kỳ nào liên quan tới tuyên bố, bảo đảm hay giao kèo của Hợp đồng hoặc bất kỳ thỏa thuận nào gây tác động tiêu cực nghiêm trọng tới Dự án;
b) Bên thuê không giữ đúng lịch Ngày khai thác thương mại hoặc Hoàn thiện các thu xếp tài chính, trừ khi sự việc này phát sinh do trường hợp vi phạm của Bên cho thuê hoặc do Ngày bàn giao bị muộn không phải do lỗi của Bên thuê;
c) Sự từ bỏ của Bên thuê tại bất kỳ thời điểm nào trong Thời hạn hợp đồng;
d) Bên thuê có bất kỳ sơ suất, cố ý làm sai hoặc hiểu sai, gây tác động tiêu cực nghiêm trọng tới dự án;
đ) Bên thuê thực hiện bất kỳ việc ủy quyền nào vi phạm Hợp đồng trừ trường hợp đã được các bên nhất trí;
e) Bên thuê có sự thay đổi tiêu cực nghiêm trọng về tình hình tài chính làm ảnh hưởng tới khả năng thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng của Bên thuê;
g) Bên thuê ngừng thanh toán tất cả hay một phần các khoản nợ hoặc thông báo về dự định đó hay đưa ra một lệnh hoãn trả nợ đối với bất kỳ khoản công nợ nào hoặc Bên thuê không thể hoặc thừa nhận không có khả năng trả nợ khi đến hạn hay thông qua một quyết định nhằm giải thể hoặc thanh lý Bên thuê theo hình thức tự nguyện hoặc bắt buộc;
h) Bên thuê không đạt được, duy trì hay tuân thủ các yêu cầu về bảo hiểm của Hợp đồng;
i) Bên thuê không đạt được chỉ tiêu hoạt động như đề ra.
2. Những trường hợp sau đây sẽ cấu thành lỗi vi phạm của Bên cho thuê theo Hợp đồng:
a) Bất cứ Giấy phép, chứng nhận cụ thể nào không được cấp bởi bên cho thuê vì những lý do không chính đáng mặc dù việc xin cấp phép đã được Bên thuê tiến hành đúng thủ tục gây tác động tiêu cực nghiêm trọng tới Dự án;
b) Bất cứ Giấy phép, chứng nhận cụ thể nào ngừng hiệu lực (trừ khi bị thu hồi có lý do) hoặc chỉ được cấp trong một khoảng thời gian nhất định mà không được tiếp tục cấp mới bởi bên cho thuê vì những lý do không chính đáng mặc dù việc xin cấp phép đã được tiến hành đúng thủ tục gây tác động tiêu cực nghiêm trọng tới Dự án;
c) Sự từ bỏ của Bên cho thuê tại bất kỳ thời điểm nào trong Thời hạn hợp đồng;
d) Việc sung công, sát nhập bắt buộc hoặc quốc hữu hóa do Bên cho thuê thực hiện đối với một phần hay toàn bộ cổ phần của Công ty khai thác để Bên cho thuê có thể nắm quyền sở hữu hoặc kiểm soát cổ phần đa số trong Công ty khai thác hoặc bất kỳ tài sản hay quyền lợi nào của Bên thuê gây ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc tiêu cực đến quyền lợi được hưởng của Bên thuê đối với những tài sản cần có để thực hiện dự án hoặc việc thực hiện nghĩa vụ của Bên thuê theo quy định Hợp đồng;
đ) Bên cho thuê không giữ được thời hạn Ngày bàn giao theo kế hoạch dự án (bao gồm cả thời gian ân hạn nếu có), trừ khi sự việc này là do sự kiện bất khả kháng hoặc do trường hợp vi phạm của Bên thuê hoặc nếu không, có thể quy lỗi cho Bên thuê;
e) Bên cho thuê vi phạm bất kỳ điều khoản hay điều kiện quan trọng nào của Hợp đồng này, bao gồm và không giới hạn bởi vi phạm về tuyên bố, đảm bảo hay thỏa thuận trong Hợp đồng này, gây tác động tiêu cực nghiêm trọng tới Dự án;
g) Bên cho thuê có bất kỳ sơ suất, cố ý làm sai hoặc hiểu sai gây tác động tiêu cực nghiêm trọng tới Dự án; và
h) Bên cho thuê thực hiện bất kỳ sự ủy quyền nào vi phạm Hợp đồng, trừ khi đã được các Bên thống nhất.
Điều 22. BỒI THƯỜNG THEO MỨC ĐỊNH TRƯỚC
Trường hợp Bên thuê vi phạm bất cứ quy định nào của Hợp đồng và không khắc phục được vi phạm này trong khoảng thời gian 03 tháng sau khi nhận được thông báo từ Bên cho thuê thì Bên thuê sẽ bị phạt theo mức bồi thường định trước đối với khoảng thời gian tính từ khi hết hạn thời gian phù hợp nêu trên đến khi Bên thuê khắc phục được vi phạm. Tiền bồi thường này được ấn định ở mức (...........……..) [Ghi rõ giá trị, đơn vị tiền tệ] một ngày cho mỗi vi phạm. Bên thuê sẽ thanh toán tiền bồi thường thiệt hại trong vòng ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận yêu cầu thanh toán từ Bên cho thuê. Nếu Bên thuê không thanh toán khoản tiền này trong khoảng thời gian đề cập ở trên, Bên cho thuê có quyền lấy từ khoản Bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc Bảo đảm thuê. Các quy định tại Điều này không cản trở việc Bên cho thuê yêu cầu bồi thường cho các thiệt hại hoặc tổn thất vượt quá khoản bồi thường định trước này.
Điều 23. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG VÀ HỆ QUẢ
1. Chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên thuê….
2. Chấm dứt Hợp đồng do lỗi của Bên cho thuê….
3. Chấm dứt Hợp đồng vì lý do đặc biệt….
Điều 24. CHUYỂN GIAO VÀ THU HỒI DỰ ÁN
Khi chấm dứt Hợp đồng, trong vòng 01 tháng, kể từ ngày hết hạn Hợp đồng hoặc ngày nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng trước thời hạn của Bên cho thuê, Bên thuê có trách nhiệm:
1. Bàn giao cho Bên cho thuê toàn bộ hồ sơ tài sản thuê theo quy định.
2. Bàn giao cho Bên cho thuê toàn bộ tài sản thuê trong tình trạng hoạt động bình thường và được đơn vị tư vấn do Bên cho thuê chỉ định kiểm định đủ điều kiện khai thác, chi phí tư vấn do Bên thuê chi trả.
3. Di chuyển thiết bị bổ sung của Bên thuê ra khỏi bến cảng.
4. Nếu tài sản thuê không được bàn giao cho Bên cho thuê hoặc thiết bị bổ sung không được Bên thuê di chuyển ra khỏi bến cảng đúng thời hạn, Bên cho thuê có quyền phạt Bên thuê bằng khoản tiền được tính theo công thức sau: Tiền bồi thường =1,5 (giá thuê năm bàn giao)/365 ngày*số ngày kéo dài. Sau 60 ngày, kể từ ngày hết hạn Hợp đồng hoặc ngày nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng trước thời hạn của Bên cho thuê, nếu Bên thuê vẫn không di chuyển thiết bị bổ sung ra khỏi bến cảng thì Bên cho thuê có quyền thu hồi các thiết bị đó.
4. Trong trường hợp Bên thuê muốn thanh lý các thiết bị bổ sung cho Bên cho thuê, hai bên có thể thỏa thuận và thống nhất bằng văn bản.
Điều 25. MỘT SỐ NGHĨA VỤ KHÁC
1. Nếu không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của một Bên thì Bên kia không được phép nhượng quyền, chuyển giao, thế chấp hay hủy bỏ Hợp đồng cũng như bất cứ quyền, trách nhiệm, lợi ích hoặc nghĩa vụ nào quy định trong Hợp đồng này. Mặc dù vậy, Bên cho thuê vẫn có thể chuyển giao, giao phó hoặc hủy bỏ các quyền và nghĩa vụ quy định trong Hợp đồng này cho bất kỳ cơ quan Chính phủ hoặc tương đương cơ quan Chính phủ, chính quyền, bộ hoặc các cơ quan khác. Bên cho thuê cũng có quyền cho thuê hoặc giao phó một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Hợp đồng này nếu có liên quan tới bất cứ chương trình cải cách nào mà Chính phủ có thể đang thực hiện.
2. Hợp đồng này đảm bảo lợi ích và ràng buộc đối với những người kế nhiệm và người được ủy quyền của các Bên.
Điều 26. BẢO VỆ, KHAI THÁC VÀ DUY TU BẢO DƯỠNG TẠM THỜI
Trong trường hợp Bên thuê ngừng các hoạt động tại Bến cảng, cầu cảng thì ngoài việc tuyên bố về trường hợp vi phạm của Bên thuê, Bên cho thuê có thể cung cấp nhân sự để thực hiện bảo vệ, khai thác và bảo dưỡng bến cảng, cầu cảng nhằm tiếp tục cung ứng dịch vụ cho người sử dụng cảng cho tới khi Bên cho thuê ra quyết định về tương lai của bến cảng.
Điều 27. KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Trong phạm vi cần thiết để thực hiện Hợp đồng này, Bên thuê hoặc đại diện ủy quyền của Bên thuê phải duy trì việc lưu chép chính xác các bản báo cáo và sổ sách kế toán trong suốt thời hạn hợp đồng theo tiêu chuẩn kế toán của Việt Nam và lưu giữ các hồ sơ này trong một khoảng thời gian nhất định sau khi hết thời hạn hợp đồng hoặc bất kỳ thời gian gia hạn nào theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Điều 28. TỪ BỎ QUYỀN
Việc một Bên không đòi hỏi Bên kia phải thực thi một nghĩa vụ hoặc không tuyên bố một trường hợp vi phạm sẽ không được coi là từ bỏ quyền của mình, trừ khi được thể hiện rõ bằng văn bản.
Điều 29. CÁC THÔNG BÁO
1. Bất kỳ thông báo, đề nghị hoặc yêu cầu nào cũng phải thể hiện bằng văn bản và được chấp nhận trong trường hợp sau:
a) Được giao trực tiếp hoặc thông qua người liên lạc;
b) Được chuyển đến sau 03 ngày gửi qua hãng chuyển phát nhanh có uy tín quốc tế;
c) Được chuyển đến sau 07 ngày gửi qua đường bưu điện bằng phương thức chuyển phát hạng nhất theo hình thức trả trước phí.
2. Thông báo ghi nơi tiếp nhận như sau (hoặc tới địa chỉ và chi tiết liên lạc khác do một Bên thông báo cho Bên kia tùy từng thời điểm):
a) Gửi đến Bên thuê:
- Người nhận:
- Địa chỉ:
b) Gửi đến Bên cho thuê:
- Người nhận:
- Địa chỉ:
Điều 30. NGÔN NGỮ
Hợp đồng và tất cả các thông báo, hướng dẫn, thư từ hoặc bất kỳ văn bản nào liên quan tới Hợp đồng này giữa Bên cho thuê và Bên thuê phải được soạn thảo bằng tiếng Việt.
Điều 31. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
1. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có vấn đề vướng mắc phát sinh, hai bên phải tích cực phối hợp và ưu tiên giải quyết bằng thương lượng trong vòng 30 ngày, kể từ ngày phát sinh tranh chấp;
2. Trong trường hợp hai bên không thương lượng được thì báo cáo cơ quan phê duyệt phương án thuê xem xét. Trường hợp vẫn chưa thống nhất thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài quốc tế Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.
a) Số lượng trọng tài viên là 03 trọng tài viên. Việc lựa chọn trọng tài viên theo quy định của pháp luật về trọng tài.
b) Địa điểm tiến hành trọng tài: …….
c) Luật áp dụng giải quyết tranh chấp là luật Việt Nam.
d) Ngôn ngữ dùng trong tố tụng trọng tài là tiếng Việt.
1. Các điều kiện và điều khoản trong Hợp đồng này cấu thành nên Hợp đồng hoàn chỉnh giữa các Bên về những vấn đề được đề cập trong Hợp đồng này và sẽ thay thế cho tất cả các nội dung đã trao đổi, phát ngôn hay thỏa thuận trước kia bằng lời nói hoặc bằng văn bản giữa các Bên về Dự án và Hợp đồng này, dành riêng cho Hợp đồng này. Không một sự điều chỉnh nào của Hợp đồng này có hiệu lực trừ khi có văn bản ký kết của các Bên.
2. Việc sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng phải được hai bên thảo luận và thống nhất ký kết phụ lục sửa đổi, bổ sung. Phụ lục này là một phần đính kèm, không thể tách rời của Hợp đồng.
3. Bên thuê muốn gia hạn thời hạn thuê phải gửi văn bản đề nghị đến Bên cho thuê tối thiểu là một (01) năm trước khi hết hạn Hợp đồng. Bên cho thuê có trách nhiệm đề xuất và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Trong Thời hạn hợp đồng, mỗi Bên có nghĩa vụ bảo mật và không được phép tiết lộ cho bất kỳ cá nhân nào về các điều khoản của Hợp đồng hay bất kỳ thông tin, tài liệu được cung cấp hoặc có sẵn liên quan tới Hợp đồng này mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của các Bên kia; tuy nhiên, mỗi Bên có thể công bố thông tin theo yêu cầu của luật pháp, hoặc vì mục đích huy động vốn cho Bên cho vay hoặc các Bên cho vay tiềm năng, các nhà đầu tư và các nhà đầu tư tiềm năng cho Dự án. Quy định này sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi chấm dứt Hợp đồng.
Điều 34. ĐỒNG TIỀN THANH TOÁN
Giá trị hợp đồng được ghi bằng Việt Nam đồng (VNĐ) hoặc giá trị khác theo quy định của pháp luật.
Điều 35. CÁC PHỤ LỤC
Tất cả các phụ lục đề cập trong nội dung Hợp đồng được đính kèm theo Hợp đồng này và tập hợp vào đây để tham chiếu thay cho việc đưa đầy đủ nội dung cụ thể vào những mục cần tham khảo chi tiết trong Hợp đồng.
TRƯỚC SỰ CHỨNG KIẾN, các Bên ký kết Hợp đồng này vào ngày nêu trên.
ĐÃ KÝ đại diện và thay mặt cho Bên cho thuê
ĐÃ KÝ đại diện và thay mặt Bên thuê
Danh mục Phụ lục
Phụ lục 1 |
Thông tin chi tiết về các Thành viên sáng lập |
Phụ lục 2 |
Nhân sự quản lý chủ chốt của Công ty khai thác |
Phụ lục 3 |
Danh mục Thiết bị của Nhà nước |
Phụ lục 4 |
Danh sách Kết cấu hạ tầng của Nhà nước |
Phụ lục 5 |
Danh mục thiết bị, cơ sở vật chất của Bên thuê và thiết bị bổ sung |
Phụ lục 6 |
Đề xuất điều kiện cấp vốn cho thiết bị của Bên thuê |
Phụ lục 7 |
Kế hoạch Dự án |
Phụ lục 8 |
Ủy quyền và xác minh chữ ký |
Phụ lục 9 |
Giấy phép cụ thể |
Phụ lục 10 |
Báo cáo lên Ban chỉ đạo |
Phụ lục 11 |
Bảo hiểm |
Phụ lục 12 |
Giá trị thuần theo sổ sách - Tỷ lệ khấu hao |
Phụ lục 13 |
Mẫu Hợp đồng ủy quyền |
Phụ lục 14 |
Các báo cáo tài chính dự tính tương ứng với lưu lượng dự báo và mức giá dịch vụ |
Phụ lục 15 |
Giá cho thuê |
Phụ lục 16 |
Mô tả Dự án |
Thông tin chi tiết về các Thành viên sáng lập
Phần 1
Các thành viên của Bên thuê, tên, địa chỉ và người đại diện
Phần 2
Các Thành viên sáng lập
Các Thành viên sáng lập Việt Nam |
Phần vốn góp trong Công ty khai thác (%) |
1. |
........... …….. % |
2. |
........... …….. % |
3. |
.......... …….. % |
Các Thành viên sáng lập không phải người Việt Nam |
Phần vốn góp trong Công ty khai thác (%) |
1. |
.......... ……..% |
2. |
......... …….. % |
3. |
......... …….. % |
Nhân sự quản lý chủ chốt của Công ty khai thác
TT |
Tên |
Tuổi |
Trình độ học vấn |
Vị trí |
Kinh
nghiệm khai thác cảng tổng hợp |
|
Trình độ |
Năm tốt nghiệp |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Danh mục Thiết bị của Nhà nước
1. Cần cẩu
2. Máy xếp dỡ hàng (nếu có)
3. Xe nâng (nếu có)
…..
Danh sách Kết cấu hạ tầng của Nhà nước
Chi tiết kết cấu hạ tầng của Nhà nước do Bên cho thuê chuyển giao sẽ được mô tả trong Phụ lục này.
1. |
Các công trình cầu tàu: |
||
|
a) |
Cầu tàu |
|
|
b) |
Cầu dẫn |
|
|
c) |
Vũng neo tàu |
|
2. |
Bến bãi |
||
|
a) |
Khu vực san lấp |
|
|
b) |
Hệ thống thoát nước |
|
|
c) |
Lớp mặt nền |
|
|
d) |
Trạm làm lạnh |
|
3. |
Công trình nhà |
||
|
a) |
Văn phòng chi nhánh |
|
|
b) |
Tòa nhà vận hành |
|
|
c) |
Công trình tiện nghi |
|
|
d) |
CFS |
|
|
đ) |
Xưởng bảo dưỡng |
|
|
e) |
Cổng kiểm tra |
|
|
g) |
Văn phòng an ninh |
|
|
h) |
Trạm phụ |
|
|
i) |
Trạm bơm |
|
|
k) |
Trạm nhiên liệu |
|
4. |
Công trình tiện ích |
||
|
a) |
Hệ thống tiếp nhận và phân phối điện |
|
|
b) |
Hệ thống truyền thông |
|
|
c) |
Hệ thống chiếu sáng bến bãi |
|
|
d) |
Hệ thống cung cấp nước |
|
|
đ) |
Hệ thống phòng cháy chữa cháy |
|
|
e) |
Hệ thống xử lý nước thải |
|
5. |
Các công trình khác |
||
|
a) |
Khu vực đổ rác |
|
|
b) |
Hàng rào an ninh |
|
|
c) |
Khu vực phối cảnh |
|
Phụ lục 5
Danh mục thiết bị, Cơ sở vật chất của Bên thuê và Thiết bị bổ sung
Hạng mục (1) |
Năm
khai thác đầu tiên |
Năm
tiếp theo (dự kiến) |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
(1) Trường hợp thuê thiết bị hoặc dùng thiết bị đã qua sử dụng, sẽ nêu rõ điều kiện thuê (đối với thiết bị đi thuê) và vòng đời dự kiến còn lại (đối với thiết bị đã qua sử dụng).
Đề xuất điều kiện cấp vốn cho thiết bị của Bên thuê
(Yêu cầu cho năm khai thác đầu tiên)
Tổng chi phí |
........... ……..VND |
100 %. |
Vốn chủ sở hữu: không dưới |
........... …….. VND |
…….. %. |
Vốn vay: không quá |
.......... …….. VND |
…….. %. |
Thời hạn vay vốn |
…….. năm. |
|
Lãi suất |
…….. %. |
|
Điều kiện vay vốn: |
…….. |
|
Kế hoạch Dự án
Thi công kết cấu hạ tầng của nhà nước và mua sắm thiết bị của nhà nước |
Ngày khởi công |
Ngày hoàn công |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
6. |
|
|
7. |
|
|
8. |
|
|
9. |
|
|
Ghi chú: Khi hoàn thành công tác thi công sẽ bỏ phần này.
Ủy quyền và xác minh chữ ký
Phần 1: Bên cho thuê
Phần 2: Bên thuê
Giấy phép cụ thể
(Các loại giấy phép cần có)
1. |
Việc thành lập và tư cách của Công ty khai thác: |
|
|
a) |
Giấy phép và tất cả các quyết định chấp thuận liên quan đến việc thành lập và tư cách của Công ty khai thác. |
|
b) |
Tất cả các giấy tờ thủ tục đăng ký và cấp lại đăng ký cần có với ….. (tên cơ quan Nhà nước) và các cơ quan, tổ chức khác. |
|
c) |
Các giấy tờ văn bản khác, nếu có. |
2. |
Giấy phép liên quan tới đất đai: |
|
|
a) |
Tất cả các giấy phép và quyết định chấp thuận cần có đối với những việc do Công ty khai thác thực hiện tại địa điểm cho thuê bao gồm nhưng không giới hạn bởi tất cả các loại giấy phép và văn bản được chấp thuận về môi trường, quy hoạch, xây dựng, y tế, an toàn và an ninh. |
|
b) |
Tất cả các quyết định chấp thuận cần có do các cơ quan Nhà nước cấp đối với việc đấu nối hệ thống điện, nước, điện thoại, thoát nước tại địa điểm cho thuê cũng như những địa điểm tương tự áp dụng cho Dự án này và việc cấp mới các đăng ký liên quan đến các vấn đề này. |
|
c) |
Tất cả các giấy phép và quyết định chấp thuận cần có đối với việc tiếp cận địa điểm cho thuê. |
3. |
Lao động và nhân sự: |
|
|
|
Tất cả các quyết định chấp thuận thị thực, giấy phép lao động và tạm trú cho nhân viên và nhân sự của Bên thuê và Công ty khai thác |
4. |
Hải quan: |
|
|
|
Tất cả các quyết định chấp thuận của hải quan đối với việc nhập khẩu thiết bị, phụ tùng cần có cho Dự án và cho khai thác, duy tu bảo dưỡng Bến cảng. |
5. |
Tài chính: |
|
|
|
Bất kỳ giấy phép và quyết định chấp thuận nào cần thiết cho việc mở và giao dịch tài khoản ngân hàng trong và ngoài lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo quy định của pháp luật hiện hành kể từ Ngày hiệu lực và việc thực hiện các giao dịch tài chính hoặc pháp lý theo yêu cầu của Công ty khai thác. |
6. |
Giấy phép thương mại và kinh doanh: |
|
|
|
Tất cả các loại giấy phép thương mại và công nghiệp cũng như cấp phép thực hiện các hoạt động liên quan đến khai thác và duy tu bảo dưỡng Dự án. |
7. |
Các loại giấy phép cần thiết khác: |
|
|
|
Tất cả các loại giấy phép, cấp phép và chấp thuận khác được cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước cấp, duy trì hoặc cấp lại tại bất kỳ thời điểm nào cho phép khai thác hoặc duy tu bảo dưỡng của Dự án, nếu được các cơ quan Nhà nước hoặc địa phương yêu cầu theo tập quán hoặc luật pháp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
8. |
Các yêu cầu trong tương lai: |
|
|
|
Nghĩa vụ của Bên thuê/Công ty khai thác là cần đạt được và duy trì tất cả các hạng mục nằm trong danh mục Giấy phép cụ thể kể trên vào Ngày hiệu lực theo quy định tại Điều 5. Bất kỳ yêu cầu mới nào có sau Ngày hiệu lực cũng sẽ thuộc trách nhiệm của Công ty khai thác để đạt được và duy trì. Tuy nhiên, nếu các yêu cầu mới thuộc phạm vi định nghĩa của phần Thay đổi luật trong Hợp đồng cho thuê này thì sẽ được xem xét theo Điều 20 về thay đổi luật trong Hợp đồng cho thuê. |
Báo cáo lên Ban chỉ đạo
1. Báo cáo công tác cho thuê hàng quý, năm
2. Báo cáo sự cố đột xuất
3. Báo cáo công tác bảo trì hàng năm
4. Báo cáo thực hiện nộp tiền thuê
……
Ghi chú: (Các báo cáo cần trình lên Ban chỉ đạo sẽ được các Bên quyết định).
Bảo hiểm
Phụ lục 11 nhằm xác định các điều khoản chính trong các hợp đồng bảo hiểm do Bên thuê đảm nhận.
1. Thời hạn
Sau Ngày chuyển giao các hạng mục Kết cấu hạ tầng, tất cả hợp đồng bảo hiểm cho Bến cảng sẽ do Bên thuê chịu trách nhiệm.
Trong Thời hạn hợp đồng (và bất kỳ thời gian gia hạn nào), tất cả các hợp đồng bảo hiểm sẽ do Bên thuê đảm nhận.
2. Bảo hiểm của Bên thuê trong giai đoạn thi công
a) |
Trừ khi các Hợp đồng mua sắm yêu cầu Nhà cung cấp của Bên thuê và Nhà thầu của Bên thuê phải nhận bảo hiểm cho thiết bị thì bảo hiểm rủi ro Hợp đồng mua sắm, bao gồm chiến tranh, bạo động và đình công, di dời rác xây dựng, chi phí phụ trội, bảo dưỡng và thử nghiệm vận hành sẽ bảo hiểm cho các Thiết bị của Bên thuê và Cơ sở vật chất của Bên thuê, vật liệu và công việc thuộc Hợp đồng mua sắm, với tổng giá trị: |
|
|
- |
Bao gồm bảo hiểm quá cảnh cho thiết bị của Bên thuê khi được vận chuyển đến bến cảng; |
|
- |
Bao gồm thiết bị thi công của Bên thuê hoặc của Nhà cung cấp cho Bên thuê và của các Nhà thầu của Bên thuê; |
|
- |
Đối với khoảng thời gian tính đến Ngày khai thác thương mại, bao gồm cả những sự kiện xảy ra sau Ngày khai thác thương mại nhưng có nguồn gốc trước Ngày khai thác thương mại; |
|
- |
Bảo hiểm đối với tổng giá trị thay thế thiết bị và cơ sở vật chất của Bên thuê. |
b) |
Bảo hiểm toàn diện trách nhiệm đối với bên thứ ba: |
|
|
- |
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý đối với thương vong về người và thiệt hại về tài sản; |
|
- |
Do xe cộ, công cụ, thiết bị và nhân lực của Bên thuê hoặc Nhà cung cấp của Bên thuê hoặc Nhà thầu của Bên thuê gây ra khi thực hiện hạng mục của Dự án; |
|
- |
Với hạn mức tính bằng đồng Việt Nam đối với mỗi sự cố xảy ra. |
c) |
Bảo hiểm người lao động. |
|
d) |
Bảo hiểm trách nhiệm chủ xe cơ giới với bên thứ ba. |
|
đ) |
Tất cả các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
3. Bảo hiểm của Bên thuê trong Giai đoạn cho thuê
a) |
Bảo hiểm tài sản bao gồm các thiệt hại về vật chất đối với toàn bộ giá trị của Bến cảng. Các loại bảo hiểm này phải được duy trì và căn cứ vào chi phí thay thế đối với kết cấu hạ tầng của Nhà nước, thiết bị của Nhà nước, thiết bị của Bên thuê, cơ sở vật chất của Bên thuê và thiết bị bổ sung. |
b) |
Bảo hiểm người lao động: áp dụng cho các bệnh nghề nghiệp hoặc thương tật đối với tất cả người lao động trong phạm vi quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
c) |
Bảo hiểm trách nhiệm chung toàn diện: |
|
Bên thuê phải mua và duy trì các hợp đồng bảo hiểm theo thông lệ đối với mọi trách nhiệm liên quan tới bất kỳ hư hỏng, mất mát hoặc thương vong nào gây ảnh hưởng đến việc sử dụng Bến cảng. Bên thuê cũng sẽ giữ cho Bên cho thuê được bảo hiểm đối với các trách nhiệm này và trao cho Bên cho thuê bản sao các hợp đồng bảo hiểm đó. Bên thuê sẽ không thực hiện hoặc cho phép xảy ra bất kỳ hành động nào làm vô hiệu hoặc miễn trách nhiệm đối với các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm. |
d) |
Bảo hiểm trách nhiệm pháp lý đối với việc xếp dỡ hàng: |
|
Theo Hợp đồng dịch vụ ký giữa Bên thuê và khách hàng của Bên thuê, Bên thuê phải bảo hiểm hàng hóa trong thời gian lưu lại Bên thuê về hỏa hoạn, mất mát hoặc hư hỏng do sơ suất của Bên thuê, nhân viên Bên thuê hoặc nhà thầu phụ của Bên thuê gây ra. |
đ) |
Tất cả các loại bảo hiểm khác theo quy định của pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. |
e) |
Bên cho thuê sẽ đứng tên bên được đồng bảo hiểm trong các hợp đồng bảo hiểm của Bên thuê vì có quyền lợi liên quan. |
Giá trị thuần theo sổ sách - Tỷ lệ khấu hao
Tên tài sản |
Giá trị thuần theo sổ sách |
Vòng đời (Năm) |
1. |
|
|
2. |
|
|
3. |
|
|
4. |
|
|
5. |
|
|
Mẫu Hợp đồng ủy quyền
(Tên Bên cho thuê)
Ủy quyền cho đại diện là
(Tên của tổ chức ký kết)
và
(Tên của Bên thuê)
và
(Tên của Công ty khai thác)
MỤC LỤC
TRANG
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
ĐIỀU 2. GIAO PHÓ VÀ ỦY QUYỀN
ĐIỀU 3. TUYÊN BỐ VÀ ĐẢM BẢO
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CẤM VÀ KHÔNG ĐƯỢC THI HÀNH
ĐIỀU 5. CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐẢM BẢO KHÁC
ĐIỀU 6. GIAO PHÓ VÀ ỦY QUYỀN TRONG ĐẢM BẢO TRỌN GÓI
ĐIỀU 7. MIỄN TỐ VÀ BỒI THƯỜNG
ĐIỀU 8. TRỌNG TÀI
ĐIỀU 9. LUẬT ĐIỀU CHỈNH
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
HỢP ĐỒNG NÀY được lập tại ….. (địa điểm) vào….. ngày……tháng….. năm…..
1. “Bên cho thuê”) ………………………;
2. “Bên thuê”) Liên danh của các chủ thể pháp lý, chi tiết được đề cập trong Bảng 1 kèm theo đây;
3. {Tên của Công ty khai thác} có trụ sở kinh doanh chính tại [……..] (“Công ty khai thác”).
Các căn cứ ……
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Trong Hợp đồng này các thuật ngữ viết hoa dưới đây được sử dụng trong Hợp đồng này và trong bất cứ văn bản sửa đổi bổ sung kèm theo, có ý nghĩa tương ứng như định nghĩa phía dưới:
1. “Hợp đồng cho thuê là Hợp đồng cho thuê ngày {……..} giữa Bên cho thuê và Bên thuê, quy định cho phép Bên thuê toàn quyền sử dụng kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng và các thiết bị của Bên cho thuê, các thiết bị bổ sung và cơ sở vật chất của Bên thuê để khai thác, quản lý cũng như duy tu bảo dưỡng bến cảng, cầu cảng này trong suốt Thời hạn hợp đồng.
2. Các từ ngữ và câu chữ đã được định nghĩa trong Hợp đồng cho thuê, khi sử dụng tại các đoạn trong Hợp đồng ủy quyền này, mang ý nghĩa như nhau.
3. Danh từ số ít có thể bao hàm ý nghĩa chỉ danh từ số nhiều và ngược lại. Việc đánh tiêu đề hay gạch chân chỉ với mục đích tiện dụng và không ảnh hưởng đến diễn giải của Hợp đồng.
ĐIỀU 2. GIAO PHÓ VÀ ỦY QUYỀN
Các bên ký kết Hợp đồng này thừa nhận và đồng ý tuyệt đối rằng kể từ khi có hiệu lực kể từ ngày ký Hợp đồng này, (khi việc giao phó và ủy quyền có hiệu lực), Bên thuê đã được giải phóng hoàn toàn và vô điều kiện khỏi Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án, theo đó Bên thuê sẽ chuyển các quyền, tư cách, lợi ích và nhượng lại mọi bổn phận, nghĩa vụ, trách nhiệm của mình trong Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng của Dự án sang cho Công ty khai thác, như vậy, Công ty khai thác sẽ:
1. Thay thế cho Bên thuê như thể Công ty khai thác đã đứng tên từ đầu và là một Bên trong Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án thay cho Bên thuê và mọi sự đề cập đến Bên thuê trong Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án đều được hiểu là đề cập đến Công ty khai thác;
2. Bị ràng buộc và có nghĩa vụ tuân thủ các điều khoản của Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án ràng buộc Bên thuê và thụ hưởng mọi quyền cũng như lợi ích của Bên thuê theo Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án;
3. Để tránh nghi ngờ về quy định này, sẽ chịu trách nhiệm cho bất kỳ vi phạm nào trước đó của Bên thuê trong Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án.
Mặc dù đã có quy định như trên, các nghĩa vụ của Thành viên sáng lập đã được xác định rõ trong Hợp đồng cho thuê sẽ không được chuyển giao hoặc giao phó bởi Hợp đồng ủy quyền này và các Thành viên sáng lập sẽ phải tiếp tục đảm đương các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng cho thuê.
ĐIỀU 3. TUYÊN BỐ VÀ BẢO ĐẢM
1. Vì lợi ích của Bên cho thuê, Công ty khai thác tuyên bố và đảm bảo rằng công ty này được thành lập theo đúng {loại hình công ty như công ty cổ phần/công ty trách nhiệm hữu hạn} tuân thủ pháp luật pháp nước Cộng hõa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có đủ năng lực thực hiện và hoàn thành các nghĩa vụ của Hợp đồng này. Điều này cấu thành nên nghĩa vụ ràng buộc, có hiệu lực và hợp pháp để thực thi các điều khoản tương ứng.
2. Vào ngày ghi trên Hợp đồng này, Công ty khai thác lặp lại trung thực và chính xác những tuyên bố và đảm bảo trong Hợp đồng cho thuê và (áp dụng tương tự) đối với các Hợp đồng Dự án như thể Công ty khai thác là một bên trong các Hợp đồng Dự án thay vì Bên thuê.
ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CẤM VÀ KHÔNG ĐƯỢC THI HÀNH
1. Nếu bất kỳ điều khoản nào hay việc áp dụng bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị cấm thì sẽ bị vô hiệu đến giới hạn cấm áp dụng đó.
2. Nếu bất kỳ điều khoản nào hay việc áp dụng bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng này bị vô hiệu, bất hợp pháp hoặc không được thi hành thì sẽ không ảnh hưởng tới tính hiệu lực, tính hợp pháp hay việc thi hành của các điều khoản khác trong Hợp đồng này, các điều khoản đó vẫn giữ nguyên giá trị cũng như hiệu lực thi hành.
Tuy nhiên, điều khoản này sẽ không làm giảm bớt quyền lợi cũng như những biện pháp khắc phục của Bên cho thuê hay của Bên thuê đối với Bên còn lại trong trường hợp khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này áp dụng bằng cách này hay cách khác để hạn chế hiệu lực của Hợp đồng ủy quyền này.
ĐIỀU 5. CÁC ĐIỀU KHOẢN ĐẢM BẢO KHÁC
Mỗi Bên trong Hợp đồng này nhất trí rằng sẽ sử dụng kinh phí của mình để:
1. Thi hành và buộc đơn vị kế nhiệm thi hành tất cả các loại văn bản như giấy phép, thông báo và thực hiện các công việc cần thiết, phù hợp khác ràng buộc theo Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án như đã được giao phó và ủy quyền trong phạm vi giới hạn ràng buộc đối với mỗi Bên theo Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án trước khi Hợp đồng ủy quyền có hiệu lực;
2. Cố gắng nỗ lực buộc các Bên thứ ba liên quan thực hiện các nhiệm vụ tương tự nhằm ràng buộc mọi cá nhân liên quan trong Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án như đã được giao phó và ủy quyền theo các điều khoản của Hợp đồng này.
ĐIỀU 6. GIAO PHÓ VÀ ỦY QUYỀN TRONG THỎA THUẬN ĐẢM BẢO
1. Các bên công nhận và thống nhất tuyệt đối rằng Bên thuê sẽ giao phó và ủy quyền cho Công ty khai thác và rằng Công ty khai thác sẽ chấp nhận và đảm nhiệm tất cả các quyền, tư cách, lợi ích, nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên thuê trong các Thỏa thuận đảm bảo trọn gói, theo các điều khoản và điều kiện đề ra trong các Hợp đồng tương tự (“Hợp đồng tương tự”) với Hợp đồng này, được thực hiện đối với từng bên ký kết các Thỏa thuận đảm bảo trọn gói đó. Kể từ khi việc giao phó và ủy quyền có hiệu lực, các Bên tham gia ký kết công nhận và thống nhất tuyệt đối rằng Bên thuê được miễn trừ hoàn toàn và vô điều kiện khỏi từng thỏa thuận đảm bảo tới phạm vi giảm nhẹ nghĩa vụ của Bên thuê trong các Hợp đồng tương tự và tất cả các nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm quy định trong mỗi thỏa thuận đảm bảo tới phạm vi giảm nhẹ nghĩa vụ của Bên thuê trong các Hợp đồng tương tự sẽ được chuyển giao cho Công ty khai thác. Theo đó Công ty khai thác sẽ:
a) Thay thế cho Bên thuê như thể Công ty khai thác đã đứng tên từ đầu và là một bên của các thỏa thuận đảm bảo trọn gói thay vì Bên thuê và mọi sự đề cập đến Bên thuê trong các Hợp đồng Dự án được hiểu là đề cập đến Công ty khai thác;
b) Bị ràng buộc và có nghĩa vụ tuân thủ các điều khoản của các thỏa thuận đảm bảo trọn gói ràng buộc Bên thuê và thụ hưởng mọi quyền cũng như lợi ích của Bên thuê theo các thỏa thuận đảm bảo trọn gói này tới phạm vi giảm nhẹ nghĩa vụ của Bên thuê theo các Hợp đồng tương tự;
c) Để tránh nghi ngờ về quy định này, sẽ chịu trách nhiệm cho bất kỳ vi phạm nào trước đó của Bên thuê trong các thỏa thuận đảm bảo trọn gói.
2. Bên cho thuê chấp thuận việc giao phó và ủy quyền các thỏa thuận đảm bảo trọn gói cho Công ty khai thác.
ĐIỀU 7. MIỄN TỐ VÀ BỒI THƯỜNG
Công ty khai thác sẽ bồi thường và đảm bảo miễn tố, và sẽ luôn đảm bảo bồi thường và miễn tố cho Bên thuê và các giám đốc, nhân viên và Nhà thầu của Bên thuê khỏi bất kỳ và tất cả các chi phí, khiếu nại, khoản nợ, tổn thất, lệ phí và các khoản chi ở mức độ nào phát sinh từ các khiếu kiện hay yêu cầu đối với Bên thuê hay các cá nhân của Bên thuê, như là kết quả của các hành động do Bên thuê thực hiện với danh nghĩa hoặc thay mặt cho Công ty khai thác dù theo quy định Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án hay theo các Hợp đồng khác. Mặc dù quy định như trên nhưng Công ty khai thác sẽ không chịu trách nhiệm thay cho thành viên Bên thuê đối với bất kỳ vấn đề gì phát sinh do hành vi cố ý vi phạm, gian lận hoặc không trung thực của thành viên Bên thuê đó.
ĐIỀU 8. TRỌNG TÀI
Các bên trong Hợp đồng này xác nhận và thống nhất rằng bất kỳ tranh chấp hay bất đồng quan điểm nào phát sinh giữa Các bên liên quan tới bất kỳ vấn đề gì thuộc phạm vi quy định của Hợp đồng cho thuê và các Hợp đồng Dự án sẽ phải được giải quyết theo Điều 31 của Hợp đồng cho thuê. Trong trường hợp có bất cứ tranh chấp nào đề cập hoặc liên quan tới các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng ủy quyền này thì tranh chấp đó sẽ được giải quyết theo cách thức tương tự như cách giải quyết tranh chấp của Hợp đồng cho thuê. Trong trường hợp tranh chấp nảy sinh giữa nhiều bên thì thủ tục trọng tài sẽ được thiết lập trong khuôn khổ các quy định của Hợp đồng cho thuê như đã trình bày ở trên.
ĐIỀU 9. LUẬT ĐIỀU CHỈNH
Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh và tuân thủ theo pháp luật pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
TRƯỚC SỰ CÓ MẶT CỦA NHỮNG NGƯỜI LÀM CHỨNG, Các Bên đã ký kết Hợp đồng này vào ngày ghi ở trên.
ĐÃ KÝ thay mặt và đại diện cho Bên cho thuê
ĐÃ KÝ thay mặt và đại diện cho Bên thuê
Các báo cáo tài chính dự tính tương ứng với lưu lượng dự báo và mức giá dịch vụ
1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cùng với lưu lượng dự báo và mức giá dịch vụ mỗi năm trong thời gian cho thuê bao gồm trượt giá.
…..
Giá cho thuê
1. |
Giá cho thuê cố định là mức phí thuê kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng (và thiết bị của Nhà nước). |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. |
Giá cho thuê thay đổi là tỷ lệ % theo doanh thu hàng năm. |
Mô tả Dự án
1. Tên dự án
2. Danh mục và đặc tính kỹ thuật tài sản cho thuê
3. Giá trị tài sản cho thuê
4. Tình trạng tài sản thuê
…….
Thông tư 01/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về mẫu hồ sơ yêu cầu và hồ sơ mời thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 01/2014/TT-BGTVT |
---|---|
Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký: | Đinh La Thăng |
Ngày ban hành: | 24/01/2014 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Thông tư 01/2014/TT-BGTVT hướng dẫn về mẫu hồ sơ yêu cầu và hồ sơ mời thầu cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng được đầu tư bằng vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Chưa có Video