ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 980/QĐ-UBND |
Vũng Tàu, ngày 28 tháng 4 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VŨNG TÀU, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26 tháng 3 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 52/TTr-SXD ngày 23 tháng 3 năm 2010 và Tờ trình của Sở Kế hoạch - Đầu tư số 672/SKHĐT-VX ngày 22 tháng 4 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện Đa khoa thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự án: xây dựng Bệnh viện Đa khoa thành phố Vũng Tàu; dự án nhóm B.
2. Chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án và thiết kế cơ sở: Công ty Yooil Enggineering Architects Co., LTD (Hàn Quốc).
4. Chủ nhiệm lập dự án: KTS. Kim Han Sung.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng: đầu tư xây dựng mới Bệnh viện Đa khoa thành phố Vũng Tàu nhằm từng bước hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống y tế của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo hướng hiện đại; đáp ứng nhu cầu phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân khu vực thành phố Vũng Tàu và khách tham quan du lịch khi đến tỉnh; nâng cao yêu cầu, điều kiện về chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, giảm bớt áp lực đới với các bệnh viện tuyến trên.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
6.1. Quy mô đầu tư xây dựng: Bệnh viện Đa khoa thành phố Vũng Tàu quy mô 350 giường với 11 chuyên khoa, được xây dựng trên khu đất có diện tích khoảng 57.600m2 thuộc phường 11, thành phố Vũng Tàu; khối nhà chính quy mô 12 tầng. Tổng diện tích xây dựng khoảng 10.330 m2; tổng diện tích sàn xây dựng công trình khoảng 29.397 m2.
6.2. Phương án kết cấu xây dựng:
- Khối công trình chính có kết cấu chịu lực chính là hệ khung cột, dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối; móng sử dụng cọc bê tông cốt thép đúc sẵn, dự kiến tiết diện 350x350, chiều dài khoảng 35m; kích thước và số lượng cọc sẽ quyết định sau khi có kết quả thí nghiệm cọc trong quá trình triển khai thiết kế thi công.
- Khối công trình phục vụ và phụ trợ khác có kết cấu chịu lực chính là hệ khung cột, dầm, sàn bê tông cốt thép toàn khối; sử dụng móng đơn bê tông cốt thép toàn khối.
- Các giải pháp kỹ thuật khác: nền, sàn, hành lang các phòng được lát gạch Granite, riêng các phong chức năng lát gạch Vynil và tấm Vynil theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Tường xây gạch tuy nel, riêng các phòng chức năng như X quang, kho chứa chất phóng xạ sử dụng tường xây có lõi bằng tấm chì. Trần công trình bằng thạch cao sơn nước và các sợi khoáng hút âm, khung nhôm, riêng các phòng có tính chất phóng xạ và các phòng chức năng sử dụng tấm trần có lõi chì. Cửa đi công trình sử dụng cửa gỗ và cửa nhựa kính tiêu chuẩn Châu Âu có lõi thép, riêng các phòng chức răng và đặc thù sử dụng cửa pano thép chống cháy và thép có lõi chì, cửa sổ và các vách kính ngăn sử dụng loại nhựa kính tiêu chuẩn Châu Âu có lõi thép và nhôm kính. Mái công trình các khối nhà chính sử dụng mái bằng bê tông cốt thép chống nóng bằng gạch rỗng, các khối nhà khác sử dụng mái nghiêng bê tông cốt thép chống nóng bằng ngói đất nung.
6.3. Nội dung đầu tư chủ yếu:
6.3.1. Khu phục vụ khám và điều trị được bố trí như sau:
- Khối nhà A: là công trình chính, quy mô 12 tầng; bố trí các khoa phòng gồm: sảnh tiếp nhận bệnh nhân; giải phẫu hồi sức; nội tổng hợp; ngoại tổng hợp; liên chuyên khoa tai - mũi - họng - răng hàm mặt - mắt; nhi; lão khoa; phụ sản; y học cổ truyền, vật lý trị liệu; thận nhân tạo; chẩn đoán hình ảnh; khoa dược; ngân hàng máu; khoa dinh dưỡng; khoa chống nhiễm khuẩn; xét nghiệm; các phòng cơ điện thuộc hệ thống kỹ thuật nghiệp vụ; y học thực nghiệm; hành chính quản trị, hội trường, phòng kỹ thuật hệ thống lạnh, vườn thư giãn; tầng 12 bố trí bể chứa nước sạch phục vụ cho bệnh viện.
- Khối nhà B: quy mô 01 tầng; sử dụng khám và điều trị bệnh nhân lây nhiễm; bố trí cách ly với các hạng mục khác bằng đường giao thông nội bộ và dải cây xanh.
- Khối nhà D: quy mô 01 tầng; chức năng phục vụ pháp y, nhà vĩnh biệt và tang lễ; bố trí cách ly với các hạng mục khác bằng đường giao thông nội bộ và dải cây xanh.
6.3.2. Khu phục vụ khác gồm:
- Khối nhà (C) quy mô 02 tầng trong đó có 01 tầng hầm và trung tâm cung cấp, phân phối hệ thống kỹ thuật điện, nước, khí y tế, điều hòa không khí; khối nhà (E và F): mỗi nhà cao 01 tầng, bố trí nhà ăn, nhà để xe cứu thương; các khối nhà (J, H): mỗi nhà cao 01 tầng; bố trí trạm xử lý nước thải, lò đốt rác thải y tế bố trí cách ly với các hạng mục khác bằng đường giao thông nội bộ và dải cây xanh; khối nhà (I): nhà bảo vệ, quy mô cao 01 tầng. Các khu vực khác bao gồm nhà để xe nhân viên và người thăm nuôi bệnh.
6.3.3. Các hạng mục hạ tầng kỹ thuật:
- San nền: diện tích san lấp khoảng 57.600m2; chiều cao lớp đất san lấp từ 1,5 - 2m đốc về 2 phía đường 51B và đường Hàng Điều. Vật liệu san lấp là cát hoặc đất đồi.
- Hệ thống sân đường giao thông nội bộ diện tích khoảng 20.000m2; giải pháp kết cấu xây dựng mặt đường bê tông nhựa, mặt sân gạch bê tông; sân trực thăng bê tông cốt thép.
- Hệ thống cây xanh thảm cỏ diện tích khoảng 27.270m2, là các loại cây có tán lớn như cỏ nhung, cỏ lông heo và các loại cây không độc hại trồng trên vỉa hè, biên công trình, sân bãi.
- Cổng, tường rào: bao gồm 01 cổng chính và 02 cổng phụ; hàng rào tổng chiều dài khoảng 960m; giải pháp kết cấu xây dựng móng trụ bê tông cốt thép, cửa xếp khung Inox; hàng rào mặt tiền xây gạch gắn song sắt thoáng, hàng rào các mặt còn lại xây gạch kín.
- Hệ thống đường ống tuy nel: bằng bê tông cốt thép, rộng 2-3m, cao 2-2,5m nối từ nhà C đến nhà A và được phân bố thành nhiều nhánh dưới sàn tầng 1 nhà A; có chức năng chứa hệ thống đường ống kỹ thuật phục vụ các yêu cầu cấp điện, nước, khí y tế điều hòa không khí...
- Hệ thống cấp điện: nguồn điện được đấu nối từ tuyến trung thế trên Quốc lộ 51B bằng cáp ngầm vào trạm trung tâm đặt tại nhà C, công suất yêu cầu khoảng 3.600kVA; trang bị 01 máy phát điện dự phòng công suất 2.600kVA.
- Hệ thống cấp nước: bao gồm cấp nước sinh hoạt, phòng cháy chữa cháy (công suất yêu cầu khoảng 776m3/ngày), nguồn nước được đấu nối từ đường ống cấp nước Quốc lộ 51B dẫn vào trạm trung tâm đặt tại nhà C thể tích 1.100m3 và được bơn lên bể nước đặt trên tầng 12 của nhà A thể tích 150m3 từ đó nước được dẫn đến các khoa phòng bằng hệ thống ống PPR (chuyên dụng); các khu vực phòng mổ, thanh trùng, khử trùng nước được xử lý qua thiết bị lọc RO, dẫn đến các thiết bị sử dụng bằng hệ thống ống Inox.
- Hệ thống thoát nước: hệ thống thoát nước mưa, nước thải được thiết kế riêng biệt. Nước mưa được thu gom bằng hệ thống ống uPVC theo các tuyến cống ngầm bê tông cốt thép Ø 400 - Ø 800 lưu lượng 1.700 l/s thoát ra hệ thống chung trên Quốc lộ 51B và đường Hàng Điều. Nước thải sinh hoạt, nước thải y tế được thu gom về trạm xử lý nước thải đặt tại khối nhà H công suất khoảng 280m3 để xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Hệ thống xử lý rác thải bệnh viện bao gồm: rác thải sinh hoạt (khoảng 308kg/ngày) được thu gom phân loại và vận chuyển đến nơi xử lý rác đô thị theo quy định của tỉnh; rác thải y tế được thu gom và xử lý bằng lò đốt 2 cấp công nghệ cao, có công,suất khoảng 130kg/ngày.
- Hệ thống chống sét và phòng cháy chữa cháy bao gồm: trang bị 02 kim thu sét loại phóng tia tiên đạo sớm (ESE), bán kính bảo vệ khoảng 110m; sử dụng hệ thống báo cháy tự động địa chỉ, hệ thống chữa cháy vách tường và chữa cháy bằng hóa chất trang bị các bình chữa cháy cầm tay CO2 và bình ABC loại 5kg bố trí tại các sảnh hành lang, các phòng cơ điện...
- Các hệ thống kỹ thuật trong nhà bao gồm: hệ thống thông tin liên lạc: gồm các hệ thống điện thoại, Intemet, truyền hình; hệ thống camera phục vụ công tác khoa học và nghiệp vụ; hệ thống điều hòa nhiệt độ (máy lạnh); hệ thống âm thanh công cộng; hệ thống quạt thông gió, cấp nhiệt; hệ thống cung cấp khí y tế bao gồm khí O2, khí nén, khí hút, khí N2O; hệ thống báo gọi y tá; hệ thống thang máy; hệ thống điều áp thang thoát hiểm; hệ thống chiếu sáng; hệ thống đèn thoát hiểm và chiếu sáng sự cố; hệ thống ổ cắm, công tắc và mudun cấp nguồn; hệ thống cáp điện, thanh dẫn Busdust, máng cáp; hệ thống điều áp cầu thang; hệ thống nước nóng; hệ thống thang máy; hệ thống hiển thị số... được thiết kế đồng bộ theo yêu cầu sử dụng công trình.
6.3.4. Thiết bị xây dựng: thiết bị hệ thống hạ tầng kỹ thuật; các thiết bị hệ thống kỹ thuật trong nhà; thiết bị nội thất trang bị cho khối hành chính quản trị, hội trường, phòng họp và các khoa phòng của Bệnh viện.
7. Địa điểm xây dựng: khu đất xây dựng công trình thuộc địa phận phường 11 thành phố Vũng Tàu. Vị trí cụ thể như sau:
- Phía Tây Bắc giáp : đường 51B.
- Phía Đông Bắc giáp : đường hàng điều quy hoạch.
- Phía Đông Nam giáp : đất của dân.
- Phía Tây Nam giáp : đất của dân.
8. Diện tích sử dụng đất: diện tích khu đất xây dựng Bệnh viện Đa khoa thành phố Vũng Tàu có quy mô 350 giường khoảng 57.600 m2. Diện tích đất thu hồi thực tế sẽ chuẩn xác khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Phương án xây dựng:
- Phương án thiết kế cơ sở kèm theo thuyết minh dự án đầu tư phù hợp với phương án thiết kế đã được Sở Xây dựng có ý kiến tại Văn bản số 90/SXD-GĐ ngày 13 tháng 01 năm 2010.
- Thiết kế cơ sở phù hợp với quy hoạch xây dựng.
10. Loại, cấp công trình: công trình dân dụng; cấp II.
11. Phương án giải phóng mặt bằng, tái định cư: thực hiện theo Quyết định số 2667/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Tong mức đầu tư của dự án: 435.519.993.000 đồng. Trong đó:
- Chi phí xây dựng : 242.962.899.000 đồng.
- Chi phí thiết bị XD : 88.013.922.000 đồng.
- Chi phí QLDA : 4.362.274.000 đồng.
- Chi phí tư vấn ĐTXD : 17.357.771.000 đồng.
- Chi phí khác : 1.715.175.000 đồng.
- Chi phí đền bù : 24.107.952.000 đồng.
- Chi phí dự phòng : 57.000.000.000 đồng.
13. Nguồn vốn đầu tư: ngân sách tỉnh.
14. Hình thức quản lý dự án: chủ đầu tư trực tiếp quản lý thực hiện dự án.
15. Thời gian thực hiện dự án: 36 tháng kể từ khi khởi công.
16. Các lưu ý khác đối với chủ đầu tư:
- Khi triển khai bước thiết kế tiếp theo cần tiến hành thí nghiệm hiện trường kiểm tra sức chịu tải móng cọc để xem xét điều chỉnh kích thước và số lượng cọc nếu cần thiết, đảm bảo an toàn công trình.
- Thực hiện xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định; thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy đúng quy định; có văn bản báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để được gia hạn lại thỏa thuận địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa
khoa Vũng Tàu đã được thỏa thuận tại Văn bản số 7497/UBND-XD ngày 15 tháng 11 năm 2007.
- Trong quá trình thi công xây dựng và sử dụng công trình, cần có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm an toàn cho công trình và các công trình lân cận; chủ đầu tư có trách nhiệm thông báo, cung cấp thông tin cần thiết và tạo mọi điều kiện cho các đơn vị liên quan để thống nhất về các điểm đấu nối hạ tầng kỹ thuật và có sự phối hợp đồng bộ trong quá trình thi công. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực.
- Chỉ đưa công trình vào sử dụng sau khi đã có chấp thuận của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Phòng cháy chữa cháy và Luật Bảo vệ môi trường; có chứng nhận phù hợp về chất lượng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Thực hiện đúng nội dung đã nêu trong báo cáo đánh giá tác động môi trường và các yêu cầu bắt buộc tại Điều 2 Quyết định số 86/QĐ-STNMT ngày 06 tháng 4 năm 2010 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Trong quá trình triển khai các bước tiếp theo cần phối hợp chặt chẽ với Sở Y tế và đơn vị quản lý sử dụng công trình sau này là Bệnh viện Lê Lợi tính toán cụ thể việc đầu tư và lắp đặt thiết bị y tế cho đồng bộ và hiệu quả.
Điều 2. Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu là chủ đầu tư, có trách nhiệm hoàn chỉnh các thủ tục xây dựng cơ bản tiếp theo để tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo các nội dung tại Điều 1. Chịu trách nhiệm theo quy định tại Luật Xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009 /NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 thnág 12 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; tổ chức quản lý chất lượng công trình xây dựng trong các giai đoạn sau theo đúng quy định tại Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004 và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Vũng Tàu và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa thành phố do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Số hiệu: | 980/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Người ký: | Võ Thành Kỳ |
Ngày ban hành: | 28/04/2010 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình Bệnh viện đa khoa thành phố do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Chưa có Video