ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 815/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 12 tháng 12 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 05 tháng 12 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2025, giao dự toán, kế hoạch đầu tư công từ nguồn tăng thu ngân sách trung ương, kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn ngân sách trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 91/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 95/TTr-SKHĐT ngày 09 tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum cho các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các chủ đầu tư khác (chi tiết tại các Biểu kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác:
a) Căn cứ vào danh mục dự án, mức vốn bố trí cho từng chương trình, dự án trong Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum:
Tổ chức triển khai thực hiện trên tinh thần tiết kiệm; quản lý, sử dụng vốn có hiệu quả và theo đúng quy định. Định kỳ vào trước ngày 22 hàng tháng báo cáo tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn năm 2025 (tính đến ngày 20 của tháng báo cáo) về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cập nhật thông tin của dự án và số liệu báo cáo giám sát đánh giá đầu tư lên Hệ thống thông tin đầu tư công theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ; Thông tư số 03/2017/TT-BKHĐT ngày 25 tháng 4 năm 2017 và Thông tư số 05/2023/TT-BKHĐT ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Đề cao kỷ luật, kỷ cương trong đầu tư công, tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực thi công vụ của các cá nhân, đơn vị liên quan, cá thể hóa trách nhiệm người đứng đầu trong trường hợp giải ngân chậm, gắn trách nhiệm, đánh giá mức độ hoàn thành công việc của các cá nhân, đơn vị được giao tiến độ thực hiện giải ngân của từng dự án; kịp thời thay thế, điều chuyển, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, cản trở, làm việc cầm chừng, né tránh, đùn đẩy, sợ trách nhiệm, để trì trệ, làm chậm tiến độ giao vốn, giải ngân vốn, không đáp ứng yêu cầu công việc được giao; phấn đấu tỷ lệ giải ngân năm 2025 đạt tối thiểu 95% kế hoạch được giao; tỷ lệ giải ngân là một trong các tiêu chí quan trọng để xem xét đánh giá, xếp loại cuối năm với cán bộ, công chức.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Căn cứ vào mức vốn phân cấp đầu tư trong Kế hoạch đầu tư công năm 2025 theo từng mục tiêu, nhiệm vụ và các nguồn vốn khác của địa phương: Trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ chi tiết cho các dự án theo các nguyên tắc, thứ tự ưu tiên theo quy định của pháp luật về đầu tư công; Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Kon Tum; Nghị quyết số 38/2024/NQ-HĐND ngày 11 tháng 7 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung điểm b, điểm c, điểm d khoản 2 Điều 6 của Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/2020/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum.
b) Đối với các nguồn vốn phân cấp đầu tư cho các huyện, thành phố để hỗ trợ đầu tư theo một số mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể: Các huyện, thành phố phải sử dụng vốn đúng mục đích theo các mục tiêu, nhiệm vụ đã phê duyệt.
c) Đối với các dự án đầu tư sử dụng nguồn thu tiền sử dụng đất: Các huyện, thành phố chỉ triển khai thực hiện theo tiến độ nguồn thu thực tế, đảm bảo đầu tư tập trung, hiệu quả, không để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.
d) Các địa phương đã cam kết sử dụng từ ngân sách cấp mình để đối ứng vào các dự án được ngân sách cấp trên hỗ trợ một phần, có trách nhiệm cân đối bố trí từ các nguồn vốn thuộc ngân sách cấp mình theo đúng cam kết để đầu tư hoàn thành dự án đúng tiến độ.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Hướng dẫn các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các chủ đầu tư khác tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum theo đúng quy định.
b) Rà soát, kiểm tra việc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2025 của các huyện, thành phố; kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét đối với các địa phương phân bổ kế hoạch đầu tư năm 2025 không tuân thủ đúng nguyên tắc và thứ tự ưu tiên theo quy định.
c) Rà soát, thông báo chi tiết kế hoạch vốn năm 2025 bố trí để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành trên cơ sở đề nghị của Sở Tài chính.
d) Theo dõi, đánh giá việc thực hiện và giải ngân các dự án thuộc kế hoạch đầu tư công năm 2025; báo cáo định kỳ tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
đ) Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai thác quỹ đất tỉnh giao tăng thêm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết và được Ủy ban nhân dân tỉnh giao: Trên cơ sở tiến độ thực tế nguồn thu theo báo cáo của Sở Tài chính, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu.
e) Kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ các nguồn vốn đầu tư công phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2025.
g) Rà soát, trình cấp thẩm quyền cắt giảm kế hoạch vốn của các nhiệm vụ, dự án triển khai chậm để bổ sung vốn cho các nhiệm vụ, dự án có khả năng giải ngân tốt và có nhu cầu bổ sung vốn, bảo đảm đúng quy định và giải ngân hết kế hoạch vốn được giao.
4. Giao Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn thủ tục thanh, quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định.
b) Kịp thời báo cáo kết quả thực hiện các nguồn thu: Tiền sử dụng đất và tài sản trên đất, tiền thuê đất từ các dự án có sử dụng đất cấp tỉnh quản lý; tiền thu từ xổ số kiến thiết cho Ủy ban nhân dân tỉnh ngay sau khi có phát sinh nguồn thu, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm cơ sở thông báo chi tiết kế hoạch.
c) Đề xuất danh mục dự án và mức vốn bố trí kế hoạch năm 2025 để trả nợ quyết toán dự án hoàn thành.
d) Định kỳ báo cáo tình hình giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2025 cho Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo đúng quy định.
Điều 3. Giám đốc: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các chủ đầu tư có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu số 01
TỔNG
HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Trung ương giao |
Địa phương giao |
Địa phương giao Tăng (+) /Giảm (-) so với Trung ương giao |
Ghi chú |
|
TỔNG SỐ |
982,090 |
2,504,067 |
1,521,977 |
|
A |
VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
982,090 |
2,504,067 |
1,521,977 |
|
1 |
Vốn đầu tư trong cân đối ngân sách địa phương |
974,690 |
2,496,667 |
1,521,977 |
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
- |
Chi xây dựng cơ bản vốn tập trung trong nước |
552,690 |
552,690 |
|
|
- |
Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất |
340,000 |
1,861,977 |
1,521,977 |
|
+ |
Nguồn thu tiền sử dụng đất theo mức vốn cân đối của Bộ Tài chính |
340,000 |
390,000 |
50,000 |
|
+ |
Nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai thác quỹ đất tỉnh giao tăng thêm |
|
1,471,977 |
1,471,977 |
|
- |
Xổ số kiến thiết |
82,000 |
82,000 |
|
|
2 |
Đầu tư từ nguồn bội chi ngân sách địa phương (*) |
7,400 |
7,400 |
|
|
Ghi chú:
(*): Thực hiện theo Nghị quyết về Kế hoạch vay và trả nợ công năm 2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Biểu số 02
CHI
TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2025 NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Danh mục dự án |
Chủ đầu tư |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định chủ trương đầu tư/Quyết định đầu tư |
Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021- 2025 |
Lũy kế kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025 nguồn ngân sách địa phương đã bố trí |
Kế hoạch năm 2025 |
Ghi chú |
||||||||
Số QĐ, ngày tháng năm |
TMĐT |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) |
Trong đó: vốn NS Tỉnh |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
Thu hồi các khoản ứng trước |
Thanh toán nợ XDCB |
|||||||||
|
TỔNG SỐ (A+B+C) |
|
|
|
9,953,916 |
6,696,004 |
5,245,932 |
78,000 |
|
1,674,032 |
107,130 |
|
2,496,667 |
167,726 |
|
|
A |
NGUỒN CÂN ĐỐI NSĐP THEO TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC QUY ĐỊNH TẠI QĐ 26/2020/QĐ-TTG (NGUỒN XÂY DỰNG CƠ BẢN VỐN TẬP TRUNG TRONG NƯỚC) |
|
|
|
1,873,623 |
1,076,253 |
1,658,171 |
|
|
1,100,438 |
|
|
552,690 |
|
|
|
I |
PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ |
|
|
|
|
|
1,170,955 |
|
|
935,889 |
|
|
235,066 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
II |
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH |
|
|
|
1,873,623 |
1,076,253 |
487,216 |
|
|
164,549 |
|
|
317,624 |
|
|
|
II.1 |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN ODA VÀ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
|
|
526,072 |
154,262 |
90,000 |
|
|
24,000 |
|
|
62,000 |
|
|
|
a) |
Dự án ODA |
|
|
|
321,072 |
75,262 |
30,000 |
|
|
9,000 |
|
|
18,000 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2025 |
|
|
|
321,072 |
75,262 |
30,000 |
|
|
9,000 |
|
|
18,000 |
|
|
|
1 |
Hiện đại hóa thủy lợi thích ứng biến đổi khí hậu - thành phần tỉnh Kon Tum |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Đăk Tô, Ngọc Hồi, Đăk Hà, Kon Rẫy |
148/TTg-QHQT, 02/02/2021; 271-31/5/2023 |
321,072 |
75,262 |
30,000 |
|
|
9,000 |
|
|
18,000 |
|
|
|
b) |
Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương |
|
|
|
205,000 |
79,000 |
30,000 |
|
|
|
|
|
29,000 |
|
|
|
(1) |
Dự án khởi công mới và bàn giao đưa vào sử dụng sau năm 2025 |
|
|
|
205,000 |
79,000 |
30,000 |
|
|
|
|
|
29,000 |
|
|
|
1 |
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Toàn tỉnh |
670-20/11/2024 |
205,000 |
79,000 |
30,000 |
|
|
|
|
|
29,000 |
|
|
|
c) |
Đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
30,000 |
|
|
15,000 |
|
|
15,000 |
|
|
|
II.2 |
TRẢ NỢ QUYẾT TOÁN CÁC DỰ ÁN HOÀN THÀNH |
Các chủ đầu tư |
|
|
|
|
22,700 |
|
|
19,778 |
|
|
2,794 |
|
|
(1) |
II.3 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
1,347,551 |
921,991 |
374,516 |
|
|
120,771 |
|
|
252,830 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
1,320,641 |
895,081 |
348,616 |
|
|
120,771 |
|
|
226,930 |
|
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2025 |
|
|
|
1,190,641 |
765,081 |
295,125 |
|
|
96,271 |
|
|
198,654 |
|
|
|
1 |
Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
293-02/4/2019; 726-15/7/2019; 794-29/12/2023; 345-14/6/2024 |
87,000 |
87,000 |
27,000 |
|
|
7,500 |
|
|
19,500 |
|
|
|
2 |
Kè chống sạt lở bờ suối biên giới đoạn giữa cột mốc 22/3-23/4 trên biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia |
Cơ quan thường trực BCĐ công tác biên giới (Sở Ngoại vụ) |
Ia H'Drai |
NQ 35-13/7/2023; 563-14/11/2023 |
38,840 |
38,840 |
38,840 |
|
|
30,000 |
|
|
8,840 |
|
|
|
3 |
Đường trung tâm phía Nam thị trấn Plei Kần |
UBND huyện Ngọc Hồi |
Ngọc Hồi |
571-06/9/2024 |
246,000 |
20,000 |
20,000 |
|
|
15,516 |
|
|
4,484 |
|
|
|
4 |
Đường từ trung tâm huyện Kon Plông kết nối đường Đông Trường Sơn |
UBND huyện Kon Plong |
Kon Plong |
NQ 31-09/7/2021; 485-24/8/2022; NQ 42-11/7/2024; 526-09/9/2024 |
60,810 |
15,000 |
15,000 |
|
|
|
|
|
15,000 |
|
|
|
5 |
Đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai |
UBND huyện Kon Rẫy |
Kon Rẫy |
NQ 08-12/3/2021; NQ 14-05/7/2021; 635-04/10/2024 |
150,000 |
12,800 |
12,800 |
|
|
|
|
|
12,800 |
|
|
|
6 |
Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
NQ 52-29/4/2021; 1066-15/11/2021 |
86,550 |
70,000 |
25,000 |
|
|
12,958 |
|
|
12,042 |
|
|
|
7 |
Chốt dân quân thường trực xã Ia Đal, huyện Ia H'Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
628-24/9/2021; 1640/QĐ-QK- 16/6/2024 |
4,600 |
4,600 |
4,550 |
|
|
575 |
|
|
3,975 |
|
|
|
8 |
Chốt dân quân thường trực xã Ia Tơi, huyện Ia H'Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
629-24/9/2021; 1639/QĐ-QK- 16/6/2024 |
5,400 |
5,400 |
5,350 |
|
|
978 |
|
|
4,372 |
|
|
|
9 |
Chốt dân quân thường trực xã Mô Rai, huyện Sa Thầy |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Sa Thầy |
630-24/9/2021; 1642/QĐ-QK- 16/6/2024 |
5,700 |
5,700 |
5,650 |
|
|
1,711 |
|
|
3,939 |
|
|
|
10 |
Mua sắm bổ sung trang thiết bị, phương tiện đào tạo Trường Cao đẳng Kon Tum giai đoạn 2024-2025 |
Trường Cao đẳng Kon Tum |
Kon Tum |
113-31/10/2024 |
9,800 |
9,800 |
10,000 |
|
|
2,900 |
|
|
6,900 |
|
|
|
11 |
Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021; 795-29/12/2023; 346-14/6/2024 |
457,126 |
457,126 |
92,120 |
|
|
9,879 |
|
|
82,241 |
|
|
|
12 |
Cơ sở huấn luyện dự bị động viên/Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Đăk Tô |
174-28/4/2023; 582-24/11/2023 |
38,815 |
38,815 |
38,815 |
|
|
14,254 |
|
|
24,561 |
|
|
|
(2) |
Dự án hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
130,000 |
130,000 |
53,491 |
|
|
24,500 |
|
|
28,276 |
|
|
|
1 |
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật tỉnh Kon Tum |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Kon Tum |
1388-12/12/2018; 1461-23/12/2019; 632-03/12/2021 |
90,000 |
90,000 |
28,715 |
|
|
13,000 |
|
|
15,000 |
|
|
|
2 |
Đường hầm Sở chỉ huy cơ bản huyện Ia H'Drai |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
Ia H'Drai |
NQ 03-9/7/2021; 1781-18/11/2022 |
40,000 |
40,000 |
24,776 |
|
|
11,500 |
|
|
13,276 |
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới năm 2025 |
|
|
|
26,910 |
26,910 |
25,900 |
|
|
|
|
|
25,900 |
|
|
|
(1) |
Dự án hoàn thành trong năm 2025 |
|
|
|
26,910 |
26,910 |
25,900 |
|
|
|
|
|
25,900 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Kon Tum |
Sở Thông tin và Truyền thông |
Kon Tum |
618-22/10/2024 |
26,910 |
26,910 |
25,900 |
|
|
|
|
|
25,900 |
|
|
|
B |
NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT |
|
|
|
479,326 |
353,326 |
240,061 |
|
|
70,998 |
|
|
82,000 |
|
|
|
I |
LĨNH VỰC GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÀ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP |
|
|
|
205,000 |
79,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
a) |
Dự án khởi công mới năm 2025 |
|
|
|
205,000 |
79,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
205,000 |
79,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
1 |
Bổ sung thiết bị cho các trường theo chương trình giáo dục phổ thông năm 2018 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Toàn tỉnh |
670-20/11/2024 |
205,000 |
79,000 |
50,000 |
|
|
|
|
|
50,000 |
|
|
|
II |
LĨNH VỰC Y TẾ, DÂN SỐ VÀ GIA ĐÌNH |
|
|
|
274,326 |
274,326 |
190,061 |
|
|
70,998 |
|
|
32,000 |
|
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp sang năm 2025 |
|
|
|
274,326 |
274,326 |
190,061 |
|
|
70,998 |
|
|
32,000 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
274,326 |
274,326 |
190,061 |
|
|
70,998 |
|
|
32,000 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp Bệnh viện Đa khoa tỉnh Kon Tum từ bệnh viện hạng II lên bệnh viện hạng I quy mô 750 giường bệnh (giai đoạn 2) |
Sở Y tế |
Kon Tum |
NQ 29-09/7/2021; 585-24/11/2023 |
274,326 |
274,326 |
190,061 |
|
|
70,998 |
|
|
32,000 |
|
|
|
C |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT |
|
|
|
7,600,967 |
5,266,425 |
3,347,700 |
78,000 |
|
502,596 |
107,130 |
|
1,861,977 |
167,726 |
|
|
I |
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
343,200 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
II |
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
39,000 |
|
|
|
II.1 |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20,000 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
II.2 |
Chi quản lý đất đai tại tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19,000 |
|
|
|
III |
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7,800 |
|
|
|
IV |
NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT, THUÊ ĐẤT, TIỀN BÁN TÀI SẢN TỪ DỰ ÁN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT TỈNH GIAO TĂNG THÊM (PHÂN BỔ THEO TIẾN ĐỘ NGUỒN THU THỰC TẾ PHÁT SINH) |
|
|
|
7,600,967 |
5,266,425 |
3,347,700 |
78,000 |
|
502,596 |
107,130 |
|
1,471,977 |
167,726 |
|
|
IV.1 |
PHÂN CẤP NGÂN SÁCH CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ ĐƯỢC HƯỞNG (dự toán giao tăng thêm - chi theo tiến độ nguồn thu) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
88,000 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
IV.2 |
CHI QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
155,213 |
|
|
|
- |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
58,000 |
|
|
Chi tiết tại Biểu số 03 |
- |
Chi quản lý đất đai tại tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
97,213 |
|
|
|
IV.3 |
BỔ SUNG QUỸ PHÁT TRIỂN ĐẤT |
Các chủ đầu tư |
Toàn tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22,122 |
|
|
|
IV.4 |
CẤP, BỔ SUNG VỐN ĐIỀU LỆ CHO QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỈNH |
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh |
Kon Tum |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
55,000 |
|
|
|
IV.5 |
PHÂN BỔ CHI ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN |
|
|
|
7,600,967 |
5,266,425 |
3,347,700 |
78,000 |
|
502,596 |
107,130 |
|
1,151,642 |
167,726 |
|
(2) |
I |
BỐ TRÍ ĐỐI ỨNG DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSTW |
|
|
|
3,313,880 |
1,402,497 |
816,548 |
|
|
95,023 |
16,130 |
|
271,738 |
15,367 |
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
366,280 |
200,897 |
188,513 |
|
|
78,892 |
|
|
81,738 |
|
|
|
1 |
Tiểu dự án bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng xây dựng Doanh trại các đơn vị thuộc Sư đoàn 10 tại xã Hòa Bình, thành phố Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
NQ 66-29/4/2021; 747-05/11/2021; NQ 83-09/12/2024 |
129,513 |
82,513 |
82,513 |
|
|
25,000 |
|
|
57,500 |
|
|
|
2 |
Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ Đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
868-30/10/2013; 1057-30/10/2015; 670-24/10/2022 |
236,767 |
118,384 |
106,000 |
|
|
53,892 |
|
|
24,238 |
|
|
|
b) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau 2025 |
|
|
|
2,947,600 |
1,201,600 |
628,035 |
|
|
16,130 |
16,130 |
|
190,000 |
15,367 |
|
|
1 |
Đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Plong |
NQ 17-29/4/2021; 683-30/12/2021 |
1,300,000 |
400,000 |
260,000 |
|
|
16,130 |
16,130 |
|
80,000 |
15,367 |
|
|
2 |
Dự án đường trục chính phía Tây thành phố Kon Tum |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1020-18/10/2020; 338-08/6/2022; 660-15/10/2024 |
1,492,600 |
746,600 |
313,035 |
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
3 |
Bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng bền vững trên địa bàn tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Kon Tum |
NQ 31-29/4/2021; NQ 19-3/05/2024; 508-28/8/2024 |
155,000 |
55,000 |
55,000 |
|
|
|
|
|
10,000 |
|
|
|
IV.2 |
THỰC HIỆN DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NSĐP |
|
|
|
4,287,087 |
3,863,928 |
2,531,152 |
78,000 |
|
407,574 |
91,000 |
|
879,904 |
152,359 |
|
|
a) |
Dự án chuyển tiếp |
|
|
|
3,500,544 |
3,412,385 |
2,089,229 |
78,000 |
|
407,574 |
91,000 |
|
762,981 |
152,359 |
|
|
(1) |
Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
1,292,982 |
1,204,823 |
863,271 |
30,000 |
|
281,752 |
30,000 |
|
465,896 |
79,266 |
|
|
1 |
Đường Trường Chinh (đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đường Đào Duy Từ - phạm vi cầu nối qua sông Đăk Bla) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
985-13/9/2019; NQ 12-12/3/2021; 346-14/6/2024 |
457,126 |
457,126 |
247,880 |
|
|
17,993 |
|
|
229,000 |
40,000 |
|
|
2 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng tại Trung tâm thể dục thể thao |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
510-22/5/2019; 1172-23/10/2019 |
197,223 |
197,223 |
183,700 |
30,000 |
|
84,000 |
30,000 |
|
11,266 |
11,266 |
|
Hoàn thành hợp phần 1 |
3 |
Trụ sở làm việc các đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
910-28/10/2015; 51-25/01/2021 |
75,000 |
75,000 |
75,000 |
|
|
60,667 |
|
|
14,330 |
|
|
|
4 |
Cầu 16/5 thị trấn Đăk Glei, huyện Đăk Glei |
UBND huyện Đăk Glei |
Đăk Glei |
NQ 52-29/4/2021; 1066-15/11/2021; NQ 44-11/7/2024 |
86,550 |
70,000 |
45,000 |
|
|
|
|
|
45,000 |
|
|
|
5 |
Trụ sở làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh, các sở, ban ngành và các hạng mục phụ trợ |
Văn phòng UBND tỉnh |
Kon Tum |
NQ 41-29/4/2021; 256-11/5/2022 |
245,000 |
245,000 |
220,500 |
|
|
106,092 |
|
|
114,000 |
28,000 |
|
|
6 |
Đường dẫn vào cầu số 03 qua sông Đăk Bla gắn với chỉnh trang đô thị |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
293-02/4/2019; 726-15/7/2019; 345-14/6/2024 |
87,000 |
87,000 |
21,300 |
|
|
10,000 |
|
|
11,000 |
|
|
|
7 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Tổ hợp khách sạn, trung tâm thương mại, dịch vụ tại phường Thống Nhất, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
205-27/02/2019; 147-08/3/2021 |
35,083 |
35,083 |
31,500 |
|
|
3,000 |
|
|
3,000 |
|
|
|
8 |
Cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất và bổ sung trang thiết bị Trường Cao đẳng Cộng đồng Kon Tum |
Trường Cao đẳng Kon Tum |
Kon Tum |
NQ 34-09/7/2021; NQ 36-12/7/2022; 656-18/10/2022 |
110,000 |
38,391 |
38,391 |
|
|
|
|
|
38,300 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
2,207,562 |
2,207,562 |
1,225,958 |
48,000 |
|
125,822 |
61,000 |
|
297,085 |
73,093 |
|
|
1 |
Khai thác quỹ đất để phát triển kết cấu hạ tầng Khu du lịch Ngục Kon Tum |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1451-29/12/2017; 889-22/8/2018 |
100,000 |
100,000 |
93,000 |
2,000 |
|
170 |
|
|
2,000 |
2,000 |
|
|
2 |
Chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu công nghiệp Sao Mai |
BQL Khu kinh tế tỉnh |
Kon Tum |
939-03/9/2019; 1125-16/10/2019 |
272,240 |
272,240 |
241,250 |
34,000 |
|
51,236 |
34,000 |
|
53,805 |
|
|
|
3 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu phức hợp đô thị tại Phường Quang Trung, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
204-27/02/2019; 147-08/3/2021 |
108,937 |
108,937 |
105,000 |
|
|
15,000 |
|
|
15,000 |
|
|
|
4 |
Đầu tư hạ tầng Khu du lịch văn hóa, lịch sử Ngục Kon Tum |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1452a-30/11/2016; 1153-31/10/2017; 277-16/5/2022 |
127,040 |
127,040 |
102,708 |
|
|
|
|
|
35,000 |
5,900 |
|
|
5 |
Dự án đầu tư chỉnh trang đô thị, tạo quỹ đất để thực hiện quy hoạch Khu du lịch - đô thị sinh thái nghỉ dưỡng kết hợp thể thao tại xã Đăk Rơ Wa, thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
UBND thành phố Kon Tum |
Kon Tum |
206-27/02/2019; 239-30/3/2021 |
383,993 |
383,993 |
364,000 |
|
|
20,500 |
15,000 |
|
151,280 |
65,193 |
|
|
6 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Bắc thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Trần Phú đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1058-30/10/2015 |
605,689 |
605,689 |
160,000 |
6,000 |
|
19,804 |
6,000 |
|
20,000 |
|
|
|
7 |
Khai thác quỹ đất phát triển kết cấu hạ tầng Đường bao khu dân cư phía Nam thành phố Kon Tum (đoạn từ đường Hồ Chí Minh đến cầu treo Kon Klor) |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông, dân dụng và công nghiệp tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
1057-30/10/2015 |
609,663 |
609,663 |
160,000 |
6,000 |
|
19,112 |
6,000 |
|
20,000 |
|
|
|
b) |
Dự án khởi công mới |
|
|
|
786,543 |
451,543 |
441,923 |
|
|
|
|
|
116,923 |
|
|
|
(1) |
Dự án dự kiến hoàn thành năm 2025 |
|
|
|
16,923 |
16,923 |
16,923 |
|
|
|
|
|
16,923 |
|
|
|
1 |
Chỉnh trang đô thị, di dời Bến xe Kon Tum về phía Bắc Thành phố Kon Tum theo quy hoạch (cập nhật di dời Cửa hàng xăng dầu ) |
Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh |
Kon Tum |
1230-09/12/2020; 290-14/4/2021 |
16,923 |
16,923 |
16,923 |
|
|
|
|
|
16,923 |
|
|
|
(2) |
Dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2025 |
|
|
|
769,620 |
434,620 |
425,000 |
|
|
|
|
|
100,000 |
|
|
|
1 |
Nâng cấp, mở rộng đường ĐH51 (đường liên xã Kon Đào - Văn Lem) |
UBND huyện Đăk Tô |
Đăk Tô |
NQ 53-29/4/2021; 36-27/01/2023 |
99,620 |
99,620 |
90,000 |
|
|
|
|
|
30,000 |
|
|
|
2 |
Trụ sở làm việc Công an tỉnh Kon Tum |
Công an tỉnh |
Kon Tum |
102/QĐ-BCA-H01 - 04/01/2024 |
670,000 |
335,000 |
335,000 |
|
|
|
|
|
70,000 |
|
|
|
Ghi chú:
(1): Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết để chi trả khoản công nợ còn lại sau khi quyết toán dự án hoàn thành theo đề nghị của Sở Tài chính.
(2): Căn cứ vào tình hình nguồn thu tiền sử dụng đất, thuê đất, tiền bán tài sản từ dự án khai thác quỹ đất theo báo cáo của Sở Tài chính, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo chi tiết sau khi có phát sinh nguồn thu.
Biểu số 03
PHÂN
CẤP, HỖ TRỢ CÓ MỤC TIÊU CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 815/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Đơn vị |
Tổng số |
Nguồn cân đối NSĐP theo tiêu chí quy định tại Quyết định số 26/2020/QĐ-TTg |
Thu tiền sử dụng đất |
Ghi chú |
|||||||||
Tổng |
Trong đó: |
Tổng số |
Trong đó |
|||||||||||
Phân cấp cân đối theo tiêu chí quy định tại Nghị quyết 63/2020/ NQ-HĐND |
Hỗ trợ có mục tiêu phát triển các vùng kinh tế động lực |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới |
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư phát triển hạ tầng cụm công nghiệp |
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư chỉnh trang đô thị |
Hỗ trợ có mục tiêu đầu tư các công trình cấp bách |
Phân cấp đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất trong cân đối |
Hỗ trợ có mục tiêu để thực hiện cho các huyện, thành phố thực hiện nhiệm vụ Chi đo đạc, cấp giấy chứng nhận, quản lý đất đai |
Hỗ trợ có mục tiêu từ nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất giao tăng thu so với dự toán trung ương giao để đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính thường xuyên |
||||||
|
Tổng số |
744,266 |
235,066 |
81,791 |
71,991 |
30,830 |
30,999 |
11,955 |
7,500 |
509,200 |
431,200 |
20,000 |
58,000 |
|
I |
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự toán giao cân đối |
598,266 |
235,066 |
81,791 |
71,991 |
30,830 |
30,999 |
11,955 |
7,500 |
363,200 |
343,200 |
20,000 |
|
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
257,040 |
77,040 |
16,410 |
33,700 |
4,575 |
10,400 |
11,955 |
|
180,000 |
176,000 |
4,000 |
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
33,410 |
23,550 |
7,025 |
|
4,725 |
11,800 |
|
|
9,860 |
8,360 |
1,500 |
|
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
35,430 |
20,730 |
7,371 |
|
2,060 |
8,799 |
|
2,500 |
14,700 |
13,200 |
1,500 |
|
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
12,048 |
10,460 |
7,590 |
|
2,870 |
|
|
|
1,588 |
88 |
1,500 |
|
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
34,406 |
10,406 |
7,396 |
|
3,010 |
|
|
|
24,000 |
22,000 |
2,000 |
|
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
13,280 |
10,900 |
8,030 |
|
2,870 |
|
|
|
2,380 |
880 |
1,500 |
|
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
24,317 |
10,497 |
7,832 |
|
2,665 |
|
|
|
13,820 |
12,320 |
1,500 |
|
|
8 |
Huyện Ia H'Drai |
14,496 |
8,596 |
5,926 |
|
2,670 |
|
|
|
5,900 |
4,400 |
1,500 |
|
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
14,115 |
12,263 |
6,588 |
|
3,175 |
|
|
2,500 |
1,852 |
352 |
1,500 |
|
|
10 |
Huyện Kon Plông |
159,724 |
50,624 |
7,623 |
38,291 |
2,210 |
|
|
2,500 |
109,100 |
105,600 |
3,500 |
|
|
II |
Phân cấp ngân sách huyện được hưởng theo dự toán giao tăng thêm (chi theo tiến độ nguồn thu) |
146,000 |
|
|
|
|
|
|
|
146,000 |
88,000 |
|
58,000 |
|
1 |
Thành phố Kon Tum |
96,600 |
|
|
|
|
|
|
|
96,600 |
88,000 |
|
8,600 |
|
|
Chi đầu tư từ nguồn giao tăng thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất so với dự toán trung ương giao và phân bổ theo tiến độ nguồn thu thực tế phát sinh nộp vào ngân sách nhà nước |
88,000 |
|
|
|
|
|
|
|
88,000 |
88,000 |
|
|
|
2 |
Huyện Đăk Hà |
5,100 |
|
|
|
|
|
|
|
5,100 |
|
|
5,100 |
|
3 |
Huyện Đăk Tô |
5,000 |
|
|
|
|
|
|
|
5,000 |
|
|
5,000 |
|
4 |
Huyện Tu Mơ Rông |
4,800 |
|
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
4,800 |
|
5 |
Huyện Ngọc Hồi |
7,300 |
|
|
|
|
|
|
|
7,300 |
|
|
7,300 |
|
6 |
Huyện Đăk Glei |
5,100 |
|
|
|
|
|
|
|
5,100 |
|
|
5,100 |
|
7 |
Huyện Sa Thầy |
4,900 |
|
|
|
|
|
|
|
4,900 |
|
|
4,900 |
|
8 |
Huyện Ia H'Drai |
5,100 |
|
|
|
|
|
|
|
5,100 |
|
|
5,100 |
|
9 |
Huyện Kon Rẫy |
4,800 |
|
|
|
|
|
|
|
4,800 |
|
|
4,800 |
|
10 |
Huyện Kon Plông |
7,300 |
|
|
|
|
|
|
|
7,300 |
|
|
7,300 |
|
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2024 giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 815/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 12/12/2024 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2024 giao chi tiết Kế hoạch đầu tư công nguồn ngân sách địa phương năm 2025 tỉnh Kon Tum
Chưa có Video