Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 586/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 17 tháng 5 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyn địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Nghị quyết s 119/NQ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Chính phủ về các nhiệm vụ và giải pháp để nâng cao chất lượng và đẩy nhanh tiến độ lập các quy hoạch thời kỳ 2021 - 2030;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tại Tờ trình số 4778/TTr-BGTVT ngày 16 tháng 5 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ban Bí th
ư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg,

TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, NN, QHĐP, QHQT;
- Lưu: VT, CN (3) pvc

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG





Lê Văn Thành

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG BỘ THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Xây dựng lộ trình triển khai lập các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành trong lĩnh vực đường bộ để cụ thể hóa Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1454/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2021 (sau đây gọi tắt là Quy hoạch);

- Lập kế hoạch xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các tuyến đường bộ (cao tốc, quốc lộ) theo quy hoạch, dự kiến nhu cầu sử dụng đất.

2. Yêu cầu

- Phù hợp kế hoạch đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông chung của ngành giao thông vận tải; liên kết, thống nhất giữa kế hoạch thực hiện của lĩnh vực đường bộ với các lĩnh vực giao thông khác (đường sắt, đường biển, đường thủy nội địa, hàng không), phát huy lợi thế về vận tải đường bộ;

- Phù hợp với khả năng huy động nguồn lực của quốc gia, của ngành giai đoạn 2021-2030, kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; phù hợp với xu thế phát triển của ngành, đất nước;

- Đảm bảo tính khả thi trong triển khai, chú trọng tính đặc thù của lĩnh vực đường bộ.

3. Đối tượng áp dụng

Các tuyến đường bộ được quy hoạch đầu tư giai đoạn 2021-2030.

II NỘI DUNG KẾ HOẠCH

1. Kế hoạch lập các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành

a) Nguyên tắc

- Đối tượng của quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành) phù hợp với đối tượng quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.

- Nội dung của quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thực hiện theo khoản 2 Điều 1 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến Luật Quy hoạch (Luật s 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018).

- Ưu tiên thực hiện đối với các tuyến cao tốc chưa chuẩn bị đầu tư, các tuyến quốc lộ mở mới, đường vành đai các đô thị đặc biệt; các tuyến quốc lộ, các tuyến cao tốc đang đầu tư hoặc đang khai thác sẽ tổ chức cắm mốc giới, việc quản lý được thực hiện theo hành lang an toàn đường bộ.

- Các tuyến đường bộ (cao tốc, quốc lộ, đường vành đai đô thị) đã, đang thực hiện chuẩn bị đầu tư hoặc thực hiện đầu tư sẽ được cập nhật vào quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

b) Nội dung

- Tổ chức triển khai lập 04 quy hoạch kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ khu vực phía Bắc, khu vực Bắc miền Trung, khu vực duyên hải miền Trung và Tây Nguyên và khu vực phía Nam.

- Đối tượng: Các tuyến cao tốc, quốc lộ và đường vành đai đô thị. Giao Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm rà soát chi tiết các tuyến cao tốc, quốc lộ để đưa vào các quy hoạch kết cấu hạ tầng cho phù hợp, bảo đảm tính đồng bộ của quy hoạch.

- Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.

- Thời gian thực hiện: Năm 2023-2024.

2. Kế hoạch đầu tư các dự án

a) Nguyên tắc

- Thực hiện các mục tiêu của quy hoạch và căn cứ dự án quan trọng quốc gia, dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021-2030 của Quy hoạch.

- Căn cứ mức vốn được giao trong các kế hoạch đầu tư công trung hạn, phần còn lại sẽ được huy động vốn của địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác.

- Tiến độ đầu tư các đoạn tuyến trong kế hoạch là dự kiến, tiến độ cụ thể sẽ được xác định và phê duyệt trong bước chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư của các dự án.

b) Nội dung kế hoạch

- Các tuyến đường bộ cao tốc:

+ Bộ Giao thông vận tải và các địa phương tiếp tục thực hiện đầu tư các dự án đã xác định nguồn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội), Chương trình phục hi kinh tế - xã hội (Nghị quyết s 43/2022/QH15 ngày 11 tháng 01 năm 2022 của Quốc hội) và các nguồn vốn hợp pháp khác.

+ Các tuyến cao tốc còn lại theo quy hoạch có tiến trình đầu tư trước năm 2030 chưa xác định được nguồn vốn giao Bộ Giao thông vận tải lập danh mục để kêu gọi đầu tư.

+ Các dự án dự kiến đầu tư trong giai đoạn 2026-2030 hoặc giai đoạn sau năm 2030, trường hợp có nhu cầu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và huy động được nguồn lực, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận kế hoạch đầu tư sớm hơn.

+ Các tuyến cao tốc phân kỳ đầu tư, để đầu tư mở rộng theo quy mô quy hoạch, tùy theo thời điểm cn đầu tư để đáp ứng nhu cầu vận tải sẽ được cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định trong quá trình lập chủ trương đầu tư mà không đưa vào kế hoạch đầu tư của quy hoạch.

(Chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo Kế hoạch này)

- Các tuyến quốc lộ:

+ Bộ Giao thông vận tải và các địa phương tiếp tục thực hiện đầu tư các dự án đã xác định nguồn trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết số 29/2021/QH15 của Quốc hội), Chương trình phục hồi kinh tế - xã hội (Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội) và các nguồn vốn hợp pháp khác.

+ Các tuyến quốc lộ còn lại sẽ sử dụng vốn bảo trì để duy trì tình trạng khai thác theo hiện trạng, bảo đảm an toàn cho người và các phương tiện tham gia giao thông trên tuyến; từng bước nâng cấp mặt đường, tăng cường hệ thống an toàn giao thông cho các tuyến trong kế hoạch hàng năm.

+ Huy động vốn đầu tư quốc lộ, đoạn tuyến quốc lộ có quy mô chưa phù hợp quy hoạch hoặc các đoạn tuyến có nhu cầu vận tải lớn.

- Các đoạn tuyến đường ven biển (theo Phụ lục III của Quyết định số 1454/QĐ-TTg), các tuyến đường bộ kết nối với đầu mối vận tải (theo Phụ lục IV của Quyết định số 1454/QĐ-TTg), các tuyến đường địa phương đã được quy hoạch thành quốc lộ: các địa phương triển khai đầu tư tùy theo nhu cầu vận tải, khả năng huy động nguồn lực.

c) Dự kiến nhu cầu (kế hoạch) sử dụng đất

- Nguyên tắc

+ Dự kiến nhu cầu sử dụng đất được tính toán theo danh mục dự kiến đầu tư giai đoạn 2021-2030.

+ Quản lý quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ phù hợp với quy hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất tại các địa phương.

d) Nội dung của Kế hoạch

- Tổng nhu cầu đất sử dụng theo Quyết định số 1454/QĐ-TTg cho toàn mạng lưới đường bộ khoảng 201.630 héc ta (đã chiếm dụng khoảng 84.752 héc ta, nhu cầu diện tích cần bổ sung thêm khoảng 116.878 héc ta).

- Quỹ đất cho phương án quy hoạch mạng lưới đường bộ cao tốc đến năm 2050 khoảng 66.789 héc ta, trong đó diện tích chiếm dụng trước năm 2030 khoảng 46.495 héc ta, nhu cầu diện tích cần bổ sung sau năm 2030 khoảng 20.294 héc ta.

- Giao Bộ Giao thông vận tải trong quá trình lập quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành và chuẩn bị đầu tư các dự án sẽ tiếp tục rà soát, chuẩn xác chi tiết nhu cầu đất, phân kỳ đầu tư phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 đã được Quốc hội thông qua tại Nghị quyết số 39/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021.

(Chi tiết tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này)

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Trên cơ sở kế hoạch, cơ chế chính sách, giải pháp thực hiện như trên và căn cứ chức năng, nhiệm vụ của các bộ, ngành địa phương, giao nhiệm vụ cho các bộ, ngành, địa phương như sau:

1. Bộ Giao thông vận tải

- Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ; tổ chức bàn giao cho địa phương quản lý các tuyến quốc lộ theo quy hoạch; tổ chức lập, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đường bộ; tăng cường phân cấp, ủy quyền để địa phương huy động mọi nguồn lực đầu tư kết cu hạ tầng giao thông đường bộ; hoàn thiện hệ thng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực đường bộ.

- Phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư để bố trí ngân sách trung hạn, hàng năm thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ, trong đó ưu tiên các dự án tại Phụ lục 1 kèm theo.

- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các địa phương triển khai công tác giải phóng mặt bằng; đánh giá tác động môi trường; thủ tục chuyên mục đích sử dụng đất rừng, đất lúa; khai thác tài nguyên, khoáng sản để phục vụ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ theo thẩm quyền.

- Phối hợp với các địa phương trong việc sử dụng nguồn lực tham gia đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường bộ; nghiên cứu triển khai các công trình trên địa bàn quản lý để kết nối các đầu mối vận tải.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính

Căn cứ chức năng được giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn đầu tư phát triển, Bộ Tài chính bố trí kinh phí thường xuyên để quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ phù hợp quy định của Luật ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công và khả năng cân đối ngân sách nhà nước.

3. Bộ Xây dựng

Chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải rà soát sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan trong đầu tư xây dựng, quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường bộ, hoàn thiện hệ thng tiêu chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực đường bộ để đẩy nhanh tiến độ đầu tư, xây dựng, nâng cao chất lượng công trình.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và các địa phương trình cơ quan có thẩm quyền ban hành kế hoạch sử dụng đất; đánh giá tác động môi trường; khung chính sách về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để thực hiện quy hoạch mạng lưới đường bộ.

5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và địa phương liên quan thẩm định hồ sơ chuyển mục đích sử dụng rừng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định pháp luật đi với các dự án tại quy hoạch có yêu cầu chuyn mục đích sử dụng rừng.

6. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải xây dựng đổi mới chương trình đào tạo phù hợp với nhu cầu phát triển nguồn nhân lực; tạo cơ hội có việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu, giảm nghèo bền vững.

7. Bộ Khoa học và Công nghệ

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm các công nghệ mới, vật liệu mới trong quản lý, xây dựng, bảo trì công trình và trong lĩnh vực vận tải; ban hành tiêu chuẩn kỹ thuật về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả đi với phương tiện vận tải đường bộ.

8. Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng

Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc thúc đẩy triển khai các dự án kết nối hạ tầng giao thông đường bộ giữa Việt Nam với các nước như: Lào, Campuchia, Trung Quốc trong khuôn khổ kết nối ASEAN, GMS; thực hiện các hiệp định về vận tải đường bộ đã ký kết; sửa đổi hiệp định đã ký kết, tăng cường kết nối thuận tiện vận tải đường bộ qua biên gii.

9. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

- Ủy ban nhân dân các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về giao thông đường bộ theo quy định của pháp luật trong phạm vi địa phương; quản lý chặt chẽ quỹ đất dành cho kết cấu hạ tầng đường bộ tại Phụ lục 2 kèm theo Kế hoạch này.

- Rà soát các quy hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ với quy hoạch mạng lưới đường bộ.

- Chủ động huy động nguồn vốn hợp pháp để đầu tư các tuyến đường ven biển, các tuyến đường địa phương đã được quy hoạch thành quốc lộ, các tuyến kết nối từ các đầu mối vận tải tới các cảng hàng không, cảng biển, cảng cạn, cảng thủy nội địa, khu kinh tế, khu du lịch... với mạng lưới đường bộ, tham gia đầu tư, hỗ trợ đầu tư các tuyến đường bộ quốc gia qua địa bàn./.

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÁC TUYẾN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC GIAI ĐOẠN 2021-2025 VÀ 2026-2030
(Kèm theo
Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Tuyến/Đoạn tuyến

Chiều dài dự kiến (km)

Dự kiến tiến độ đầu tư

2021-2025

2026-2030

1

Cao tốc Bắc - Nam phía Đông[1]

1.417

x

 

2

CK Hữu Nghị - Lạng Sơn

43

x

 

3

Đồng Đăng - Trà Lĩnh

115

x

x

4

Chợ Mới - Bắc Kạn

31

x

 

5

Hà Giang - Tuyên Quang

118

x

x

6

Tuyên Quang - Phú Thọ

40

x

 

7

Nối Hà Giang với Nội Bài - Lào Cai

81

x

x

8

Mộc Châu - Sơn La *

105

 

x

9

Hòa Bình - Mộc Châu

83

x

x

10

Phú Thọ - Chợ Bến

58

 

x

11

Trục Vân Đồn

10

x

 

12

Vân Đồn - Móng Cái

80

x

 

13

Nội Bài - Bắc Ninh

30

x

 

14

Bắc Ninh - Hải Dương

116

 

x

15

Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội

102

x

x

16

Vành đai 5 - Vùng Thủ đô Hà Nội *

273

x

x

17

Ninh Bình - Hải Phòng

109

x

x

18

Vinh - Thanh Thủy

65

 

x

19

Cam Lộ - Lao Bảo

70

x

x

20

Quy Nhơn - Pleiku

160

 

x

21

Khánh Hòa - Buôn Ma Thut

117

x

x

22

Gia Nghĩa - Chơn Thành

140

x

x

23

Dầu Giây - Tân Phú

60

x

x

24

Tân Phú - Bảo Lộc

67

x

x

25

Bảo Lộc - Liên Khương

74

x

x

26

Biên Hòa - Vũng Tàu

54

x

x

27

Bến Lức - Long Thành

58

x

 

28

Vành đai 3 - Thành phố Hồ Chí Minh

83

x

x

29

Vành đai 4 - Thành phố Hồ Chí Minh *

100

x

x

30

Thành phố Hồ Chí Minh - Chơn Thành

55

x

x

31

Chơn Thành - Đức Hòa

84

x

 

32

Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài

65

x

x

33

Gò Dầu - Xa Mát

65

x

x

34

Châu Đốc - Cần Thơ - Sóc Trăng

188

x

x

35

Cao Lãnh - An Hữu

30

x

 

36

Mỹ An - Cao Lãnh

26

x

 

37

Cao Lãnh - Lộ Tẻ

29

x

 

38

Lộ Tẻ - Rạch Sỏi

51

x

 

Ghi chú:

* : là các dự án/ đoạn tuyến tùy vào điều kiện huy động nguồn lực trong quá trình triển khai, một số đoạn tuyến triển khai sau năm 2030.

 

PHỤ LỤC 2

DỰ KIẾN NHU CẦU QUỸ ĐẤT CHO CÁC TUYẾN CAO TỐC THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm the
o Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Danh mục dự án

Chiều dài (km)

Nhu cầu sử dụng đất (ha)

Hiện trạng

Trước 2030

Sau 2030

Tng

1

Cửa khẩu Hữu Nghị - Chi Lăng (Lạng Sơn)

43

-

306

-

306

2

Chi Lăng (Lạng Sơn) - Bắc Giang

64

453

48

-

501

3

Bắc Giang - cầu Phù Đổng (Hà Nội)

46

325

69

-

394

4

Cầu Phù Đổng (Hà Nội) - Pháp Vân (Hà Nội)

14

-

120

-

120

5

Pháp Vân - Cầu Giẽ (Hà Nội)

30

235

23

-

257

6

Cầu Giẽ (Hà Nội) - Cao Bồ (Ninh Bình)

50

354

75

-

429

7

Cao Bồ - Mai Sơn (Ninh Bình)

15

108

11

-

119

8

Mai Sơn (Ninh Bình) - QL.45 (Thanh Hóa)

63

-

496

-

496

9

QL.45 - Nghi Sơn (Thanh Hóa)

43

-

339

-

339

10

Nghi Sơn (Thanh Hóa) - Diễn Châu (Nghệ An)

50

-

391

-

391

11

Diễn Châu (Nghệ An) - Bãi Vọt (Hà Tĩnh)

49

-

383

-

383

12

Bãi Vọt - Hàm Nghi (Hà Tĩnh)

36

-

282

-

282

13

Hàm Nghi - Vũng Áng (Hà Tĩnh)

54

-

423

-

423

14

Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Bùng (Quảng Bình)

58

-

454

-

454

15

Bùng - Vạn Ninh (Quảng Bình)

51

-

399

-

399

16

Vạn Ninh (Quảng Bình) - Cam Lộ (Quảng Trị)

68

-

532

-

532

17

Cam Lộ (Quảng Trị) - La Sơn (Thừa Thiên Huế)

98

620

147

-

767

18

La Sơn (Thừa Thiên Huế) - Hòa Liên (Đà Nẵng)

66

417

99

-

516

19

Hòa Liên - Túy Loan (Đà Nng)

12

-

94

-

94

20

Đà Nng - Quảng Ngãi

127

899

95

-

994

21

Quảng Ngãi - Hoài Nhơn (Bình Định)

88

-

673

-

673

22

Hoài Nhơn - Quy Nhơn (Bình Định)

69

-

540

-

540

23

Quy Nhơn (Bình Định) - Chí Thnh (Phú Yên)

68

-

532

-

532

24

Chí Thnh (Phú Yên) - Vân Phong (Khánh Hòa)

51

-

399

-

399

25

Hầm đèo Cả (Phú Yên - Khánh Hòa)

14

-

110

-

110

26

Vân Phong - Nha Trang (Khánh Hòa)

83

-

649

-

649

27

Nha Trang - Cam Lâm (Khánh Hòa)

49

-

383

-

383

28

Cam Lâm (Khánh Hòa) - Vĩnh Hảo (Bình Thuận)

79

-

618

-

618

29

Vĩnh Hảo - Phan Thiết (Bình Thuận)

101

-

767

-

767

30

Phan Thiết (Bình Thuận) - Dầu Giây (Đồng Nai)

99

-

754

-

754

31

Dầu Giây - Long Thành (Đồng Nai)

21

149

47

-

196

32

Long Thành (Đồng Nai) - Bến Lức (Long An)

58

410

87

-

497

33

Bến Lức (Long An) - Trung Lương (Tiền Giang)

40

283

30

-

313

34

Trung Lương - Mỹ Thuận (Tiền Giang)

51

361

38

-

399

35

Cầu Mỹ Thuận 2

7

55

-

-

55

36

Mỹ Thuận (Vĩnh Long) - Cần Thơ

23

163

17

-

180

37

Cầu Cần Thơ 2

15

-

106

-

106

38

Cần Thơ - Cà Mau

109

-

477

-

477

39

Tuyên Quang - Phú Thọ

40

-

283

-

283

40

Phú Thọ - Ba Vì (Hà Nội)

55

177

253

-

430

41

Ba Vì - Chợ Bến (Hòa Bình)

57

-

446

-

446

42

Chợ Bến (Hòa Bình) - Thạch Quảng (Thanh Hóa)

62

-

-

439

439

43

Thạch Quảng (Thanh Hóa) - Tân Kỳ (Nghệ An)

173

-

-

1.224

1.224

44

Tân Kỳ - Tri Lễ (Nghệ An)

19

-

-

134

134

45

Tri Lễ - Rộ (Nghệ An)

40

-

-

283

283

46

Ngọc Hồi (Kon Tum) - Pleiku (Gia Lai)

90

-

704

-

704

47

Pleiku (Gia Lai) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)

160

-

1.252

-

1.252

48

Buôn Ma Thut (Đắk Lắk) - Gia Nghĩa (Đắk Nông)

105

-

822

-

822

49

Gia Nghĩa (Đắk Nông) - Chơn Thành (Bình Phước)

140

-

1.026

-

1.026

50

Chơn Thành (Bình Phước) - Đức Hòa (Long An)

84

-

657

-

657

51

Đức Hòa - Thạnh Hóa (Long An)

33

-

258

-

258

52

Thanh Hóa - Tân Thnh (Long An)

16

-

125

-

125

53

Tân Thnh (Long An) - Mỹ An (Đồng Tháp)

25

-

196

-

196

54

Mỹ An - Nút giao An Bình (Đồng Tháp)

26

-

203

-

203

55

Nút giao An Bình (Đồng Tháp) - Lộ Tẻ (Cần Thơ)

29

183

44

-

227

56

Lộ Tẻ (Cần Thơ) - Rạch Sỏi (Kiên Giang)

51

361

38

-

399

57

Đại lộ Thăng Long

30

212

23

-

235

58

Hòa Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình

32

202

48

-

250

59

Hòa Bình - Mộc Châu (Sơn La)

83

-

587

-

587

60

Mộc Châu - TP Sơn La (Sơn La)

105

-

743

-

743

61

TP Sơn La (Sơn La) - Điện Biên

200

-

-

1.415

1.415

62

Hà Nội - Yên Bái

123

870

92

-

962

63

Yên Bái - Lào Cai

141

892

212

-

1.103

64

Hà Nội - Thái Nguyên

66

467

50

-

516

65

Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn)

40

253

30

-

283

66

Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn

31

-

219

-

219

67

Bắc Kạn - Cao Bằng

90

-

-

637

637

68

Hà Nội - Hải Phòng

105

822

-

-

822

69

Hải Phòng - Hạ Long (Quảng Ninh)

25

175

20

-

196

70

Hạ Long - Vân Đồn (Qung Ninh)

60

425

45

-

470

71

Vân Đồn - Móng Cái (Quảng Ninh)

90

637

68

-

704

72

Ninh Bình - Hải Phòng

109

-

771

-

771

73

Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh - Hạ Long (Quảng Ninh)

146

114

899

-

1.013

74

Tiên Yên (Quảng Ninh) - Đồng Đăng (Lạng Sơn)

100

-

-

708

708

75

Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng)

115

-

814

-

814

76

Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mỹ (Hưng Yên)

45

-

-

318

318

77

Phủ Lý (Hà Nam) - Nam Định

50

82

136

136

354

78

Hưng Yên - Thái Bình

70

-

-

495

495

79

Tuyến nối cao tốc Nội Bài - Lào Cai với Hà Giang

81

-

573

-

573

80

Bảo Hà (Lào Cai) - Lai Châu

203

-

-

1.436

1.436

81

Tuyên Quang - Hà Giang

165

-

-

1.167

1.167

82

Vành đai 3 Thành phố Hà Nội

55

-

430

-

430

83

Vành đai 4 Vùng Thủ đô Hà Nội

102

-

801

-

801

84

Vành đai 5 Vùng Thủ đô Hà Nội

272

-

2.097

-

2.097

85

Vinh - Thanh Thủy (Nghệ An)

85

-

665

-

665

86

Vũng Áng (Hà Tĩnh) - Cha Lo (Quảng Bình)

115

-

-

814

814

87

Cam Lộ - Lao Bảo (Quảng Trị)

70

-

495

-

495

88

Quy Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai)

180

-

-

1.274

1.274

89

Pleiku - Lệ Thanh (Gia Lai)

50

-

-

354

354

90

Đà Nng - Thạnh Mỹ - Ngọc Hồi - Bờ Y (Kon Tum)

281

-

-

1.988

1.988

91

Quảng Nam - Quảng Ngãi

100

-

-

708

708

92

Phú Yên - Đắk Lắk

220

-

-

1.557

1.557

93

Khánh Hòa - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)

130

-

920

-

920

94

Liên Khương (Lâm Đồng) - Buôn Ma Thuột (Đắk Lắk)

115

-

-

814

814

95

Nha Trang (Khánh Hòa) - Liên Khương (Lâm Đồng)

85

-

-

601

601

96

Dầu Giây - Tân Phú (Đồng Nai)

60

-

425

-

425

97

Tân Phú (Đồng Nai) - Bảo Lộc (Lâm Đồng)

67

-

474

-

474

98

Bảo Lộc - Liên Khương (Lâm Đồng)

74

-

509

-

509

99

Liên Khương - Prenn (Lâm Đồng)

19

134

-

-

134

100

Biên Hòa - Long Thành (Đồng Nai)

17

-

133

-

133

101

Long Thành (Đồng Nai) - Tân Hiệp

13

-

120

-

120

102

Tân Hiệp - TP Bà Rịa (Bà Rịa - Vũng Tàu)

24

-

180

-

180

103

TP Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây (Đồng Nai)

30

212

68

-

280

104

TP Hồ Chí Minh - Chơn Thành (Bình Phước)

60

-

470

-

470

105

Chơn Thành - Hoa Lư (Bình Phước)

70

-

-

548

548

106

TP Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh)

50

-

391

-

391

107

Gò Dầu - Xa Mát (Tây Ninh)

65

-

-

460

460

108

Hồ Chí Minh - Tiền Giang - Bến Tre - Trà Vinh - Sóc Trăng

150

-

-

1.061

1.061

109

Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng

191

-

1.384

-

1.384

110

Hồng Ngự (Đồng Tháp) - Trà Vinh

188

-

212

1.118

1.330

111

Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá - Bạc Liêu

212

-

542

607

1.150

112

Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh

92

-

789

-

789

113

Vành đai 4 Thành phố Hồ Chí Minh

199

-

1.689

-

1.689

 

 

9.014

11.050

35.445

20.294

66.789

 



[1] Giai đoạn 2017 - 2020 (653 km), giai đoạn 2021 - 2025 (729 km), đoạn Hòa Liên - Túy Loan (12 km), đoạn Mỹ Thuận - Cần Thơ (23 km)

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Số hiệu: 586/QĐ-TTg
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Người ký: Lê Văn Thành
Ngày ban hành: 17/05/2022
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [5]
Văn bản được căn cứ - [9]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 586/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [0]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…