ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 07 tháng 9 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU
CHỈNH KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 (BAO GỒM KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 KÉO DÀI)
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO
DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI
NGUỒN
VỐN: NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ;
Căn cứ các Nghị quyết của HĐND tỉnh: Số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 12/2023/NQ-HĐND ngày 21/7/2023 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; số 18/NQ-HĐND ngày 22/5/2023 về giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 cho các dự án đủ điều kiện giao vốn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 849/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; số 1505/QĐ-UBND ngày 27/12/2022 về việc về việc phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2023 (Đợt 1) thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh tại Công văn số 841/BDT-CSDT ngày 23/8/2023 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1638/SKHĐT-KGVX ngày 25/8/2023 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh tại cuộc họp ngày 06/9/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là 34,313 tỷ đồng (gồm ngân sách Trung ương là 31,779 tỷ đồng, ngân sách tỉnh đối ứng là 2,534 tỷ đồng), bao gồm:
- Điều chỉnh kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài là 12,409 tỷ đồng (gồm ngân sách Trung ương là 11,176 tỷ đồng, ngân sách địa phương là 1,233 tỷ đồng), trong đó:
+ Điều chỉnh nội bộ giữa các tiểu dự án, dự án thành phần của các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các chủ đầu tư là 11,099 tỷ đồng (gồm ngân sách Trung ương là 9,866 tỷ đồng, ngân sách địa phương là 1,233 tỷ đồng).
+ Điều chỉnh vốn giữa các đơn vị đầu mối giao kế hoạch nguồn ngân sách Trung ương là 1,310 tỷ đồng.
- Điều chỉnh nội bộ kế hoạch vốn năm 2023 với tổng số vốn cần điều chỉnh là 21,904 tỷ đồng (gồm ngân sách Trung ương là 20,603 tỷ đồng, ngân sách địa phương là 1,301 tỷ đồng).
(Chi tiết theo các Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Căn cứ kế hoạch vốn được điều chỉnh và giao tại Điều 1 của Quyết định này, các đơn vị đầu mối giao kế hoạch, các Chủ đầu tư chịu trách nhiệm triển khai thực hiện các nhiệm vụ:
a) Khẩn trương phân bổ vốn đầu tư công cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số: 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 và số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, đảm bảo hoàn thành giải ngân vốn được giao trong kế hoạch. Ưu tiên giải ngân kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài sang năm 2023 nhằm đảm bảo hoàn thành đúng thời hạn giải ngân theo quy định là trước ngày 31/12/2023. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị, địa phương đó chịu hoàn toàn trách nhiệm.
c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.
d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.
3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án đúng mục tiêu, đối tượng.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.
5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.
6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các nội dung khác tại các Quyết định giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 của UBND tỉnh không được điều chỉnh tại Quyết định này vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch đầu tư công năm 2023 tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
Số hiệu: | 914/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi |
Người ký: | Đặng Văn Minh |
Ngày ban hành: | 07/09/2023 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 914/QĐ-UBND điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư công năm 2023 (bao gồm kế hoạch vốn năm 2022 kéo dài) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi, nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương
Chưa có Video