THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ 55/2007/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2007 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số 5286/BCN-KH ngày 20 tháng 9 năm
2006 và tờ trình số 7062/TTr-BCN ngày 22 tháng 12 năm 2006,
QUYẾT ĐỊNH
1. Đối với các ngành công nghiệp ưu tiên:
a) Về đất đai: ưu tiên bố trí đủ nhu cầu về đất trong các khu, cụm, điểm công nghiệp khi có dự án sản xuất được đầu tư mới. đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu (kể cả dự án kết hợp với di chuyển địa điểm sản xuất) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Về xúc tiến thương mại:
- Ưu tiên đưa vào chương trình xây dựng và phát triển thương hiệu hàng năm;
- Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp để xây dựng các tiêu chuẩn quản lý chất lượng quốc tế (thông qua các hiệp hội ngành hàng);
- Giới thiệu sản phẩm miễn phí trên website của Bộ Công nghiệp và các Sở Công nghiệp;
c) Về nghiên cứu - triển khai: ngân sách hỗ trợ với mức kinh phí tối đa theo các quy định hiện hành để thực hiện các hoạt động nghiên cứu - triển khai liên quan đến ngành công nghiệp chủ lực, trong đó:
- Ngân sách trung ương hỗ trợ:
+ Chuyền giao công nghệ (kể cả sản xuất thử nghiệm theo công nghệ được chuyển giao),
+ Thiết lập và bổ sung, tăng cường năng lực các cơ quan khoa học công nghệ (phòng thí nghiệm, phòng kiểm chuẩn, cơ quan nghiên cứu - triển khai...);
+ Nghiên cứu ứng dụng công nghệ, thiết bị hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Ngân sách địa phương hỗ trợ:
Sản xuất thử nghiệm (sản phẩm mới; nguyên liệu, phụ liệu thay thế hàng nhập khẩu) nhằm hoàn thiện công nghệ, thiết bị mới tiên tiến trước khi ứng dụng vào sản xuất quy mô công nghiệp.
2. Đối với các ngành công nghiệp mũi nhọn: áp dụng chính sách của các ngành công nghiệp ưu tiên và được Nhà nước hỗ trợ một phần chi phí (không quá 50% vốn đầu tư) đối với các dự án bảo vệ môi trường tại các cơ sở sản xuất.
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành:
a) Bộ Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết đinh này; theo dõi, kiến nghị với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh cơ chế, chính sách cho phù hợp với tình hình thực tế để phát triển ngành công nghiệp ưu tiên và ngành công nghiệp mũi nhọn;
b) Bộ Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các Bộ: Công nghiệp, Tài chính, Thương mại, Lao động - Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triền nông thôn, Thuỷ sản, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành liên quan ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện các chính sách cụ thể thuộc lĩnh vực quản lý nhằm phục vụ phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn trong các kế hoạch hàng năm và 5 năm. Phối hợp xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của cơ quan chủ trì.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: xây dựng và công bố Danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của địa phương và đưa vào kế hoạch hàng năm, 5 năm để triển khai, thực hiện.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC
CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, CÔNG NGHIỆP MŨI NHỌN GIAI ĐOẠN 2007 – 2010, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 04 năm 2007của
Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên ngành |
2007 – 2010 |
2011 – 2015 |
2016 - 2020 |
|||
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
CN Ưu tiên |
CN Mũi nhọn |
||
1 |
Dệt may (sợi, vải, lụa, quần áo xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
x |
|
x |
|
x |
|
2 |
Da giầy (giầy dép xuất khẩu, nguyên phụ liệu) |
x |
|
x |
|
x |
|
3 |
Nhựa (nhựa gia dụng, bao bì, chai lọ, ống...; nhựa kỹ thuật) |
x |
|
|
|
|
|
4 |
Chế biến nông, lâm, thủy hải sản |
x |
|
x |
|
x |
|
5 |
Thép (phôi thép, thép đặc chủng) |
x |
|
x |
|
|
|
6 |
Khai thác, chế biến bauxít nhôm |
x |
|
x |
|
|
|
7 |
Hóa chất (hóa chất cơ bản, phân bón, hóa dầu, hóa dược, hóa mỹ phẩm) |
x |
|
x |
|
x |
|
8 |
Cơ khí chế tạo (ô tô, đóng tầu, thiết bị toàn bộ, máy nông nghiệp, cơ điện tử) |
|
x |
|
x |
|
x |
9 |
Thiết bị điện tử, viễn thông và công nghệ thông tin |
|
x |
|
x |
|
x |
10 |
Sản phẩm từ công nghệ mới (năng lượng mới, năng lượng tái tạo, công nghệp phần mềm, nội dung số) |
|
x |
|
x |
|
x |
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No.55/2007/QD-TTg |
Hanoi, April 23, 2007 |
DECISION
APPROVING THE LIST OF PRIORITY INDUSTRIES AND
SPEARHEAD INDUSTRIES FOR THE 2007-2010 PERIOD, WITH A VISION TO 2020, AND A
NUMBER OF INCENTIVE POLICIES FOR THESE INDUSTRIES
THE PRIME MINISTER
Pursuant
to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
At the proposal of the Ministry of Industry in Report No. 5286/BCN-KH dated
September 20, 2006, and Report No. 7062/TTr-BCN dated December 22, 2006.
DECIDES:
Article 1.
Article 2.
1. For priority industries:
...
...
...
b) Regarding trade promotion:
- To incorporate priority industries into annual programs on brand building and development;
- To provide financial support (through trade line associations) for enterprises operating in priority industries to formulate international quality management standards;
- To introduce free of charge products of priority industries on the websites of the Ministry of Industry and provincial-level Industry Services.
- To display and introduce free of charge products of priority industries in national and local fairs and exhibitions.
c) Regarding research and development: To provide the maximum budget funds under current regulations for the execution of R & D activities related to key industries, in which:
- The central budget supports:
+ Technology transfer (including trial production with transferred technologies);
+ The establishment and capacity building of scientific and technological agencies (laboratories, testing labs, R &D institutions, etc.);
...
...
...
- Local budgets support:
Trial production (of new products; raw materials and auxiliary materials to replace imported ones) in order to perfect new technologies and equipment before they are applied to industrial production.
2. Spearhead industries are entitled to policies applicable to priority industries and partial support from the State (not exceeding 50% of investment capital) for projects on environmental protection in production establishments.
Article 3.
1. Responsibilities of ministries and branches:
a) The Ministry of Industry shall guide, urge and inspect the implementation of this Decision; monitor and propose the Government or the Prime Minister to adjust mechanisms and policies for the development of priority industries and spearhead industries so as to suit realities;
b) The Ministry of Planning and Investment shall coordinate with the Ministries of Industry; Finance; Trade; Labor, War Invalids and Social Affairs; Science and Technology; Natural Resources and Environment; Agriculture and Development; and Fisheries, the State Bank of Vietnam and concerned ministries and branches in promulgating documents guiding the implementation of specific policies in their respective management domains for the development of priority industries and spearhead industries as stated in their annual and five-year plans; and coordinate with in-charge agencies in settling arising issues at the latter's request.
2. Responsibilities of provincial-level People's Committees: To make and publicize lists of local priority industries and spearhead industries and incorporate them into their annual and five-year plans for implementation.
Article 4.
...
...
...
Article 5.
Ministers, heads of ministerial-level agencies
and government-attached agencies, and presidents of provincial/municipal
People's Committees shall implement this Decision.
FOR THE
PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Tan Dung
APPENDIX
LIST OF PRIORITY INDUSTRIES AND SPEARHEAD
INDUSTRIES FOR THE 2007-2010 PERIOD, WITH A VISION TO 2020
(Promulgated together with the Prime
Minister’s Decision No. 55/2007/QD-TTg dated April 23, 2007)
Ordinal
number
...
...
...
2007-2010
2011-2015
2016-2020
Priority industry
Spearhead industry
Priority industry
Spearhead industry
Priority industry
Spearhead industry
...
...
...
Textile and garment (yarn, fabrics, silk, exported clothings, raw materials and auxiliary materials)
X
X
X
2
Leather and footwear (exported footwear, raw materials and auxiliary materials)
...
...
...
X
X
3
Plastics (domestic-use plastics, packings, bottles, jars, pipes, etc., technical plastics)
X
...
...
...
4
Processing of agricultural, forest and aquatic products
X
X
...
...
...
5
Steel (steel draft, special-use steel)
X
X
...
...
...
Exploitation and processing of aluminum bauxite
X
X
7
Chemicals (base chemicals, fertilizers, petro-chemistry, pharmaco-chemistry, cosmetics)
...
...
...
X
X
8
Mechanical engineering (automobiles, ship
building, complete equipment, agricultural machines and mechanical
electronics)
X
...
...
...
X
X
9
Electronic, telecommunicatio-ns and
information technology equipment
X
X
...
...
...
X
10
Products from new technologies (new energy,
renewable energy, software industry, digital content)
X
X
X
...
...
...
;
Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 55/2007/QĐ-TTg |
---|---|
Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ |
Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 23/04/2007 |
Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
Văn bản đang xem
Quyết định 55/2007/QĐ-TTg phê duyệt danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn giai đoạn 2007 - 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và một số chính sách khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Chưa có Video