Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 848/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 03 tháng 8 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/62015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ các Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ TTg ngày 28/5/2022: Số 652/QĐ-TTg về việc giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các địa phương thực hiện 03 Chương trình MTQG; số 653/QĐ-TTg về việc giao dự toán ngân sách Trung ương năm 2022 thực hiện 03 Chương trình MTQG;

Căn cứ Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16/9/2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2022/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước và mức vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 07/7/2022 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 1542/SKHĐT-KGVX ngày 27 tháng 7 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 là 241,924 tỷ đồng, bao gồm:

1. Vốn ngân sách Trung ương là 218,108 tỷ đồng.

2. Vốn ngân sách tỉnh đối ứng là 23,816 tỷ đồng.

(Chi tiết như phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Kế hoạch đầu tư công năm 2022 được giao tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để xây dựng kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 của các cơ quan, đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi.

2. UBND các huyện được giao kế hoạch đầu tư công năm 2022 tại Điều 1 của Quyết định này triển khai thực hiện:

a) Giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 nguồn ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh cho các cơ quan, đơn vị, các xã sử dụng vốn thực hiện Chương trình sau khi Hội đồng nhân dân huyện thông qua (danh mục, quy mô, thời gian và địa điểm thực hiện, mức vốn bố trí cho từng công trình); đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ, các quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình và pháp luật có liên quan.

b) Khẩn trương triển khai giao kế hoạch vốn, tập trung chỉ đạo đẩy nhanh quy trình, thủ tục, tiến độ thực hiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đôn đốc giải ngân, không làm mất vốn được giao trong kế hoạch. Đến thời hạn giải ngân theo quy định của Trung ương, nếu dự án nào không giải ngân hết kế hoạch vốn, bị cắt vốn thì đơn vị, địa phương đó hoàn toàn chịu trách nhiệm.

c) Thực hiện bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương; lồng ghép các nguồn vốn và thực hiện các giải pháp huy động các nguồn lực khác tại địa phương để thực hiện Chương trình theo quy định.

d) Báo cáo việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 về Sở Kế hoạch và Đầu tư và Ban Dân tộc tỉnh trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành Quyết định này.

3. Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan hướng dẫn các huyện lập kế hoạch thực hiện Chương trình, lựa chọn công trình thuộc dự án, tiểu dự án thực hiện đúng mục tiêu, đối tượng.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, đôn đốc tình hình triển khai kế hoạch vốn đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình tại các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện được giao kế hoạch đầu tư công.

5. Sở Tài chính thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao, đảm bảo nguồn vốn thanh toán; hướng dẫn, đôn đốc thực hiện quyết toán công trình hoàn thành theo quy định hiện hành.

6. Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi quản lý, cấp phát, thanh toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành và kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Nghĩa Hành, Tư Nghĩa và Thủ trưởng các đơn vị được giao kế hoạch vốn tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh,
- VPUB: PCVP, các phòng N/cứu, CBTH;
- Lưu: VT, KGVXvht354.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Đặng Văn Minh

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

STT

Sở, ban, ngành tỉnh, các huyện (đơn vị đầu mối giao kế hoạch)

Phân bổ kế hoạch vốn năm 2022

Tổng vốn

Trong đó

Ngân sách Trung ương

Ngân sách tỉnh

TỔNG CỘNG

241.924

218.108

23.816

I

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

59.765

54.332

5.433

1

Huyện Sơn Hà

14.744

13.404

1.340

2

Huyện Sơn Tây

12.702

11.547

1.155

3

Huyện Trà Bồng

15.173

13.794

1.379

4

Huyện Ba Tơ

11.458

10.416

1.042

5

Huyện Minh Long

4.312

3.920

392

6

Huyện Tư Nghĩa

1.164

1.058

106

7

Huyện Nghĩa Hành

212

193

19

II

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết

25.639

23.308

2.331

1

Huyện Sơn Hà

5.476

4.978

498

2

Huyện Sơn Tây

7.008

6.371

637

3

Huyện Trà Bồng

5.872

5.338

534

4

Huyện Ba Tơ

5.229

4.754

475

5

Huyện Minh Long

2.054

1.867

187

III

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

7.108

6.181

927

 

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư

7.108

6.181

927

1

UBND huyện Trà Bồng

7.108

6.181

927

IV

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

113.056

102.778

10.278

I

Tiểu Dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS và MN

113.056

102.778

10.278

1

Huyện Sơn Hà

22.564

20.513

2.051

2

Huyện Sơn Tây

21.914

19.921

1.993

3

Huyện Trà Bồng

29.616

26.924

2.692

4

Huyện Ba Tơ

31.773

28.885

2.888

5

Huyện Minh Long

6.657

6.051

606

6

Huyện Nghĩa Hành

532

484

48

V

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

27.348

23.443

3.905

 

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ

27.348

23.443

3.905

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

2.813

2.344

469

1

Sở Giáo dục và Đào tạo (10% tổng vốn đầu tư NSTW của Tiểu dự án 1)

2.813

2.344

469

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

24.535

21.099

3.436

1

Huyện Sơn Hà

2.472

2.066

406

2

Huyện Sơn Tây

7.535

6.577

958

3

Huyện Trà Bồng

7.359

6.417

942

4

Huyện Ba Tơ

3.919

3.266

653

5

Huyện Minh Long

3.250

2.773

477

VI

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

4.140

3.700

440

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %)

1.617

1.406

211

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (38% tổng vốn đầu tư NSTW của Dự án)

1.617

1.406

211

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

2.523

2.294

229

1

Huyện Sơn Hà

532

484

48

2

Huyện Sơn Tây

414

376

38

3

Huyện Trà Bồng

612

556

56

4

Huyện Ba Tơ

650

591

59

5

Huyện Minh Long

177

161

16

8

Huyện Nghĩa Hành

138

126

12

VII

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

4.868

4.366

502

 

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

4.868

4.366

502

I

Phân bổ cho các sở, ban ngành hội đoàn thể (theo tỷ lệ %) (*)

1.506

1.310

196

1

Ban Dân tộc tỉnh (20% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)

1.004

873

131

2

Liên minh HTX tỉnh (10% tổng vốn đầu tư NSTW của dự án 2)

502

437

65

II

Phân bổ cho các huyện (theo tiêu chí)

3.362

3.056

306

1

Huyện Sơn Hà

725

659

66

2

Huyện Sơn Tây

592

538

54

3

Huyện Trà Bồng

857

779

78

4

Huyện Ba Tơ

990

900

90

5

Huyện Minh Long

198

180

18

Ghi chú: (*) Đối với Tiểu dự án 2 của Dự án 10, sau khi có hướng dẫn của Ủy ban dân tộc, Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với ban Dân tộc tỉnh, Liên minh HTX tỉnh và các huyện có liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cho ý kiến trước khi thực hiện

 


PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Tiểu Dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ
(Kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch vốn năm 2022

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

Ngân sách trung ương

NS tỉnh đối ứng

Ngân sách trung ương

NS tỉnh đối ứng

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

5.578

4.850

728

5.578

4.850

728

2.813

2.344

469

 

Công trình khởi công mới năm 2022

 

 

 

5.578

4.850

728,0

5.578

4.850

728

2.813

2.344

469

1

Trường THPT Tây Trà. Hạng mục: Cải tạo, đổ bê tông, lát gạch sân nền, tạo khuôn viên Nhà thi đấu đa năng

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Trà Phong, huyện Trà Bồng

2022-2023

920

800

120

920

800

120

480

400

80

2

Trường THCS- THPT Phạm Kiệt. Hạng mục: Cải tạo, nâng cấp tường rào, cổng ngõ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Sơn Kỳ, Huyện Sơn Hà

2022-2024

1.208

1.050

158

1.208

1.050

158

773

644

129

3

Trường THPT Minh Long. Hạng mục: Nâng cấp, sửa chữa nhà bán trú. Công trình vệ sinh, nước sạch khu nhà bán trú học sinh

Sở Giáo dục và Đào tạo

Xã Long Mai, Huyện Minh Long

2022-2023

1.150

1.000

150

1.150

1.000

150

600

500

100

4

Trường THPT Ba Tơ. Hạng mục: Sửa chữa, cải tạo 6 phòng 2 tầng thành nhà thư viện, phòng tổ bộ môn và các hạng mục phụ trợ

Sở Giáo dục và Đào tạo

Huyện Ba Tơ

2022-2024

2.300

2.000

300

2.300

2.000

300

960

800

160

 

PHỤ LỤC 3

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2022 GIAO THEO DANH MỤC CÔNG TRÌNH THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH QUẢNG NGÃI GIAI ĐOẠN 2021-2030, GIAI ĐOẠN I: 2021-2025
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
(Kèm theo Quyết định số 848/QĐ-UBND ngày 03/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đvt: triệu đồng

TT

Danh mục công trình

Đầu mối giao kế hoạch

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025

Kế hoạch vốn năm 2022

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

NSTW

NSĐP

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

Ngân sách trung ương

Ngân sách tỉnh

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

8.959

7.790

1.169

8.959

7.790

1.169

1.617

1.406

211

 

Dự án khởi công mới năm 2022

 

 

 

8.959

7.790

1.169

8.959

7.790

1.169

1.617

1.406

211

1

Đầu tư bảo tồn Làng văn hóa truyền thống dân tộc kor tại huyện Trà Bồng

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Huyện Trà Bồng

2022-2024

4.600

4.000

600

4.600

4.000

600

805

700

105

2

Tu bổ, tôn tạo, chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt về cuộc khởi nghĩa Ba Tơ tỉnh Quảng Ngãi

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Huyện Ba Tơ

2022-2024

4.359

3.790

569

4.359

3.790

569

812

706

106

 

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 848/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)

Số hiệu: 848/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký: Đặng Văn Minh
Ngày ban hành: 03/08/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [15]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 848/QĐ-UBND phân bổ kế hoạch đầu tư công năm 2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Nguồn vốn: Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh)

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [2]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…