ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 667/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 14 tháng 07 năm 2017 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH KON TUM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Văn bản số 8209/BKHĐT-ĐTNN, ngày 05/10/2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017;
Căn cứ Văn bản số 5161/BKHĐT-ĐTNN, ngày 26/6/2017 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc ý kiến về việc sửa đổi Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của các địa phương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1090/SKHĐT-XTĐT, ngày 30/6/2017 về việc phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 của tỉnh Kon Tum.
Điều 2. Các cơ quan được giao chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng nội dung, tiến độ, đạt hiệu quả và sử dụng kinh phí đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Ngoại vụ; Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH KON TUM
(ban hành kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND, ngày 14/07/2017
của UBND tỉnh Kon Tum)
I. Quan điểm, định hướng, mục tiêu.
1. Quan điểm:
- Thu hút đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng, quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Do đó, cần phải cải thiện mạnh mẽ môi trường đầu tư để thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
- Đẩy mạnh công tác thu hút đầu tư trên địa bàn, khai thác tối đa tiềm năng, thế mạnh để phát triển sản xuất và dịch vụ; giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần nâng cao đời sống tinh thần và vật chất của các tầng lớp nhân dân; giảm nghèo bền vững.
- Phát huy lợi thế của tỉnh thuộc vùng lõi của khu vực Tam giác phát triển, trên tuyến hành lang Đông Tây qua cửa khẩu quốc tế Bờ Y. Kết hợp đầu tư công với đầu tư tư nhân để tạo hiệu ứng lan tỏa và thu hút các thành phần kinh tế đầu tư vào lĩnh vực tiềm năng thế mạnh của tỉnh.
- Thu hút đầu tư tạo hướng phát triển trên cơ sở sử dụng hợp lý, tiết kiệm tối đa tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ tốt môi trường, đảm bảo an ninh chính trị, phát huy lợi thế sẵn có, đảm bảo phát triển bền vững; không thu hút đầu tư bằng mọi giá.
- Tăng cường cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư để đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đầu tư; hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư trong quá trình đầu tư tại tỉnh và khởi nghiệp. Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ tầng, coi trọng công tác phát triển nguồn nhân lực có chất lượng. Xác định doanh nghiệp là đối tượng phục vụ và làm tốt công tác định hướng, hỗ trợ và ổn định chính sách, tạo môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp. Chú trọng công tác tuyên truyền, quảng bá hình ảnh địa phương, thương hiệu sản phẩm và phát triển thị trường.
- Đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, hàng hóa lớn nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.
- Tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư gắn với việc cải thiện môi trường kinh doanh, hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp. Chú trọng lựa chọn, thu hút một số nhà đầu tư lớn có tiềm lực vốn, công nghệ tiên tiến và tin cậy để ưu đãi làm động lực kích thích phát triển, lan tỏa kinh tế - xã hội như: sản xuất, chế biến sâu gắn với phát triển thương hiệu cho sản phẩm nông nghiệp chủ lực cho địa phương; khu du lịch sinh thái Quốc gia; nông nghiệp công nghệ cao, công nghiệp chế biến từ các sản phẩm nông nghiệp (mủ cao su, hạt cà phê,...), trồng và chế biến cây dược liệu, gia súc gia cầm...
- Hạn chế các dự án đầu tư và các ngành dịch vụ sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên (đất, rừng, nguồn nước và các tài nguyên thiên nhiên khác) ảnh hưởng môi trường. Tham mưu không cấp phép các dự án đầu tư và các ngành dịch vụ làm hủy hoại cảnh quan, môi trường sinh thái và rừng tự nhiên; các dự án, ngành dịch vụ ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
- Lấy hoạt động xúc tiến đầu tư tại chỗ làm trọng tâm để kêu gọi đầu tư nhằm giảm chi phí và tăng cơ hội tiếp cận thông tin, dự án đầu tư chơ các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Đa dạng hóa hình thức xúc tiến đầu tư; tăng cường xúc tiến đầu tư thông qua hoạt động đối ngoại, hợp tác với các cơ quan, tổ chức ngoại giao, kinh tế, thương mại của Việt Nam.
2. Định hướng:
- Tăng cường quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến đầu tư của tỉnh, gắn kết với các hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành Trung ương và một số địa phương trên cả nước.
- Tăng cường công tác thông tin và truyền thông nhằm quảng bá hình ảnh, chính sách và môi trường đầu tư của tỉnh đến với các đối tác, nhà đầu tư trong và ngoài nước.
- Phát huy lợi thế cạnh tranh và thế mạnh của tỉnh để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ, chọn lọc lựa chọn các dự án quy mô lớn có tính cạnh tranh cao, ưu tiên các sản phẩm chủ lực mũi nhọn của tỉnh và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của các công ty lớn, các tập đoàn xuyên quốc gia.
- Thu hút đầu tư có chọn lọc, hạn chế chạy theo nhà đầu tư để lấy số lượng mà không tính đến các yếu tố khác.
- Coi cải thiện môi trường đầu tư là công việc trọng tâm trong công tác xúc tiến đầu tư, trong đó hỗ trợ các nhà đầu tư giải quyết khó khăn trong quá trình triển khai đầu tư, kinh doanh nhanh chóng và hiệu quả là then chốt.
3. Mục tiêu:
- Tập trung cải thiện, nâng cao chất lượng điều hành của bộ máy chính quyền, lấy cải cách hành chính là khâu đột phá, tạo sự chuyển biến căn bản về chất lượng bộ máy hành chính. Cải thiện điểm số và vị trí xếp hạng về năng lực cạnh tranh của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường kinh doanh thực sự thông thoáng, minh bạch, hấp dẫn, tạo thuận lợi hơn cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư kinh doanh.
- 90 % các dự án cấp phép triển khai đúng tiến độ, không có dự án ảnh hưởng đến môi trường, an ninh. Tất cả các Dự án đầu tư được cấp phép đều mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường; không có dự án rủi ro.
II. Chương trình xúc tiến đầu tư.
1. Nội dung Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2017: Chi tiết phụ biểu kèm theo.
2. Kinh phí thực hiện: Dự toán kinh phí thực hiện là 1.539.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm ba mươi chín triệu đồng) từ nguồn Ngân sách Nhà nước của tỉnh được giao tại Quyết định số 1507/QĐ-UBND ngày 09/12/2015 của UBND tỉnh.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, chủ động triển khai các hoạt động một cách linh hoạt, kịp thời đề xuất các giải pháp thực hiện Chương trình. Định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện hoặc khi có yêu cầu đột xuất.
2. Các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để triển khai có hiệu quả Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2017.
XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2017 TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 667/QĐ-UBND ngày 14/07/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
STT |
Các hoạt động xúc tiến đầu tư |
Thời gian tổ chức |
Đơn vị đầu mối tổ chức thực hiện |
Thời gian tổ chức thực hiện |
Địa điểm tổ chức |
Mục đích/Nội dung của hoạt động |
Ngành/lĩnh vực kêu gọi đầu tư |
Địa bàn/tỉnh/ vùng kêu gọi đầu tư |
Căn cứ triển khai hoạt động |
Đơn vị phối hợp |
Kinh phí (triệu đồng) |
Ghi chú |
||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
Tổ chức/ cơ quan trong nước |
Tổ chức/cơ quan nước ngoài |
Doanh nghiệp |
Ngân sách cấp |
Chương trình XTĐT Quốc gia |
Khác (tài trợ) |
|||||||||||
Trong nước |
Nước ngoài |
|||||||||||||||||
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1,539 |
0 |
0 |
|
1 |
Tổ chức nghiên cứu, đánh giá tiềm năng, thị trường, xu hướng và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
380 |
0 |
|
|
1.1 |
Thu thập thông tin, nghiên cứu. tổng hợp xây dựng các đề án, báo cáo |
2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Cả năm |
x |
|
Kêu gọi đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu |
Đầu tư vào Khu kinh tế, Khu cụm công nghiệp |
Khu kinh tế quốc tế Bờ Y, các khu, cụm công nghiệp |
QĐ số 71/QĐ-UBND tỉnh. ngày 04/02/2015 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
20 |
|
|
|
1.2 |
Tổ chức các đoàn khảo sát, nghiên cứu, trong nước và nước ngoài: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
|
|
|
- |
Tổ chức đoàn cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư của tỉnh đi học tập tại một số tỉnh, thành phố có nhiều kinh nghiệm và thành công trong công tác quảng bá, xúc tiến thu hút vốn. |
Năm 2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Quý III, IV |
x |
|
Khảo sát, học tập kinh nghiệm về công tác xúc tiến đầu tư, mô hình tổ chức, cơ chế hoạt động, quảng bá xúc tiến đầu tư, xúc tiến thu hút vốn |
Nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến dược liệu, sản phẩm chủ lực, chăn nuôi |
Huyện Kon Blong, Tu mơ rông, Đăk Hà và TP Kon Tum |
Quy định hiện hành |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, UBND các huyện liên quan |
|
|
|
80 |
|
|
|
1.3 |
Tổ chức diễn đàn, hội nghị, hội thao trong nước và nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
200 |
|
|
|
- |
Tổ chức Đoàn xúc tiến đầu tư tại Hàn Quốc |
Năm 2017 |
Sở kế hoạch và Đầu tư |
Quý III |
|
x |
Giới thiệu, quảng bá môi trường và cơ hội kinh doanh, đầu tư của tỉnh Kon Tum tới các doanh nghiệp và nhà đầu tư Hàn Quốc |
Nông nghiệp, du lịch, chế biến sản phẩm từ mủ cao su |
Toàn tỉnh |
Quy định hiện hành |
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đại Sứ quán Việt Nam tại Hàn Quốc |
x |
x |
200 |
|
|
|
1.4 |
Các hình thức khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
80 |
|
|
|
- |
Tổ chức, tiếp đón các nhà đầu tư nước ngoài, nghiên cứu môi trường, địa bàn, dự án đầu tư. |
2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Cả năm |
x |
|
Kêu gọi đầu tư nước ngoài đầu tư vào Khu kinh tế cửa khẩu |
Đầu tư vào khu kinh tế, Khu cụm công nghiệp |
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, các khu, cụm công nghiệp |
QĐ số 71/QĐ-UBND tỉnh, ngày 04/02/2016 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
80 |
|
|
|
2 |
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
185 |
|
|
|
2.1 |
Thu thập, hệ thống hóa các số liệu: môi trường đầu tư: pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
75 |
|
|
|
- |
Thu thập, hệ thống hóa các số liệu; môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư |
Năm 2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Cả năm |
x |
|
Kêu gọi đầu tư đầu tư vào Khu kinh tế |
Đầu tư vào Khu kinh tế, Khu, cụm công nghiệp |
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; Khu công nghiệp Hoà Bình |
QĐ số 71/QĐ-UBND tỉnh, ngày 04/02/2015 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
- |
Cập nhật lại thông tin, số liệu, tài liệu một cách có hệ thống phục vụ cho hoạt động hỗ trợ nhà đầu tư |
2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Cả năm |
x |
|
Cập nhật các thông tin về quy hoạch, kế hoạch tổng thể và chuyên ngành, các tư liệu thống kê, tình hình cơ bản của tỉnh |
|
Toàn tỉnh |
|
Đơn vị có liên quan |
|
|
|
70 |
|
|
|
2.2 |
Xây dựng vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
110 |
|
|
|
- |
Vận hành trang thông tin điện tử về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư, môi trường, tiềm năng, cơ hội đầu tư, đối tác đầu tư |
2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Cả năm |
x |
|
Kêu gọi đầu tư đầu tư vào Khu kinh tế |
Đầu tư vào Khu kinh tế, Khu, cụm công nghiệp |
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; Khu công nghiệp Hoà Bình |
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
- |
Xây dựng và vận hành trang thông tin điện tử; Cập nhật hệ thống các số liệu: môi trường đầu tư; pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư; tiềm năng, cơ hội và đối tác đầu tư |
2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Cả năm |
x |
|
Để cung cấp cho nhà đầu tư |
|
|
|
Các đơn vị có liên quan |
|
|
|
90 |
|
|
|
3 |
Rà soát xây dựng danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
Năm 2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Quý III, IV |
X |
|
Kêu gọi đầu tư đầu tư vào Khu kinh tế |
Đầu tư vào Khu kinh tế, Khu, cụm công nghiệp |
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; Kcông nghiệp Hòa Bình |
QĐ số 71/QĐ-UBND tỉnh, ngày 04/02/2015 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
4 |
Xây dựng các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho hoạt động xúc tiến đầu tư: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
139 |
|
|
|
- |
Xây dựng, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, đĩa, tập gấp, tờ rơi, xây dựng nội dung chi tiết thuộc danh mục dự án, quà tặng, đồ lưu niệm |
2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Cả năm |
x |
|
Cung cấp thông tin giới thiệu tổng quan, tiềm năng thế mạnh của tỉnh, chính sách hỗ trợ đầu tư, hướng dẫn đầu tư, thông tin các dự án đầu tư, xuất bản ấn phẩm thường niên về tỉnh, quảng bá toàn diện về địa phương. |
Nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến dược liệu, sản phẩm chủ lực, chăn nuôi |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, các Sở và UBND các huyện, thành phố |
|
|
|
89 |
|
|
|
- |
In ấn danh mục dự án kêu gọi đầu tư |
2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
2017 |
x |
|
Kêu gọi đầu tư vào Khu kinh tế |
Hạ tầng Khu công nghiệp, sản xuất kinh doanh |
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
50 |
|
|
|
5 |
Tổ chức tuyên truyền, quảng bá kêu gọi đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
450 |
|
|
|
5.1 |
Tổ chức, tham gia các hội nghị, hội thao diễn đàn, tọa đàm trong nước và nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
300 |
|
|
|
- |
Tổ chức Hội nghị xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch Việt Nam - Lào - Thái Lan |
Năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Quý II |
x |
|
Quảng bá, kêu gọi đầu tư |
Có liên quan |
Toàn tỉnh |
Quy định hiện hành |
Đơn vị có liên quan |
Đơn vị có liên quan |
x |
x |
200 |
|
|
|
- |
Tổ chức đoàn công tác mời gọi, xúc tiến đầu tư trực tiếp vớ: các Tập đoàn, Tổng công ty trong nước, Hiệp hội doanh nghiệp....; Tổ chức và tham gia các hội nghị, hội thảo, tọa đàm. |
Năm 2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Cả năm |
x |
|
Quảng bá, kêu gọi và thu hút đầu tư |
Nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến dược liệu, sản phẩm chủ lực. |
|
|
Các đơn vị có liên quan |
|
x |
|
100 |
|
|
|
5.2 |
Tổ chức hoặc tham gia các cuộc tiếp xúc, gặp gỡ với các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
0 |
|
|
|
- |
Tổ chức Đoàn lãnh đạo Sở Công thương tỉnh Kon Tum đến làm việc với các nước như Lào, Thái Lan, Campuchia. |
Năm 2017 |
Sở Công thương |
Năm 2017 |
|
x |
Tham gia hội chợ Biên giới |
Liên kết phát triển du lịch, cửa khẩu, thu hút đầu tư vào du lịch, thương mại |
Toàn tỉnh |
Quy định hiện hành |
Đơn vị có liên quan |
Sở Thương mại các tỉnh Nam Lào, Sở Thương mại tỉnh Ubon: Sở Thương mại các tỉnh Đông Bắc Campuchia |
x |
x |
|
|
|
|
5.3 |
Thực hiện tuyên truyền quảng bá trên phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
150 |
|
|
|
- |
Thực hiện công tác tuyên truyền quảng bá trên Đài phát thanh truyền hình Kon Tum, Báo Kon Tum, Báo Đầu tư, Tạp chí kinh tế, Dự báo ... |
Năm 2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Cả năm |
x |
|
Quảng bá, kêu gọi và thu hút đầu tư |
Nông nghiệp công nghệ cao, trồng và chế biến dược liệu, sản phẩm chủ lực. |
|
|
|
|
x |
|
100 |
|
|
|
- |
Tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Khu kinh tế trên phương tiện thông tin đại chúng trong nước và nước ngoài, đặt hàng cơ quan truyền thông: làm phóng sự trên báo chí; làm phim quảng bá môi trường đầu tư |
Năm 2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Quý III, IV |
x |
|
Tuyên truyền, quảng bá hình ảnh Khu kinh tế, quảng bá môi trường đầu tư |
|
Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y; Khu công nghiệp Hoà Bình |
|
|
|
|
|
50 |
|
|
|
6 |
Tham gia các lớp tập huấn về các hoạt động xúc tiến đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
220 |
|
|
|
- |
Tăng cường năng lực của cán bộ làm công tác xúc tiến đầu tư; trên địa bàn tỉnh |
2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Quý II, III |
x |
|
Nâng cao kỹ năng tổ chức các sự kiện cho cán bộ, nhân viên các đơn vị có liên quan. |
|
|
|
Các đơn vị có liên quan |
|
|
|
220 |
|
|
|
7 |
Thực hiện tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp, nhà đầu tư. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
|
|
|
- |
Cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục đầu tư; tiếp nhận, tổng hợp trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết các đề xuất , kiến nghị của nhà đầu tư |
Năm 2017 |
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh |
Cả năm |
x |
|
Cung cấp thông tin, giải quyết khó khăn, hướng dẫn thủ tục đầu tư trong Khu Kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
20 |
|
|
|
- |
Hỗ trợ các tổ chức doanh nghiệp, nhà đầu tư trong tìm hiểu về pháp luật, chính sách, thủ tục đầu tư: tiềm năng thị trường, đối tác và cơ hội đầu tư; triển khai dự án sau khi cấp Giấy chứng nhận đầu tư. |
Năm 2017 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư |
Cả năm |
x |
|
Hỗ trợ nhà đầu tư trong việc đi khảo sát, nắm bắt thông tin để tìm hiểu cơ hội đầu tư.... |
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
|
40 |
|
|
|
8 |
Thực hiện hợp tác xúc tiến đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Tổ chức Đoàn công tác đến làm việc với các nước Úc, Israel..., |
Năm 2017 |
Sở Ngoại vụ |
Quý II và Quý III |
|
x |
|
Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Toàn tỉnh |
Quy định hiện hành |
Cục Đầu tư nước ngoài, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Đại sứ quán tại các nước |
x |
x |
|
|
|
|
9 |
Trang bị một số tài sản phục vụ hoạt động xúc tiến đầu tư |
2017 |
Trung tâm xúc tiến Đầu tư |
Quý I |
x |
|
Mua sắm một số thiết bị cần thiết để phục vụ công tác xúc tiến đầu tư |
|
|
|
Đơn vị có liên quan |
|
|
|
100 |
|
|
Đã triển khai thực hiện |
Quyết định 667/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 667/QĐ-UBND |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum |
Người ký: | Lê Ngọc Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/07/2017 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 667/QĐ-UBND Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2017 tỉnh Kon Tum
Chưa có Video