Bộ lọc tìm kiếm

Tải văn bản

Lưu trữ Góp ý

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiếng anh
  • Lược đồ

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 471/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 21 tháng 9 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH KÝ QUỸ CAM KẾT ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 214/TTr-SKHĐT ngày 19/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định.

Điều 2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi việc triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Việc thực hiện ký quỹ cam kết đầu tư đối với các dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định được thực hiện từ ngày 01/9/2011, áp dụng cho cả các dự án đã được chấp thuận địa điểm trước đây nhưng đến ngày 01/9/2011 chưa triển khai xây dựng.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, nhà đầu tư có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Quốc Dũng

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC KÝ QUỸ CAM KẾT ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN NGOÀI KHU CÔNG NGHIỆP VÀ KHU KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 471/QĐ-UBND ngày 21/9/2011 của UBND tỉnh)

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng ký quỹ và phạm vi áp dụng.

1. Dự án đầu tư có sử dụng đất sau đây phải thực hiện ký quỹ, gồm: dự án quan trọng, cần thiết gắn với sử dụng đất, quỹ đất có lợi thế về vị trí địa lý với giá trị thương mại cao; dự án hoạt động trong lĩnh vực du lịch, bất động sản du lịch; dự án xây dựng, kinh doanh nhà ở thương mại, bất động sản gắn với quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về đất đai; dự án sản xuất tại địa bàn thành phố Quy Nhơn và các thị trấn, thị xã trong tỉnh.

2. Quy định này không áp dụng đối với: dự án đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu kinh tế; dự án đầu tư theo hình thức BOT, BT, BTO; các dự án thực hiện theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất; các dự án sử dụng đất do nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và các dự án khác có quy định riêng về ký quỹ.

Điều 2. Mục đích ký quỹ.

Các tổ chức, cá nhân (dưới đây gọi tắt là nhà đầu tư) trong nước được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư; nhà đầu tư nước ngoài được UBND tỉnh cấp Giấy chứng nhận đầu tư có nghĩa vụ cam kết tài chính thực hiện dự án trong một thời gian nhất định thông qua tổ chức tín dụng nhằm đảm bảo trách nhiệm của nhà đầu tư đối với việc triển khai thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ đã cam kết trong hồ sơ dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, tạo môi trường đầu tư tích cực, nâng cao hiệu quả trong việc sử dụng đất đai.

II. HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ KÝ QUỸ

Điều 3. Hình thức ký quỹ.

Việc ký quỹ được thực hiện dưới hình thức nhà đầu tư nộp một khoản tiền vào tài khoản ký quỹ tại một ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh do nhà đầu tư tự lựa chọn (sau đây gọi là ngân hàng ký quỹ) để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ cam kết đầu tư trong một thời gian nhất định.

Điều 4. Trình tự và thời hạn ký quỹ.

Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày UBND tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cấp Giấy Chứng nhận đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo mức ký quỹ để nhà đầu tư tiến hành thủ tục nộp tiền ký quỹ.

Trong vòng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ khi có thông báo mức ký quỹ của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nhà đầu tư phải tiến hành ký quỹ tại ngân hàng ký quỹ và được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn tương ứng với thời gian ký quỹ. Số tiền ký quỹ đầu tư sẽ được nhận lại 40% khi nhà đầu tư đã khởi công xây dựng hạng mục chính của công trình, 60% tiếp theo khi nhà đầu tư hoàn thành 100% giá trị xây dựng cơ bản. Trường hợp nhà đầu tư phải ứng trước tiền để thực hiện công tác hỗ trợ, đền bù, giải phóng mặt bằng thì số tiền hoàn trả sẽ được lấy từ tiền đã thực hiện ký quỹ trên cơ sở xem xét, đề xuất cụ thể của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Khi thực hiện xong việc ký quỹ, nhà đầu tư phải thông báo bằng văn bản kèm theo chứng từ ký quỹ của ngân hàng ký quỹ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Nhà đầu tư không triển khai dự án đầu tư hoặc triển khai không đúng tiến độ cam kết mà không có lý do chính đáng thì cấp có thẩm quyền sẽ yêu cầu ngân hàng ký quỹ chuyển số tiền đã ký quỹ vào ngân sách nhà nước, kể cả tiền lãi.

Trường hợp, việc chậm trễ thực hiện dự án mà lỗi không phải của nhà đầu tư thì Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm báo cáo UBND tỉnh và đề xuất hướng giải quyết cụ thể.

III. MỨC TIỀN KÝ QUỸ

Điều 5. Mức tiền ký quỹ.

Mức tiền ký quỹ được tính theo tổng mức đầu tư của dự án đầu tư mà nhà đầu tư đăng ký nhân (x) với tỷ lệ phần trăm (%), được quy định cụ thể như sau:

Tổng mức đầu tư của Dự án

Mức ký quỹ

- Dưới 200 tỷ đồng

5,0% tổng mức đầu tư, nhưng tối đa không quá 6 tỷ đồng

- Từ 200 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng

3,0% tổng mức đầu tư, nhưng tối đa không quá 7,5 tỷ đồng

- Từ 500 tỷ đồng trở lên

1,5% tổng mức đầu tư

Riêng đối với các dự án thuộc lĩnh vực du lịch, dịch vụ du lịch dự kiến sử dụng đất từ 2ha trở lên đầu tư vào địa bàn không phải là thành phố Quy Nhơn, thị trấn, thị xã trong tỉnh, mức tiền ký quỹ được tính như sau:

- Từ 2 ha đến dưới 5 ha: 150 triệu đồng/ha, nhưng tối đa không quá 600 triệu đồng.

- Từ 5 ha đến dưới 10 ha: 120 triệu đồng/ha, nhưng tối đa không quá 900 triệu đồng.

- Từ 10 ha đến dưới 50 ha: 90 triệu đồng/ha, nhưng tối đa không quá 3 tỷ đồng.

- Từ 50 ha trở lên: 60 triệu đồng/ha.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm.

- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện ký quỹ của các nhà đầu tư theo quy định tại Quy định này.

- Chấp thuận bằng văn bản khi đến hạn cho nhà đầu tư rút tiền ký quỹ trong trường hợp Nhà đầu tư thực hiện đúng tiến độ đã cam kết.

Điều 7. Ngân hàng ký quỹ có trách nhiệm.

- Tổ chức thực hiện đầy đủ các thủ tục ký quỹ, xác nhận bằng văn bản việc ký quỹ cho các nhà đầu tư theo quy định.

- Quản lý tiền ký quỹ: trong thời gian thực hiện việc ký quỹ, ngân hàng ký quỹ có trách nhiệm quản lý số tiền của nhà đầu tư đã nộp và chỉ cho nhận lại theo tiến độ và tỷ lệ ký quỹ quy định tại Điều 4 của Quy định này sau khi có thông báo bằng văn bản của Sở Kế hoạch và Đầu tư.

 Ngân hàng ký quỹ có trách nhiệm trả lãi cho nhà đầu tư theo hình thức tiền gửi có kỳ hạn tương ứng.

Điều 8. Điều khoản thi hành.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.

Nội dung văn bản đang được cập nhật

Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

Số hiệu: 471/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
Người ký: Hồ Quốc Dũng
Ngày ban hành: 21/09/2011
Ngày hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản được hướng dẫn - [0]
Văn bản được hợp nhất - [0]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản bị đính chính - [0]
Văn bản bị thay thế - [0]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
Văn bản được căn cứ - [2]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [0]

Văn bản đang xem

Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định ký quỹ cam kết đầu tư đối với dự án ngoài khu công nghiệp và khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành

Văn bản liên quan cùng nội dung - [3]
Văn bản hướng dẫn - [0]
Văn bản hợp nhất - [0]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
Văn bản đính chính - [0]
Văn bản thay thế - [5]
Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Tài khoản để biết được tình trạng hiệu lực, tình trạng đã bị sửa đổi, bổ sung, thay thế, đính chính hay đã được hướng dẫn chưa của văn bản và thêm nhiều tiện ích khác
Loading…